ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 34/2019/QĐ-UBND
|
Bình
Dương, ngày 18 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
SỞ NGOẠI VỤ TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Khoản 2 Điều 6 Thông tư
liên tịch số 02/2015/TTLT-BNG-BNV ngày 28 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Ngoại
giao và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Sở Ngoại vụ tại Tờ
trình số 1108/TTr-SNgV ngày 28/11/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại
vụ tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 và thay thế Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày
28 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Dương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ, Bộ Ngoại giao;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT-UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- CSDLQGVPL (Sở Tư pháp);
- Website tỉnh, Công báo tỉnh;
- LĐVP (Lg, V), Tg, TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Liêm
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH
BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Chương I
VỊ TRÍ, CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 1. Vị trí
và chức năng
1. Sở Ngoại vụ là cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản
lý nhà nước về công tác đối ngoại của địa phương; các dịch vụ công thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật.
2. Sở Ngoại vụ thực hiện chức năng
tham mưu cho Tỉnh ủy thông qua Ban Cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ
trương hội nhập quốc tế, định hướng mở rộng quan hệ và triển khai toàn diện
công tác đối ngoại của địa phương; tổ chức, quản lý công tác đối ngoại Đảng tại
địa phương theo các quy định của Đảng.
3. Sở Ngoại vụ có tư cách pháp nhân,
có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và
hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm
tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Ngoại giao
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị và các
văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác đối
ngoại địa phương.
b) Dự thảo quy hoạch, kế hoạch dài hạn,
05 năm và hàng năm, các chương trình, đề án, dự án về hoạt động đối ngoại;
chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước
về công tác đối ngoại thuộc phạm vi quản lý của Sở.
c) Dự thảo văn bản quy định điều kiện,
tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị thuộc
thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh
vực công tác đối ngoại địa phương.
b) Dự thảo quyết định thành lập, sáp
nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, đơn vị thuộc Sở theo quy định của pháp
luật.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án công tác đối
ngoại địa phương sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở.
4. Tham mưu cho Tỉnh ủy về công tác đối
ngoại:
a) Định hướng mở rộng quan hệ đối ngoại,
chủ trương và lộ trình hội nhập quốc tế của tỉnh; xây dựng
các văn bản chỉ đạo, Nghị quyết chuyên đề, chương trình, kế hoạch, đề án hoạt động
đối ngoại của Tỉnh ủy; định kỳ hoặc đột xuất tổng hợp và đề xuất các biện pháp
liên quan đến công tác đối ngoại của Tỉnh ủy.
b) Quán triệt và thực hiện các chủ
trương, chính sách và quy định liên quan đến công tác đối ngoại của Đảng và Nhà
nước.
c) Theo dõi và đôn đốc việc thực hiện
các chủ trương công tác đối ngoại của Tỉnh ủy, việc triển khai các hoạt động đối
ngoại của Đảng theo các định hướng, chủ trương và chương trình đã được Tỉnh ủy
phê duyệt.
d) Làm cơ quan đầu mối giúp Tỉnh ủy
quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại của tỉnh; phối hợp hoạt động đối ngoại của
Tỉnh ủy, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể, tổ chức nhân dân tại tỉnh.
5. Về công tác hợp
tác quốc tế:
a) Tham mưu về công tác hợp tác, hội
nhập quốc tế của tỉnh phù hợp với đường lối chính sách đối ngoại của Đảng và
pháp luật của Nhà nước.
b) Xây dựng, tổ chức thực hiện các kế
hoạch hợp tác và hội nhập quốc tế của tỉnh, các đề án thiết lập quan hệ hữu nghị
hợp tác của tỉnh với các đối tác nước ngoài, báo cáo Bộ Ngoại giao theo quy định.
c) Làm đầu mối quan hệ của Ủy ban
nhân dân tỉnh với các Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài,
các tổ chức phi chính phủ nước ngoài và đại diện tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
6. Về công tác
kinh tế đối ngoại:
a) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong
công tác ngoại giao kinh tế, xây dựng và triển khai thực hiện chương trình hoạt
động đối ngoại phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Làm đầu mối quan hệ của Ủy ban
nhân dân tỉnh với Bộ Ngoại giao và các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
trong việc quảng bá, giới thiệu về tiềm năng, thế mạnh của địa phương; hỗ trợ
triển khai các nhiệm vụ về xúc tiến thương mại, đầu tư, du lịch, bảo vệ quyền lợi
và lợi ích chính đáng của các tổ chức kinh tế của tỉnh ở nước ngoài.
