BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3326/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ THU THẬP, ĐĂNG KÝ, LƯU GIỮ VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ NHIỆM VỤ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng
3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng
02 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11
tháng 6 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ
và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 05/2015/TT-BTNMT ngày 24
tháng 02 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chế quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công
nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thu thập, đăng ký,
lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Cục trưởng
Cục Công nghệ thông tin và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và
Môi trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Thứ trưởng;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT;
- Cổng thông tin của Bộ;
- Lưu: VT, KHCN, CNTT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thái Lai
|
QUY CHẾ
THU
THẬP, ĐĂNG KÝ, LƯU GIỮ VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
3326/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này quy định về trình tự, thủ tục,
phương thức, thời gian và trách nhiệm thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố
thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
2. Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ áp dụng quy
chế này bao gồm:
a) Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia;
b) Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ;
c) Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở;
d) Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Quỹ phát
triển khoa học và công nghệ quốc gia tài trợ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các đơn vị thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường, bao gồm: Các đơn vị quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ; tổ chức được
giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ; tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ của Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Thông tin khoa học và công nghệ là dữ liệu,
dữ kiện, số liệu, tin tức được tạo ra trong các hoạt động khoa học và công nghệ,
đổi mới sáng tạo.
2. Kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ là tập hợp tài liệu về kết quả thu
được từ hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của nhiệm vụ khoa
học và công nghệ, bao gồm: Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ, báo cáo
tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ; phụ lục tổng hợp các số liệu điều tra, khảo
sát; bản đồ, bản vẽ, ảnh, tài liệu đa phương tiện; phần mềm.
3. Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ là việc tổ chức chủ trì thực hiện khoa học và công nghệ khai
báo và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho cơ quan
nhà nước có thẩm quyền để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Điều 4. Đầu mối thông tin khoa
học và công nghệ của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Cục Công nghệ thông
tin trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi là Cục Công nghệ thông tin) là cơ quan chuyên môn thực hiện
chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ của Bộ, có nhiệm vụ thu thập,
công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, đăng ký và lưu giữ kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, thu thập và công bố thông tin về ứng
dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Chương II
THU THẬP THÔNG TIN VỀ
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH
Điều 5. Thu thập thông tin về
nhiệm vụ khoa học và công nghệ đang tiến hành sử dụng ngân sách nhà nước
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi hợp đồng thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước được ký kết, đơn
vị quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm thu thập thông tin
theo Mẫu 01 ban hành kèm theo Quy chế này và gửi
theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
2. Quy định việc gửi Phiếu thông tin nhiệm vụ khoa
học và công nghệ như sau:
a) Phiếu thông tin về nhiệm vụ khoa học cấp quốc
gia gửi về Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia thuộc Bộ Khoa học và
Công nghệ;
b) Phiếu thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp bộ và cấp cơ sở thuộc phạm vi quản lý của Bộ; phiếu thông tin về nhiệm vụ
khoa học và công nghệ do Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia tài trợ
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ gửi về Cục Công nghệ thông tin;
c) Trong quá trình triển khai nhiệm vụ khoa học và
công nghệ, nếu có sửa đổi, bổ sung, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày
phê duyệt nội dung sửa đổi, bổ sung, đơn vị quản lý nhiệm vụ khoa học và công
nghệ có trách nhiệm cập nhật thông tin theo Mẫu 03
ban hành kèm theo Quy chế này gửi về Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc
gia và Cục Công nghệ thông tin theo quy định
tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này.
Điều 6. Thu thập thông tin về
nhiệm vụ khoa học và công nghệ đang tiến hành không sử dụng ngân sách nhà nước
1. Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng
ngân sách nhà nước, sau khi được Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài nguyên và
Môi trường thẩm định, được khuyến khích cung cấp thông tin. Các tổ chức, cá
nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
gửi thông tin theo Mẫu 02 ban hành kèm theo Quy chế
này về Cục Công nghệ thông tin.
2. Trong quá trình triển khai nhiệm vụ khoa học và
công nghệ, nếu có sửa đổi, bổ sung, tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước có trách nhiệm cập nhật thông tin
theo Mẫu 04 ban hành kèm theo Quy chế này và gửi về
Cục Công nghệ thông tin.
Điều 7. Hình thức và cách thức
gửi phiếu thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ đang tiến hành
1. Hình thức gửi phiếu thông tin
a) Phiếu thông tin bản giấy: Phải có xác nhận của đơn vị quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
b) Phiếu thông tin bản điện tử: Phải lưu giữ theo định
dạng Rich text (.rtf) hoặc định dạng Word của Microsoft (.doc hoặc .docx), sử dụng
phông chữ tiếng Việt Unicode (Times New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN
6909:2001) và không được đặt mật khẩu.
2. Cách thức gửi phiếu thông tin
Phiếu thông tin được gửi trực tiếp, qua đường bưu
chính và phương thức điện tử về Cục Công nghệ
thông tin theo địa chỉ hộp thư ttkhcn@monre.gov.vn.
3. Phiếu thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ
đang tiến hành thuộc danh mục bí mật nhà nước được giao nộp trực tiếp theo quy
định tại Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về
nhiệm vụ khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là Thông tư số
14/2014/TT-BKHCN).
Điều 8. Xử lý thông tin và cập
nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
phiếu thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ đang tiến hành, Cục Công nghệ thông tin có trách nhiệm xử lý thông tin và
cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ theo quy định của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
Chương III
ĐĂNG KÝ VÀ LƯU GIỮ KẾT
QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 9. Đăng ký và lưu giữ kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
1. Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia,
cấp bộ, cấp cơ sở thực hiện đăng ký và lưu giữ theo quy định tại Thông tư số
05/2015/TT-BTNMT ngày 24 tháng 02 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước theo Mẫu 05
ban hành kèm theo Quy chế này.
