|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3320/QĐ-UBND 2017 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính Sơn La
Số hiệu:
|
3320/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Cầm Ngọc Minh
|
Ngày ban hành:
|
28/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3320/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 28 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH SƠN LA NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ; Nghị quyết 76/NQ-CP của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm
2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước
giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 939/TTr-SNV ngày 25 tháng 12 năm 2017;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải
cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2018.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc
triển khai, thực hiện Kế hoạch này và báo cáo kết quả thực hiện với Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các sở, ban, ngành; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các Trung tâm: Lưu trữ, Thông tin;
- Lưu: VT, NC, Hiệp.80b.
|
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH SƠN LA NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3320/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
Nhiệm vụ cải cách hành chính (viết tắt
là CCHC) là nhiệm vụ thường xuyên và là giải pháp quan trọng trong chương trình
làm việc năm 2018 của UBND tỉnh và các cấp, các ngành từ tỉnh đến xã, phường,
thị trấn, làm cơ sở chỉ đạo, điều hành, góp phần hoàn thành các chương trình, kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 của tỉnh Sơn La, tiếp tục cải thiện
chỉ số CCHC, chỉ số quản trị hiệu quả quản trị và hành chính công, tạo được sự
hài lòng của người dân, doanh nghiệp về sự phục vụ của cơ quan nhà nước.
Nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ
quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh, đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính (viết tắt là TTHC), chú trọng nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ
hành chính công nhằm cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, thu hút đầu tư
trên địa bàn tỉnh, phát triển kinh tế, bảo đảm an ninh xã hội ở địa phương.
Nhằm nâng cao đạo đức, kỷ luật, kỷ
cương công vụ, ý thức trách nhiệm, tinh thần phục vụ và thực hiện nếp sống, văn
hóa ứng xử chuẩn mực nơi công sở, nơi cư trú, địa điểm công cộng của đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức.
2. Yêu cầu
Xác định rõ trách nhiệm của người đứng
đầu cơ quan hành chính nhà nước tại các sở, ban, ngành và
địa phương trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành
chính. Cụ thể hóa từng nội dung, nhiệm vụ, phân công trách nhiệm thực hiện, thời
gian tiến độ và các nguồn lực, điều kiện bảo đảm thực hiện nhiệm vụ cụ thể, chi
tiết.
Lấy kết quả thực hiện công tác CCHC
là một trong những giải pháp quan trọng để góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ
chính trị, kinh tế - xã hội của tỉnh, đẩy mạnh thu hút đầu
tư, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, khuyến khích
khởi nghiệp, hỗ trợ doanh nghiệp, góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ năm
2018.
Tập trung vào các nhiệm vụ quản lý,
điều hành của các cấp chính quyền; tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong thi hành
công vụ và thực hiện nhiệm vụ, chức trách của cán bộ, công chức, viên chức; rà
soát, sắp xếp tổ chức bộ máy của các sở, ngành, thực hiện tinh giản biên chế
theo đúng quy định; tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng đánh giá, thi tuyển
công chức, viên chức gắn với nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức;
công khai, minh bạch hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự
nghiệp.
II. CÁC NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM
1. Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số
19/NQ-CP ngày 06/2/2017 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh về những nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh; Chương trình
hành động thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ
trợ phát triển doanh nghiệp đến năm 2020.
2. Tiếp tục tổ chức thực hiện Nghị
quyết 30c/NQ-CP của Chính phủ; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016-2020; Chỉ thị số
26/CT- TTg của Thủ tướng chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ
cương trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp; Chỉ thị số 33-CT/TU ngày
01/12/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo CCHC; Kết
luận số 492-KL/TU ngày 07/9/2016 của Ban Thường vụ tỉnh ủy về về tiếp tục thực
hiện các giải pháp nâng cao chỉ số CCHC của tỉnh; Kế hoạch nâng cao Chỉ số
Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) cấp tỉnh; nâng cao Chỉ
số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2016 - 2020.
3. Xây dựng, ban hành và chỉ đạo việc
tổ chức thực hiện đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất, có hiệu quả Kế hoạch CCHC nhà
nước tỉnh Sơn La năm 2018. 100% các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
xây dựng Kế hoạch CCHC năm 2018 phù hợp chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ
quan, đơn vị, xác định rõ trách nhiệm người đứng đầu trong công tác CCHC. Tổ chức
lấy ý kiến người dân, doanh nghiệp về chất lượng phục vụ của các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp công bằng nhiều hình thức thích hợp,
từng bước nâng cao chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp. Tổ chức kiểm
tra, giám sát về công tác CCHC để kịp thời chấn chỉnh những tồn tại, hạn chế
cũng như lắng nghe các kiến nghị của các cơ quan, đơn vị.
