ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3399/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 28 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP
BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
TĨNH GIAI ĐOẠN 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13
ngày 12/11/2015 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số
41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Tờ trình số 967/TTr-SKHĐT ngày 18/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành
lập Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia trên
địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo),
gồm các thành viên có tên theo danh sách kèm theo.
Điều 2. Chức
năng của Ban Chỉ đạo:
Ban Chỉ đạo có chức năng giúp UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết
những công việc liên quan đến quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ đạo:
1. Nghiên cứu, đề xuất UBND tỉnh ban
hành các cơ chế, chính sách, phương hướng, giải pháp thực
hiện các mục tiêu của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và
Chương trình mục tiêu giảm nghèo bền vững.
2. Giúp UBND tỉnh
điều phối hoạt động giữa các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương với địa phương trong việc triển khai, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc
gia.
3. Giúp UBND tỉnh đôn đốc các sở,
ngành, cơ quan tỉnh và các địa phương trong việc xây dựng, hoàn thiện và hướng
dẫn cơ chế, chính sách liên quan đến quản lý, điều hành
các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020; kiểm tra, giám sát, đánh
giá, sơ kết, tổng kết, khen thưởng trong quá trình thực hiện các chương trình
mục tiêu quốc gia.
Điều 4. Hoạt
động của Ban Chỉ đạo:
1. Xây dựng quy
chế hoạt động.
2. Các thành viên của Ban Chỉ đạo làm
việc theo chế độ kiêm nhiệm. Trong trường hợp có sự thay đổi đại diện Lãnh đạo
tham gia Ban Chỉ đạo, cơ quan liên quan có văn bản báo cáo Trưởng ban Ban Chỉ
đạo để bổ sung, điều chỉnh thành viên
Ban Chỉ đạo.
3. Đơn vị giúp việc Ban Chỉ đạo và các thành viên Ban Chỉ đạo:
a) Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Phó Trưởng ban Thường trực Ban Chỉ đạo quyết định đơn
vị, cá nhân trực thuộc Sở giúp việc Ban Chỉ đạo tổng hợp 02 Chương trình;
b) Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Phó Trưởng Ban Chỉ đạo quyết định đơn vị, cá nhân trực thuộc
sở giúp việc Ban Chỉ đạo về quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
c) Giám đốc Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, Phó Trưởng Ban Chỉ đạo quyết định đơn vị, cá nhân trực thuộc sở giúp
việc Ban chỉ đạo về quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
d) Thủ trưởng các sở, cơ quan liên
quan khác quyết định đơn vị, cá nhân giúp việc thành viên
Ban Chỉ đạo về các chương trình mục tiêu quốc gia trong lĩnh vực được phân công
theo dõi.
4. Trưởng ban Ban Chỉ đạo sử dụng con
dấu của UBND tỉnh; các Phó Trưởng ban sử dụng con dấu của đơn vị nơi công tác.
Điều 5. Kinh
phí hoạt động của Ban Chỉ đạo do ngân sách Nhà nước bảo đảm, được bố trí trong
dự toán ngân sách nhà nước chi thường xuyên hàng năm của Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội và các Sở, ngành, cơ quan liên quan.
Kinh phí hoạt
động của Ban Chỉ đạo được sử dụng để chi cho các hoạt động của Ban Chỉ đạo như:
Họp, hội thảo, nghiên cứu, khảo sát, điều kiện vật chất cho các thành viên Ban
Chỉ đạo, được bố trí sử dụng theo quy định hiện hành.
Điều 6. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và thay thế Quyết định số 463/QĐ-UBND
ngày 06/2/2013 của UBND tỉnh về kiện toàn Ban Chỉ đạo thực
hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị có liên quan và các cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 6;
- TTr HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND
tỉnh;
- Chánh, các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX, TH.
Gửi: + VB giấy: TP không nhận
bản ĐT;
+ Bản ĐT: Các thành phần khác.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Khánh
|
DANH SÁCH
BAN
CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 3399/QĐ-UBND
ngày 28/11/2016 của UBND tỉnh)
1. Ông Đặng Quốc Khánh, Chủ tịch UBND
tỉnh - Trưởng ban;
2. Ông Trần Tú Anh, Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư - Phó Trưởng ban thường trực;
3. Ông Nguyễn Văn Việt, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Phó Trưởng ban;
4. Ông Nguyễn Trí Lạc, Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội - Phó Trưởng ban;
5. Ông Lê Văn
Sao, Giám đốc Công an tỉnh - Ban viên;
6. Ông Nguyễn Trọng Sơn, Giám đốc Sở
Tài chính - Ban viên;
7. Ông Hoàng Văn
Quảng, Giám đốc Sở Công Thương - Ban viên;
8. Ông Trần Xuân Tiến, Giám đốc Sở
Xây dựng - Ban viên;
9. Ông Lương Phan Kỳ, Giám đốc Sở
Giao thông Vận tải - Ban viên;
10. Ông Võ Tá Đinh,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường - Ban viên;
11. Ông Bùi Xuân Thập, Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Ban viên;
12. Ông Trần Trung Dũng, Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo - Ban viên;
13. Ông Lê Ngọc Châu, Giám đốc Sở Y
tế - Ban viên;
14. Ông Phan Tấn Linh, Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông - Ban viên;
15. Ông Phan Đình Tý, Giám đốc Kho
bạc Nhà nước tỉnh - Ban viên;
16. Ông Trần Huy Oánh, Chánh Văn
phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh - Ban viên;
17. Ông Bùi Khắc Bằng, Phó Văn phòng UBND tỉnh - Ban viên;
18. Ông Lê Văn Lượng, Phó Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư - Ban viên;
19. Chủ tịch UBND huyện Vũ Quang -
Ban viên;
20. Chủ tịch UBND huyện Lộc Hà - Ban
viên.
21. Chủ tịch UBND huyện Hương Khê -
Ban viên;
22. Chủ tịch UBND thị xã Hồng Lĩnh -
Ban viên.
23. Chủ tịch UBND huyện Đức Thọ - Ban
viên.
24. Chủ tịch UBND huyện Hương Sơn -
Ban viên.
25. Chủ tịch UBND huyện Can Lộc - Ban
viên.
26. Chủ tịch UBND huyện Thạch Hà - Ban viên.
27. Chủ tịch UBND thành phố Hà Tĩnh -
Ban viên.
28. Chủ tịch UBND
huyện Cẩm Xuyên - Ban viên.
29. Chủ tịch UBND huyện Kỳ Anh - Ban
viên.
30. Chủ tịch UBND thị xã Kỳ Anh - Ban
viên.
31. Chủ tịch UBND huyện Nghi Xuân -
Ban viên./.