2. Hồ sơ và Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Theo Mẫu 09 ban
hành kèm theo Quy chế này) có thể được gửi trực tiếp hoặc gửi bảo đảm theo đường
bưu chính.
Điều 10. Đăng ký và lưu giữ kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
1. Kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng
ngân sách nhà nước được khuyến khích đăng ký và lưu giữ tại các cơ quan có thẩm
quyền về đăng ký sau khi được cơ quan nhà nước quản lý về khoa học và công nghệ
có thẩm quyền công nhận.
2. Hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước bao gồm:
a) 01 phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước theo Mẫu
06 ban hành kèm theo Quy chế này;
b) 01 bản báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ và các báo cáo, tư liệu liên quan khác (nếu có);
c) 01 văn bản chứng nhận kết quả đã được công nhận
của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học
và công nghệ có thẩm quyền.
3. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
không sử dụng ngân sách nhà nước:
Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ đăng ký kết quả tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia
thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, đồng thời nộp lưu trữ:
a) 01 bộ hồ sơ tại Vụ Khoa học và Công nghệ;
b) 01 bộ hồ sơ tại Cục Công nghệ thông tin.
4. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
không sử dụng ngân sách nhà nước
a) Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ đăng ký kết quả tại Cục Công nghệ
thông tin, đồng thời nộp lưu trữ 01 bộ hồ sơ tại Vụ Khoa học và Công nghệ;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này, Cục Công nghệ
thông tin xem xét hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước theo Mẫu 11 ban hành kèm theo Quy chế này;
c) Hồ sơ và Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có thể được gửi trực tiếp hoặc gửi bảo đảm theo
đường bưu chính.
Điều 11. Đăng ký thông tin kết
quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp cơ sở được mua bằng ngân
sách nhà nước
1. Kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước phải được tổ chức mua kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ đăng ký, lưu giữ tại Cục Công nghệ thông tin.
2. Hồ sơ đăng ký gồm: 01 phiếu đăng ký thông tin kết
quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước theo Mẫu 07
ban hành kèm theo Quy chế này.
3. Cục Công nghệ
thông tin có trách nhiệm thông báo bằng văn bản xác nhận việc đăng ký
thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng
ngân sách nhà nước cho tổ chức mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ, tổng hợp thông tin và cập nhật vào Cơ sở dữ liệu khoa học công nghệ của
Bộ và Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ.
Điều 12. Giao nộp và lưu giữ kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã đăng ký
Cục Công nghệ thông
tin có trách nhiệm:
1. Định kỳ cuối tháng 3, 6, 9, 12 hàng năm tổng hợp
và gửi các bản điện tử của báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở của Bộ về Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia.
2. Tổ chức
kho lưu trữ và phục vụ việc khai thác, sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ theo quy định.
Điều 13. Giấy chứng nhận đăng
ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Mỗi kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ được cấp 01 Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ và không cấp lại.
2. Trường hợp có yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền cấp
bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Cụ thể như sau:
a) Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia cấp
bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp Nhà nước, cấp bộ theo quy định tại Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN .
b) Cục Công nghệ
thông tin cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp cơ sở.
3. Tổ chức, cá nhân bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng
ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong các trường hợp sau:
a) Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không đúng sự thật;
b) Giả mạo chữ ký và con dấu trong hồ sơ đăng ký.
2. Cục Công nghệ
thông tin có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kết quả nhiệm vụ
khoa học và công nghệ do mình cấp và có trách nhiệm báo cáo Bộ (qua Vụ Khoa học
và Công nghệ), đồng thời thông báo lên Cổng thông tin điện tử của Bộ và Trang
thông tin điện tử của Cục trong trường hợp thu hồi.
Chương IV
THU THẬP THÔNG TIN VỀ ỨNG
DỤNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 14. Thu thập thông tin về
ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp cơ sở
1. Những loại hình nhiệm vụ khoa học và công nghệ
sau đây phải thực hiện cung cấp thông tin về ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ:
a) Đề tài khoa học và công nghệ;
b) Đề án khoa học;
c) Dự án sản xuất thử nghiệm;
d) Dự án khoa học và công nghệ.
2. Tính từ ngày nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã
được nghiệm thu chính thức, định kỳ 12 tháng một lần và trong giai đoạn 5 năm
liên tiếp, tổ chức chủ trì nhiệm vụ hoặc tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền
sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm báo cáo
về ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Mẫu 12 ban hành kèm theo Quy chế này và gửi về Cục
Công nghệ thông tin.
3. Cục Công nghệ
thông tin có trách nhiệm xây dựng
báo cáo tổng hợp kết quả ứng dụng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, gửi về Bộ
(qua Vụ Khoa học và Công nghệ) và Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia.
Điều 15. Hình thức và cách thức
cung cấp thông tin về ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Hình thức gửi phiếu thông tin
a) Phiếu thông tin bản giấy: Phải có xác nhận của
đơn vị quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
b) Phiếu thông tin bản điện tử: Phải lưu giữ theo định
dạng Rich text (.rtf) hoặc định dạng Word của Microsoft (.doc hoặc .docx), sử dụng
phông chữ tiếng Việt Unicode (Times New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN
6909:2001) và không được đặt mật khẩu.
2. Cách thức gửi
phiếu thông tin
Phiếu thông tin được gửi trực tiếp, qua đường bưu
chính và phương thức điện tử về Cục Công nghệ
thông tin theo địa chỉ hộp thư ttkhcn@monre.gov.vn.