7. Về công tác
văn hóa đối ngoại:
a) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong công
tác ngoại giao văn hóa, xây dựng và triển khai các chương trình, kế hoạch hành
động thực hiện Chiến lược ngoại giao văn hóa trong từng thời kỳ.
b) Làm đầu mối quan hệ của Ủy ban
nhân dân tỉnh với Bộ Ngoại giao và các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
trong việc tổ chức các sự kiện văn hóa đối ngoại tại địa
phương và giới thiệu, quảng bá hình ảnh, con người, văn hóa của tỉnh ở nước
ngoài.
8. Về công tác
người Việt Nam ở nước ngoài:
a) Tổ chức thực hiện chương trình, kế
hoạch và chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài tại tỉnh.
b) Tổ chức thông tin, tuyên truyền về
chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với người Việt Nam ở nước
ngoài; vận động, hướng dẫn và hỗ trợ người Việt Nam ở nước ngoài và thân nhân của
họ trong làm việc, đầu tư kinh doanh, sinh sống và học tập tại tỉnh.
c) Định kỳ tổng kết, đánh giá và đề
xuất kiến nghị giải quyết các vấn đề liên quan đến người Việt Nam ở nước ngoài
và thân nhân của họ tại tỉnh, báo cáo Bộ Ngoại giao theo quy định.
9. Về công tác
lãnh sự và bảo hộ công dân:
a) Quản lý hoạt động xuất nhập cảnh của
cán bộ công chức thuộc đối tượng sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ;
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, quản lý và đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ
chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tại địa phương theo quy định.
b) Xử lý các vấn đề phát sinh trong
công tác bảo hộ công dân đối với người Việt Nam ở nước ngoài có liên quan đến
và trong công tác lãnh sự đối với người nước ngoài tại tỉnh.
c) Làm đầu mối tiếp nhận và trả kết
quả hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự tại tỉnh khi được Bộ
Ngoại giao ủy quyền; tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ xét, cho phép sử dụng thẻ
đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC).
10. Về công tác
lễ tân đối ngoại:
a) Thực hiện quản lý nhà nước về lễ
tân đối ngoại tại tỉnh.
b) Đề xuất, xây dựng và ban hành các
văn bản quy định về công tác lễ tân đối ngoại ở địa phương; tổ chức kiểm tra,
hướng dẫn việc thực hiện các quy định về lễ tân đối ngoại ở các cơ quan, đơn vị,
địa phương.
c) Chủ trì về lễ tân và hậu cần cho các
đoàn của lãnh đạo tỉnh đi thăm làm việc ở nước ngoài; tổ chức thực hiện công
tác lễ tân đối ngoại, đón tiếp các đoàn khách nước ngoài đến thăm làm việc với lãnh đạo tỉnh hoặc quá cảnh tại tỉnh.
11. Về công tác
thông tin đối ngoại:
a) Làm đầu mối quan hệ với Bộ Ngoại
giao và các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong triển khai chương
trình, kế hoạch thông tin tuyên truyền đối ngoại của địa phương đã được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Cung cấp thông tin của địa phương
cho Bộ Ngoại giao, Ban Đối ngoại Trung ương và các cơ quan chức năng để phục vụ
công tác tuyên truyền đối ngoại; phối hợp với Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài triển khai các hoạt động thông tin đối ngoại, quảng bá địa phương ở nước
ngoài.
c) Thống nhất quản lý phóng viên nước
ngoài đến hoạt động báo chí tại tỉnh; xây dựng chương trình hoạt động, tổ chức
việc tiếp và trả lời phỏng vấn của lãnh đạo tỉnh với phóng viên nước ngoài,
cung cấp thông tin có định hướng, theo dõi và quản lý hoạt động của phóng viên
nước ngoài theo quy định của pháp luật.