Tổ chức triển khai Đề án thí điểm mô hình bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả liên thông hiện đại tại UBND các phường, thị trấn và một số xã
trên địa bàn tỉnh Sơn La. Các cơ quan, đơn vị trong toàn tỉnh tăng cường công
tác tuyên truyền về CCHC bằng nhiều hình thức phong phú, đa dạng theo ngành,
lĩnh vực, địa phương mình phụ trách.
4. Thực hiện nghiêm túc Luật ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành; tiếp
tục đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng pháp luật; kiểm soát chặt
chẽ việc thực hiện quy trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của
chính quyền địa phương.
5. Thường xuyên rà soát, cập nhật,
đơn giản hóa, công bố, công khai đầy đủ các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục rà soát các
TTHC, đề xuất rút ngắn thời gian giải quyết TTHC tối thiểu 10% so với hiện nay.
Thực hiện niêm yết công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại
Trung tâm Hành chính công của tỉnh, của huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của cấp xã; công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng/Trang thông tin điện tử của
tỉnh, của huyện và các sở, ngành. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quy định
cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ; trình tự, thời gian thực hiện thủ tục đất
đai (thay thế Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 13/11/2015 của UBND tỉnh về cơ
quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ trình tự, thời gian thực hiện các thủ tục giải
quyết tranh chấp đất đai, cho thuê đất, giao đất; cấp lại, cấp đổi). Thực hiện
nghiêm túc các quy trình giải quyết công việc trong nội bộ cơ quan, đơn vị,
tăng cường kiểm tra, giám sát thực hiện đảm bảo việc giải quyết hồ sơ cho tổ chức,
công dân, doanh nghiệp đúng thời gian quy định; giảm chi phí cho doanh nghiệp.
Thực hiện tốt việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ
bưu chính công ích.
6. Tăng cường tổ chức gặp gỡ, đối thoại
với các doanh nghiệp, Hợp tác xã, kịp thời giải quyết khó khăn, vướng mắc trong
sản xuất kinh doanh. Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tổ
chức đối thoại với Doanh nghiệp 1 quý/1 lần và ngày Doanh nhân Việt Nam 13/10.
Hàng tháng, mời Hiệp hội doanh nghiệp dự các phiên họp UBND tỉnh, báo cáo tình
hình doanh nghiệp và các kiến nghị, đề xuất.
7. Tiếp tục tham mưu phân cấp quản lý
nhà nước giữa chính quyền cấp tỉnh, huyện, xã, gắn quyền hạn với trách nhiệm
trong công tác tổ chức bộ máy và cán bộ theo Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày
21/3/2016 của Chính phủ về phân cấp quản lý nhà nước giữa chính phủ và UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương. Tập trung rà soát, sắp xếp các tổ chức bên
trong của các sở, ngành theo hướng tinh gọn đầu mối, cắt giảm số lượng, sắp xếp
lại phòng, chi cục, trung tâm, ban quản lý dự án và đơn vị sự nghiệp thuộc sở,
ngành theo các quy định của pháp luật, Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban chấp hành
Trung ương Đảng khóa XII. Xây dựng và triển khai Đề án kiện toàn sắp xếp các
đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh, Đề án kiện toàn sắp xếp các trường cao đẳng,
trung cấp trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban
Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII.
8. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của tỉnh. Tiếp tục triển khai Đề
án thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương
thuộc sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện. Tăng cường
công tác quản lý biên chế trong các cơ quan quản lý hành chính và các đơn vị sự
nghiệp; công tác quản lý nhà nước đối với tổ chức hội và tổ chức phi Chính phủ,
doanh nghiệp nhà nước; tập trung rà soát, xây dựng phương án điều chỉnh biên chế
công chức năm 2018 và những năm tiếp theo; tiếp tục thực hiện Nghị quyết số
39-NQ/TW của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức, Nghị định số 108/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách tinh
giản biên chế.
9. Đánh giá việc thực hiện vị trí việc
làm; sửa đổi, bổ sung danh mục vị trí việc làm, khung năng lực của từng vị trí
việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh;
xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
viên chức năm 2018; rà soát, đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức theo tiêu chuẩn ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức để
xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức viên chức năm 2019; thực
hiện việc đánh giá cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật.
Xây dựng đề án thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng viên chức sự nghiệp
giáo dục và đào tạo; tổ chức thi tuyển dụng công chức, trong đó áp dụng công
nghệ thông tin trong thi tuyển.