3. Phiếu thông tin về ứng dụng kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc danh mục bí mật nhà nước được giao nộp trực
tiếp theo quy định.
Chương V
CẬP NHẬT VÀ CÔNG BỐ
THÔNG TIN VỀ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 16. Cập nhật thông tin về
nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
Cục Công nghệ thông
tin có trách nhiệm cập nhật thông tin về các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ đang tiến hành, kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, ứng
dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
của Bộ vào Cơ sở dữ liệu khoa học công
nghệ của Bộ và Cơ sở dữ liệu quốc gia về
khoa học công nghệ.
Điều 17. Công bố thông tin về
nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
1. Cục Công nghệ
thông tin có trách nhiệm tổng hợp và công bố thông tin các nhiệm vụ khoa
học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ lên Trang thông tin điện tử
của Cục và phối hợp đưa thông tin lên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên
và Môi trường. Cụ thể các thông tin bao gồm:
a) Danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đang
tiến hành;
b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
c) Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ.
2. Ngày 31 tháng 12 hàng năm, Cục công nghệ thông tin có trách nhiệm gửi báo cáo tổng hợp
về nhiệm vụ khoa học và công nghệ đang tiến hành trong năm (theo Mẫu 13 ban hành kèm theo Quy chế này); Báo cáo tổng hợp về nhiệm vụ khoa học và công nghệ được
nghiệm thu và đăng ký kết quả thực hiện trong năm (theo Mẫu
14 ban hành kèm theo Quy chế này); Báo cáo tổng hợp về nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được ứng dụng trong năm (theo Mẫu 15 ban
hành kèm theo Quy chế này) về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Vụ Khoa học và
Công nghệ) và Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia.
Điều 18. Công bố thông tin về
nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
Sau khi các tổ chức, cá nhân đã tự nguyện cung cấp
thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
thì các nội dung thông tin này sẽ được xử lý và công bố công khai theo quy định
tại các Điều 16 và Điều 17 của Quy chế này.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Xử lý vi phạm
1. Các đơn vị, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và
công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước không thực hiện trách nhiệm báo cáo thông
tin nhiệm vụ, giao nộp kết quả nghiên cứu, báo cáo ứng dụng kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ bị xử lý theo khoản 1 Điều 27 của
Thông tư số 14/2014/TT-KHCN.
2. Cục Công nghệ
thông tin chịu trách nhiệm trước Bộ về tình hình thực hiện các nội dung
tại Quy chế này, đồng thời bị xử lý vi phạm theo khoản 2 Điều 27
của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN.
Điều 20. Trách nhiệm thi hành
1. Các đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm tuân thủ
chế độ thông tin khoa học và công nghệ về thời hạn, nội dung thông tin cung cấp
theo quy định tại Quy chế này và chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ,
trung thực của nội dung thông tin cung cấp.
Trường hợp quá thời hạn hoặc thông tin cung cấp
chưa đầy đủ nội dung theo yêu cầu, Cục Công nghệ
thông tin sẽ tổng hợp báo cáo theo
thông tin mà Cục có được tại thời điểm tổng hợp báo cáo. Thủ trưởng các đơn vị
chịu trách nhiệm trước Bộ về các nội dung thông tin cung cấp của đơn vị mình.
2. Cục Công nghệ
thông tin có trách nhiệm theo dõi, kiểm
tra, đôn đốc và hướng dẫn thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc,
các đơn vị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, điều chỉnh và bổ
sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3326/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mẫu 01. Phiếu thông tin nhiệm vụ khoa học và
công nghệ đang tiến hành sử dụng ngân sách nhà nước.
Mẫu 02. Phiếu thông tin nhiệm vụ khoa học và
công nghệ đang tiến hành không sử dụng ngân sách nhà nước.
Mẫu 03. Phiếu cập nhật thông tin nhiệm vụ
khoa học và công nghệ đang tiến hành sử dụng ngân sách nhà nước.
Mẫu 04. Phiếu cập nhật thông tin nhiệm vụ
khoa học và công nghệ đang tiến hành không sử dụng ngân sách nhà nước.
Mẫu 05. Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân
sách nhà nước.
Mẫu 06. Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
Mẫu 07. Phiếu đăng ký thông tin kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước.
Mẫu 08. Phiếu mô tả công nghệ.
Mẫu 09. Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Mẫu 10. Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
Mẫu 11. Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
Mẫu 12. Phiếu thông tin về ứng dụng kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Mẫu 13. Biểu báo cáo tổng hợp về nhiệm vụ
khoa học và công nghệ đang tiến hành trong năm.
Mẫu 14. Biểu báo cáo tổng hợp về nhiệm vụ
khoa học và công nghệ được nghiệm thu và đăng ký kết quả thực hiện trong năm.
Mẫu 15. Biểu báo cáo tổng hợp về nhiệm vụ
khoa học và công nghệ được ứng dụng trong năm.
Mẫu
01
………..