12. Về công tác
tổ chức và quản lý đoàn ra, đoàn vào:
a) Thực hiện quản lý nhà nước đối với
các đoàn đi công tác nước ngoài của lãnh đạo tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa
phương (đoàn ra) và các đoàn quốc tế đến thăm làm việc tại tỉnh (đoàn vào).
b) Tổ chức các đoàn đi công tác nước
ngoài của lãnh đạo tỉnh; làm đầu mối liên hệ với Bộ Ngoại giao, Ban Đối ngoại
Trung ương và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để hỗ trợ, hướng dẫn, quản
lý các đoàn ra theo quy định; thẩm định các đề án đoàn ra; theo dõi, thống kê tổng
hợp các đoàn ra thuộc quyền quản lý của Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Xây dựng và tổ chức thực hiện các
kế hoạch, đề án đón tiếp các đoàn nước ngoài đến thăm và làm việc với lãnh đạo
tỉnh; thẩm định đề xuất, kiến nghị của các sở, ban, ngành địa phương về việc
lãnh đạo tỉnh tiếp khách nước ngoài; thống kê tổng hợp các đoàn vào thuộc thẩm
quyền quản lý của Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh.
13. Về công tác
tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế:
a) Thực hiện tổ chức và quản lý các hội
nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
b) Đầu mối tiếp nhận hồ sơ, thẩm định
nội dung các hội nghị, hội thảo quốc tế; hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan đơn vị
trên địa bàn tỉnh thực hiện các quy định về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo
quốc tế.
14. Về công tác
ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế:
a) Thực hiện quản lý nhà nước về ký kết
và thực hiện các thỏa thuận quốc tế tại tỉnh.
b) Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các
thỏa thuận đã ký kết; báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của cấp có thẩm quyền về những
vấn đề phát sinh trong ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế tại tỉnh.
15. Về công tác
phi chính phủ nước ngoài:
a) Làm cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước đối với hoạt động của các tổ chức phi chính
phủ nước ngoài tại địa phương; tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cấp,
gia hạn, sửa đổi bổ sung và thu hồi Giấy đăng ký và các hoạt động khác của các
tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại tỉnh; hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức phi
chính phủ nước ngoài về thủ tục và trong việc khảo sát, xây dựng và triển khai
các dự án tài trợ theo quy định của pháp luật; kiểm tra, giám sát hoạt động của
tổ chức và nhân viên làm việc cho các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại tỉnh;
báo cáo Bộ Ngoại giao và Ủy ban công tác phi chính phủ nước ngoài theo quy định.
b) Quản lý các hoạt động quan hệ và vận
động viện trợ phi chính phủ nước ngoài của địa phương; xây dựng chương trình, kế
hoạch và hỗ trợ các cơ quan, đơn vị, địa phương trong vận động viện trợ phi
chính phủ nước ngoài.
c) Thẩm định các chương trình, dự án
và các khoản viện trợ ký kết với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài đảm bảo
yêu cầu về chính trị đối ngoại; đôn đốc công tác quản lý và báo cáo tài chính đối
với các khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài.
d) Là cơ quan thường trực Ban công
tác phi chính phủ nước ngoài của tỉnh.
16. Về công tác
thanh tra ngoại giao:
a) Thực hiện công tác thanh tra hành
chính và thanh tra chuyên ngành tại địa phương theo quy định.
b) Tiến hành thanh tra việc thực hiện
chính sách, pháp luật, nhiệm vụ được giao của các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc
phạm vi quản lý của Sở.
c) Hướng dẫn, kiểm tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; hướng dẫn,
kiểm tra các đơn vị thuộc Sở thực hiện các quy định chung của pháp luật về
thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống
tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo quy định; kiến nghị đình
chỉ việc thi hành hoặc hủy bỏ những quy định trái pháp luật
được phát hiện qua công tác thanh tra.
