ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3382/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 11 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng
dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực
hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 53/TTr-SCT ngày 26/11/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 09 thủ tục hành chính mới và 07 thủ tục hành chính
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm
soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Sở Tư pháp;
- Cổng thông
tin điện tử;
- Trung tâm
công báo;
- Lưu: VT, DL,
LT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Bắc
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định
số: 3382/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Khánh Hòa)
Phần I.
DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
Khánh Hòa
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
I.
|
Lĩnh vực hoạt động
điện lực
|
1
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt
động phát điện đối với các nhà máy điện có qui mô công suất dưới 3 MW đặt tại
địa phương
|
2.
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt
động tư vấn đầu tư xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện
áp từ 35KV trở xuống.
|
3.
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt
động tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ
35KV trở xuống.
|
II.
|
Lĩnh vực lưu thông
hàng hóa
|
1.
|
Cấp giấy giấy phép kinh doanh bán
buôn sản phẩm thuốc lá.
|
III.
|
Lĩnh vực Quản lý cạnh
tranh
|
1.
|
Cấp Giấy xác nhận tiếp nhận hồ sơ
thông báo hoạt động bán hàng đa cấp.
|
2.
|
Cấp Giấy xác nhận tiếp nhận hồ sơ
thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo của doanh nghiệp
bán hàng đa cấp
|
IV.
|
Lĩnh vực hóa chất
|
1.
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất,
kinh doanh có điều kiện
|
2.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có
điều kiện
|
3.
|
Xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng
phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Khánh Hòa
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
I.
|
Lĩnh vực điện, năng lượng
mới, năng lượng
tái tạo
|
1
|
TT-KHA 227076
|
Cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt
động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại
địa phương
|
- Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17
tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Điện lực;
- Quyết định số 32/2006/QĐ-BCN
ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định điều kiện,
trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng giấy
phép hoạt động điện lực;
- Quyết định số 15/2008/QĐ-BCT ngày 01
tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của quyết định 32/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Bộ Công nghiệp.
|
2
|
TT-KHA 132422
|
Cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép tư vấn
đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 35KV trở xuống
|
3
|
TT-KHA 227094
|
Cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép tư vấn
giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 35KV trở xuống
|
II.
|
Lĩnh vực lưu thông
hàng hóa
|
1
|
|
Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn
(hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá trong phạm vi một tỉnh
|
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày
18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số
02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ Công Thương quy định hướng dẫn
Nghị định số
119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh
doanh thuốc lá.
|
III.
|
Lĩnh vực quản lý cạnh
tranh
|
1
|
TT-KHA 227185
|
Cấp giấy đăng ký tổ chức bán
hàng đa cấp
|
- Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24
tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
- Thông tư số 19/2005/TT-BTM ngày 08
tháng 11 năm 2005 của Bộ Thương mại hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị
định số 110/2005/NĐ-CP của Chính phủ.
- Thông tư số
35/2011/TT-BCT ngày 23/9/2011 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số nội dung về thủ
tục hành chính tại Thông tư số 19/2005/TT-BTM ngày 08 tháng 11 năm 2005.
|
IV.
|
Lĩnh vực Dịch vụ thương mại
|
1
|
T-KHA-227182-TT
|
Thủ tục Chấp nhận đăng ký hoạt động
nhượng quyền thương mại trong nước.
|
Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16
tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung thủ
tục hành chính tại một số Nghị định của Chính phủ quy định tiết Luật Thương mại
|
IV.
|
Lĩnh vực hóa chất
|
1
|
TT-KHA 227333
|
Phê duyệt Kế hoạch, Biện pháp phòng
ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
|
- Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28
tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa
chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất (Tại
Chương V về Biện pháp và Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
trong ngành công nghiệp hết hiệu lực).
|
Phần II.
NỘI DUNG CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNII THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG KHÁNH HÒA
I. LĨNH VỰC CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
1. Thủ tục Cấp, sửa đổi,
bổ sung giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có qui mô công
suất dưới 3 MW đặt tại
địa phương
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ
cần nộp theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ II, số 04
Phan Chu Trinh, Nha Trang. Thời gian nộp trong giờ hành chính vào các ngày
trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ và ngày nghỉ lễ theo quy định), hoặc
nộp hồ sơ điện tử qua mạng Internet theo quy trình được quy định và công khai tại
địa chỉ Website của Sở Công Thương Khánh Hòa;
- Sở Công Thương thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh ký giấy phép hoạt động
điện lực;
- Sở Công thương trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân;
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ II, số 04
Phan Chu Trinh, Nha Trang trong giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2
đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ và ngày nghỉ lễ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp hồ sơ điện tử qua mạng Internet theo quy
trình được quy định và công khai tại địa chỉ website của Sở Công Thương; và nhận
kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
+ Hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động điện lực
- Đơn đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép
hoạt động điện lực (Theo mẫu tại Phụ lục
1, Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương).
- Bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành
lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp phép.
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý,
chuyên gia chính theo phụ lục 7b tại
Thông tư 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương (Ban lãnh đạo, người
trực tiếp quản lý kỹ thuật và vận hành nhà máy điện), kèm theo Bản sao có xuất
trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc
giấy chứng nhận tốt nghiệp. Tài liệu chứng minh việc đào tạo đối với đội ngũ công
nhân trực tiếp vận hành.
- Bản sao Quyết định phê duyệt dự án đầu tư nhà
máy điện của cấp có thẩm quyền.
- Danh mục các hạng mục công trình điện chính của
nhà máy điện.
- Bản sao tài liệu kỹ thuật xác định công suất
lắp đặt từng tổ máy, thỏa thuận đấu nối nhà máy điện vào hệ thống, thỏa thuận về
hệ thống đo đếm điện năng theo quy định.
- Phương án cung cấp nhiên liệu (đối với nhà
máy nhiệt điện).
- Bản sao Báo cáo đánh giá tác động môi trường
hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án đầu tư nhà máy điện được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt hoặc chấp nhận.
- Bản sao hợp đồng mua bán điện đã ký hoặc văn
bản thỏa thuận mua bán điện.
- Bản sao văn bản xác nhận kết quả kiểm định đạt
yêu cầu kỹ thuật đối với các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
- Bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc
bản sao có chứng thực văn bản xác nhận việc đảm bảo các điều kiện về phòng cháy
chữa cháy theo quy định.
- Bản sao Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với nhà máy thủy điện).
- Bản sao Quy trình phối hợp vận hành nhà máy
điện với Đơn vị Điều độ hệ thống điện, Quy trình vận hành và xử lý sự cố, Danh
mục các quy trình vận hành thiết bị.
- Biên bản nghiệm thu hệ thống hạ tầng công nghệ
thông tin, hệ thống điều khiển giám sát và thu thập dữ liệu phục vụ vận hành hệ
thống điện, thị trường điện theo quy định.
- Biên bản nghiệm thu đập thủy điện và tuyến
năng lượng và Bản đăng ký an toàn đập gửi cơ quan có thẩm quyền; Báo cáo kết quả
kiểm định đập (đối với đập thủy điện đã đến kỳ kiểm định).
