|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3365/QĐ-UBND 2019 Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu:
|
3365/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Phan Ngọc Thọ
|
Ngày ban hành:
|
28/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3365/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 28 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017
của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 30 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VP Chính phủ);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP LĐ và các CV;
- Lưu: VT, HCC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3365/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu
quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành
chính (TTHC) theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đã được xác định cụ
thể về trách nhiệm của các ngành, các cấp trong hoạt động kiểm soát TTHC.
b) Tổ chức triển khai thực hiện tốt
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia; Tăng cường giải quyết TTHC trên môi trường điện tử; Nâng cao chất lượng
phục vụ, sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với cơ quan hành chính nhà
nước trong giải quyết TTHC.
c) Nâng cao chất lượng quy định TTHC
trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo nguyên tắc chỉ ban hành và
duy trì TTHC thật sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp, có chi
phí tuân thủ thấp nhất; thực hiện tốt công tác công bố,
công khai, giải quyết TTHC theo đúng quy định.
d) Nâng cao chất lượng công tác tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị; đẩy mạnh công tác truyền thông, huy động sự
tham gia tích cực của người dân, doanh nghiệp trong việc tìm hiểu, nắm vững các
quy định về TTHC, thông qua đó thực hiện quyền giám sát của mình đối với việc
giải quyết TTHC của các cơ quan nhà nước.
đ) Tiếp tục rà soát, phát hiện để sửa
đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ
sung, thay thế, bãi bỏ các quy định về TTHC không cần thiết, không phù hợp,
không đáp ứng nguyên tắc về quy định, thực hiện TTHC.
2. Yêu cầu
a) Tăng cường trách nhiệm người đứng
đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách TTHC và tăng cường
kỷ luật, kỷ cương hành chính trong thực thi công vụ.
Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của
các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND
cấp xã trong quá trình thực hiện, thời hạn thực hiện và dự kiến sản phẩm.
b) Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quán triệt đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức xác định công tác
kiểm soát TTHC là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên và liên tục trong chỉ đạo điều
hành của đơn vị, địa phương; đề
cao vai trò, trách nhiệm trong thực hiện giải quyết TTHC góp phần giảm tối thiểu
chi phí tuân thủ TTHC cho cả cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp, từ đó
thúc đẩy hoạt động sản xuất, kinh doanh.
c) Thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ
được giao, gắn công tác kiểm soát
TTHC với việc thi đua khen thưởng; xử lý kịp thời những cá nhân, tập thể có
hành vi tiêu cực trong quá trình kiểm soát TTHC.
d) Huy động sự tham gia, phối hợp của
các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực hiện
để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát TTHC.
II. NỘI DUNG NHIỆM
VỤ
1. Tiếp tục rà soát, đơn giản hóa
TTHC, cắt giảm các loại giấy tờ không cần thiết, tiết giảm đến mức thấp nhất
chi phí tuân thủ cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC.
2. Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới
các TTHC theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo 100% thủ tục mới ban hành được
đánh giá tác động theo đúng quy định
tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính.
3. Tổ chức thực hiện tốt việc tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy
định của Chính phủ và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC,
tập trung kiểm tra việc công khai và giải quyết thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã; việc
tuân thủ quy định về cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong tiếp nhận và giải quyết TTHC.
(Các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục
kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trên cơ sở Kế hoạch này, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố Huế xây dựng Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2020 của cơ quan, đơn vị và
báo cáo về UBND tỉnh (thông qua
Văn phòng UBND tỉnh) trước ngày 20 tháng 01 năm 2020 để theo dõi, chỉ đạo.
2. Để đảm bảo tiến độ thời gian theo
quy định, các cơ quan, đơn vị được giao là cơ quan chủ trì chủ động triển khai
thực hiện các công việc được phân công; các đơn vị liên quan có trách nhiệm phối
hợp tốt với cơ quan chủ trì trong
việc triển khai thực hiện các nội dung công việc có liên quan.