10. Đẩy nhanh tiến độ triển khai thực
hiện Nghị định 130/2005/NĐ-CP; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP và Nghị định số
16/2015/NĐ-CP của Chính phủ, phấn đấu hết năm 2018 đạt
100% đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập cấp huyện, thành phố được giao thực hiện
tự chủ; đẩy mạnh thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần
theo Quyết định số 22/2015/QĐ- TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
11. Đẩy mạnh việc tổ chức, triển khai
thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ- CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ
điện tử trên địa bàn tỉnh; tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số
704/QĐ-UBND ngày 25/3/2016 về ban hành danh mục văn bản trao đổi hoàn toàn dưới
dạng điện tử sử dụng trong phần mềm Quản lý văn bản liên thông, mở rộng đến các
xã, phường, thị trấn; Dự án hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến đến cấp xã thuộc tỉnh Sơn La; Dự án Mạng truyền số liệu chuyên dùng
trong các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh Ban hành quy chế quản lý, vận
hành và sử dụng mạng Truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh Sơn
La; Dự án cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Tiếp tục duy trì thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO
9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước, bảo đảm đồng bộ,
hiệu quả. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc giải quyết TTHC gắn với
việc thực hiện quy trình ISO.
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ CÔNG TÁC CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018
Nội dung cụ thể công tác CCHC năm
2018 của tỉnh (có Phụ lục kèm theo).
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm của Thủ trưởng các
sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị trong tỉnh căn cứ kế hoạch này, cụ thể
hóa, xây dựng kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 và triển khai thực hiện. Nội
dung kế hoạch phải xác định được đầy đủ các nhiệm vụ, phải triển khai thực hiện,
sản phẩm cụ thể, phân công trách nhiệm cho cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp
trong việc thực hiện nhiệm vụ gắn với thời gian hoàn thành từng nội dung nhiệm
vụ đã đặt ra. Chấp hành nghiêm chế độ thông tin, báo cáo định kỳ công tác cải
cách hành chính theo quy định về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ).
2. Trách nhiệm cụ thể của một số
cơ quan, đơn vị
Ngoài việc xây dựng và tổ chức thực hiện
Kế hoạch CCHC tại cơ quan, đơn vị, Thủ trưởng các sở, ban, ngành sau đây có
trách nhiệm chủ trì tham mưu giúp UBND tỉnh, chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện công
tác CCHC trên các lĩnh vực:
2.1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc
thực hiện các nhiệm vụ liên quan về cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát và đơn giản hóa thủ tục hành chính, tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến nghị của
cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính.
- Theo dõi, đôn đốc các cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh thực hiện nghiêm túc chương trình xây dựng và ban hành văn
bản quy phạm pháp luật năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh và tổ chức thực hiện
nghiêm túc Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Quy chế
làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh khóa XIV, nhiệm kỳ
2016-2021.
- Tiếp tục kiểm tra việc thực hiện
nhiệm vụ, kết luận chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh tại các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố.
- Theo dõi cập nhật và công bố hàng
tháng kết quả thực hiện nhiệm vụ, chấp hành chế độ thông
tin báo cáo, tính chủ động trong việc giải quyết các công việc của các sở,
ngành, UBND các huyện, thành phố.
- Cập nhật các tin tức có liên quan
lên cổng Thông tin điện tử của tỉnh đảm bảo tính kịp thời của thông tin, mức độ
đầy đủ của thông tin về quản lý nhà nước của tỉnh và mức độ thuận tiện trong
truy cập, khai thác thông tin.
2.2. Sở Nội vụ
- Chủ trì việc triển khai các nội
dung cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước và xây dựng nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức. Triển khai Đề án thí điểm mô hình một cửa liên thông
hiện đại đối với phường, thị trấn và một số xã trên địa bàn tỉnh. Chủ trì triển
khai xây dựng Hệ thống phần mềm một cửa điện tử cấp xã để giải quyết thủ tục
hành chính theo mô hình một cửa liên thông hiện đại để áp dụng thống nhất chung cho cấp xã
- Tham mưu xây dựng và tổ chức thực
hiện Kế hoạch CCHC, Kế hoạch kiểm tra CCHC, Kế hoạch tuyên truyền CCHC, Kế hoạch
nâng cao chỉ số quản trị hành chính công năm 2018; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc
các ngành, các cấp thực hiện tốt công tác cải cách hành chính.
- Báo cáo kết quả, đề xuất, kiến nghị
với các cơ quan có thẩm quyền những giải pháp để đẩy mạnh hiệu quả công tác cải
cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Tổng hợp xây dựng báo cáo tình hình
thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh báo cáo với Chính phủ,
Bộ Nội vụ, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phối hợp với các cơ quan truyền
thông, thông tin đại chúng, các cơ quan, đơn vị đẩy mạnh các hoạt động tuyên
truyền về công tác cải cách hành chính.
2.3. Sở Tư pháp
Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc
thực hiện các nhiệm vụ liên quan cải cách thể chế; nâng
cao chất lượng tham mưu xây dựng, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật
trên địa bàn toàn tỉnh.
2.4. Sở Tài chính
- Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc
thực hiện các nhiệm vụ liên quan Cải cách tài chính công. Tiếp tục thực hiện Đề
án chuyển đổi một số đơn vị sự nghiệp công lập sang công ty cổ phần giai đoạn
II.