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHIỆM VỤ (1)
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHIỆM VỤ (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …..
tháng ….. năm ………..
|
PHIẾU THÔNG TIN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG
TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1
|
Tên nhiệm vụ
|
|
|
2
|
Cấp quản lý nhiệm vụ:
|
□ Quốc gia
|
□ Bộ
|
□ Tỉnh
|
□ Cơ sở
|
3
|
Mức độ bảo mật:
|
□ Bình thường
|
□ Mật
|
□ Tối mật
|
□ Tuyệt mật
|
4
|
Mã số nhiệm vụ (nếu có):
|
5
|
Tên tổ chức chủ trì:
|
|
Họ và tên thủ trưởng:
|
|
|
Địa chỉ:
|
Tỉnh/ Thành phố:
|
|
Điện thoại:
|
Fax:
|
|
Website:
|
|
6
|
Cơ quan chủ quản
|
7
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
|
Họ và tên:
|
Giới tính:
|
Trình độ học vấn:
|
Chức danh khoa học:
|
Chức vụ:
|
|
Điện thoại:
|
Fax:
|
E-mail:
|
|
8
|
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ (Ghi họ tên,
chức danh khoa học và học vị):
|
9
|
Mục tiêu nghiên cứu:
|
10
|
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính:
|
11
|
Lĩnh vực nghiên cứu: (3)
|
12
|
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:(4)
|
13
|
Phương pháp nghiên cứu:
|
14
|
Sản phẩm
khoa học và công nghệ dự kiến:
|
15
|
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến:
|
16
|
Thời gian thực hiện:
…………..tháng (từ ……………..đến …………………)
|
17
|
Kinh phí được phê duyệt: ……………… triệu đồng
|
|
trong đó:
- Từ ngân sách nhà nước:
- Từ nguồn tự có của tổ chức
- Từ nguồn khác
|
18
|
Quyết định
phê duyệt: số ………………ngày ………... tháng
……….. năm ………….
|
19
|
Hợp đồng thực hiện:
số …………. ngày ……… tháng ……… năm …….
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
NGƯỜI GHI THÔNG
TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_______________________
(1) Ghi tên bộ chủ quản hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ quản của đơn vị quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(2) Ghi tên đơn vị quản lý nhiệm vụ khoa
học và công nghệ.
(3) Ghi mã số và tên lĩnh vực được quy định
trong Bảng phân loại lĩnh vực nghiên cứu khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học
và Công nghệ ban hành.
(4) Ghi mã số và tên lĩnh vực được quy định
trong Bảng phân loại mục tiêu kinh tế - xã hội của nghiên cứu do Bộ Khoa học và
Công nghệ ban hành.
Mẫu
02
………….
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
(Nếu nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật
tại đây)
|
………, ngày ……..
tháng ........... năm……
|
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH
KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1
|
Tên nhiệm vụ
|
|
|
2
|
Tổ chức chủ
trì nhiệm vụ (nếu có):
|
|
Tên tổ chức chủ trì:
Họ và tên thủ
trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/
Thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
3
|
Cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có):
|
4
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
|
|
Họ và tên:
Giới
tính:
Trình độ học vấn:
Chức
danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
|
5
|
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ (ghi họ tên,
chức danh khoa học và học vị)
|
|
|
6
|
Mục tiêu nghiên cứu:
|
|
|
7
|
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính;
|
|
|
8
|
Lĩnh vực nghiên cứu(1):
|
|
|
9
|
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ(2):
|
10
|
Phương pháp nghiên cứu:
|
11
|
Sản phẩm khoa
học và công nghệ dự kiến:
|
|
|
12
|
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến:
|
13
|
Thời gian thực hiện:
……….tháng ...(từ ……….đến ……………)
|
14
|
Kinh phí thực hiện: …………………….. triệu đồng
|
|
trong đó:
- từ nguồn tự có của cá nhân, tổ chức:
- từ nguồn khác:
|
XÁC NHẬN CỦA TỔ
CHỨC CHỦ TRÌ
NHIỆM VỤ (nếu có)(3)
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ NHIỆM NHIỆM
VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
______________________
(1) Ghi mã số và tên lĩnh vực được quy định
trong Bảng phân loại lĩnh vực nghiên cứu khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học
và Công nghệ ban hành.
(2) Ghi mã số và tên lĩnh vực được quy định
trong Bảng phân loại mục tiêu kinh tế - xã hội của
nghiên cứu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
(3) Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ nhiệm
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Mẫu
03
………...
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHIỆM VỤ (1)
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHIỆM VỤ (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Nếu nhiệm vụ
có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của nhiệm vụ tại
đây)
|
……………., ngày …
tháng …… năm ………..
|
PHIẾU CẬP NHẬT THÔNG TIN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1
|
Tên nhiệm vụ
|
|
|
2
|
Cấp quản lý nhiệm vụ:
|
□ Quốc gia
|
□ Bộ
|
□ Tỉnh
|
□ Cơ sở
|
3
|
Mã số nhiệm vụ (nếu có):
|
4
|
Thông tin thay đổi, bổ
sung:
|
4.1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
|
Họ và tên:
Giới
tính:
Trình độ học vấn:
Chức
danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
4.2
|
Sản phẩm
khoa học công nghệ dự kiến:
|
|
|
4.3
|
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến:
|
4.4
|
Thời gian thực hiện:
…………..tháng (từ ………….đến …………..)
|
4.5
|
Kinh phí được phê duyệt:
……………………triệu đồng
|
|
trong đó:
- Từ ngân sách nhà nước
- Từ nguồn tự có của
tổ chức
- Từ nguồn khác
|
4.6
|
Quyết định
phê duyệt thay đổi, bổ sung thông tin:số …./QĐ ….ngày ....tháng
…..năm …..
|
4.7
|
|
|
|
_______________
(1) Ghi tên bộ chủ quản hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung trong chủ quản của đơn vị quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(2) Ghi tên đơn vị quản lý nhiệm vụ khoa
học và công nghệ
XÁC NHẬN CỦA
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
NGƯỜI GHI THÔNG
TIN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
04
………….
