UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
246/2004/TTLT-UBDT-BNV ngày 06 tháng 5 năm 2004 của liên tịch Uỷ ban Dân tộc và
Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan
chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý Nhà nước về công tác dân tộc ở địa
phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 1066/TTr-SNV ngày 16 tháng 9 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Đối tượng, phạm vi áp dụng
1. Quy định
này quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó phòng các phòng chuyên
môn thuộc Ban Dân tộc tỉnh Sơn La. Làm cơ sở để Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La,
Trưởng Ban Dân tộc áp dụng trong việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại đối với Trưởng, Phó phòng chuyên môn thuộc Ban Dân tộc tỉnh Sơn
La.
2. Điều kiện,
tiêu chuẩn chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Ban dân tộc thực hiện theo quy
định tại Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2009 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Sơn La về việc Quy định điều kiện, tiêu chuẩn
chức danh trưởng, phó phòng nghiệp vụ thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó
Chánh Thanh tra các sở, ban, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các
huyện, thành phố của tỉnh Sơn La.
Điều 2. Vị trí, chức trách
Trưởng, Phó các phòng là cán bộ lãnh đạo, quản lý đứng đầu các phòng
chuyên môn thuộc Ban Dân tộc. Chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban về mọi hoạt động
của phòng được giao phụ trách theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng các tiêu chuẩn
1. Cán bộ khi được xem xét bổ
nhiệm giữ chức vụ Trưởng, Phó các phòng chuyên môn thuộc Ban Dân tộc tỉnh Sơn
La phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh
theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn tại quy định này, các quy định của Đảng
và pháp luật có liên quan.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu
trong Quy định này là căn cứ để Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc
xem xét bổ nhiệm, quy hoạch, đánh giá, luân chuyển, điều động cán bộ và xây dựng
kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nhằm chuẩn hoá đội ngũ cán bộ lãnh đạo theo từng chức
danh đối với Trưởng, Phó các các phòng chuyên môn thuộc Ban Dân tộc tỉnh Sơn
La.
Điều 4. Tiêu chuẩn chung và điều kiện bổ nhiệm
1. Phẩm chất
1.1. Có bản lĩnh chính trị vững
vàng, trung thành tuyệt đối với lý tưởng cách mạng của Đảng; kiên định đường lối
đổi mới, độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội của Đảng, tận tuỵ phục vụ nhân dân
thể hiện bằng hiệu quả và chất lượng công tác được giao;
1.2. Có tinh thần trách nhiệm
cao, chủ động trong công việc. Phong cách làm việc dân chủ, cụ thể, quyết đoán
dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm; thẳng thắn trong đấu tranh chống tư
tưởng bảo thủ, trì trệ;
1.3. Cần kiệm liêm chính, chí
công vô tư. Không tham nhũng và có tinh thần đấu tranh chống tham nhũng, lãng
phí; đoàn kết, chân tình với đồng nghiệp, được tập thể tín nhiệm, gắn bó với
nhân dân;
1.4. Có ý thức tổ chức kỷ luật.
Trung thực, không cơ hội, gương mẫu chấp hành luật pháp và các quy định của Nhà
nước, nội quy, quy chế cơ quan.
2. Hiểu biết
2.1. Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước về công tác dân tộc và các lĩnh vực khác có liên quan;
các sự kiện chính trị, xã hội quan trọng;
2.2. Hiểu biết sâu về chuyên môn, nghiệp
vụ của lĩnh vực công tác dân tộc;
2.3. Am hiểu tình hình chính trị
và kinh tế - xã hội của địa phương, trong nước, các nước trong khu vực và trên
thế giới; Có khả năng dự báo được xu thế phát triển chung của nền kinh tế - xã
hội trong nước, của tỉnh và xu thế phát triển riêng của ngành ở địa phương;
2.4. Có kiến thức chung về pháp
luật liên quan đến lĩnh vực công tác Dân tộc; nắm vững các văn bản quy phạm
pháp luật về lĩnh vực công tác dân tộc.