- Chỉ đạo các ngành, các huyện, thành
phố đẩy mạnh chất lượng triển khai Nghị định 130/2005/NĐ-CP; Nghị định số
117/2013/NĐ-CP và Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ, phấn đấu hết năm
2018 đạt 100% đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập cấp huyện, thành phố được giao
thực hiện tự chủ.
2.5. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì việc triển khai các nội
dung triển khai thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về
Chính phủ điện tử trên địa bàn tỉnh và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý hành chính nhà nước.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
thông tin, báo chí nâng cao chất lượng thông tin, tuyên truyền về cải cách hành
chính. Theo dõi, đôn đốc chỉ đạo công tác tuyên truyền về cải cách hành chính.
2.6. Sở Khoa học và Công nghệ
- Hướng dẫn triển khai, kiểm tra, đôn
đốc việc thực hiện áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO vào
hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.
- Tổ chức sơ kết, đánh giá tình hình
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong các cơ
quan hành chính Nhà nước các cấp.
2.7. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Tham mưu đẩy mạnh thực hiện các giải
pháp tác động trực tiếp tới việc tăng điểm các chỉ số
thành phần PCI thuộc nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
- Tham mưu đề xuất với Chủ tịch UBND
tỉnh nội dung đối thoại, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp định kỳ hàng quý, hoạt
động kỷ niệm ngày Doanh nhân Việt Nam. Xây dựng kế hoạch phối hợp giữa UBND tỉnh
Sơn La và Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) năm 2018.
2.8. Báo Sơn La, Đài Phát thanh -
Truyền hình Sơn La, Đài Tiếng nói Việt Nam thường trú khu vực Tây Bắc, Trung
tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông Sơn La, Đài Truyền thanh - Truyền hình
các huyện, thành phố phối hợp với Sở Nội vụ tăng cường công tác thông tin,
tuyên truyền các nội dung về công tác CCHC với nhiều hình thức, như: Đăng tin,
bài, duy trì chuyên mục CCHC trên các phương tiện thông tin đại chúng.
V. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện CCHC của
các cơ quan, đơn vị (bao gồm các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao tại Phụ lục kèm theo kế hoạch này), gửi báo cáo quý, 6
tháng, và năm về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp). Báo cáo quý, 6
tháng: gửi trước ngày 05 của tháng cuối kỳ báo cáo; báo cáo năm gửi
trước ngày 05/11/2018.
2. Sở Tư pháp,
Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng UBND tỉnh định kỳ tổng hợp kết
quả triển khai nội dung CCHC do Sở chịu trách nhiệm chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh
thực hiện, đưa vào báo cáo kết quả thực hiện CCHC của các cơ quan, đơn vị, gửi
báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp).
Trên đây là Kế hoạch CCHC nhà nước của
tỉnh Sơn La năm 2018, trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng
mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo, giải quyết./.
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 3320/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Sơn
La)
TT
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Sản
phẩm đầu ra
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Nguồn
Kinh phí thực hiện
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I. CÔNG TÁC CHỈ
ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
|
1
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị
quyết 30c/NQ-CP của Chính phủ; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016-2020; Chỉ
thị số 26/CT-TTg về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong
các cơ quan hành chính nhà nước các cấp; Chỉ thị số 33-CT/TU ngày 01/12/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường lãnh đạo, chỉ
đạo CCHC.
|
- Thông báo kết luận của Tỉnh ủy;
UBND tỉnh;
- Các văn bản chỉ đạo, đôn đốc của
UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Sở Nội
vụ
|
- Các sở, ban ngành;
- UBND các huyện, thành phố.
|
Hàng
Quý, 6 tháng, năm
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị chủ trì
|
2
|
Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-
CP ngày 06/2/2017 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh về những nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh; Chương
trình hành động thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ
về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đến năm 2020.
|
- Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố.
|
Quý,
6 tháng, năm 2018
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị chủ trì
|
3
|
Ban hành Kế hoạch cải cách hành
chính năm 2018.
|
- Quyết định của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố.
|
Tháng
12/2017 và triển khai thực hiện thường xuyên
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị chủ trì
|
4
|
Kế hoạch nâng cao Chỉ số hiệu quả
quản trị và hành chính công (PAPI) năm 2018.
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố.
|
Tháng
01/2018 và triển khai thực hiện theo quý, 6 tháng, năm
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị chủ trì
|
5
|
Kế hoạch nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2018.
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
- Sở
Kế hoạch và Đầu tư;
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố.
|
Tháng
01/2018 và triển khai thực hiện theo quý, 6 tháng, năm
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị chủ trì
|
6
|
Ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC
năm 2018.
