|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3375/QĐ-UBND 2020 Kế hoạch thực hiện kiểm tra xử lý văn bản quy phạm pháp luật Vĩnh Long
Số hiệu:
|
3375/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Lữ Quang Ngời
|
Ngày ban hành:
|
18/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 3375/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
18 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÔNG TÁC XÂY DỰNG, KIỂM TRA, XỬ LÝ VÀ RÀ SOÁT VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG NĂM 2021
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm
2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP , ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp
thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 1220/TTr-STP ngày 10 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện công tác
xây dựng, kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long năm 2021.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn
vị có liên quan triển khai thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- TTTU&HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT,2.10.05.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CÔNG TÁC XÂY DỰNG, KIỂM TRA, XỬ LÝ VÀ RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số: 3375/QĐ-UBND, ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
I. MỤC ĐÍCH
- Đảm bảo thực hiện đúng quy định pháp luật
về trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của
Hội đồng nhân dân (HĐND), Ủy ban nhân dân (UBND) các cấp, từng bước nâng cao chất
lượng, hiệu quả công tác xây dựng văn bản QPPL; kịp thời thể chế đầy đủ các quy
định theo sự phân công, phân cấp của Trung ương và ban hành các biện pháp,
chính sách phục vụ công tác quản lý nhà nước và góp phần phát triển kinh tế xã
hội.
- Thực hiện hiệu quả công tác kiểm tra, rà soát văn
bản QPPL, phát hiện những văn bản có nội dung trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng
chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương để kịp thời xử lý hoặc tham mưu cơ quan có thẩm quyền xử lý
nhằm đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng bộ của hệ thống văn bản
QPPL.
II. YÊU CẦU
1. Thực hiện đúng quy định pháp luật về trình tự,
thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản QPPL.
2. Công tác kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản QPPL
phải được tiến hành thường xuyên, toàn diện, kịp thời, đúng thẩm quyền và trình
tự theo quy định của pháp luật; đảm bảo không bỏ sót văn bản thuộc trách nhiệm
rà soát.
3. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan,
đơn vị, địa phương có liên quan trong quá trình thực hiện, chú trọng nhất sự phối
hợp giữa cơ quan tham mưu ban hành văn bản và cơ quan được giao làm đầu mối thực
hiện thẩm định, kiểm tra, rà soát văn bản.
B. NỘI DUNG
Số TT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
I.
|
CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN
|
1
|
Đề nghị xây dựng nghị quyết của HĐND
|
a)
|
Lập đề nghị xây dựng nghị quyết theo khoản 4, Điều
27 Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015; Lấy ý kiến về đề nghị xây dựng nghị
quyết
|
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
- Sở Tư pháp
- Các cơ quan, tổ chức có liên quan;
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Vĩnh Long
|
Khi phát sinh nhu cầu
|
Đề nghị xây dựng nghị quyết
|
b)
|
Thẩm định đề nghị xây dựng nghị quyết do UBND tỉnh
trình HĐND
|
Sở Tư pháp
|
- Sở Tài chính,
- Sở Nội vụ,
- Sở Lao động, thương binh và Xã hội,
- Văn phòng UBND tỉnh,
- Các cơ quan có liên quan,
- Các chuyên gia (nếu cần thiết).
|
Khi nhận được yêu cầu của các cơ quan, đơn vị
|
Báo cáo thẩm định đề nghị xây dựng nghị quyết
|
c)
|
Trình UBND tỉnh xem xét thông qua đề nghị xây dựng
nghị quyết của HĐND
|
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sau khi chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ
|
Quyết định thông qua đề nghị xây dựng nghị quyết.
|
2.
|
Lập danh mục văn bản quy định chi tiết theo Luật,
nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội,
lệnh, quyết định của Chủ tịch nước giao
|
a)
|
Lập danh mục nghị quyết quy định chi tiết
|
Sở Tư pháp
|
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Khi nhận được thông báo của Bộ Tư pháp
|
Danh mục Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định chi tiết
|
b)
|
Lập danh mục quyết định quy định chi tiết
|
|
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
|
Danh mục Quyết định của UBND tỉnh quy định chi tiết
|
3.
|
Xây dựng, ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND
|
a)
|
Dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh
|
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
- UBND các huyện, thị xã, thành phố (cấp huyện)
|
- Sở Tư pháp
- Các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Theo sự phân công, phân cấp của cơ quan thẩm quyền
ở Trung ương hoặc khi phát sinh nhu cầu hoặc được sự phân công của HĐND, UBND
|
Dự thảo văn bản
|
b)
|
Dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND cấp huyện, cấp
xã
|
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
- Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn (cấp
xã).
|
- Phòng Tư pháp.
- Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
|
Khi được Luật, Nghị quyết của Quốc hội giao
|
Dự thảo văn bản
|
c)
|
Thẩm định dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND
|
- Sở Tư pháp1.
- Phòng Tư pháp cấp huyện2.
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp
huyện đã chủ trì soạn thảo văn bản.
|
Khi có yêu cầu thẩm định của cơ quan soạn thảo.
|
Báo cáo thẩm định
|
II.
|
CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ
LÝ VĂN BẢN
|
1
|
Tự kiểm tra, xử lý văn bản QPPL
|
a)
|
Đối với văn bản QPPL do UBND tỉnh ban hành
|
- Xem xét, đánh giá và kết luận tính hợp hiến, hợp
pháp của các văn bản QPPL; Báo cáo UBND tỉnh về kết quả kiểm tra đối với các
văn bản có dấu hiệu trái pháp luật.
|
Sở Tư pháp.
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
|
Thường xuyên trong năm (ngay sau khi văn bản được
ban hành và gửi đến).
|
Kết quả tự kiểm tra.
|
- Tham mưu UBND tỉnh xử lý những văn bản có dấu
hiệu trái pháp luật.
|
Cơ quan đã chủ trì soạn thảo văn bản.
|
- Văn phòng UBND tỉnh.
- Sở Tư pháp
|
Khi có báo cáo kết quả kiểm tra
|
Kết quả xử lý văn bản trái pháp luật.
|
b)
|
Đối với văn bản QPPL do HĐND, UBND cấp huyện ban
hành
|
|
- Xem xét, đánh giá, kết luận tính hợp hiến, hợp
pháp của các văn bản QPPL; Báo cáo cơ quan ban hành văn bản kết quả kiểm tra các
văn bản có dấu hiệu trái pháp luật.
- Tham mưu cơ quan ban hành văn bản tự xử lý những
văn bản có dấu hiệu trái pháp luật hiện hành và tình hình thực tế của địa
phương.
|
- Ban pháp chế HĐND huyện, thị xã, thành phố3.
- Các Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố4.
|
- Sở Tư pháp;
- Các cơ quan, đơn vị đã tham mưu ban hành văn bản.
|
Thường xuyên trong năm (ngay sau khi văn bản được
ban hành và gửi đến).
|
- Kết quả tự kiểm tra;
- Kết quả xử lý các văn bản có dấu hiệu trái pháp
luật
|
c)
|
Đối với văn bản QPPL do HĐND, UBND cấp xã ban
hành
|
|
- Xem xét, đánh giá và kết luận tính hợp hiến, hợp
pháp của các văn bản QPPL; kịp thời báo cáo cơ quan ban hành văn bản kết quả
kiểm tra các văn bản có dấu hiệu trái pháp luật.
Tham mưu cơ quan ban hành văn bản tự xử lý những
văn bản có dấu hiệu trái pháp luật hiện hành và tình hình thực tế của địa
phương
|
- Ban pháp chế HĐND xã5
- Cán bộ Tư pháp của UBND cấp xã6
|
Phòng Tư pháp
|
Thường xuyên trong năm (ngay sau khi văn bản được
ban hành).
|
- Kết quả tự kiểm tra;
- Kết quả xử lý các văn bản có dấu hiệu trái pháp
luật
|
2
|
Kiểm tra, xử lý văn bản QPPL theo thẩm quyền
|
a)
|
Đối với văn bản QPPL do HĐND, UBND cấp huyện ban
hành
|
|
- Xem xét, đánh giá và kết luận tính hợp hiến, hợp
pháp của các văn bản QPPL;
- Gửi kết luận kiểm tra các văn bản có dấu hiệu
trái pháp luật đến cơ quan ban hành văn bản.