3. Sở Tài chính bố trí đủ kinh phí
cho Văn phòng UBND tỉnh và các sở,
ban, ngành liên quan để thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát TTHC theo đúng quy định tại Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh về Quy định mức chi các hoạt động kiểm soát thủ tục hành
chính trên địa bàn tỉnh.
4. Văn phòng UBND tỉnh giúp UBND
tỉnh thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các ngành, các cấp thực hiện Kế hoạch này;
kịp thời tổng hợp, báo cáo những
khó khăn, vướng mắc về UBND tỉnh để
xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI CÔNG TÁC KIỂM
SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2020
TT
|
Nội dung, nhiệm
vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Kết quả
|
Thời gian thực
hiện
|
A. HOÀN THIỆN CÁC QUY CHẾ, QUY
ĐỊNH VỀ KIỂM SOÁT TTHC; THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LÊN THÔNG
|
1
|
Ban hành các Chỉ thị về việc triển khai các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trong quý I năm
2020; Chỉ thị về việc tăng cường giải
quyết thủ tục hành chính trên môi trường mạng
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Chỉ
thị
|
Quý I,
II
|
B. KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
|
I.
|
Kiểm soát quy định TTHC trong dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh (trường hợp được
luật giao)
|
1.
|
Thực hiện đánh giá tác động TTHC, tính toán chi
phí tuân thủ TTHC (khi xây dựng dự án, dự thảo văn bản QPPL có quy định về
TTHC) và lấy ý kiến tham gia của Văn phòng UBND tỉnh
|
Cơ quan được giao
chủ trì soạn thảo văn bản có quy định về TTHC
|
Văn phòng UBND
|
Dự thảo văn bản +
Báo cáo kết quả đánh giá tác động của TTHC kèm biểu mẫu
|
Khi tham mưu ban
hành văn bản QPPL
|
2.
|
Tham gia ý kiến về TTHC đối với các văn bản quy
phạm pháp luật có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND
|
Các cơ quan liên
quan
|
Văn bản tham gia ý
kiến đối với quy định về TTHC trong Dự thảo
|
Thường xuyên trong
năm
|
3.
|
Thẩm định quy định về TTHC đối với các văn bản
quy phạm pháp luật có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
|
Báo cáo thẩm định
|
Thường xuyên trong
năm
|
II.
|
Kiểm soát việc công bố TTHC
|
|
|
|
|
1.
|
Đôn đốc việc rà soát văn bản QPPL của các sở, ngành để
thực hiện công bố bổ sung, sửa đổi hoặc bãi bỏ TTHC
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Công
văn
|
Thường xuyên trong
năm
|
2.
|
Xây dựng dự thảo Quyết định công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của sở, ban, ngành, cấp huyện, cấp xã trình Chủ tịch
UBND tỉnh ban hành.
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã
|
Tờ
trình kèm Dự thảo Quyết định
|
Thường xuyên trong
năm khi có văn bản mới ban hành
|
3.
|
Kiểm soát chất lượng hồ sơ trình
công bố và trình Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành Quyết định công bố TTHC
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Quyết
định công bố
|
Thường
xuyên trong năm
|
4.
|
Thực hiện cập nhật, công bố công
khai TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC trên Cổng DVC quốc gia
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Cục
KS TTHC
|
|
Thường
xuyên trong năm
|
5.
|
Công khai TTHC trên Trang thông tin
điện tử của đơn vị và cập nhật trên Hệ thống Thông tin
TTHC của tỉnh.
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
|
TTHC
được công khai
|
Thường
xuyên trong năm
|
6.
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 vào thực hiện giải quyết TTHC.