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Nội
vụ
|
- Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện;
- Đài Phát thanh - Truyền hình Sơn La; Đài Truyền thanh
- Truyền hình các huyện, thành phố;
- Báo Sơn La.
|
Tháng
1/2018 và triển khai thực hiện thường xuyên
|
Kinh
phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt
|
7
|
Xây dựng bản cam kết giữa tỉnh Sơn La
với Phòng Thương mại và Công doanh thuận lợi cho các
doanh nghiệp năm 2018.
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố.
|
Quý
I/2018 và triển khai thực hiện thường xuyên
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên
|
8
|
Tham mưu đề xuất với Chủ tịch UBND tỉnh
nội dung đối thoại, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp định
kỳ hàng quý, hoạt động kỷ niệm ngày Doanh nhân Việt Nam.
|
- Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh;
- Thông báo kết luận của Chủ tịch
UBND tỉnh.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố.
|
Hàng
quý, ngày 13/10
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên
|
9
|
Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch
kiểm tra công tác cải cách hành chính, thanh tra, kiểm tra đột xuất công chức,
công vụ năm 2018 trên địa bàn tỉnh Sơn La.
|
- Quyết định của UBND tỉnh ban hành
kế hoạch kiểm tra;
- Biên bản kiểm tra;
- Báo cáo kết quả kiểm tra;
- Văn bản chỉ đạo sau kiểm tra.
|
Sở Nội
vụ
|
- Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện;
- Đài Phát thanh truyền hình tỉnh;
- Báo Sơn La.
|
Tháng
01/2018 và triển khai thực hiện thường xuyên
|
Kinh
phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt
|
10
|
Tổ chức thẩm định đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2017 của các cơ quan, đơn vị.
|
- Báo cáo kết quả thẩm định đánh
giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2017;
- Quyết định công bố mức độ hoàn
thành nhiệm vụ năm 2017.
|
Sở Nội
vụ
|
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố;
- Các đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc UBND và tổ chức hội có tính chất đặc thù.
|
Tháng
1/2018
|
Kinh
phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt
|
11
|
Tổ chức điều tra xã hội học đánh
giá chỉ số CCHC năm 2017 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
|
- Kế hoạch điều tra xã hội học;
- Phiếu điều tra;
- Báo cáo kết quả điều tra.
|
Sở Nội
vụ
|
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Quý
I/2018
|
Kinh
phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt
|
12
|
Tổ chức thẩm định đánh giá chỉ số Cải
cách hành chính năm 2017 đối với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố.
|
- Các văn bản, tài liệu liên quan đến
đánh giá chỉ số CCHC;
- Quyết định công bố chỉ số CCHC của
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố năm 2017.
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố.
|
Quý
I/2018
|
Kinh
phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt
|
13
|
Tập hợp tài liệu kiểm chứng, báo
cáo kết quả tự đánh giá chỉ số CCHC của tỉnh năm 2017
báo cáo Bộ Nội vụ và Điều tra xã hội học theo yêu cầu của Bộ Nội vụ.
|
Báo cáo tự đánh giá chấm điểm của
UBND tỉnh.
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố.
|
Quý
I/2017
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên
|
14
|
Tổ chức các lớp đào tạo bồi dưỡng về
công tác cải cách hành chính theo Quyết định số 2211/QĐ-UBND ngày 15/9/2016 của
UBND tỉnh.
|
Kế hoạch của Sở Nội vụ.
|
Sở Nội
vụ
|
Các cấp, các ngành; các cơ quan,
đơn vị có liên quan.
|
Năm
2018
|
Kinh
phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt
|
15
|
Xây dựng và triển khai Đề án Đo lường
sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước năm 2018.
|
- Quyết định phê duyệt Đề án;
- Kế hoạch của UBND tỉnh;
- Công văn hướng dẫn triển khai.
- Phiếu điều tra XHH
|
- Sở
Nội vụ
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Quý
III/2018
|
Kinh
phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt
|
16
|
Triển khai, thực hiện Đề án “Tăng
cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành
chính nhà nước, đơn vị công lập thuộc UBND tỉnh; chính quyền các cấp trên địa
bàn tỉnh” gắn với công tác cải cách hành chính giai đoạn
2018-2022.
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh;
- Báo cáo của UBND tỉnh.
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố.
|
Năm
2018
|
Kinh
phí hoạt động theo Đề án được phê duyệt
|
17
|
Tổng kết đánh giá việc thực hiện
nhiệm vụ CCHC năm 2018, phương hướng công bố xếp hạng chỉ
số CCHC của các sở ban ngành, UBND các huyện, thành phố.
|
- Quyết định của UBND tỉnh;
- Báo cáo của UBND tỉnh.
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố.
|
Quý
IV năm 2018
|
Kinh
phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt
|
18
|
Triển khai thực hiện nghiêm túc Quyết
định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 27/7/2015 của UBND tỉnh ban hành quy chế theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
giao.
|
- Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố.
|
Quý,
6 tháng, năm
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên
|
II. CẢI CÁCH
THỂ CHẾ
|
1
|
Ban hành Kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà
soát, văn bản quy phạm pháp luật năm 2018.