- Đôn đốc, nhắc nhở Ban pháp chế HĐND, Phòng Tư
pháp cấp huyện giúp HĐND, UBND tự kiểm tra, xử lý những văn bản có dấu hiệu
trái pháp luật;
- Kiến nghị Chủ tịch UBND tỉnh xử lý văn bản có dấu
hiệu trái pháp luật khi cơ quan ban hành văn bản trái pháp luật không xử lý
theo thời hạn quy định hoặc Giám đốc Sở Tư pháp không nhất trí với kết quả xử
lý của cơ quan ban hành văn bản.
|
Sở Tư pháp
|
- Văn phòng UBND tỉnh
- Ban pháp chế HĐND tỉnh.
- Phòng Tư pháp cấp huyện.
|
Ngay sau khi văn bản được ban hành và gửi đến.
|
- Kết quả kiểm tra,
- Kết quả xử lý các văn bản có dấu hiệu trái pháp
luật.
|
b)
|
Đối với văn bản QPPL do HĐND, UBND cấp xã ban
hành
|
|
- Xem xét, đánh giá và kết luận tính hợp hiến, hợp
pháp của các văn bản QPPL;
- Gửi kết luận kiểm tra các văn bản có dấu hiệu
trái pháp luật đến HĐND, UBND cấp xã.
- Đôn đốc, nhắc nhở cơ quan ban hành văn bản tự
kiểm tra, xử lý những văn bản có dấu hiệu trái pháp luật;
- Kiến nghị Chủ tịch UBND cấp huyện xử lý văn bản
có dấu hiệu trái pháp luật khi cơ quan ban hành văn bản trái pháp luật không
xử lý theo thời hạn quy định hoặc Trưởng phòng Tư pháp không nhất trí với kết
quả xử lý của cơ quan ban hành văn bản.
|
Các Phòng Tư pháp cấp huyện
|
- Ban pháp chế HĐND cấp huyện
- Văn phòng UBND cấp huyện.
|
Thường xuyên trong năm (ngay sau khi văn bản được
ban hành và gửi đến).
|
Kết quả kiểm tra, xử lý các văn bản có dấu hiệu
trái pháp luật
|
3.
|
Kiểm tra và xử lý văn bản có chứa QPPL ban
hành không đúng hình thức, thẩm quyền
|
a)
|
Tự kiểm tra văn bản có chứa QPPL do UBND tỉnh ban
hành nhưng không được ban hành bằng hình thức quyết định của UBND; Văn bản có
chứa QPPL hoặc văn bản có thể thức và nội dung như văn bản QPPL do Chủ tịch
UBND tỉnh ban hành, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh ban
hành.
|
Các cơ quan chuyên môn theo sự chỉ đạo của Chủ tịch
UBND tỉnh (tùy từng văn bản cụ thể)
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh có liên
quan.
|
Khi nhận được yêu cầu, kiến nghị của tổ chức, cá
nhân và phương tiện thông tin đại chúng; Kết luận của cơ quan có thẩm quyền
|
Kết quả xử lý các văn bản có dấu hiệu trái pháp
luật
|
b)
|
Tự kiểm tra và kiểm tra theo thẩm quyền các văn bản
có chứa QPPL do HĐND, UBND cấp huyện ban hành nhưng không được ban hành bằng
hình thức nghị quyết của HĐND, quyết định của UBND; Văn bản có chứa QPPL hoặc
văn bản có thể thức và nội dung như văn bản QPPL do Chủ tịch HĐND, thường trực
HĐND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND cấp huyện ban hành.
|
|
- Tự kiểm tra
|
Các cơ quan chuyên môn theo sự chỉ đạo của Chủ tịch
UBND cấp huyện (tùy từng văn bản cụ thể)
|
- Phòng Tư pháp
- Các cơ quan chuyên môn có liên quan.
|
Khi nhận được yêu cầu, kiến nghị của tổ chức, cá
nhân và phương tiện thông tin đại chúng; kết luận của cơ quan có thẩm quyền
|
Kết quả xử lý các văn bản có dấu hiệu trái pháp
luật
|
|
- Kiểm tra theo thẩm quyền
|
Sở Tư pháp
|
- HĐND, UBND cấp huyện.
- Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
|
Khi nhận được yêu cầu, kiến nghị của tổ chức, cá
nhân và phương tiện thông tin đại chúng.
|
Kết quả xử lý các văn bản có dấu hiệu trái pháp
luật
|
c)
|
Tự kiểm tra và kiểm tra theo thẩm quyền các văn bản
có chứa QPPL do HĐND, UBND cấp xã ban hành nhưng không được ban hành bằng
hình thức nghị quyết của HĐND, quyết định của UBND; Văn bản có chứa QPPL hoặc
văn bản có thể thức và nội dung như văn bản QPPL do Chủ tịch HĐND, thường trực
HĐND cấp xã, Chủ tịch UBND cấp xã ban hành.
|
|
- Tự kiểm tra
|
Các bộ phận chuyên môn theo sự chỉ đạo của Chủ tịch
UBND cấp xã (tùy từng văn bản cụ thể)
|
- Phòng Tư pháp.
- Cán bộ Tư pháp của UBND cấp xã.
- Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
|
Khi nhận được yêu cầu, kiến nghị của tổ chức, cá
nhân và phương tiện thông tin đại chúng; kết luận của cơ quan có thẩm quyền.
|
Kết quả xử lý các văn bản có dấu hiệu trái pháp
luật
|
|
- Kiểm tra theo thẩm quyền
|
Phòng Tư pháp
|
HĐND cấp xã
|
Khi nhận được yêu cầu, kiến nghị của tổ chức, cá
nhân và phương tiện thông tin đại chúng.
|
Kết quả xử lý các văn bản có dấu hiệu trái pháp
luật
|
4
|
Báo cáo tình hình thực hiện công tác kiểm tra,
xử lý văn bản QPPL năm 2021
|
- Sở Tư pháp
- UBND cấp huyện
|
|
Tháng 01/2022
|
Báo cáo
|
III
|
CÔNG TÁC RÀ SOÁT VĂN BẢN
QPPL
|
1
|
Tổ chức thực hiện rà soát văn bản QPPL của
HĐND, UBND tỉnh có phát sinh căn cứ rà soát
|
a)
|
Rà soát văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh có nội
dung liên quan đến chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của đơn vị; Chủ động
tham mưu, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định việc xử lý hoặc kiến
nghị HĐND tỉnh xử lý kết quả rà soát.
|
Các sở, ban ngành tỉnh
|
- Sở Tư pháp
- Ban pháp chế HĐND tỉnh
|
Thường xuyên, ngay khi có phát sinh căn cứ rà
soát
|
- Hồ sơ rà soát;
- Kết quả xử lý.
|
b)
|
- Lập danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực toàn bộ
hoặc một phần trong năm 2021 (tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12
năm 2021);
- Báo cáo kết quả thực hiện công tác rà soát năm
2021.
|
Các Sở, Ban ngành tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Trước ngày 05/01/2022
|
- Danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực toàn bộ hoặc
một phần;
- Báo cáo kết quả thực hiện công tác rà soát năm
2021.
|
c)
|
Trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố Danh mục văn bản
QPPL của HĐND, UBND tỉnh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2021.
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh
|
Tháng 01 năm 2022
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh công bố Danh mục
văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
|
2
|
Tổ chức thực hiện rà soát văn bản QPPL của
HĐND, UBND cấp huyện, cấp xã
|
a)
|
Rà soát văn bản QPPL và xem xét, quyết định việc
xử lý hoặc kiến nghị HĐND cùng cấp xử lý kết quả rà soát.
|
- UBND cấp huyện
- UBND cấp xã
|
- Thường trực HĐND huyện
- Thường trực HĐND cấp xã
|
Thường xuyên, ngay khi có phát sinh căn cứ rà
soát
|
Kết quả xử lý kết quả rà soát.
|
b)
|
Công bố danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực toàn bộ
hoặc một phần trong năm 2021 (tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12
năm 2021).
|
- UBND cấp huyện
- UBND cấp xã
|
Sở Tư pháp
|
Trước ngày 10/01/2022
|
Quyết định của Chủ tịch UBND công bố Danh mục văn
bản QPPL hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2021
|
c)
|
Báo cáo kết quả thực hiện công tác rà soát văn bản
trên địa bàn huyện
|
UBND cấp huyện
|
Sở Tư pháp
|
Trước ngày 10/01/2022
|
Báo cáo
|
3
|
Xây dựng dự thảo Báo cáo kết quả thực hiện
công tác rà soát trên địa bàn tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh ký gửi Bộ Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
- Các sở, ban ngành tỉnh,
- UBND cấp huyện
|
Trước ngày 20/02/2022
|
Báo cáo
|
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện công tác xây dựng, kiểm tra, xử
lỳ và rà soát văn bản QPPL do ngân sách từng cấp bảo đảm, mức chi được thực hiện
theo Nghị quyết số 23/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 Quy định mức chi cho công
tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long và Nghị quyết số 56/2017/NQ-HĐND ngày 7/7/2017 Quy định mức
phân bổ kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
II. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành tỉnh
1. Tất cả các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh có
trách nhiệm tổ chức thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch
này và các công việc sau:
- Phối hợp với Sở Nội vụ và Sở Tư pháp tiếp tục thực
hiện Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ, tiến hành rà
soát, sắp xếp bố trí công chức thực hiện công tác pháp chế tại đơn vị;
- Lập dự toán kinh phí phục vụ công tác xây dựng,
kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản QPPL theo quy định hiện hành.