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
(Nếu nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật
tại đây)
|
………, ngày ……..
tháng ........... năm……
|
PHIẾU CẬP NHẬT THÔNG TIN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH
KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1
|
Tên nhiệm vụ
|
|
|
2
|
Thông tin thay đổi, bổ
sung:
|
2.1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
|
Họ và tên:
Giới
tính:
Trình độ học vấn:
Chức
danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
|
2.2
|
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:
|
2.3
|
Địa chỉ ứng dụng dự kiến:
|
2.4
|
Thời gian thực hiện:
……………tháng (từ ……………..đến ………………)
|
2.5
|
Kinh phí thực hiện:
………………….. triệu đồng
|
|
trong đó:
- Từ nguồn tự có của cá nhân, tổ chức
|
|
- Từ nguồn khác:
|
2.6
|
Thông tin khác:
|
XÁC NHẬN CỦA TỔ
CHỨC CHỦ TRÌ
NHIỆM VỤ (nếu có)(1)
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ NHIỆM NHIỆM
VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
__________________
(1) Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì nhiệm vụ
khoa học và công nghệ
Mẫu
05
………..
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHIỆM VỤ (1)
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHIỆM VỤ (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Đối với nhiệm
vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của nhiệm vụ tại
đây)
|
………, ngày …..
tháng ….. năm ………..
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên nhiệm vụ (3):
|
2. Cấp quản lý nhiệm vụ:
|
□ Quốc gia
|
□ Bộ
|
□ Tỉnh
|
□ Cơ sở
|
3. Mức độ bảo mật:
|
□ Bình thường
|
□ Mật
|
□ Tối mật
|
□ Tuyệt mật
|
4. Mã số nhiệm vụ (nếu có):
|
5. Thuộc chương trình/ đề tài/ dự án (nếu có):
|
Mã số chương trình/ đề tài/ dự án (nếu có):
|
6. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu có):
|
Họ và tên thủ trưởng:
|
Địa chỉ:
|
Tỉnh/ Thành phố:
|
Điện thoại:
|
Fax:
|
Website:
|
|
7. Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ chức chủ trì:
|
|
Địa chỉ:
|
Điện thoại:
|
Website (nếu có):
|
|
8. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
|
|
Họ và tên:
|
Giới tính:
|
Trình độ học vấn:
|
Chức danh khoa học:
|
Chức vụ:
|
|
Điện thoại:
|
Fax:
|
E-mail:
|
|
9. Tổng kinh phí (triệu đồng):
Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng):
|
10. Thời gian thực hiện:
|
tháng, bắt đầu từ tháng...../………….
kết thúc:......./………….
|
11. Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ (ghi họ
tên, chức danh khoa học và học vị):(4)
|
|
12. Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức được
thành lập theo Quyết định số …………..
Ngày ….. tháng
….. năm ……… của: ……………(5)
|
13. Họp nghiệm thu chính thức ngày.....tháng năm ….. tại:
|
14. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể)
14.1. Báo cáo tổng kết kết quả thực hiện nhiệm vụ
(quyển + bản điện tử):
14.2. Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ
(bản điện tử):
14.3. Phụ lục (quyển + bản điện tử)
14.4. Bản đồ (quyển, tờ):
14.5. Bản vẽ ( quyển, tờ):
14.6. Ảnh (quyển, chiếc):
14.7. Tài liệu đa phương tiện:
14.8. Phần mềm (bao gồm cả mã nguồn mở):
14.9. Tài liệu khác:
|
15. Ngày …. tháng …. năm …. đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA TỔ
CHỨC CHỦ TRÌ
NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ NHIỆM NHIỆM
VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
__________________________
(1) Ghi tên bộ chủ quản hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ quản của đơn vị quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(2) Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(3) Ghi đúng như tên nhiệm vụ được ghi
trong quyết định phê duyệt hoặc hợp đồng thực hiện nhiệm vụ
(4) Ghi đúng theo thứ tự trong văn bản
xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh
sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có) hoặc theo thứ tự do chủ nhiệm nhiệm vụ
quy định
(5) Ghi tên cơ quan ban hành quyết định
thành lập Hội đồng đánh giá, nghiệm thu.
Mẫu
06
………..
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
………, ngày
…….. tháng ........... năm……
(Nếu nhiệm vụ
có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật tại đây)
|
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên nhiệm vụ (1):
|
2. Mức độ bảo mật: □ Bình thường
□ Mật
□ Tối mật
□
Tuyệt mật
|
3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu có):
|
Họ và tên thủ trưởng:
|
Địa chỉ:
|
Tỉnh/ Thành phố:
|
Điện thoại:
|
Fax:
|
Website:
|
|
4. Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ chức chủ trì (nếu có):
|
Địa chỉ:
|
Điện thoại:
|
Website (nếu có):
|
|
5. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
|
|
Họ và tên:
|
Giới tính:
|
Trình độ học vấn:
|
Chức danh khoa học:
|
Chức vụ:
|
|
Điện thoại:
|
Fax:
|
E-mail:
|
|
6. Tổng kinh phí (triệu đồng):
|
7. Thời gian thực hiện:
|
tháng, bắt đầu từ tháng...../………….
kết thúc:......./………….
|
8. Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ (ghi họ
tên, chức danh khoa học và học vị):(2)
|
9. Văn bản chứng nhận kết quả đã được công nhận
của ……………. số …….. ngày ….. tháng ….. năm ……… của: ……………(3)
|
10. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể)
10.1. Báo cáo tổng kết kết quả thực hiện nhiệm vụ
(quyển + bản điện tử):
10.2. Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ
(bản điện tử):
10.3. Tài liệu khác:
|
11. Ngày …. tháng …. năm …. đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA TỔ
CHỨC CHỦ TRÌ
NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ NHIỆM NHIỆM
VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_______________________
(1) Ghi đúng như tên nhiệm vụ được ghi
trong quyết định phê duyệt hoặc hợp đồng thực hiện nhiệm vụ
(2) Ghi đúng theo thứ tự trong văn bản
xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh
sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có) hoặc theo thứ tự do chủ nhiệm nhiệm vụ
quy định
(3) Ghi tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền
thẩm định và công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(4) Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Mẫu
07
……….