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch
theo định kỳ.
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Tháng
01/2018; báo cáo quý, 6 tháng và năm.
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
2
|
Ban hành văn bản công bố danh mục
các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND và UBND tỉnh ban hành đã hết hiệu lực
đến 31/12/2018.
|
Quyết định của UBND tỉnh.
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Thường
xuyên
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
3
|
Ban hành Kế hoạch hệ thống hóa văn
bản quy phạm phát luật (kỳ II) trên địa bàn tỉnh.
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch
theo định kỳ.
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Tháng
1/2018; báo cáo quý, 6 tháng và năm.
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
4
|
Ban hành Kế hoạch khảo sát nhu cầu
hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch.
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Trong
tháng 1/2018
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
5
|
Thực hiện nghiêm, đúng quy trình
xây dựng và ban hành văn bản Quy phạm pháp luật theo Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm 2015.
|
- Các văn bản quy phạm pháp luật;
- Các báo cáo thẩm định, báo cáo tiếp
thu;
- Các văn bản xin ý kiến.
|
Các
sở, ban, ngành
|
- Văn phòng UBND tỉnh
- Sở Tư pháp
|
Thường
xuyên
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
III. CẢI CÁCH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Xây dựng kế hoạch thống kê, rà
soát, sửa đổi, bổ sung bộ thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh.
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố, UBND
các xã, phường, thị trấn.
|
Tháng
1/2018; báo cáo quý, 6 tháng và năm.
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
2
|
Xây dựng kế hoạch kiểm soát TTHC
nhà nước năm 2018.
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Tháng
01/2018; báo cáo quý, 6 tháng và năm.
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
3
|
Tổ chức rà soát các TTHC, cắt giảm
tối thiểu 20% thời gian giải quyết và xây dựng hoàn thiện, quy trình giải quyết
TTHC cho tổ chức, công dân và doanh nghiệp tại Trung tâm hành chính công tỉnh,
huyện.
|
Quyết định của UBND tỉnh.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố, UBND
các xã, phường, thị trấn.
|
Năm
2018
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
4
|
Tổ ban hành Bộ cấp huyện, xã số
2033/QĐ-UBND về ban hành danh sách thực
hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại UBND các huyện, thành phố.
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Văn
phòng UBND tỉnh;
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Quý
I/2018
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
5
|
Ban hành Quy định quy trình giải
quyết TTHC tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện theo Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ thay thế Quyết định
số 2045/QĐ-UBND ngày 10/9/2015 UBND tỉnh về ban hành Quy trình giải quyết
TTHC thực hiện cơ chế một cửa, một cửa hiện đại tại Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố.
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Văn
phòng UBND tỉnh;
|
Sở Thông tin và TT, Sở Nội vụ; UBND
cấp huyện.
|
Quý
I/2018
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
6
|
Công bố, công
khai, cập nhật đầy đủ, kịp thời TTHC trên cơ sở dữ liệu
quốc gia; đôn đốc việc công khai TTHC tại bộ phận một cửa, trên Cổng/Trang thông
tin điện tử của ngành, địa phương đầy đủ, đúng quy định; niêm yết Bộ TTHC mới,
sửa đổi, bổ sung các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
- Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh;
- Báo cáo của UBND tỉnh;
- Báo cáo của các sở, ban, ngành.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
|
Thường
xuyên
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
7
|
Tổ chức thực hiện đúng quy trình, thủ
tục trong giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân tại cơ quan, đơn vị, địa
phương.
|
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
|
Thường
xuyên
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
8
|
Tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định TTHC trên địa bàn tỉnh
Sơn La; tổ chức các buổi tiếp xúc, đối thoại với cá nhân, tổ chức về TTHC, giải
quyết TTHC.
|
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Thường
xuyên
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
IV. CẢI CÁCH TỔ
CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
1
|
Tập trung rà soát, sắp xếp các tổ
chức bên trong của các sở, ngành theo hướng tinh gọn đầu mối, cắt giảm số lượng, sắp xếp lại phòng, chi cục, trung tâm, ban quản
lý dự án và đơn vị sự nghiệp thuộc sở, ngành theo các quy định của pháp luật,
Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII.
|
Quyết định của UBND tỉnh.
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố.
|
Thường
xuyên
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
2
|
Xây dựng và triển khai Đề án kiện
toàn sắp xếp các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh, Đề án kiện toàn sắp xếp các trường cao đẳng, trung cấp trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số
19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII.
|
- Xây dựng Đề án lộ trình thực hiện;
- Văn bản đề xuất với cơ quan có thẩm
quyền;
- Quyết định của UBND tỉnh.