- Bản sao biên bản nghiệm thu từng phần các hạng
mục công trình điện chính của dự án phát điện, biên bản nghiệm thu chạy thử
không tải và có tải từng tổ máy, biên bản nghiệm thu toàn phần liên động có tải
từng tổ máy.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Sở Công Thương: 15 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Ủy ban nhân
dân tỉnh Khánh Hòa;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
h) Phí và lệ phí: Phí và lệ
phí cấp giấy phép hoạt động điện lực gồm:
Ø Đối với trường hợp cấp
mới:
- Lệ phí cấp phép: 300.000 đồng/01 Giấy phép.
- Phí thẩm định: 2.100.000 đồng/ 01 lĩnh vực.
- Khi có nhu cầu từ hai lĩnh vực hoạt động điện
lực trở lên, thì mức thu phí thẩm định được tính như sau:
PTD = P1 + 0,4
Pi
Trong đó:
P1: Phí thẩm định lớn nhất
của 1 trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép.
Pi: Phí thẩm định của
các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại.
0,4: Hệ số điều chỉnh.
- Phí thẩm định được nộp 2 lần như sau:
Lần thứ nhất nộp 50% mức phí thẩm định
điều kiện cấp phép như quy định khi tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực;
Lần thứ hai nộp 50% mức phí thẩm định
điều kiện cấp phép còn lại khi tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ đề nghị cấp hoàn chỉnh giấy
phép hoạt động điện lực.
Ø Trường hợp sửa đổi, bổ
sung:
- Lệ phí: 50% mức thu quy định tương ứng với cấp
mới.
- Phí thẩm định: 50% mức thu quy định tương ứng
với cấp mới.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép
hoạt động điện lực (theo mẫu Phụ lục 1
tại Thông tư 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương).
- Danh sách trích ngang Cán bộ Quản lý, Chuyên
gia chính (theo Phụ lục 7b tại
Thông tư 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Ø Điều kiện chung:
+ Tổ chức, cá nhân được thành lập và
hoạt động theo quy định của pháp luật, bao gồm:
- Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được
thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
- Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo
quy định của Luật Hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh
theo quy định của pháp luật;
- Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động
theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực
đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo quy định.
Ø Điều kiện cấp giấy
phép phát điện:
+ Tổ chức đăng ký hoạt động phát điện,
ngoài các điều kiện chung nêu trên phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện khả thi phù hợp
với quy hoạch phát triển điện lực được duyệt. Có trang thiết bị công nghệ,
phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiến trúc theo thiết kế kỹ thuật được
duyệt, xây dựng, lắp đặt, kiểm tra nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải
có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện hoặc kỹ thuật phù hợp và có thời
gian làm việc trong lĩnh vực phát điện ít nhất 05 năm. Người trực tiếp vận hành
phải được đào tạo chuyên ngành phù hợp, được đào tạo về an toàn, được đào tạo
và cấp chứng chỉ vận hành nhà máy điện, thị trường điện theo quy định.
- Có hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hệ
thống điều khiển giám sát, thu thập dữ liệu phù hợp với yêu cầu của hệ thống điện
và thị trường điện lực theo quy định của pháp luật.
- Các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn lao động phải được kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Có báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản
cam kết bảo vệ môi trường của dự án phát điện đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt hoặc chấp nhận, phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường.
- Có hệ thống phòng cháy và chữa cháy của nhà
máy điện được cơ quan có thẩm quyền nghiệm thu theo quy định của pháp luật.
- Có quy trình vận hành hồ chứa đối với nhà máy
thủy điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Các tài liệu pháp lý về an toàn đập thủy điện
đối với nhà máy thủy điện theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày
03/12/2004;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện
lực ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của
Bộ Công Thương Quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi
và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực;
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 của
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ
phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Nghị quyết số 22/2009/NQ-HĐND ngày 15/12/2009
về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Mẫu Đơn đề
nghị cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động điện lực
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương)
Phụ lục 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
..., ngày ...
tháng ... năm ...
ĐỀ NGHỊ
CẤP,
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
Kính gửi: Sở
Công Thương tỉnh Khánh Hòa
Tên tổ chức đề nghị: .........................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ...................................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại: ....................
Điện
thoại:
.....................
Fax: ..........................
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết
định thành lập số: ....ngày ... tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ...............
do ……….. cấp ngày ..........................
Giấy phép hoạt động điện lực số: ...............
do ……. cấp ngày ............................. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại: .........................................................................................
Đề nghị cấp/ sửa đổi/ bổ sung giấy
phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương tỉnh Khánh Hòa
cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
Đơn vị xin cam đoan hoạt động đúng
lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép
hoạt động điện lực./.
|
Lãnh đạo đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 7b
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ, CHUYÊN GIA CHÍNH
(Cho
lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, xuất nhập khẩu
điện bán buôn và bán lẻ điện theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của
Bộ
Công
Thương)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng
năm sinh
|
Quê quán
|
Chức vụ
|
Trình độ
chuyên môn
|
Thâm niên
công tác (năm)
|
Ghi chú
|
I.
|
Cán bộ quản lý
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chuyên gia chính,
quản lý kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thủ tục Cấp, sửa đổi,
bổ sung giấy phép hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng công trình đường dây và trạm
biến áp có cấp điện áp từ 35KV trở xuống, đăng ký kinh doanh tại địa phương
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ
cần nộp theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ II, số
04 Phan Chu Trinh, Nha Trang. Thời gian nộp trong giờ hành chính vào các ngày
trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ và ngày nghỉ lễ theo quy định), hoặc
nộp hồ sơ điện tử
qua mạng Internet theo quy trình được quy định và công khai tại địa chỉ website
của Sở Công Thương;
- Sở Công Thương thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh ký giấy phép hoạt động
điện lực;
- Sở Công thương trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân;
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ II,
số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang trong giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ
thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ và ngày nghỉ lễ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp hồ sơ điện tử qua mạng Internet theo quy
trình được quy định và công khai tại địa chỉ website của Sở Công Thương và nhận
kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
+ Hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động điện lực
- Đơn đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép
hoạt động điện lực (Theo mẫu tại Phụ lục
1, Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương).
- Bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành
lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý,
chuyên gia tư vấn chính chuyên ngành điện lực (theo mẫu phụ lục 7a Thông tư 25/2013/TT-BCT
29/10/2013 của Bộ Công Thương), kèm theo Bản sao có xuất trình bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề và hợp đồng
lao động đã ký với tổ chức tư vấn.
- Danh mục các dự án có quy mô tương tự mà tổ
chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực hiện.
- Danh mục trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật,
phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Sở Công Thương: 15 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Phí và lệ phí: Phí và lệ
phí cấp giấy phép hoạt động điện lực gồm:
Ø Trường hợp cấp mới:
- Lệ phí cấp phép: 300.000 đồng/01 Giấy phép.
- Phí thẩm định: 800.000 đồng/ 01 lĩnh vực.
- Khi có nhu cầu từ hai lĩnh vực hoạt động điện
lực trở lên, thì mức thu phí thẩm định được tính như sau:
PTD = P1 + 0,4
Pi
Trong đó:
P1: Phí thẩm định lớn nhất
của 1 trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép.
