BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 337/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định
số 14/2023/NĐ-CP
ngày 20/4/2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số Điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định
số 02/2024/NĐ-CP
ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về việc chuyển giao công trình điện là tài sản công sang tập đoàn điện lực Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Quản lý công sản.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới
ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài
chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/03/2024. Cục
Quản lý công sản thực hiện việc nhập và đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính theo
quy định.
Điều 3. Cục trưởng Cục Quản lý công sản, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng
Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở TW;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW:
- Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Cổng dịch vụ công quốc gia:
- Cổng TTĐT
Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế;
- Văn phòng Bộ;
- Lưu: VT, QLCS.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Văn Khắng
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG
LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI
CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 337/QĐ-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Bộ Tài chính)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Chuyển giao công trình điện là hạ tầng kỹ thuật sử
dụng chung trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác do chủ đầu
tư phải bàn giao lại cho Nhà
nước theo quy định của pháp luật
|
Quản lý công sản
|
Chủ đầu tư dự án khu đô
thị, khu dân cư và dự án khác
|
2
|
Xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao công trình điện có nguồn gốc ngoài ngân sách nhà nước
|
Quản lý công sản
|
Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu công trình điện
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH
1. Thủ tục: “Chuyển giao công trình điện là hạ
tầng kỹ thuật sử dụng chung trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án
khác do chủ đầu tư phải bàn giao lại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật”
a. Trình
tự thực hiện:
a1) Chủ đầu tư dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác (Bên giao) lập hồ sơ đề nghị,
gửi cơ quan nhận bàn giao hạ tầng
kỹ thuật trong dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án
khác (Bên nhận).
a2) Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị chuyển giao công trình điện, cơ quan nhận bàn giao hạ tầng kỹ thuật
trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác có văn bản về việc chuyển
giao công trình điện kèm theo các hồ sơ do Bên giao lập, gửi Bên nhận theo công
bố của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam.
a3) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ do cơ quan nhận bàn giao hạ tầng kỹ thuật trong các
dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác gửi, Bên nhận
có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với cơ quan nhận bàn
giao hạ tầng kỹ thuật trong các dự án khu đô thị, khu
dân cư và dự án khác và Bên giao thực hiện kiểm tra thực trạng công trình điện, đánh giá về việc đáp ứng các điều kiện chuyển giao theo quy định tại Điều 4
Nghị định 02/2024/NĐ-CP và lập Biên bản theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định 02/2024/NĐ-CP; trên cơ sở
đó:
- Trường hợp công trình điện đủ
điều kiện chuyển giao thì thực hiện kiểm kê, xác định giá trị công trình điện
chuyển giao; việc kiểm kê, xác định giá trị công trình điện chuyển giao được lập
thành Biên bản theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2024/NĐ-CP;
- Trường hợp công trình điện
không đủ điều kiện chuyển giao thì Bên nhận có văn bản thông báo cho Bên giao và cơ quan nhận bàn giao hạ
tầng kỹ thuật trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác biết công
trình điện không đủ điều kiện chuyển giao, trong đó xác
định cụ thể điều kiện không đáp ứng. Sau khi Bên giao
khắc phục các tồn tại để đáp ứng các điều kiện chuyển
giao để thực hiện chuyển giao theo quy định thì tiếp tục
thực hiện các bước để chuyển giao theo quy định tại Nghị
định 02/2024/NĐ-CP.
a4) Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày hoàn thành
việc kiểm kê, xác định giá trị công trình điện, Thủ trưởng
cơ quan nhận bàn giao hạ tầng kỹ thuật trong các dự án
khu đô thị, khu dân cư và dự án khác có trách nhiệm ban hành Quyết định chuyển
giao công trình điện.
b. Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính
hoặc điện tử trong trường hợp đã có
chữ ký số.
c. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
c1. Thành phần hồ sơ: (khoản 1 Điều 12 Nghị định số 02/2024/NĐ-CP ngày 10/01/2024 của
Chính phủ):
- Văn bản của chủ đầu tư đề
nghị chuyển giao công trình điện theo Mẫu số 01 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
- Các hồ sơ phục vụ quản
lý, vận hành và bảo trì công trình theo quy định lại Phụ lục IX Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý
chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng: 01 bản sao;
- Văn bản phê duyệt quyết
toán của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền (nếu có): 01 bản sao;
- Hồ sơ đất đai liên quan đến việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận
quyền sử dụng đất gắn với công
trình và các giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản
sao;
- Giấy chứng nhận thẩm duyệt
thiết kế, văn bản thẩm duyệt thiết
kế, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm
thu về phòng cháy, chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền (nếu có); phương án chữa
cháy, phương án phòng cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa
cháy: 01 bản sao.