17. Về công tác
bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ đối ngoại:
a) Đề xuất, xây dựng và tổ chức thực
hiện các chương trình bồi dưỡng kiến thức và chuyên môn, nghiệp vụ đối ngoại
cho cán bộ, công chức địa phương.
b) Đầu mối phối hợp với Bộ Ngoại giao và các cơ quan liên quan trong triển khai các
chương trình bồi dưỡng về đối ngoại và hội nhập quốc tế cho cán bộ, công chức địa
phương.
18. Thực hiện báo cáo định kỳ và đột
xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ đối ngoại theo quy định.
19. Thực hiện cải cách hành chính
theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh, tổ chức ứng dụng khoa học, công nghệ; xây dựng hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và
chuyên môn, nghiệp vụ đối ngoại; phối hợp với Bộ Ngoại giao xây dựng hệ thống
cơ sở dữ liệu về hoạt động đối ngoại địa phương toàn quốc.
20. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và mối quan hệ công tác của các đơn vị thuộc Sở; quản lý tổ chức, biên chế,
thực hiện chế độ tiền lương, chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, bổ
nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức thuộc phạm
vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
21. Quản lý tài chính, tài sản được
giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và
phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
22. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tỉnh
ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh phân công.
Chương II
TỔ CHỨC VÀ BIÊN
CHẾ
Điều 3. Cơ cấu
tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Sở
a) Sở Ngoại vụ có Giám đốc và không
quá 03 Phó Giám đốc.
b) Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở,
chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và
trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở; chịu trách nhiệm báo cáo công tác
trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
và Bộ trưởng Bộ Ngoại giao; báo cáo trước Hội đồng nhân
dân tỉnh, trả lời kiến nghị của cử tri, chất vấn của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo yêu cầu.
c) Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám
đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp
luật về nhiệm vụ được phân công.
d) Việc bổ nhiệm Giám đốc Sở và Phó
Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định,
căn cứ theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ được Bộ Ngoại giao ban hành và
theo quy định của pháp luật; việc miễn nhiệm, cho từ chức, khen thưởng, kỷ luật
và các chế độ, chính sách khác đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở thực hiện
theo quy định của pháp luật.
2. Cơ cấu tổ chức
a) Các tổ chức hành chính thuộc Sở.
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng Hợp tác quốc tế;
- Phòng Lãnh sự.
Văn phòng có 01 Chánh Văn phòng và 01
đến 02 Phó Chánh Văn phòng; Thanh tra có 01 Chánh Thanh tra; Phòng có 01 Trưởng
phòng và 01 đến 02 Phó Trưởng phòng.
b) Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở.
Trung tâm Dịch vụ đối ngoại.
c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra, Chánh Văn phòng,
Phó Chánh Văn phòng thuộc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp
quản lý cán bộ của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Biên chế
a) Biên chế công chức và số lượng người
làm việc (biên chế sự nghiệp) của Sở được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với
chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức,
biên chế sự nghiệp trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công
lập của tỉnh được cấp có thẩm quyền
giao hoặc phê duyệt.
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu
tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh
nghề nghiệp viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Sở Ngoại vụ
xây dựng kế hoạch biên chế công chức, biên chế sự nghiệp theo quy định của pháp
luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao.
Chương III
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC,
QUAN HỆ CÔNG TÁC VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 4. Chế độ
làm việc
1. Sở Ngoại vụ hoạt động theo chương
trình, kế hoạch công tác hàng năm được Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn được quy định trong bản quy định này.
2. Sở làm việc theo chế độ Thủ trưởng.
Giám đốc Sở là người đứng đầu, quyết định mọi vấn đề thuộc phạm vi chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và chịu trách nhiệm cao nhất trước Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ các hoạt động của Sở
trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn do Ủy ban nhân dân tỉnh
giao.