Pi: Phí thẩm định của
các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại.
0,4: Hệ số điều chỉnh.
Ø Trường hợp sửa đổi, bổ sung:
- Lệ phí: 50% mức thu quy định tương ứng với cấp mới.
- Phí thẩm định: 50% mức thu quy định tương ứng với cấp
mới.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép
hoạt động điện lực (theo mẫu Phụ lục 1
tại Thông tư 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương).
- Danh sách trích ngang Cán bộ quản lý, chuyên
gia tư vấn chính lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực (theo mẫu tại Phụ lục 7a Thông tư 25/2013/TT-BCT
ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Ø Điều kiện chung:
+ Tổ chức, cá nhân được thành lập và
hoạt động theo quy định của pháp luật, bao gồm:
- Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được
thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
- Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo
quy định của Luật Hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh
theo quy định của pháp luật;
- Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động
theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề
nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo quy định.
Ø Điều kiện cấp phép tư
vấn đầu tư xây
dựng công trình đường dây và trạm biến áp:
+ Tổ chức đăng ký hoạt động tư vấn đầu
tư xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp, ngoài các điều kiện chung nêu
trên, phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là tổ chức tư vấn chuyên ngành, có năng lực
chuyên môn về thiết kế công trình, thiết bị đường dây và trạm biến áp, bảo vệ
rơ le, điều khiển tự động, đánh giá tác động môi trường, phân tích kinh tế -
tài chính dự án cho các công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp
phù hợp.
- Có đội ngũ chuyên gia tư vấn bao gồm chuyên
gia tư vấn chính và các chuyên gia tư vấn khác có kinh nghiệm trong các lĩnh vực
cơ lý đường dây, thiết bị điện, điều khiển tự động, bảo vệ rơ le, tài chính dự
án, địa chất, xây dựng, tổ chức thi công công trình đường dây và trạm biến áp.
- Chuyên gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp
đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, hệ thống điện, điện kỹ thuật, thiết bị
điện, tự động hóa, môi trường, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự,
có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn và đã tham gia thực
hiện ít nhất một dự án đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương và
có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phù hợp.
- Chuyên gia tư vấn chính làm nhiệm vụ chuyên
gia tư vấn chủ trì ngoài các điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều này còn phải
có kinh nghiệm chủ nhiệm đề án, chủ trì thực hiện dự án đường dây và trạm
biến áp với cấp điện áp tương đương hoặc đã tham gia thiết kế ít nhất ba dự án đường dây
và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương.
- Có trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần
mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn đầu tư xây dựng các công trình đường dây
và trạm biến áp.
- Có số lượng chuyên gia tư vấn chính theo hạng
công trình đường dây và trạm biến áp như sau:
Hạng 1: Có 20 chuyên gia trở lên,
trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
Hạng 2: Có 15 chuyên gia trở lên,
trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
Hạng 3: Có 10 chuyên gia trở lên,
trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
Hạng 4: Có 05 chuyên gia trở lên,
trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03/12/2004
của quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 6.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện
lực ngày 20/11/2012;
- Nghị định 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của
Bộ Công Thương Quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung,
thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 của
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ
phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Nghị quyết số 22/2009/NQ-HĐND ngày 15/12/2009
về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Phụ
lục 7a
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ, CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHÍNH LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN
NGÀNH ĐIỆN LỰC
(Cho lĩnh vực
hoạt động tư vấn quy hoạch,
tư vấn đầu tư xây
dựng điện và tư vấn giám sát thi công các
công trình điện theo Thông tư
số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng
năm sinh
|
Quê quán
|
Chức vụ
|
Trình độ
chuyên môn
|
Thâm niên
công tác (năm)
|
Tên dự án,
công trình đã tham gia
|
Ghi chú
|
I.
|
Cán bộ quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chuyên gia tư vấn
chính
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thủ tục Cấp, sửa đổi,
bổ sung giấy phép hoạt động tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp
có cấp điện áp từ 35KV trở xuống
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp
theo quy định
của
pháp luật;
- Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả Sở Công Thương Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ II,
số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang. Thời gian nộp trong giờ hành chính vào các
ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ
ngày nghỉ và ngày nghỉ lễ theo quy định),
hoặc nộp hồ sơ điện tử qua mạng
Internet theo quy trình được quy định và công khai tại địa chỉ website của Sở Công
Thương;
- Sở Công Thương thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh ký giấy phép hoạt động
điện lực;
- Sở Công thương trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân;
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở Công
Thương Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ II, số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang trong
giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ và ngày
nghỉ lễ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp hồ
sơ điện tử qua mạng Internet theo quy trình được quy định và công khai tại địa
chỉ website của Sở
Công Thương và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh
Hòa.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
+ Hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động điện lực
- Đơn đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép
hoạt động điện lực (Theo mẫu tại Phụ lục
1, Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương).
- Bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định
thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép.
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý,
chuyên gia tư vấn chính
chuyên ngành điện lực (theo mẫu phụ lục
7a Thông tư 25/2013/TT-BCT 29/10/2013 của Bộ Công Thương), kèm theo Bản sao
có xuất trình bản
chính để đối chiếu hoặc
bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề và hợp đồng lao
động đã ký với tổ chức tư vấn.
- Danh mục các dự án có quy mô tương tự mà tổ
chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư
vấn chính đã thực hiện.
- Danh mục trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật,
phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) Bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Sở Công Thương: 15 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép.
h) Phí và lệ phí: Phí và lệ phí
cấp giấy phép hoạt động điện lực gồm:
Ø Trường hợp cấp mới:
- Lệ phí cấp phép: 300.000 đồng/01 Giấy phép.
- Phí thẩm định: 800.000 đồng/ 01 lĩnh vực.
- Khi có nhu cầu từ hai lĩnh vực hoạt động điện
lực trở lên, thì mức thu phí thẩm định được tính như sau:
PTD = P1 + 0,4
Pi
Trong đó:
P1: Phí thẩm định lớn nhất
của 1 trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép.
Pi: Phí thẩm định của
các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại.
0,4: Hệ số điều chỉnh.
Ø Trường hợp sửa đổi, bổ sung:
- Lệ phí: 50% mức thu quy định tương ứng với cấp mới.
- Phí thẩm định: 50% mức thu quy định tương ứng với cấp
mới.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép
hoạt động điện lực (theo mẫu Phụ lục 1
tại Thông tư 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương).
- Danh sách trích ngang Cán bộ quản lý, chuyên
gia tư vấn chính lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực (theo mẫu tại Phụ lục 7a Thông tư 25/2013/TT-BCT
ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Ø Điều kiện chung:
+ Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt
động theo quy định của pháp luật, gồm:
- Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được
thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
- Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo
quy định của Luật Hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh
theo quy định của pháp luật;
- Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động
theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề
nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo quy định.
Ø Điều kiện cấp phép tư
vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp:
+ Tổ chức đăng ký hoạt động tư vấn
giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp, ngoài các điều kiện
chung nêu trên, phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là tổ chức tư vấn chuyên ngành, có năng lực
chuyên môn về công nghệ và công trình đường dây và trạm biến áp.