2. Sở Tư pháp, Sở Nội vụ và Sở Tài chính phải chủ động
thực hiện những công việc do đơn vị giữ vai trò chủ trì. Cụ thể là:
a) Sở Tư pháp
- Chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện triển khai, thực hiện đầy đủ nhiệm vụ xây dựng,
kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản QPPL năm 2021.
- Phối hợp thường xuyên với Ban pháp chế Hội đồng
nhân dân tỉnh để thu thập kết quả tự kiểm tra văn bản QPPL do Hội đồng nhân dân
tỉnh ban hành, kịp thời tổng hợp vào báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý văn bản
trên địa bàn tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp.
b) Sở Nội vụ
Chủ trì phối hợp Sở Tư pháp và các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh sắp xếp cán bộ, công chức thực hiện công tác
pháp chế tại các đơn vị.
c) Sở Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh bảo đảm kinh phí phục vụ cho
công tác xây dựng, kiểm tra, xử lý rà và soát văn bản QPPL ở cấp tỉnh và hướng
dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện theo quy định hiện hành.
2. UBND cấp huyện
- Chỉ đạo Phòng Tư pháp và các Phòng chuyên môn
khác thuộc UBND xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện công tác xây dựng,
kiểm tra, xử lý và rà soát, văn bản trên địa bàn;
- Bố trí kinh phí phục vụ công tác xây dựng, kiểm
tra, xử lý và rà soát văn bản QPPL theo quy định hiện hành.
3. UBND cấp xã
Chủ tịch UBND cấp xã chỉ đạo cán bộ Tư pháp – Hộ tịch
và các bộ phận có liên quan xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện
công tác xây dựng, kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản QPPL trên địa bàn.
4. Đề nghị Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
chỉ đạo Ban pháp chế Hội đồng nhân dân phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh triển khai thực hiện các nội dung được nêu trong Kế
hoạch này.
Trong quá trình thực hiện, có khó khăn, vướng mắc,
các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
1 Sở Tư pháp chủ
trì thực hiện việc thẩm định đối với dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh.
2 Phòng Tư pháp thẩm
định đối với Dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND cùng cấp.
3 Ban pháp chế
HĐND cấp huyện chủ trì thực hiện tự kiểm tra văn bản QPPL do HĐND cùng cấp ban
hành
4 Phòng Tư pháp chủ
trì thực hiện tự kiểm tra văn bản QPPL do UBND cùng cấp ban hành; Phối hợp với
Ban pháp chế HĐND cùng cấp thực hiện tự kiểm tra, xử lý văn bản QPPL do HĐND
cùng cấp ban hành; tổng hợp kết quả thực hiện vào báo cáo kết quả kiểm tra, xử
lý văn bản trên địa bàn gửi UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp).
5 Ban pháp chế
HĐND xã chủ trì thực hiện tự kiểm tra văn bản QPPL do HĐND cùng cấp ban hành.
6 Cán bộ Tư pháp của
UBND cấp xã chủ trì thực hiện tự kiểm tra văn bản QPPL do UBND cùng cấp ban
hành; Phối hợp với Ban pháp chế HĐND cùng cấp thực hiện tự kiểm tra, xử lý văn
bản QPPL do HĐND cùng cấp ban hành; tổng hợp kết quả thực hiện vào báo cáo kết
quả kiểm tra, xử lý văn bản trên địa bàn gửi UBND cấp trên trực tiếp.
Quyết định 3375/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện công tác xây dựng, kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3375/QĐ-UBND ngày 18/12/2020 về Kế hoạch thực hiện công tác xây dựng, kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2021
513
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|