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; các đơn vị sự nghiệp.
|
Thường
xuyên trong năm 2018
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
3
|
Ban hành Quyết định sửa đổi Quyết định
số 17/2013/QĐ-UBND, 18/2013/QĐ-UBND, 03/2015/QĐ-UBND, 04/2015/QĐ-UBND về phân
cấp quản lý công tác tổ chức bộ máy và cán bộ trên địa
bàn tỉnh.
|
- Quyết định của UBND tỉnh quy định
về phân cấp, quản lý;
- Quyết định của UBND tỉnh về sửa đổi,
bổ sung phân cấp.
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố.
|
Thường
xuyên trong năm 2018
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
4
|
Tổ chức kiểm tra tình hình
hoạt động của chuyên môn cấp tỉnh, UBND
cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp đơn vị sự cấp tỉnh, cấp
huyện.
|
Kế hoạch của Sở Nội vụ.
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố.
|
Thường
xuyên trong năm 2018
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
5
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của tỉnh.
|
Quyết định của UBND tỉnh.
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố.
|
Thường
xuyên trong năm 2018
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
6
|
Tập trung rà soát, xây dựng phương
án điều chỉnh biên chế công chức, viên chức năm 2018 và những năm tiếp theo;
tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức,
Nghị định số 108/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về
chính sách tinh giản biên chế.
|
- Nghị quyết HĐND;
- Quyết định UBND;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Sở Nội
vụ
|
Hàng
quý
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
7
|
Tiếp tục rà soát các quy định về điều
kiện, tiêu chuẩn chức danh công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
Quyết định của UBND tỉnh.
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố.
|
Thường
xuyên trong năm 2018
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
V. XÂY DỰNG VÀ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
1
|
Xây dựng Đề án thi nâng ngạch công
chức, thi thăng hạng viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo; tổ chức thi tuyển
dụng công chức, trong đó áp dụng công nghệ thông tin trong thi tuyển.
|
- Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt
Đề án;
- Kế hoạch tổ chức từng kỳ thi;
- Báo cáo đánh
giá kết quả thực hiện các kỳ thi.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; các đơn vị sự
nghiệp và UBND cấp huyện.
|
Năm
2018
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được
phê duyệt
|
2
|
Tiếp tục triển khai Đề án thí điểm đổi
mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc sở, ban,
ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện.
|
- Quyết định của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; các đơn vị sự
nghiệp và UBND cấp huyện.
|
Năm
2018
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được
phê duyệt
|
3
|
Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số
26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng
cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp; Chỉ thị
số 05- CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị; Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày
08/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng,
đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
|
- Các văn bản chỉ đạo của các cấp
có thẩm quyền;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố.
|
Thường
xuyên trong năm 2018
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
4
|
Đánh giá việc thực hiện vị trí việc
làm; sửa đổi, bổ sung danh mục vị trí việc làm, khung năng lực của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn
vị sự nghiệp công lập của tỉnh.
|
- Quyết định quy định danh mục;
- Các văn bản có liên quan;
- Báo cáo kết
quả thực hiện.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; các đơn vị sự
nghiệp và UBND cấp huyện.
|
Năm
2018
|
Kinh phí hoạt động theo dự toán được
phê duyệt
|
5
|
- Triển khai thực hiện đồng bộ Quyết
định số 2487/QĐ-UBND ngày 24/10/2016 của UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2025.
- Quyết định phê duyệt Kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức năm 2018.
|
- Quyết định của UBND tỉnh;
- Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng
CBCC,VC của sở, ban, ngành;
- Báo cáo đánh giá kết quả đào tạo;
- Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, quyết
định.
|
Sở Nội vụ
|
các sở, ban ngành; các đơn vị sự
nghiệp; UBND các huyện, thành phố; các cơ sở đào tạo.
|
báo
cáo quý, 6 tháng và năm.
|
Kinh phí hoạt động được phê duyệt
năm 2018
|
6
|
Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá cán bộ, công chức, viên chức theo quy định
của pháp luật; tiếp tục thực hiện các lượng đội ngũ cán
chức.
|
- Các văn bản có liên quan;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Nội vụ
|
Các các cơ quan, đơn vị
|
Quý
IV/2018
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
7
|
Tăng cường thanh tra, kiểm tra công
vụ, kiểm tra đột xuất việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính.
|
- Kế hoạch thanh tra, kiểm tra;
- Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm
tra;
- Văn bản chấn chỉnh, xử lý sau
thanh tra, kiểm tra.
|
Sở Nội vụ
|
các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Thường
xuyên
|
Kinh phí hoạt động được phê duyệt
năm 2018
|
VI. CẢI CÁCH TÀI
CHÍNH CÔNG
|
1
|
Tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết
định số 1516/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 phê duyệt kế hoạch chuyển đổi các đơn vị sự
nghiệp công lập thành Công ty Cổ phần giai đoạn 2016-2020
theo Quyết định số 22/2015/QĐ- TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
|
- Quyết định của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở
Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và UBND các xã.