- Có đội ngũ chuyên gia tư vấn bao gồm chuyên
gia tư vấn chính và các chuyên gia tư vấn khác có kinh nghiệm trong các lĩnh vực
cơ lý đường dây, thiết bị điện, điều khiển tự động, bảo vệ rơ le, tổ chức xây dựng.
- Chuyên gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp
đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, tự động hóa, kinh tế, tài chính hoặc
chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư
vấn, đã tham gia giám sát thi công ít nhất một công trình đường dây và trạm biến
áp với cấp điện áp tương đương và có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây
dựng công trình đường dây và trạm biến áp.
- Chuyên gia tư vấn chính làm nhiệm vụ chuyên
gia tư vấn chủ trì ngoài các điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều này còn phải
có kinh nghiệm chủ trì thực hiện giám sát thi công công trình đường dây và trạm
biến áp với cấp điện áp tương đương hoặc tham gia thực hiện giám sát thi công
ít nhất ba công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương.
- Có trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần
mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn giám sát thi công công trình đường dây
và trạm biến áp.
- Có số lượng chuyên gia tư vấn chính theo hạng
công trình đường dây và trạm biến áp như sau:
- Hạng 1: Có 20 chuyên gia trở lên, trong đó có
ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
- Hạng 2: Có 15 chuyên gia trở lên, trong đó có
ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
- Hạng 3: Có 10 chuyên gia trở lên, trong đó có
ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
- Hạng 4: Có 05 chuyên gia trở lên, trong đó có
ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03/12/2004
của quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 6;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện
lực ngày 20/11/2012;
- Nghị định 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật
Điện lực;
- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của
Bộ Công Thương Quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung,
thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực;
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 của
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ
phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực;
- Nghị quyết số 22/2009/NQ-HĐND ngày
15/12/2009 về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động
điện lực trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Phụ
lục 7a
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ, CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHÍNH LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN
NGÀNH ĐIỆN LỰC
(Cho lĩnh vực
hoạt động tư vấn quy hoạch, tư vấn đầu tư xây dựng điện và tư vấn giám sát thi
công các công trình điện Theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ
Công
Thương)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng
năm sinh
|
Quê quán
|
Chức vụ
|
Trình độ
chuyên môn
|
Thâm niên
công tác (năm)
|
Tên dự án,
công trình đã tham gia
|
Ghi chú
|
I.
|
Cán bộ quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chuyên gia tư vấn
chính
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG
HÓA
1. Thủ tục cấp Giấy
phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
a) Trình
tự thực hiện:
- Doanh
nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định của pháp luật;
- Doanh
nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa,
địa chỉ Khu liên cơ II, số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang. Thời gian nộp hồ sơ
trong giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ
và ngày lễ theo quy định);
- Sở
Công Thương tiếp nhận hồ sơ, cấp giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá và trả
kết quả cho doanh nghiệp;
- Doanh nghiệp nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ II, số 04 Phan Chu
Trinh, Nha Trang. Thời gian trong giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ
2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ và ngày lễ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Doanh nghiệp
nộp hồ sơ trực tiếp và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Công Thương Khánh Hòa.
- Trường hợp doanh nghiệp gửi hồ sơ qua
Internet: Sở Công Thương tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Công Thương Khánh Hòa. Hồ sơ nộp qua Internet là bản
scan. Nhưng khi cơ quan cấp phép xem xét các điều kiện thực tế tại cơ sở kinh
doanh, doanh nghiệp phải xuất trình và nộp hồ sơ cấp phép theo thành phần hồ sơ đã quy định.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
c.1) Đối với trường hợp
cấp mới:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm
thuốc lá
(theo mẫu quy định);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua
bán của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản
phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;
- Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
+ Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực
kinh doanh thuốc lá;
+ Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử
dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối
thiểu là 01 năm);
+ Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh
nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
- Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp
đồng mua bán với mỗi Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp phân phối
sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá khác, các khoản
thuế đã nộp;
+ Hình thức tổ chức bán hàng, phương
thức quản lý hệ thống phân phối.
- Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy
chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh
doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối sản phẩm thuốc
lá trên địa bàn;
- Hồ sơ về phương tiện vận tải, bao gồm: Bản
sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận tải (là sở hữu hoặc đồng sở
hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện
vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối
thiểu là 01 năm);
- Hồ sơ về năng lực tài chính: Có năng lực tài
chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình
thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng);
- Hồ sơ về kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng),
bao gồm:
+ Tài liệu chứng minh quyền sử dụng
kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của
doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
+ Bản tự cam kết của doanh nghiệp về bảo
đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng.
* Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
c.2) Đối với trường hợp
cấp bổ sung, sửa đổi:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
- Bản sao Giấy phép bán buôn sản phẩm
thuốc lá đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
c.3) Đối với trường hợp
cấp lại
- Trường hợp Giấy phép bán buôn sản phẩm
thuốc lá hết thời hạn hiệu lực. Trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30
ngày, doanh nghiệp phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp
tục kinh doanh. Hồ sơ cấp lại như hồ sơ đối với trường hợp cấp mới.
- Trường hợp Giấy phép bán buôn sản phẩm
thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy;
hồ sơ cấp lại gồm có:
+ Văn bản đề nghị cấp lại;
+ Bản sao Giấy phép bán buôn sản phẩm
thuốc lá đã được cấp (nếu có).
* Số lượng hồ sơ:
- Trường hợp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc
lá hết thời hạn hiệu lực, hồ sơ: 02 (hai) bộ.
- Trường hợp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc
lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc
một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy; hồ sơ cấp lại: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
d.1) Đối với trường hợp cấp mới: Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
d.2) Đối với trường hợp cấp bổ sung, sửa
đổi:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d.3) Đối với trường hợp
cấp lại: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Doanh nghiệp.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Công Thương Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí:
h1. Mức thu phí thẩm định:
- Trên địa bàn thành phố, thị xã: 1.200.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần
thẩm
định.
- Trên địa bàn các huyện: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
h2. Mức thu lệ phí
cấp Giấy phép:
- Trên địa bàn thành phố, thị xã: 200.000 đồng/Giấy
phép/lần cấp.
- Trên địa bàn các huyện: 100.000 đồng/Giấy
phép/lần cấp.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
bán buôn sản phẩm thuốc lá (theo mẫu tại Phụ lục số 21 kèm theo Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá (theo mẫu tại Phụ lục số 48 kèm theo Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá (trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ
hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) theo mẫu tại Phụ lục số 54 kèm theo Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định
của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo
các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
- Có hệ thống bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa
bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 02 thương nhân bán
lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên);
- Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của
Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc
lá;
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở
hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng
thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích
phải từ 50 m2 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của
sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
- Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng
sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương
tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có
01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng
của sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
- Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ
thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của
ngân hàng tối thiểu 01 tỷ Việt
Nam đồng trở lên);
- Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm
tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua
bán sản phẩm thuốc lá được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống
tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của
Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số Điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
ngày 27/06/2013;
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của
Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh
doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ
phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công
Thương - Phụ lục 21)
TÊN THƯƠNG
NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…
|
………., ngày…….tháng…….năm……..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP
BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở
Công Thương
.................(1)
1. Tên thương nhân: ..........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................
3. Điện thoại: ....................
