ỦY
BAN DÂN TỘC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
333/QĐ-UBDT
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC TẶNG BẰNG KHEN CỦA BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC CHO HỌC SINH, SINH
VIÊN DÂN TỘC THIỂU SỐ ĐẠT THÀNH TÍCH CAO TRONG KỲ THI QUỐC GIA NĂM 2011, 2012
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số
84/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số
01/2011/TT-UBDT ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân
tộc về hướng dẫn công tác Thi đua, Khen thưởng trong hệ thống cơ quan công tác
Dân tộc;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tuyên truyền và Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ủy ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tặng Bằng khen của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc cho 22 học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số
đạt thành tích cao trong kỳ thi Quốc gia năm 2011, 2012 (có danh sách kèm
theo);
Điều 2. Số tiền thưởng cho
mỗi cá nhân là 1.050.000đ (chi từ nguồn chính trị phí năm 2012 của Ủy ban Dân
tộc);
Điều 3. Chủ tịch Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng Ủy ban Dân tộc, Chánh Văn phòng Ủy ban, Thủ trưởng các
Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban và các cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo UBDT;
- Website UBDT;
- Phòng KT-TV (02 bản);
- Lưu: VT, TĐKT (05 bản).
|
BỘ
TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
Giàng Seo Phử
|
DANH SÁCH
HỌC
SINH, SINH VIÊN DÂN TỘC THIỂU SỐ ĐẠT THÀNH TÍCH CAO TRONG KỲ THI QUỐC GIA NĂM
2011, 2012 ĐƯỢC TẶNG BẰNG KHEN CỦA BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 333/QĐ-UBDT ngày 13 tháng 12 năm 2012 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
1. Vàng Minh Dương, dân tộc Tày, Lớp
Nhạc cụ dân tộc K2, ĐH VH nghệ thuật QĐ;
2. Nông Ngọc Mai, dân tộc Tày, Lớp 12,
THPT Chuyên Lê Quý Đôn, tỉnh Đà Nẵng;
3. Đặng Ngọc Sơn, dân tộc Mường,
Lớp 12, THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ, tỉnh Hòa Bình;
4. Hoàng Tú Minh, dân tộc Tày, Lớp 12,
THPT Chuyên Chu Văn An, tỉnh Lạng Sơn;
5. Cam Thị Thu Hiền, dân tộc Tày, Lớp
12, THPT Chuyên Chu Văn An, tỉnh Lạng Sơn;
6. Hà Phương Mai, dân tộc Nùng, Lớp
12, THPT Chuyên Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng;
7. Hà Thanh Thủy, dân tộc Mường, Lớp
12, THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ, tỉnh Hòa Bình;
8. Bùi Phương Dung, dân tộc Mường, Lớp
12, THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ, tỉnh Hòa Bình;
9. Nguyễn Thị Xuân, dân tộc Tày,
Lớp 12, THPT Chuyên Thái Nguyên tỉnh Thái Nguyên;
10. Lý Thế Phụng, dân tộc Hoa, Lớp
12, THPT Chuyên Lê Hồng Phong, TP Hồ Chí Minh;
11. Vy Thu Huyền, dân tộc Nùng, Lớp
12, THPT Chuyên Chu Văn An, tỉnh Lạng Sơn;
12. Đinh Thị Lan Hương, dân tộc
Tày, Lớp 12, THPT Chuyên Chu Văn An, tỉnh Lạng Sơn;
13. Hứa Thanh Thảo, dân tộc Nùng,
Lớp 12, THPT Chuyên Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng;
14. Tạ Quang Việt, dân tộc Mường,
Lớp 12, THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ, tỉnh Hòa Bình;
15. Nguyễn Đức Khánh, dân tộc
Mường, Lớp 12, THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ, tỉnh Hòa Bình;
16. Hoàng Thị Phương Thảo, dân tộc
Tày, Lớp 12, THPT Chuyên Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên;
17. Lương Thị Thảo, dân tộc Tày,
Lớp 12, THPT Chuyên Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên;
18. Triệu Nguyệt Cầm, dân tộc Nùng,
Lớp 12, THPT Chuyên Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên;
19. Nguyễn Tiến Huy, dân tộc Dao,
Lớp 12, THPT Chuyên Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên;
20. Nguyễn Thị Xuyến, dân tộc Tày,
Lớp 12, Trường Phổ Thông Vùng Cao Việt Bắc, tỉnh Thái Nguyên;
21. Đặng Hồng Tuyên, dân tộc Tày,
Lớp 12, Trường Phổ Thông Vùng Cao Việt Bắc, tỉnh Thái Nguyên;
22. Chiêm Duy Bảo, dân tộc Hoa, Lớp
12, THPT Chuyên Lê Hồng Phong, Thành phố Hồ Chí Minh./.