3. Điều kiện để bổ nhiệm
3.1. Về tuổi đời: Cán bộ, công
chức được bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ đối với nam không quá 55 tuổi, đối với nữ
không quá 50 tuổi;
3.2. Hồ sơ lý lịch cá nhân rõ
ràng và được cơ quan có thẩm quyền xác minh và xác nhận theo quy định;
3.3. Có sức khỏe để hoàn thành
nhiệm vụ được giao;
3.4. Không trong thời gian bị kỷ
luật từ khiển trách trở lên;
3.5. Có kinh nghiệm trong lĩnh vực
quản lý kinh tế - lĩnh vực công tác dân tộc.
Điều 5. Tiêu chuẩn cụ thể của Trưởng phòng thuộc Ban
dân tộc
1. Tiêu chuẩn
về nghiệp vụ
1.1. Có
năng lực tham mưu, tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động của phòng để thực
hiện có hiệu quả các nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác dân tộc.
1.2. Có khả
năng nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật và các chương
trình, kế hoạch, đề án, dự án, các giải pháp kinh tế - kỹ thuật để phục vụ cho
công tác quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực được giao tại địa phương.
1.3. Có khả
năng tổng hợp và phát huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể cán bộ, công chức trong
đơn vị thực hiện và phối hợp với các cấp, các cơ quan có liên quan thực hiện
các nhiệm vụ được giao.
1.4. Có thời
gian giữ chức vụ phó trưởng phòng từ 2 năm trở lên.
2. Tiêu chuẩn
về trình độ
2.1. Chuyên
môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên với chuyên ngành được đào tạo phù hợp với lĩnh
vực công tác;
2.2. Lý luận
Chính trị: Tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị và tương đương trở lên.
2.3. Quản
lý Nhà nước: Đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên
trở lên.
2.4. Ngoại ngữ: Biết 1 ngoại ngữ
Trình độ B trở lên.
2.5. Có
trình độ tin học văn phòng: Biết sử dụng máy vi tính trong công tác quản lý, điều
hành và phục vụ chuyên môn nghiệp vụ.
Điều 6. Tiêu chuẩn cụ thể của phó phòng thuộc Ban dân
tộc
1. Tiêu chuẩn
về nghiệp vụ
1.1. Có
năng lực tham mưu, tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động của đơn vị để thực
hiện có hiệu quả các nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác dân tộc.
1.2. Nắm vững
các kiến thức cơ bản về quản lý Nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc
lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
1.3. Có
năng lực xây dựng phương án, đề án nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công
và khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ.
1.4. Có khả
năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp cán bộ, công chức, viên chức. Có kinh nghiệm
trong lĩnh vực công tác dân tộc.
1.5. Có ít
nhất 3 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực được phân công phụ trách.
2. Tiêu chuẩn
về trình độ
2.1. Chuyên
môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên với chuyên ngành được đào tạo phù hợp với lĩnh
vực công tác;
2.2. Lý luận
Chính trị: Tốt nghiệp trung cấp Lý luận chính trị và tương đương trở lên.
2.3. Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp
Bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
2.4. Ngoại ngữ: Biết một ngoại
ngữ Trình độ A trở lên.
2.5. Có
trình độ tin học văn phòng: Biết sử dụng máy vi tính trong công tác quản lý, điều
hành và phục vụ chuyên môn nghiệp vụ.
Điều 7. Đối với các chức danh
Trưởng, Phó phòng chuyên môn thuộc Ban Dân tộc tỉnh Sơn La đã bổ nhiệm giữ chức
vụ trước ngày quyết định này có hiệu lực pháp luật nhưng chưa đạt tiêu chuẩn
theo quy định này, thì tiếp tục giữ chức vụ lãnh đạo. Đồng thời Ban Dân tộc, phải
có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng các mặt còn thiếu để đến năm 2011 phải đạt tiêu
chuẩn quy định.
Điều 8. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày ký.
Điều 9.
Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng Ban
Dân tộc, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
2. Giám đốc
Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra
việc thực hiện quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng
mắc, Ban Dân tộc phản ánh về Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) để
nghiên cứu, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.