Fax: ................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp) số ............ do ..................... cấp đăng ký
lần đầu ngày
....... tháng ....... năm ....., đăng ký thay
đổi lần thứ ....... ngày ....... tháng ...... năm .....;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa
điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ....................................;
- Địa chỉ: .............................;
- Điện thoại: ......................
Fax: ................;
Đề nghị Sở Công Thương .....................(1) xem xét cấp
Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, cụ thể:
6. Được phép tổ chức bán
buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các Nhà
cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối
sản phẩm thuốc lá có tên sau: ................................................(2)
- Để tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa
bàn tỉnh, thành phố ............(1)
7. Được phép tổ chức bán lẻ
sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm: .........................................................(3)............
thương
nhân)...xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ, Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại
diện theo pháp luật của thương nhân
(họ
và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh,
thành phố nơi thương nhân dự định xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên, địa
chỉ các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá; các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá khác (nếu có).
(3): Ghi rõ tên, địa
chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm
thuốc lá.
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công
Thương - Phụ lục 48)
TÊN THƯƠNG
NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
|
………., ngày…….tháng…….năm……..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY
PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở
Công Thương
1. Tên thương nhân: .....................................;
2. Địa chỉ trụ sở chính: ....................................;
3. Điện thoại: ...........................Fax: .............................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số............ do..................... cấp đăng ký
lần đầu ngày....... tháng........năm......, đăng ký thay
đổi lần thứ.......ngày....... tháng........năm......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa
điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ....................................;
- Địa chỉ: .............................;
- Điện thoại: ...........................
Fax: .............................;
6. Đã được Sở Công Thương cấp Giấy phép
bán buôn sản phẩm thuốc lá số........ngày.......tháng......năm........
7. Đã được Sở Công Thương cấp Giấy phép
bán buôn sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần thứ.......) số........ngày.......tháng......năm........(nếu đã có)........(1)......(ghi rõ tên thương
nhân)... kính đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán
buôn sản phẩm thuốc lá, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi,
bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
8. Sửa đổi thông tin chung (tên thương
nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng
đại diện, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ:...................Thông tin mới:............
9. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức bán buôn sản
phẩm thuốc lá, như sau:
Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các
Nhà cung cấp sản phẩm thuốc
lá và của các
thương
nhân phân phối sản phẩm thuốc lá có tên sau:......................................................(2)
Để tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá
trên địa bàn tỉnh, thành phố ....
10. Sửa đổi, bổ sung các địa điểm tổ chức
bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:............Thông tin mới:............(3)
b) Đề nghị bổ sung:.....................................(4)............(ghi rõ tên
thương
nhân)............
xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng
6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại
diện theo pháp luật của thương nhân
(họ
và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ từng lần
sửa đổi, bổ sung, số giấy phép, ngày cấp (nếu có).
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các
Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và
của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa
chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc
lá.
(4): Ghi rõ các nội
dung khác cần sửa đổi, bổ sung.
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công
Thương - Phụ lục
54)
TÊN THƯƠNG
NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: /…
|
………., ngày…….tháng…….năm……..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
LẠI
GIẤY
PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(trong trường
hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: Sở
Công Thương...
1. Tên thương nhân: .....................................;
2. Địa chỉ trụ sở chính: .....................................;
3. Điện thoại: ...........................Fax: ............................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số............ do..................... cấp đăng ký
lần đầu ngày....... tháng........năm......, đăng ký thay
đổi lần thứ.......ngày....... tháng........năm......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa
điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ....................................;
- Địa chỉ: .............................;
- Điện thoại: ..........................
Fax: ............................;
6. Đã được Sở Công Thương cấp Giấy phép
bán buôn sản phẩm thuốc lá số........ngày.......tháng......năm........cho...........
7. Đã được Sở Công Thương cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số........ngày.......tháng......năm........cho............(nếu có).
8. ...(ghi rõ tên thương nhân)... kính đề
nghị Sở Công Thương xem xét cấp lại Giấy phép bán buôn sản
phẩm thuốc lá, với lý do............(1)............(ghi rõ tên
thương
nhân)........ xin cam đoan
thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng
6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc
lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy
định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng
6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của
pháp luật liên quan. Nếu sai xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại
diện theo pháp luật của thương nhân
(họ
và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
III. LĨNH VỰC QUẢN LÝ CẠNH TRANH
1. Thủ tục cấp Giấy xác
nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo hoạt động bán hàng đa cấp do Sở Công Thương
thực hiện
a) Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần
nộp theo quy định của Pháp luật;
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Sở Công
Thương Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ II, số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang. Thời
gian nộp hồ sơ trong giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6
(trừ ngày nghỉ và ngày lễ theo quy định);
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, cấp giấy xác
nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo hoạt động bán hàng đa cấp và trả kết quả cho
doanh nghiệp;
- Doanh nghiệp nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa. Thời gian trong giờ hành chính vào các
ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ và ngày lễ theo quy định);
b) Cách thức thực hiện:
- Trường hợp Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Công Thương Khánh Hòa.
- Trường hợp Doanh nghiệp gửi hồ sơ qua đường
bưu điện: Doanh nghiệp nộp hồ sơ qua đường bưu điện và nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ
c.1) Thông báo
hoạt động bán hàng đa cấp
- Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp (theo Mẫu M-10 của Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 24/2014/TT-BCT ngày 30/7/2014);
- Bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động bán hàng đa cấp;
- Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp các tài
liệu sau:
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
+ Mẫu hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp;
+ Chương trình trả thưởng trong đó nêu
rõ điều kiện và cách thức trả hoa hồng, tiền thưởng và các lợi ích kinh tế khác
cho người tham gia bán hàng đa cấp;
+ Chương trình đào tạo cơ bản;
+ Quy tắc hoạt động;
+ Danh mục hàng hóa bao gồm các thông
tin: chủng loại, xuất xứ, quy cách đóng gói, giá bán (cho người tham gia bán
hàng đa cấp và cho khách hàng) và số điểm thưởng quy đổi của hàng hóa kinh
doanh theo phương thức đa cấp;
- Bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy xác nhận hoặc Chứng chỉ
hành nghề theo quy định của pháp luật trong trường hợp kinh doanh hàng hóa thuộc
lĩnh vực kinh doanh có điều kiện tại địa phương (nếu có);
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
c.2) Thông báo sửa đổi,
bổ sung hồ sơ thông báo hoạt động bán hàng đa cấp
- Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ thông báo hoạt
động bán hàng đa cấp (theo Mẫu M-10A
của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BCT ngày 30/7/2014);
- Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp các tài
liệu sau:
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
+ Mẫu hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp;
+ Chương trình
trả thưởng trong đó nêu rõ điều kiện và cách thức trả hoa hồng, tiền
thưởng và các lợi ích kinh tế khác cho người tham gia bán
hàng
đa cấp;
+ Chương trình
đào tạo cơ bản;
+ Quy tắc hoạt động;
+ Danh mục hàng hóa bao gồm các thông
tin: chủng loại, xuất xứ, quy cách đóng gói, giá bán (cho người tham gia bán
hàng đa cấp và cho khách hàng) và số điểm thưởng quy đổi của hàng hóa kinh
doanh theo phương thức đa cấp;
- Bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy xác nhận hoặc Chứng chỉ
hành nghề theo quy định của pháp luật trong trường hợp kinh doanh hàng hóa thuộc
lĩnh vực kinh doanh có điều kiện tại địa phương (nếu có);
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
d) Thời hạn giải quyết:
05 (năm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp bán hàng đa cấp dự kiến hoạt động bán hàng
đa cấp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
f) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Công Thương Khánh Hòa;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Giấy xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo hoạt
động bán hàng đa cấp.
