ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3366/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 31 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2022-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ
thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
(sau đây gọi là Kế hoạch).
Điều 2. Các Sở, ban, ngành,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ, đáp ứng mục tiêu, yêu cầu
được giao tại kế hoạch.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, kiểm tra,
đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch và tổng hợp vướng mắc của các Sở, ban, ngành, địa
phương, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định và Kế hoạch kèm theo Quyết định này được
đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu tại địa chỉ:
www.baria- vungtau.gov.vn.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC)
(b/c);
- TTr Tỉnh ủy; TTr HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 4 (để thực hiện);
- Báo BR-VT;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Trung tâm công báo - tin học;
- Lưu: VT, NC7.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Minh Thông
|
KẾ HOẠCH
RÀ
SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
GIAI ĐOẠN 2022-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành theo Quyết định số 3366/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 10 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN
1. Phạm vi thống kê, rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính (TTHC) nội bộ
a) TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước.
b) TTHC nội bộ trong 01 Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã (sau đây gọi là Sở, ban, ngành, địa
phương).
c) Các TTHC không thuộc phạm vi của Kế hoạch: TTHC
thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm
2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; thủ tục xử lý vi phạm hành
chính, thủ tục thanh tra và TTHC có nội dung bí mật nhà nước.
Chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định số
09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định chế độ báo cáo của
cơ quan hành chính nhà nước không thuộc phạm vi của Kế hoạch này.
2. Đối tượng thực hiện thống kê, rà soát, đơn giản
hóa
a) Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy
ban nhân dân cấp xã:
Thống kê, rà soát, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt và tổ chức thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ
quan hành chính nhà nước được quy định tại các văn bản do các Sở, ban, ngành
tham mưu do Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
theo thẩm quyền.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp,
thống kê, rà soát TTHC trong nội bộ của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn quản
lý, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1. Về thống kê, công bố, công khai
Trước ngày 01 tháng 4 năm 2023, 100% TTHC nội bộ thuộc
phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh được thống kê, công bố (lần đầu) và 100% TTHC
nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước được công khai trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC.
2. Về rà soát, phê duyệt phương án cắt giảm,
đơn giản hóa
Trước ngày 01 tháng 01 năm 2025, 100% TTHC nội bộ
thuộc phạm vi quản lý các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã được rà soát, đơn giản hóa, bảo đảm đạt tỷ lệ cắt giảm ít nhất
20% TTHC và 20% chi phí tuân thủ TTHC. Trong đó:
- Trước ngày 01 tháng 01 năm 2024: các Sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát và phê duyệt
phương án đơn giản hóa đối với ít nhất 50% TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý.
- Trước ngày 01 tháng 01 năm 2025: các Sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát và phê duyệt
phương án đơn giản hóa đối với 100% TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý.
III. YÊU CẦU
1. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã xác định rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ là một
trong những nhiệm vụ cải cách TTHC trọng tâm. Kết quả triển khai Kế hoạch này
là một trong các căn cứ để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC của
các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trong
giai đoạn 2022 - 2025.
2. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời, thống nhất,
khoa học các công việc cụ thể được giao tại Kế hoạch, bảo đảm tiến độ, chất lượng
và mục tiêu đề ra.
3. Tiêu chí, cách thức, quy trình thống kê,
công bố, công khai, rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành
chính nhà nước và TTHC nội bộ trong 01 Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện thống nhất theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ,
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động tổ chức triển khai Kế hoạch, phối hợp chặt
chẽ với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, triển khai Kế hoạch rà soát, đơn giản
hóa TTHC nội bộ giai đoạn 2022 - 2025 và các cơ quan liên quan trong quá trình
thực hiện.
IV. NỘI DUNG NHIỆM VỤ
1. Xây dựng tài liệu, công cụ, tổ
chức tập huấn, hướng dẫn, ban hành Kế hoạch
a) Xây dựng, ban hành văn bản hướng dẫn Sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng Kế hoạch rà
soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ; hướng dẫn phạm vi, cách thức, quy trình, thời hạn
thực hiện thống kê, công bố, công khai, rà soát, xây dựng phương án đơn giản
hóa TTHC nội bộ.
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thời hạn hoàn thành: Trước ngày 01 tháng 12 năm
2022.
- Sản phẩm: Văn bản hướng dẫn của Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh.
b) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ thống kê,
công bố, công khai, rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ cho các
Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thời hạn hoàn thành: sau khi Văn phòng Chính phủ
tổ chức tập huấn.
- Sản phẩm: Các hội nghị tập huấn được tổ chức.
c) Ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội
bộ giai đoạn 2022 - 2025 của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy
ban nhân dân cấp xã:
- Cơ quan chủ trì: các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thời hạn hoàn thành: Trước ngày 01 tháng 12 năm
2022.
- Sản phẩm: Kế hoạch của các Sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Thống kê, công bố, công khai
TTHC nội bộ
a) Cơ quan chủ trì:
Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy
ban nhân dân cấp xã thống kê TTHC nội bộ theo phạm vi tại mục I Kế hoạch này trình
Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.
b) Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Thời hạn hoàn thành: Trước ngày 01 tháng 4 năm
2023.
d) Sản phẩm:
- Quyết định công bố TTHC nội bộ (lần đầu) thuộc phạm
vi quản lý của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp
xã.
- TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước
thuộc phạm vi quản lý của Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã đã công bố được công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
3. Tổ chức rà soát, phê duyệt,
thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước
a) Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành, địa phương
b) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, địa phương
liên quan, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Thời hạn hoàn thành:
- Trình phê duyệt phương án:
+ Lần 1: Trước ngày 01 tháng 01 năm 2024;
+ Lần 2: Trước ngày 01 tháng 01 năm 2025.
- Thực thi phương án: Theo thời hạn xác định tại
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ
giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của từng Sở, ban,
ngành, địa phương.
d) Sản phẩm:
- Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc
phạm vi quản lý của các Sở, ban, ngành.
- Các văn bản thực thi phương án đơn giản hóa được
Thủ trưởng các sở, ban, ngành trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành
theo thẩm quyền.
4. Tổ chức rà soát, phê duyệt và
thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ trong từng sở, ban, ngành, địa
phương
a) Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành, địa phương.
b) Thời hạn hoàn thành:
- Phê duyệt phương án:
+ Lần 1: Trước ngày 01 tháng 01 năm 2024;
+ Lần 2: Trước ngày 01 tháng 01 năm 2025.
- Thực thi phương án:
+ Lần 1: Trước ngày 01 tháng 07 năm 2024;
+ Lần 2: Trước ngày 01 tháng 07 năm 2025.
Thời hạn cụ thể xác định tại Quyết định của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ trong từng sở,
ban, ngành, địa phương.
c) Sản phẩm:
- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ
trong Sở, ban, ngành, địa phương.
- Các văn bản thực thi phương án đơn giản hóa được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, địa phương căn cứ nhiệm vụ
được giao tại Kế hoạch này và hướng dẫn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để
triển khai thực hiện, bảo đảm thiết thực, hiệu quả, đúng tiến độ.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện quyết định việc
rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong từng phòng, ban và tương đương thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện, nội bộ trong Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn huyện
và xác định cụ thể tại Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ giai đoạn
2022 - 2025.
Các Sở, ban, ngành, địa phương vận dụng hướng dẫn của
Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để thống kê, công bố, rà
soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong từng sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh, trong Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh.
3. Các sở, ban, ngành, địa phương bố trí kinh phí
thực hiện Kế hoạch này trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền
giao; khuyến khích việc huy động theo quy định của pháp luật các nguồn kinh phí
ngoài ngân sách nhà nước để thực hiện.