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA
TỔ CHỨC MUA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ(1)
TỔ CHỨC MUA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Nếu kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có mang nội dung bí mật nhà nước,
đóng dấu xác định độ mật của nhiệm vụ tại đây)
|
………, ngày …..
tháng ….. năm ………..
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐƯỢC MUA BẰNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ:
|
2. Mức độ bảo mật: □ Bình thường
□ Mật □ Tối mật □ Tuyệt
mật
|
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công
nghệ (nếu có):
Họ và tên:
Giới
tính:
Trình độ học vấn:
Chức
danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
|
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ (nếu có):
Họ và tên thủ
trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/
Thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
5. Tổ chức
mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ (nếu có):
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Tỉnh/
Thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Website:
|
6. Tổng kinh phí mua kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ (triệu đồng);
Trong đó: từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng):
|
7. Hình thức mua:
□ Quyền sở
hữu kết quả nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ.
□ Quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
|
8. Lĩnh vực nghiên cứu:
|
9. Tóm tắt thông tin kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ:
|
10. Địa chỉ và phạm vi ứng dụng kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ:
|
11. Ngày... tháng... năm …….đăng ký kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ:
|
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC
MUA KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
________________________
(1) Ghi tên Bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương là cơ quan chủ quản của tổ chức
mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
(2) Ghi tên đầy đủ của tổ chức mua kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ
Mẫu
08
…………
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ (1)
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …..
tháng ….. năm ………..
|
PHIẾU MÔ TẢ CÔNG NGHỆ
1. Tên công nghệ:
2. Thuộc nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu có):
4. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ
(nếu có):
5. Đơn vị quản lý
nhiệm vụ:
6. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
7. Tên sản phẩm:
8. Mô tả (sơ lược quy trình sản xuất; sản phẩm và đặc tính kỹ thuật; lĩnh
vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật liệu; yêu cầu nhiên liệu, nhà xưởng..; yêu cầu
nhân lực):
9. Công suất, sản lượng:
10. Mức độ triển khai (nếu có):
11. Số liệu kinh tế (đơn giá thành phẩm, giá thiết
bị; phí đào tạo, phí vận hành, phí bản quyền, phí bí quyết, tỷ lệ xuất khẩu sản
phẩm…… nếu có):
12. Hình thức chuyển giao (chìa khóa trao tay,
liên doanh, bán thiết bị, bán li-xăng...):
13. Dạng tài liệu (công nghệ, dự án, tiến bộ kỹ
thuật..,):
14. Địa chỉ liên hệ:
|
XÁC NHẬN CỦA TỔ
CHỨC CHỦ TRÌ
NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ NHIỆM NHIỆM
VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_______________________
(1) Ghi tên bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương là cơ quan chủ quản của tổ chức
chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(2) Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Mẫu
09
………….
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ (1)
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …..
tháng ….. năm ………..
|
GIẤY BIÊN NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tên nhiệm vụ: ………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:..
……………………………………………………………………
3. Họ và tên người nộp hồ sơ: ..
………………………………………………………………..
4. Điện thoại liên hệ: ..
……………………………………………………………………………
5. Tình trạng hồ sơ: ..
…………………………………………………………………………….
STT
|
Thành phần trong hồ
sơ
|
Hợp lệ
|
Chưa hợp lệ (Ghi
rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung)
|
5.1
|
Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
|
|
|
5.2
|
Báo cáo tổng hợp (Bản giấy)
|
|
|
5.3
|
Tài liệu dạng điện tử (đĩa CD/ DVD)
- Báo cáo tổng hợp
- Báo cáo tóm tắt
|
|
|
5.4
|
Phụ lục (Quyển + Bản điện tử)
|
|
|
5.5
|
Bản đồ (quyển, tờ):
|
|
|
|
Ảnh (quyển, chiếc):
|
|
|
|
Tài liệu đa phương tiện
|
|
|
|
Phần mềm (bao gồm cả mã nguồn)
|
|
|
|
Bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức
|
|
|
|
Xác nhận về
việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ
|
|
|
|
Chứng từ xác nhận nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở
hữu công nghiệp (nếu có)
|
|
|
5.6
|
Văn bản chứng nhận kết quả đã được thẩm định của cơ quan quản
lý nhà nước về khoa học và công nghệ (đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ không sử dụng ngân
sách nhà nước)
|
|
|
6. Thời hạn đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có):
………………………………………………
7. Ngày hẹn trả Giấy chứng nhận:
…………………………………………………………..
Ghi chú: Đề nghị mang theo giấy này
khi đến bổ sung hồ sơ hoặc lấy Giấy chứng nhận
|
NGƯỜI NHẬN HỒ
SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
________________
(1) Ghi tên bộ chủ quản hoặc Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ quản của cơ quan cấp đăng ký tại
Bộ, ngành hoặc địa phương.
(2) Ghi tên đầy đủ của cơ quan đăng ký kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Mẫu
10
…………
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ (1)
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …..
tháng ….. năm ………..
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Số đăng ký: ……………………
Tên nhiệm vụ: …………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Cấp nhiệm vụ: …………………………………………………………………………………
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
……………………………………………………………………
Chủ nhiệm nhiệm vụ: …………………………………………………………………………
Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
…………………………………………
Cá nhân tham gia: ……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thành lập theo Quyết định số: …..ngày
….tháng …năm ……. của ………………………..