- Giấy xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo sửa đổi,
bổ sung hồ sơ thông báo hoạt động bán hàng đa cấp.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp (theo Mẫu M-10 của Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 24/2014/TT-BCT ngày 30/7/2014);
- Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ thông báo hoạt
động bán hàng đa cấp (theo Mẫu M-10A
của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BCT ngày 30/7/2014)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Là doanh nghiệp bán hàng đa cấp có hoạt
động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Cạnh tranh số 27/2004/QH11 ngày
03/12/2004;
- Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp;
- Thông tư số 24/2014/TT-BCT ngày 30 tháng 7
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết thi hành một số điều của
Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hoạt
động bán hàng đa cấp.
Mẫu
M-10
TÊN DOANH NGHIỆP
------------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
|
Số: …..
|
………., ngày…….tháng…….năm……..
|
THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP
Kính gửi: ........................................................................................................................
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in
hoa): ........................................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có):
......................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): .....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đầu tư số:
..................................
Do: ...................................................................................................................................
Cấp lần đầu ngày: ......../........./ .........................................................................................
Lần thay đổi gần nhất: .......................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
Điện thoại: ..........................................................
Fax: ......................................................
Email (nếu có): ..................................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp bán hàng đa cấp:
Họ tên (ghi bằng chữ in hoa): .............................................................................................
Quốc tịch: .........................................................................................................................
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số: ..........................................................................
Do: ...............................................................................Cấp ngày: ............./................/..............
Chức vụ: ...........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc
nơi đăng ký lưu trú):
................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán
hàng đa cấp số:
..............................................
Do: .....................................................................
Cấp
lần đầu ngày:
............./............/..............
Cấp sửa đổi, bổ sung lần ...........
ngày ..............................................................................
Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp
trên địa bàn tỉnh/thành phố ………….như sau:
1. Thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động
bán hàng đa cấp tại địa phương: ............................
2. Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp tại
địa phương (nếu có):
........................................
Điện thoại: ...........................
Fax:
........................
Email:
..................................................
3. Người liên hệ: ..........................................................
Điện
thoại: ....................................
4. Hàng hóa kinh doanh đa cấp tại địa phương: ..................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
5. Văn bản, tài liệu kèm theo:..............................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ
các quy định của pháp luật về quản
lý hoạt động bán hàng đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và
trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo.
|
Đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên và
đóng dấu)
|
Mẫu
M-10A
TÊN DOANH NGHIỆP
------------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..
|
………., ngày…….tháng…….năm……..
|
THÔNG
BÁO SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
HỒ SƠ THÔNG BÁO HOẠT
ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP
Kính gửi: ......................................................................................................................
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in
hoa): ........................................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có):
......................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): .....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đầu tư số:
..................................
Do: ...................................................................................................................................
Cấp lần đầu ngày: ......../........./..........................................................................................
Lần thay đổi gần nhất: .......................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
Điện thoại: .................................................
Fax: ...............................................................
Email (nếu có): ..................................................................................................................
Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương
(nếu có): ............................................
2. Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp bán hàng đa cấp:
Họ tên (ghi bằng chữ in hoa): .............................................................................................
Quốc tịch: .........................................................................................................................
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số: ..........................................................................
Do: .............................................................................
Cấp
ngày:
............./................./..............
Chức vụ: ...........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc
nơi đăng ký lưu trú):
................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán
hàng đa cấp số:
..............................................
Do: ...................................................................
Cấp
lần đầu ngày:
............./............../.............
Cấp sửa đổi, bổ sung lần ..........
ngày ...............................................................................
Căn cứ Xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông
báo hoạt động bán hàng đa cấp/Xác nhận tiếp nhận thông báo sửa
đổi, bổ sung hồ sơ hoạt động bán hàng đa cấp số.............của. ......................ngày ....
tháng .... năm……
Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoạt
động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh/thành phố..................như sau:
I. Nội dung sửa đổi, bổ
sung
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
II. Lý do sửa đổi, bổ sung
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
III. Văn bản, tài liệu kèm
theo
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ
các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp và chịu trách
nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm
theo.
|
Đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên và
đóng dấu)
|
3. Thủ tục cấp Giấy xác
nhận
tiếp nhận hồ sơ thông
báo tổ
chức hội nghị, hội thảo,
đào tạo của doanh nghiệp bán hàng đa cấp
do
Sở
Công
Thương
thực hiện
a) Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp
theo
quy
định
của
pháp luật;
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Sở Công Thương Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ II, số 04 Phan Chu
Trinh, Nha Trang. Thời gian nộp hồ sơ trong giờ hành chính vào các ngày trong
tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ và ngày lễ theo quy định);
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, cấp giấy xác
nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo của doanh
nghiệp bán hàng đa cấp và trả kết quả cho doanh nghiệp;
- Doanh nghiệp nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa. Thời gian trong giờ hành chính vào các
ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ và ngày lễ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện:
- Trường hợp Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp và nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Công Thương Khánh Hòa.
- Trường hợp Doanh nghiệp gửi hồ sơ qua đường
bưu điện: Doanh nghiệp nộp hồ sơ qua đường bưu điện và nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Công Thương Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo
về bán hàng đa cấp (theo Mẫu M-12 của
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BCT ngày 30/7/2014);
- Bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
- Nội dung, chương trình, kịch bản, tài liệu của
hội nghị, hội thảo, đào tạo, số lượng người tham gia dự kiến;
- Danh sách báo cáo viên tại hội nghị, hội thảo,
đào tạo;
- Bản sao chứng chỉ đào tạo viên trong trường hợp
đào tạo người tham gia bán hàng đa cấp theo quy định tại Điều 20 Nghị định số
42/2014/NĐ-CP ;
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp doanh nghiệp
ủy quyền cho cá nhân thực hiện
đào tạo hoặc tổ chức hội nghị, hội thảo;
- Trong trường hợp hội nghị, hội thảo, đào tạo
có nội dung quy định tại điểm b khoản 1 Điều 18 Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ,
doanh nghiệp bổ sung:
+ Danh mục sản phẩm kinh doanh theo
phương thức đa cấp của doanh nghiệp được giới thiệu tại hội nghị, hội thảo, đào
tạo;
+ Bản sao văn bản xác nhận nội dung quảng
cáo sản phẩm tại hội nghị, hội thảo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật, gồm một hoặc một số giấy tờ sau: giấy xác nhận đăng ký tổ
chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm đối với sản phẩm là thực phẩm; phiếu
tiếp nhận hồ sơ đăng ký tổ chức hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm đối với sản
phẩm mỹ phẩm;
d) Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp có hoạt động bán hàng đa cấp dự kiến tổ chức
hội nghị, hội thảo, đào tạo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
f) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Công Thương Khánh Hòa;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo tổ chức hội nghị,
hội thảo, đào tạo của doanh nghiệp bán hàng đa cấp.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo,
đào tạo về bán hàng đa cấp (theo Mẫu
M-12 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BCT ngày
30/7/2014);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Là doanh nghiệp bán hàng đa cấp dự kiến
hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Cạnh tranh số 27/2004/QH11 ngày
03/12/2004;
- Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp;
- Thông tư số 24/2014/TT-BCT ngày 30 tháng 7
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết thi hành một số điều của
Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hoạt
động bán hàng đa cấp.