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện, xã
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Quy
trình
|
Thường
xuyên trong năm
|
III.
|
Kiểm soát việc thực hiện TTHC;
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; Tích hợp các dịch vụ công lên Cổng Dịch vụ công quốc
gia theo chỉ đạo của Chính phủ
|
1.
|
Thực hiện tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia 15 dịch vụ công của tỉnh: Thuế cá nhân, hải
quan, đăng ký kinh doanh, y tế, lao động, khai sinh, giao dịch bảo đảm,
lý lịch tư pháp, thu phạt vi phạm giao thông đường
bộ... theo chỉ đạo của Chính phủ
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
|
Quý I
|
2.
|
Thiết lập và ban hành quy trình điện
tử đối với các TTHC được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo chỉ đạo của Chính phủ
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quyết
định ban hành
|
Quý I
|
3.
|
Thực hiện tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia các dịch vụ công khác của tỉnh theo chỉ đạo
của Chính phủ
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
|
Trong
năm
|
4.
|
Tiếp tục công bố danh mục TTHC tiếp
nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm hành chính công cấp
huyện và bộ phận một cửa cấp xã (trường hợp sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ
- nếu có)
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Quyết
định
|
Thường
xuyên trong năm
|
5.
|
Ban hành quy trình nội bộ, quy
trình điện tử giải quyết TTHC của các cấp, các ngành (trường hợp sửa đổi, bổ
sung, thay thế, bãi bỏ - nếu có)
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết
định
|
Thường xuyên trong
năm
|
6.
|
Tổ chức việc tiếp nhận, giải quyết,
trả kết quả TTHC theo quy trình một cửa, một cửa
liên thông tại bộ phận một cửa các cấp
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công; UBND cấp huyện; cấp xã
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
|
Thường
xuyên
|
7.
|
Tổ chức đánh giá việc thực hiện thủ
tục hành chính
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Tổ
chức, cá nhân có liên quan
|
Phiếu
đánh giá
|
Kết quả đánh giá được công khai vào tháng 12
|
8.
|
Sửa đổi, bổ sung
và hoàn thiện lại Danh mục TTHC của tỉnh Thừa Thiên Huế thực hiện dịch vụ
công trực tuyến
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Quyết
định
|
Quý
I
|
IV.
|
Rà soát các quy định hành chính,
đơn giản hóa TTHC
|
1.
|
Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá
TTHC năm 2020
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện, xã
|
Quyết
định kèm theo Kế hoạch
|
Tháng
12/2019
|
2.
|
Thực hiện rà soát TTHC theo kế hoạch
đã được phê duyệt
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện, xã
|
|
Các biểu
mẫu
|
Tháng
01-6
|
3.
|
Báo cáo kết quả rà soát và trình
phương án đề xuất đơn giản hóa TTHC
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
|
Báo
cáo
|
Trước
30/6
|
4.
|
Tổ chức rà soát độc lập các TTHC
theo kế hoạch
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Biểu
mẫu rà soát
|
Tháng
7-9
|
5.
|
Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát
năm 2019 và trình UBND tỉnh quyết định thông qua phương án đơn giản hóa TTHC
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Báo
cáo
|
Tháng
10
|
V.
|
Nghiên cứu, đề xuất sáng kiến,
giải pháp cải cách TTHC
|
1.
|
Nghiên cứu, chủ động đề xuất, tổ chức
thực hiện các sáng kiến, giải pháp hiệu quả trong tiếp nhận, giải quyết TTHC
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
văn bản đề xuất sáng kiến, giải pháp
|
Thường
xuyên trong năm
|
2.
|
Nghiên cứu xây dựng các quy trình
liên thông thủ tục hành chính
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Quyết
định ban hành
|
Trong
năm
|
3.
|
Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm
về kiểm soát TTHC; tổ chức các cuộc hội thảo, tọa đàm trao đổi kinh nghiệm, lấy
ý kiến đề xuất các sáng kiến, giải pháp
trong thực hiện kiểm soát TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ngành có liên quan
|
Báo cáo, đề xuất các sáng kiến, giải pháp trong thực hiện kiểm
soát TTHC
|
Trong
năm
|
VI.
|
Tiếp nhận, xử lý các phản ánh,
kiến nghị (PA, KN) của cá nhân, tổ chức về quy định
hành chính
|
1.
|
Thực hiện công khai địa chỉ, email,
số điện thoại tiếp nhận PA, KN
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
|
|
Thường
xuyên trong năm
|
2.