Họp ngày ………….. tháng …………. năm ………. tại
……………………………………. đã đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ./.
Hồ sơ lưu tại:
Tên cơ quan đăng ký
Địa chỉ:
Số hồ sơ lưu:
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm …………
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________________
(1) Ghi tên bộ chủ quản hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chủ quản của cơ quan cấp đăng ký tại Bộ, ngành hoặc địa phương.
(2) Ghi tên đầy đủ của cơ quan đăng ký kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(3) Chức danh của thủ trưởng cơ quan nhà
nước quản lý về khoa học và công nghệ có
thẩm quyền
Mẫu
11
……………..
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ (1)
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Số đăng
ký:……………………………….
Tên nhiệm vụ: ……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu có)
…………………………………………………………….
Chủ nhiệm nhiệm vụ: ……………………………………………………………………………
Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
……………………………………………
Cá nhân tham gia: ………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
Sản phẩm đăng ký: ……………………………………………………………………………..
Văn bản thẩm định số: ……. ngày ……. tháng ……. năm
……. của …….(3), …….…….
đã đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ./.
Hồ sơ lưu tại:
Tên cơ quan đăng ký
Địa chỉ:
Số hồ sơ lưu:
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm …………
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
________________
(1) Ghi tên bộ chủ quản hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chủ quản của cơ quan cấp đăng ký tại Bộ, ngành hoặc địa phương.
(2) Ghi tên đầy đủ của cơ quan đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ.
(3) Chức danh của thủ trưởng cơ quan nhà
nước quản lý về khoa học và công nghệ có
thẩm quyền
Mẫu
12
…………
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ (1)
TÊN TỔ CHỨC BÁO CÁO KẾT QUẢ ỨNG DỤNG NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày……
tháng ……. năm ……..
|
Báo cáo lần thứ:
|
|
Năm báo cáo:
|
|
PHIẾU THÔNG TIN
VỀ ỨNG DỤNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
I. PHẦN THÔNG TIN
CHUNG
(Áp dụng cho tất
cả loại hình nhiệm vụ khoa học và công nghệ)
1.1. Tên nhiệm vụ: ………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
1.2. Loại hình nhiệm vụ (đánh dấu vào mục phù hợp):
□ Đề tài khoa học và công nghệ
|
□ Đề án khoa học
|
□ Dự án SXTN
|
□ Dự án khoa học và công nghệ
|
1.3. Tổ chức
chủ nhiệm nhiệm vụ/ Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
1.4. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ: …………………………………………………………
1.5. Ngày được nghiệm thu, đánh giá chính thức:
ngày ……. tháng ……. năm ……….
1.6. Giấy đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ số:....................
Ngày cấp:
………………………………… Cơ quan cấp: ……………………………………
1.7. Bộ/ Ngành/ UBND
tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
……………………………………………………………………………………………………
18. Mô tả nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học
và công nghệ:
(Mô tả ngắn gọn những ứng dụng của kết quả của nhiệm
vụ: đã ứng dụng như thế nào; ứng dụng vào lĩnh vực, hoạt động gì; có chuyển
giao công nghệ không)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
1.9. Nêu hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế
- xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học, v.v..mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ
mang lại (nếu có):
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
II. PHẦN THÔNG
TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ
(Lựa chọn nội
dung của phần thứ hai tùy theo loại hình nhiệm vụ)
Áp dụng đối với đề tài khoa học và công nghệ:
2.1. Kết quả
của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?: (đánh dấu
chọn lĩnh vực phù hợp)
□ Khoa học tự nhiên
|
□ Khoa học công nghệ và kỹ thuật
|
□ Khoa học nông nghiệp
|
□ Khoa học y - dược
|
□ Khoa học xã hội
|
□ Khoa học nhân văn
|
2.2. Kết quả
của đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực tế,
là cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới?:
□ Cơ sở để xây dựng Dự án SXTN
|
□ Phát triển công nghệ mới
|
□ Cơ sở để hình thành đề án KH
|
□ Được ứng dụng để giải quyết vấn đề thực tế
|
□ Hình thức khác: ……………………………..
2.3. Số lượng công bố khoa học, văn bằng sở hữu
công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công
nghệ:
2.3.1. Số lượng công bố trong nước:
2.3.2. Số lượng công bố quốc tế:
2.4. Từ ứng dụng kết quả của đề tài, có hình thành
yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp không? (đơn yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ được
cấp...): ……………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
2.5. Việc ứng dụng kết quả của đề tài khoa học và
công nghệ có góp phần vào đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ không? (cho
biết số Tiến sĩ, Thạc sĩ sử dụng kết quả của đề tài cho nội dung luận văn, luận
án của mình, nếu có): …………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Áp dụng đối với Đề án khoa học:
2.1. Kết quả của đề án được ứng dụng trong lĩnh vực
khoa học và công nghệ nào? (đánh dấu chọn lĩnh vực phù hợp):
□ Khoa học tự nhiên
|
□ Khoa học công nghệ và kỹ thuật
|
□ Khoa học nông nghiệp
|
□ Khoa học y - dược
|
□ Khoa học xã hội
|
□ Khoa học nhân văn
|
2.2. Kết quả của đề án khoa học được sử dụng để
hình thành cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật nào? (có thể nêu cụ thể những quyết định, văn bản quy phạm pháp
luật được xây dựng, ban hành dựa trên cơ sở
lý luận và thực tiễn do đề án nghiên cứu được): …………..