Mẫu
M-12
TÊN DOANH NGHIỆP
---------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
|
Số: …..
|
………., ngày…….tháng…….năm……..
|
THÔNG
BÁO TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO, ĐÀO TẠO VỀ BÁN HÀNG ĐA CẤP
Kính gửi: .........................................................................................................................
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in
hoa): ........................................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có):
......................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): .....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đầu tư số:
..................................
Do: ...................................................................................................................................
Cấp lần đầu ngày: ......../........./
Lần thay đổi gần nhất: .......................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
Điện thoại: .............................................
Fax: ...................................................................
Email (nếu có): ..................................................................................................................
Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp tại địa
phương (nếu có): ............................................
2. Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp bán hàng đa cấp:
Họ tên (ghi bằng chữ in hoa): .............................................................................................
Quốc tịch: .........................................................................................................................
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số: ..........................................................................
Do: ...............................................................................
Cấp
ngày:
............./.............../..............
Chức vụ: ...........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc
nơi đăng ký lưu trú):
................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán
hàng đa cấp số:
..............................................
Do: .....................................................................
Cấp
lần đầu ngày:
............./............./.............
Cấp sửa đổi, bổ sung lần ...........
ngày ..............................................................................
Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo,
đào tạo trên địa bàn tỉnh/thành phố.......................
với
nội dung như sau:
1. Tên hội nghị, hội thảo, đào tạo: ......................................................................................
2. Thời gian: ......................................................................................................................
3. Địa chỉ tổ chức hội nghị, hội thảo,
đào tạo tại địa phương: ..............................................
4. Nội dung: ......................................................................................................................
5. Văn bản, tài liệu kèm theo: .............................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
6. Người liên hệ: ...............................................................Điện thoại: ................................
.........................................................................................................................................
Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ
các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp và chịu trách
nhiệm về tính hợp
pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo.
|
Đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên và
đóng dấu)
|
IV. LĨNH VỰC HÓA CHẤT
1. Thủ tục cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục
hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ
cần nộp theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Công
Thương
Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ II, số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang. Thời gian nộp
hồ sơ trong giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày
nghỉ và ngày nghỉ lễ theo quy định);
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy chứng nhận đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc
Danh mục hóa chất sản xuất,
kinh doanh có điều kiện và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân;
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa, thời gian trong giờ hành chính
vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ và ngày nghỉ lễ theo
quy định).
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở
Công Thương Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ
Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận, gồm:
• Văn bản đề
nghị sửa đổi, bổ sung;
• Bản gốc Giấy
chứng nhận đã được cấp;
• Các tài liệu
chứng minh yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
• Số lượng hồ
sơ: 01 (Một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
14 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia sản xuất, kinh
doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Công Thương Khánh Hòa;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không có.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 ngày 21 tháng
11 năm 2007;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10
năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Hóa chất;
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4
năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày
07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Hóa chất;
- Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6
năm 2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và
Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
- Thông tư số 18/2011/TT-BCT ngày 21 tháng 4
năm 2011 của Bộ Công Thương bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính tại Thông tư số
28/2010/TT-BCT ngày 26 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một
số điều của Luật Hóa chất và Nghị định
số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
2. Thủ tục cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ
cần nộp theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ II, số
04 Phan Chu Trinh, Nha Trang. Thời gian nộp hồ sơ trong giờ hành chính vào các
ngày trong tuần
từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ và
ngày nghỉ lễ theo quy định);
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ cấp lại Giấy
chứng nhận đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục
hóa chất sản xuất, kinh doanh
có điều kiện và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân;
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Khánh Hòa, thời gian trong giờ hành
chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ và ngày nghỉ lễ
theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
Sở Công Thương Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, bị cháy, bị
tiêu hủy, tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận,
gồm:
• Văn bản đề
nghị cấp lại;
• Bản sao có xuất
trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đã được
cấp (nếu có).
- Trường hợp Giấy chứng nhận hết hiệu lực thi hành, trước thời điểm hết hiệu lực của Giấy
chứng nhận 30 (ba mươi) ngày làm việc, tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận, gồm:
• Văn bản đề
nghị cấp lại;
• Giấy chứng nhận
hoặc Bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận đã được cấp lần trước;
• Báo cáo tình
hình hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất trong giai đoạn Giấy chứng nhận đã
được cấp, nêu rõ tên hóa chất, mục đích sử dụng, khối lượng hóa chất được sản
xuất, nhập khẩu và sử dụng; lượng nhập, xuất, tồn kho và vị trí cất giữ hóa chất; việc
thực hiện các biện pháp an toàn; các thông tin khác (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (Một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
14 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia sản xuất, kinh doanh
hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Công Thương Khánh Hòa;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không có.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 ngày 21 tháng
11 năm 2007;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10
năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Hóa chất;
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4
năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6
năm 2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và
Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
- Thông tư số 18/2011/TT-BCT ngày 21 tháng 4
năm 2011 của Bộ Công Thương bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính tại Thông tư số
28/2010/TT-BCT ngày 26 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một
số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm
2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Hóa chất.
3. Thủ tục Xác nhận biện
pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp
theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa, hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Sở Công Thương Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ II, số 04 Phan Chu
Trinh, Nha Trang. Thời gian nộp hồ sơ trong giờ hành chính vào các ngày trong
tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ và ngày nghỉ lễ theo quy định);
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ đề nghị Xác nhận
biện pháp đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh cất giữ và sử dụng hóa
chất nguy hiểm trong lĩnh vực công nghiệp;
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Khánh Hòa, thời gian trong giờ hành
chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ và ngày nghỉ lễ theo
quy định).
b) Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa, hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Sở Công Thương Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ
Hồ sơ đề nghị Xác nhận biện pháp gồm:
• Công văn đề
nghị của tổ chức, cá nhân (Phụ lục 8
- Thông tư số 20/2013/TT-BCT của Bộ Công Thương);
• Biện pháp gồm 05 (năm) bản, trường hợp
cần nhiều hơn, tổ chức, cá nhân phải cung cấp thêm theo yêu cầu của cơ quan thẩm
định (nội dung theo mẫu hướng dẫn tại Phụ
lục 7 - Thông tư số 20/2013/TT-BCT của Bộ Công Thương);
• Báo cáo
nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc
phương án sản xuất kinh doanh gồm 01 (một) bản sao có xác nhận của cơ sở, dự án
hóa chất;
• Các tài liệu
khác kèm theo (nếu có).