Các bản sao phải đóng dấu treo xác nhận của Bên giao. Trường hợp
các hồ sơ này không có hoặc bị mất, Bên giao có văn bản xác nhận về việc mất hồ
sơ hoặc không có hồ sơ và chịu trách nhiệm về việc xác nhận
của mình; văn bản xác nhận được thay thế cho các hồ sơ
bị mất hoặc không có.
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời
hạn giải quyết: 44 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án khu
đô thị, khu dân cư và dự án khác.
e. Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan nhận bàn
giao hạ tầng kỹ thuật dự án khu đô thị, khu dân cư và dự
án khác.
g. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định chuyển giao công trình
điện.
h. Phí, lệ phí:
Không có.
i. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
i.1) Phù hợp với quy hoạch
phát triển điện lực, phương án phát triển mạng lưới cấp
điện trong quy hoạch tỉnh tại
thời điểm xây dựng hoặc tại thời điểm kiểm tra thực trạng công trình điện để chuyển giao (đối với đường dây và trạm biến áp có cấp điện
áp từ 100kV trở lên và Nhà máy điện, thiết bị, lưới điện đầu nối nhà máy điện với hệ thống điện quốc gia và các công trình phụ trợ của Nhà máy điện);
i.2) Đáp ứng quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan tại thời
điểm kiểm tra thực trạng công trình điện để chuyển
giao;
i.3) Công
trình điện đang vận hành (đang
được sử dụng để phát điện, truyền
tải điện, phân phối điện) bình thường tại thời điểm kiểm tra thực trạng công trình điện để chuyển giao;
i.4) Công trình điện không
trong tình trạng cầm cố, thế chấp, bảo lãnh hoặc bảo đảm
bất kỳ nghĩa vụ nợ nào khác.
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 02/2024/NĐ-CP ngày 10/01/2024
của Chính phủ về việc chuyển giao công trình điện là tài sản công
sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
2. Thủ tục: “Xác lập quyền sở hữu toàn dân và
chuyển giao công trình điện có nguồn gốc ngoài ngân sách nhà nước”
a. Trình
tự thực hiện:
a1) Tổ chức,
cá nhân là chủ sở hữu công trình điện (Bên giao) lập hồ
sơ đề nghị chuyển giao công trình
điện, gửi đơn vị điện lực (Bên nhận).
a2) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ do Bên giao gửi, Bên nhận có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bên giao thực hiện kiểm tra thực trạng công trình điện, đánh giá về việc đáp ứng các điều kiện chuyển giao theo quy định tại Điều 4
Nghị định 02/2024/NĐ-CP và lập Biên bản theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2024/NĐ-CP; trên cơ sở đó:
- Trường hợp công trình điện
đủ điều kiện chuyển giao thì thực hiện kiểm kê, xác định
giá trị công trình điện chuyển giao theo quy định tại khoản
4 Điều này; việc kiểm kê, xác định giá trị công trình điện được lập thành Biên
bản theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này;
- Trường hợp công trình điện
không đủ điều kiện chuyển giao thì Bên nhận có văn bản
thông báo cho Bên giao biết công trình điện không đủ điều
kiện chuyển giao, trong đó xác định cụ thể điều kiện không đáp ứng. Trường hợp
Bên giao khắc phục các tồn tại để đáp
ứng điều kiện chuyển giao thì được thực hiện các bước tiếp theo để chuyển giao theo quy định tại Nghị định này.
a3) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành
việc kiểm kê, xác định giá trị, Bên nhận có trách nhiệm lập hồ sơ để báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định
xác lập quyền sở hữu toàn dân
và chuyển giao sang Tập đoàn Điện
lực Việt Nam (trong trường hợp công trình điện năm trên địa
bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) hoặc báo cáo Tập
đoàn Điện lực Việt Nam xem xét, báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền quyết định
xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam
(trong trường hợp công trình điện nằm trên địa bàn từ
02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên).
a4) Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người
có thẩm quyền ban hành Quyết định xác lập quyền sở hữu
toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị không
phù hợp.
b. Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính
hoặc điện tử trong trường hợp đã có chữ ký số.
c. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
c1. Thành phần hồ sơ: (khoản 2, khoản 5 Điều 14 Nghị định số 02/2024/NĐ-CP ngày 10/01/2024 của Chính phủ)
- Hồ sơ đề nghị chuyển giao (do tổ chức, cá nhân là
chủ sở hữu công trình điện lập),
gồm:
+ Văn bản của tổ chức, cá
nhân là chủ sở hữu công trình điện đề nghị chuyển giao
quyền sở hữu công trình điện cho Tập đoàn Điện lực Việt
Nam theo Mẫu số 01 Phụ lục đính kèm Nghị định số 02/2024/NĐ-CP: 01 bản
chính;
+ Quyết định đầu tư, thiết
kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ
thi công liên quan đến công trình điện, biên bản nghiệm
thu hoàn thành công trình, hạng mục công trình độc lập có
liên quan đến công trình điện, Thông báo kết quả thẩm định dự án/công trình,
Thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình,
công trình xây dựng theo quy định của pháp luật, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có): 01 bản sao;
+ Hồ sơ hoàn công, sơ đồ mặt
bằng hành lang tuyến dây và mặt bằng
trạm biến áp (nếu có): 01 bản sao;
+ Hồ sơ đất đai liên quan đến
việc giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất
để đầu tư công trình và các giấy
tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao;
+ Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế, văn bản thẩm duyệt thiết kế, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa
cháy của cơ quan có thẩm quyền (nếu có); phương án chữa cháy, phương án phòng
cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy: 01 bản sao.
Các bản sao là bản sao được chứng thực bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. Trường hợp các hồ sơ này
không có hoặc bị mất, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu công trình điện có văn bản xác nhận về việc mất hồ
sơ hoặc không có hồ sơ và chịu trách nhiệm về việc xác nhận của mình.
- Hồ sơ đề nghị xác lập quyền
sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập
đoàn Điện lực Việt Nam (do đơn vị điện lực lập), gồm:
+ Văn bản của Bên nhận đề nghị xác lập quyền sở hữu
toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam: 01 bản chính;
+ Danh mục công trình điện
do Bản nhận lập (thông số kỹ thuật, tình trạng công trình điện, năm đưa vào sử dụng, giá trị công trình điện): 01 bản chính;
+ Biên bản kiểm kê, xác định
giá trị công trình điện theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này: 01 bản chính;
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu công trình điện đề nghị chuyển
giao quyền sở hữu công trình điện cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam: 01 bản chính.
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời
hạn giải quyết: 67 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu công trình điện; đơn vị điện lực.
e. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
e1) Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan, người có thẩm
quyền theo phân cấp của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương (đối với công trình điện trên
địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương);
e2) Bộ trưởng Bộ Công
Thương hoặc cơ quan, người có thẩm quyền theo phân cấp
của Bộ trưởng Bộ Công thương (đối
với công trình điện trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên)
g. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định
xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn
Điện lực Việt Nam.
h. Phí, lệ phí:
Không có.
i. Tên, đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01 Phụ lục đính kèm Nghị định số 02/2024/NĐ-CP.
k. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
k1) Phù hợp với quy hoạch
phát triển điện lực, phương án phát triển mạng lưới cấp
điện trong quy hoạch tỉnh tại
thời điểm xây dựng hoặc tại thời điểm kiểm tra thực trạng công trình điện để chuyển
giao (đối với công trình điện quy định tại điểm a, điểm
d khoản 1 Điều 3 Nghị định số 02/2024/NĐ-CP);
k2) Đáp ứng quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan tại
thời điểm kiểm tra thực trạng công trình điện để chuyển giao;
k3) Công trình điện đang vận
hành (đang được sử dụng để phát
điện, truyền tải điện, phân phối
điện) bình thường tại thời điểm kiểm tra thực trạng công trình điện để chuyển giao;
k4) Công trình điện không trong tình trạng cầm cố, thế chấp, bảo lãnh hoặc bảo
đảm bất kỳ nghĩa vụ nợ nào khác;
k5) Phải có khả năng cấp điện
hoặc phát triển cấp điện cho các tổ chức, hộ dân tại địa
phương.
l. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Nghị định số 02/2024/NĐ-CP
ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về việc chuyển giao công trình điện là
tài sản công sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam./.