|
Thiết lập hệ thống thông tin tiếp
nhận, xử lý PA, KN về quy định hành chính và tình hình,
kết quả giải quyết TTHC tại các cấp, các ngành
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở,
ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
|
Theo
hướng dẫn của Cục KSTTHC
|
3.
|
Tiếp nhận các PA, KN của cá nhân tổ chức về quy định hành chính và chuyển cơ quan liên quan
để xử lý
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
Văn
bản chuyển xử lý
|
Thường
xuyên trong năm
|
4.
|
Xử lý các PA, KN của cá nhân tổ chức
về quy định hành chính
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
|
Báo
cáo kết quả giải quyết phản ánh, kiến nghị
|
Thường
xuyên trong năm
|
5.
|
Công khai kết quả
xử lý PA, KN về quy định hành chính
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
|
Sau
khi có kết quả giải quyết
|
6.
|
Tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ
chức về TTHC, giải quyết TTHC
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện, xã
|
|
Đối
thoại trực tiếp hoặc trực tuyến
|
6
tháng/lần
|
C. CÔNG TÁC
TUYÊN TRUYỀN VÀ KIỂM TRA, GIÁM SÁT
|
I.
|
Công tác truyền thông
|
1.
|
Phối hợp với các cơ quan thông tấn,
báo chí Trung ương, địa phương thực hiện tuyên truyền về công tác kiểm soát
TTHC
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các cơ
quan báo chí Trung ương, địa phương
|
Tin,
bài, phóng sự
|
Hàng tháng
|
2.
|
Thực hiện các hoạt động truyền
thông khác hỗ trợ công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
Hội thảo,
Hội thi, Tờ rơi, Pano,...
|
Theo
Kế hoạch
|
II.
|
Công tác kiểm tra, giám sát
|
1.
|
Ban hành Kế hoạch kiểm tra việc thực
hiện công tác kiểm soát TTHC năm 2020
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
Kế
hoạch
|
Tháng
02/2020
|
2.
|
Tổ chức thực hiện kiểm tra công tác
kiểm soát TTHC theo Kế hoạch của tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
đơn vị liên quan
|
Kết
luận kiểm tra
|
Quý
III, IV
|
3.
|
Tổ chức tự kiểm tra thực hiện công
tác kiểm soát TTHC tại cơ quan, đơn vị
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
|
Báo
cáo
|
Theo
Kế hoạch của đơn vị
|
4.
|
Tham mưu, đề xuất biện pháp xử lý đối
với những trường hợp vi phạm quy định về kiểm soát TTHC (nếu có)
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
Quý
IV
|
D. NÂNG CAO NĂNG
LỰC CÁN BỘ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT TTHC
|
1.
|
Kiện toàn lại toàn bộ hệ thống công
chức đầu mối cấp tỉnh; cấp huyện, xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, xã
|
Quyết
định
|
Tháng
01, tháng 6
|
2.
|
Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát
TTHC cho các sở, ban, ngành và các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
Hội
nghị, văn bản hướng dẫn...
|
Quý
II
|
3.
|
Biên soạn, cung cấp tài liệu về cải
cách TTHC, nghiệp vụ kiểm soát TTHC đến các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
Tài
liệu hướng dẫn
|
Quý
II, III
|
4.
|
Tổ chức giao ban định kỳ công tác
kiểm soát TTHC
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Hội
nghị
|
Các
tháng 6 và 12
|
E. CHẾ ĐỘ THÔNG
TIN BÁO CÁO
|
1.
|
Báo cáo về kết quả thực hiện công
tác kiểm soát TTHC của ngành, địa phương
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
|
Báo
cáo
|
Hàng
quý và đột xuất khi có yêu cầu
|
2.
|
Tổng hợp, đánh giá tình hình thực
hiện cải cách TTHC, kiểm soát TTHC của tỉnh báo cáo Văn phòng Chính phủ
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
Báo
cáo của UBND tỉnh
|
Hàng
quý và đột xuất khi có yêu cầu
|
3.
|
Báo cáo tình hình tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Báo
cáo của UBND tỉnh
|
Tháng
12
|
Quyết định 3365/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3365/QĐ-UBND ngày 28/12/2019 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
681
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|