3. Giám đốc phân công hoặc ủy quyền cho các Phó Giám đốc giải quyết các vấn đề thuộc phạm vi
thẩm quyền của Giám đốc và phải chịu trách nhiệm về những quyết định của Phó
Giám đốc được phân công hoặc ủy quyền giải quyết.
4. Phó Giám đốc Sở là người giúp việc
cho Giám đốc Sở, được Giám đốc Sở phân công hoặc ủy quyền phụ trách một số lĩnh
vực công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm
vụ được phân công.
5. Khi có những vấn đề phát sinh vượt
quá thẩm quyền của Giám đốc Sở hay chưa được sự thống nhất ý kiến của các sở,
ban, ngành, đơn vị có liên quan thì Giám đốc Sở báo cáo với Ủy ban nhân dân tỉnh
để xem xét cho ý kiến chỉ đạo giải quyết.
6. Về chế độ hội
họp:
a) Định kỳ (do Giám đốc Sở quy định)
Sở tổ chức họp giao ban giữa lãnh đạo Sở với các tổ chức giúp việc Giám đốc Sở
và các tổ chức trực thuộc để nắm tình hình thực hiện nhiệm vụ, công việc và chỉ
đạo triển khai công tác mới.
b) Giữa năm Sở tổ chức sơ kết 6 tháng
và cuối năm tổ chức tổng kết công tác năm để đánh giá kết quả hoạt động và đề
ra phương hướng, nhiệm vụ công tác cho năm tới.
c) Khi cần thiết, Sở có thể tổ chức
các cuộc họp bất thường để phổ biến, triển khai các nhiệm vụ đột xuất, cấp bách
về các lĩnh vực công tác do Sở phụ trách.
Điều 5. Mối quan
hệ công tác
1. Với Bộ Ngoại giao
Sở chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Ngoại giao. Giám đốc Sở có trách nhiệm báo
cáo Bộ Ngoại giao về tình hình hoạt động đối ngoại tại địa phương theo quy định.
2. Với Tỉnh ủy
Sở chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh
ủy, trực tiếp là Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Thường trực Tỉnh ủy về công tác đối
ngoại Đảng tại địa phương. Định kỳ hàng tháng, quý, năm hay khi có yêu cầu, Sở
có trách nhiệm báo cáo kết quả công tác đối ngoại cho Ban Thường vụ Tỉnh ủy và
xin ý kiến chỉ đạo thực hiện.
3. Với Ủy ban nhân dân tỉnh
Sở chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức,
biên chế và công tác của Ủy nhân dân tỉnh, thực hiện theo quy
chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh. Giám đốc Sở có
trách nhiệm báo cáo công tác cho Ủy ban nhân dân tỉnh theo định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, hàng năm và theo yêu cầu đột xuất.
4. Đối với các sở, ban, ngành, Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể tỉnh, huyện ủy, thị ủy, thành ủy; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Thủ
Dầu Một:
a) Sở có mối quan hệ phối hợp, chặt
chẽ với các sở, ban, ngành, Ủy ban mặt trận tổ quốc tỉnh
và các đoàn thể tỉnh, huyện ủy, thị ủy, thành ủy, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã và thành phố Thủ Dầu Một trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ công tác
theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
b) Sở phối hợp với
các sở, ban, ngành, Ủy ban mặt trận tổ quốc tỉnh và các đoàn thể tỉnh, huyện ủy, thị ủy, thành ủy, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và
thành phố Thủ Dầu Một tổ chức triển khai các chủ trương,
chính sách pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực đối ngoại tại
tỉnh; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các hoạt động đối ngoại của
các cơ quan đơn vị theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
1. Giám đốc Sở Ngoại vụ chịu trách
nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
2. Giám đốc Sở ban hành văn bản quy định
cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chuyên
môn thuộc sở và trách nhiệm của người đứng đầu các phòng
theo quy định của pháp luật./.