• Số lượng hồ sơ:
01 (Một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
14 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, cất giữ và sử dụng hóa chất nguy
hiểm trong lĩnh vực công nghiệp trên địa bàn quản lý thuộc trường hợp phải xây
dựng Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo Điều 12 Thông tư số
20/2013/TT-BCT của Bộ Công Thương.
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Công Thương Khánh Hòa;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy Xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
hoặc văn bản trả lời trong đó nêu rõ lý do không cấp Giấy xác nhận.
h) Lệ phí: Chưa thu (do
chưa có quy định của pháp luật)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
• Công văn đề
nghị xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất (Phụ lục 8 - Thông tư số
20/2013/TT-BCT của Bộ Công Thương).
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 ngày 21 tháng
11 năm 2007;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10
năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Hóa chất;
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4
năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP
ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05 tháng 8
năm 2013 của Bộ Công Thương quy định về Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố
hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp.
Phụ
lục 7
HƯỚNG
DẪN XÂY DỰNG BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ Công Thương)
MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu về dự án hoặc cơ sở hóa chất.
2. Tính cần thiết phải lập Biện pháp
phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
3. Các căn cứ pháp lý lập Biện pháp phòng
ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
Chương I
THÔNG TIN
LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN, CƠ SỞ HÓA CHẤT
1. Quy mô đầu tư: Công suất, diện tích
xây dựng, địa điểm xây dựng
công
trình.
2. Công nghệ sản xuất.
3. Bản kê khai tên hóa chất, khối lượng,
đặc tính lý hóa học, độc tính của mỗi loại hóa chất nguy hiểm là nguyên liệu, hóa
chất trung gian và hóa chất thành phẩm.
4. Bản mô tả các yêu cầu kỹ thuật về bao
gói, bảo quản và vận chuyển của mỗi loại hóa chất nguy hiểm, bao gồm:
- Các loại bao bì, bồn, thùng chứa hóa chất
nguy hiểm dự kiến sử dụng trong sản xuất, bảo quản, vận chuyển, vật liệu chế
tạo và lượng chứa lớn nhất của từng loại;
- Yêu cầu về tiêu chuẩn thiết kế, chế tạo, điều
kiện về cơ sở thiết kế chế tạo. Trường hợp áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài phải
ghi rõ tên tiêu chuẩn và tên tổ chức ban hành;
- Các điều kiện bảo quản về nhiệt độ, áp suất;
yêu cầu phòng chống va đập, chống sét, chống tĩnh điện.
5. Các tài liệu kèm theo:
- Bản đồ vị trí khu đất đặt dự án, cơ sở hóa chất;
- Bản đồ mô tả các vị trí lưu trữ, bảo quản hóa
chất dự kiến trong mặt bằng cơ sở sản xuất
và trạng thái bảo quản (ngầm, nửa ngầm, trên mặt đất);
- Sơ đồ mặt bằng bố trí thiết bị và sơ đồ dây chuyền
công nghệ, khối lượng hóa
chất nguy hiểm tại các thiết bị sản xuất chính, thiết bị chứa trung gian.
Chương II
DỰ BÁO NGUY
CƠ, TÌNH HUỐNG XẢY RA SỰ CỐ VÀ KẾ HOẠCH KIỂM TRA, GIÁM SÁT CÁC NGUỒN NGUY CƠ SỰ
CỐ HÓA CHẤT
1. Lập danh sách các điểm nguy cơ bao gồm các vị trí
đặt các thiết bị sản xuất hóa chất
nguy hiểm chủ yếu, các thiết bị hoặc khu vực tập trung lưu trữ hóa chất nguy hiểm
kèm theo điều kiện công nghệ sản xuất, bảo quản; số người lao động
dự kiến có mặt trong khu vực. Dự báo các tình huống xảy ra sự cố.
2. Lập kế hoạch kiểm tra, giám sát các
nguồn nguy cơ xảy ra sự cố: Kế hoạch kiểm tra thường xuyên, đột xuất; quy định
thành phần kiểm tra, trách nhiệm của người kiểm tra, nội dung kiểm tra, giám
sát; quy định lưu giữ hồ sơ kiểm tra.
3. Các biện pháp nhằm giảm thiểu
khả năng xảy ra sự cố.
Chương III
BIỆN PHÁP ỨNG
PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
1. Bản nhân lực ứng phó sự cố hóa chất: Dự
kiến về hệ thống tổ chức, điều hành và
trực tiếp cứu hộ, xử lý sự cố.
2. Bản liệt kê trang thiết bị, phương tiện
sử dụng ứng phó sự cố hóa chất: Tên thiết bị, số lượng, tình trạng thiết bị;
hệ thống bảo vệ, hệ thống dự
phòng nhằm cứu hộ, ngăn chặn sự cố. Vị trí để các thiết bị bảo vệ cá nhân và các
thiết bị phục vụ ứng phó sự cố hóa chất.
3. Hệ thống báo nguy, hệ thống thông tin
nội bộ và thông báo ra bên ngoài trong trường hợp sự cố khẩn cấp.
4. Kế hoạch phối hợp hành động của các lực lượng
bên trong, phối hợp với lực lượng
bên ngoài trong từng tình huống xảy ra sự cố hóa chất đã nêu ở Phần II.
5. Bản hướng dẫn chi tiết
các biện pháp kỹ thuật thu gom và làm sạch khu vực bị ô nhiễm do sự cố hóa chất.
6. Các hoạt động khác nhằm ứng phó sự cố
hóa chất.
KẾT LUẬN
1. Đánh giá của chủ đầu tư dự án,
cơ sở hóa chất về Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất.
2. Cam kết của chủ đầu tư dự án, cơ sở
hóa chất.
3. Những kiến nghị của chủ đầu tư dự án,
cơ sở hóa chất:
(Kiến nghị về những nội dung nằm ngoài
thẩm quyền của chủ đầu tư dự án, cơ sở hóa chất để đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành dự
án, cơ sở hóa chất).
PHỤ LỤC CÁC
TÀI LIỆU KÈM THEO
(Nếu
có)
TÀI LIỆU THAM
KHẢO
Liệt kê các tài liệu tham khảo (nếu
có): Bao gồm tên tài liệu tham khảo, tên tác giả, năm xuất bản, nhà xuất bản./.
Phụ
lục 8
MẪU CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ Công
Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
---------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
|
Số: …..
|
……….(1), ngày…….tháng…….năm……..
|
Kính gửi: Sở Công
Thương Khánh Hòa
Tên doanh nghiệp: .............................................................................................................
Dự án/ Cơ sở hoạt động hóa chất: ....................................................................................
Địa điểm thực hiện: ...........................................................................................................
Điện thoại: …………………… Fax: …………………… Email: .................................................
Đề nghị Sở Công Thương Khánh Hòa xác
nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
Sau khi được xác nhận, doanh nghiệp
xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định về phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo quy định
của Luật Hóa chất, Thông tư số
20/2013/TT-BCT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định về Kế hoạch
và Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp và các quy định
pháp luật khác có liên quan.
Xin gửi kèm theo đơn:
- Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố
hóa chất: (số lượng bản)
- Các tài liệu kèm theo (nếu có)./.
|
GIÁM ĐỐC
DOANH NGHIỆP
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Địa danh.