……………………………………………………………………………………………………
Áp dụng đối với Sản xuất thử nghiệm:
2.1. Địa chỉ/ cơ sở mà kết quả của Dự án được áp dụng
vào thực tế hoặc nhân rộng áp dụng (có áp dụng thêm hoặc chuyển giao mô hình,
giải pháp cho địa phương/ đơn vị/ cơ sở khác không?...):
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
2.2. Hiệu quả của việc áp dụng, nhân rộng mô hình, giải pháp:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
2.3. Hình thức nhân rộng, chuyển giao kết quả của Dự
án:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Áp dụng đối với
Dự án khoa học và công nghệ:
2.1. Quy mô hoặc sự phát triển của sản phẩm, quy
trình công nghệ dựa từ kết quả của dự án khoa học và công nghệ:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
2.2. Hiệu quả kinh tế của Dự án:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
_____________________
(1) Ghi tên bộ chủ quản hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chủ quản của cơ quan cấp đăng
ký tại Bộ, ngành hoặc địa phương.
(2) Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc tổ chức được giao quyền sở hữu kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Mẫu
13
………………….
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA
TỔ CHỨC ĐẦU MỐI THÔNG TIN (1)
TỔ CHỨC ĐẦU MỐI THÔNG TIN (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày……
tháng ……. năm ……..
|
Đơn vị nhận báo cáo:
|
□ Cơ quan chủ quản tổ chức đầu mối thông tin khoa
học và công nghệ
□ Cục Thông tin khoa học và quốc gia
|
BIỂU BÁO CÁO TỔNG HỢP
VỀ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN
HÀNH TRONG NĂM ………….
STT
|
Nội dung
|
Tổng số
|
Sử dụng ngân
sách nhà nước
|
Không sử dụng
ngân sách nhà nước
|
Cấp quốc gia
|
Cấp bộ
|
Cấp tỉnh
|
Cấp cơ sở
|
A
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Số lượng nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Nguồn tự có của
tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Nguồn khác
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Chia theo lĩnh vực nghiên cứu
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Khoa học tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn tự có của tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn khác
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Khoa học kỹ thuật - công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn tự có của tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn khác
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Khoa học nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số lượng nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn tự có của tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn khác
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Khoa học - y dược
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Số lượng nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn tự có của tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn khác
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Khoa học xã hội
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Số lượng nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn tự có của tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn khác
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Khoa học nhân văn
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Số lượng nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn tự có của tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn khác
|
|
|
|
|
|
|
__________________
(1) Ghi tên bộ chủ quản hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chủ quản của cơ quan cấp đăng ký tại Bộ, ngành hoặc địa phương.
(2) Ghi tên tổ chức thực hiện chức năng
thông tin đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp bộ hoặc cấp tỉnh.
THỦ TRƯỞNG TỔ
CHỨC ĐẦU MỐI
THÔNG TIN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
14
…………..
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA
TỔ CHỨC ĐẦU MỐI THÔNG TIN (1)
TỔ CHỨC ĐẦU MỐI THÔNG TIN (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày……
tháng ……. năm ……..
|
Đơn vị nhận báo cáo:
|
□ Cơ quan chủ quản tổ chức đầu mối thông tin khoa
học và công nghệ
□ Cục Thông tin khoa học và quốc gia
|
BIỂU BÁO CÁO TỔNG HỢP VỀ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ ĐƯỢC NGHIỆM THU VÀ ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN TRONG NĂM ……..
STT
|
Cấp nhiệm vụ
|
Tổng số
|
Chia theo lĩnh vực
nghiên cứu
|
Khoa học tự nhiên
|
Khoa học kỹ thuật
- công nghệ
|
Khoa học nông nghiệp
|
Khoa học y - dược
|
Khoa học xã hội
|
Khoa học nhân văn
|
I. Số lượng nhiệm vụ khoa học và công nghệ được
nghiệm thu
|
1.1
|
Cấp quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Cấp bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Cấp cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Số lượng nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực
hiện đăng ký kết quả
|
2.1
|
Cấp quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Cấp bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Cấp cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG TỔ
CHỨC ĐẦU MỐI
THÔNG TIN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
________________
(1) Ghi tên bộ chủ quản hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ quản của cơ quan cấp đăng ký
tại Bộ, ngành hoặc địa phương.
(2) Ghi tên tổ chức thực hiện chức năng
thông tin đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp bộ hoặc cấp tỉnh.
Mẫu
15
…………..
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA
TỔ CHỨC ĐẦU MỐI THÔNG TIN (1)
TỔ CHỨC ĐẦU MỐI THÔNG TIN (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày……
tháng ……. năm ……..
|
Đơn vị nhận báo cáo:
|
□ Cơ quan chủ quản tổ chức đầu mối thông tin khoa
học và công nghệ
□ Cục Thông tin khoa học và quốc gia
|
BIỂU BÁO CÁO TỔNG HỢP
VỀ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐƯỢC ỨNG DỤNG
TRONG NĂM ………
STT
|
Cấp nhiệm vụ
|
Tổng số
|
Chia theo loại
hình nhiệm vụ
|
Đề tài khoa học và
công nghệ
|
Đề án khoa học
|
Dự án sản xuất thử nghiệm
|
Dự án khoa học và
công nghệ
|
1
|
Cấp quốc gia
|
|
|
|
|
|
2
|
Cấp bộ
|
|
|
|
|
|
3
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
4
|
Cấp cơ sở
|
|
|
|
|
|
5
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG TỔ
CHỨC ĐẦU MỐI
THÔNG TIN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
________________
(1) Ghi tên bộ chủ quản hoặc Sở Khoa học
và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chủ quản của cơ quan cấp đăng ký tại Bộ, ngành hoặc địa phương.
(2) Ghi tên tổ chức thực hiện chức năng
thông tin đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp bộ hoặc cấp tỉnh.