|
Năm
2018
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên
|
2
|
Tiếp tục đổi mới cơ chế tài chính đối
với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định
số 117/2013/NĐ-CP và Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ, phấn đấu hết năm 2018 đạt 100% đơn vị sự nghiệp
giáo dục công lập cấp huyện, thành phố được giao thực hiện tự chủ.
|
- Văn bản đôn đốc của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở
Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố.
|
Năm
2018
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên
|
3
|
Tổ chức thực hiện, rà soát đánh giá
việc thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh
phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước theo Nghị định số
130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ.
|
- Văn bản đôn đốc của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở
Tài chính
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố.
|
Thường
xuyên
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên
|
VII. HIỆN ĐẠI
HÓA HÀNH CHÍNH
|
1
|
Đẩy mạnh việc tổ chức, triển khai
thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ
điện tử trên địa bàn tỉnh.
|
- Các văn bản chỉ đạo thực hiện;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở
Thông tin và truyền thông
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố.
|
Thường
xuyên
|
Kinh
phí hoạt động được phê duyệt năm 2018
|
2
|
Triển khai thực hiện Quyết định số
704/QĐ-UBND ngày 25/3/2016 về ban hành danh mục văn bản trao đổi hoàn toàn dưới
dạng điện tử sử dụng trong phần mềm Quản lý văn bản liên thông, mở rộng đến
các xã, phường, thị trấn.
|
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở
Thông tin và truyền thông
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Thường
xuyên
|
Kinh
phí hoạt động được phê duyệt năm 2018
|
3
|
Ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng Truyền số liệu chuyên dùng cấp II
trên địa bàn tỉnh Sơn La.
|
Quyết định của UBND tỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố.
|
Quý
IV/2018
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên
|
4
|
Triển khai hệ thống hội nghị truyền
hình trực tuyến đến cấp xã thuộc tỉnh Sơn La.
|
- Kế
hoạch thuê dịch vụ của UBND tỉnh;
-
Báo cáo kết quả triển khai.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn
|
Quý
II/2018
|
Theo
Kế hoạch được phê duyệt
|
5
|
Triển khai hệ thống an ninh mạng tỉnh
Sơn La.
|
- Kế
hoạch thuê dịch vụ của UBND tỉnh;
- Báo
cáo kết quả triển khai.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
ngành liên quan
|
Quý
III/2018
|
Theo
Kế hoạch được phê duyệt
|
6
|
Triển khai dự
án mạng truyền số liệu chuyên dùng trong các cơ quan hành chính
nhà nước cấp tỉnh
|
- Quyết
định phê duyệt của UBND tỉnh;
-
Báo cáo kết quả triển khai.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quý
IV/2018
|
Theo
Quyết định được phê duyệt
|
7
|
Triển khai cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 trên địa bàn tỉnh Sơn La.
|
-
Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh;
-
Báo cáo kết quả triển khai.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
Theo
Quyết định được phê duyệt
|
8
|
Tiếp tục đăng ký cấp phát chứng thư số và chữ ký số chuyên dùng cho các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn
La, tổ chức tập huấn cho các đối tượng được cấp chứng thư số; tích hợp chữ ký
số chuyên dùng vào phần mềm quản lý văn bản và điều hành.
|
Báo cáo kết quả triển khai.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố.
|
Quý
I/2018
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên
|
9
|
Tổ chức thẩm định và công bố kết quả
xác định mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin, Trang thông tin điện tử của các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố năm 2018.
|
Báo cáo kết quả triển khai.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố.
|
Quý
IV/2018
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên
|
10
|
Tổ chức thực hiện nghiêm túc Quyết định
số 19/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng chính phủ về việc áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động
của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
|
- Văn bản chỉ đạo của cấp có thẩm quyền;
- Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện.
|
Sở
Khoa học và Công, nghệ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã.
|
Thường
xuyên
|
Kinh phí cho hoạt động của BCĐ ISO
|
11
|
Kiểm tra, kiểm soát định kỳ; hướng dẫn
việc áp dụng, duy trì Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2008; đánh giá tình hình áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2008 vào các cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
|
- Quyết định phê duyệt kế hoạch triển
khai của UBND tỉnh;
- Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã.
|
Thường
xuyên
|
Kinh phí cho hoạt động của BCĐ ISO
|
12
|
Triển khai xây dựng, áp dụng hệ thống
Quản lý chất lượng cho 88 xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh (Theo
đăng ký triển khai của UBND các huyện, thành phố).
|
- Văn bản chỉ đạo của cấp có thẩm
quyền;
- Công bố hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 của UBND xã, phường, thị trấn.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ.
|
Đơn
vị tư vấn; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn đăng ký xây dựng mới.
|
Thường
xuyên
|
Nguồn ngân sách nhà nước của các
đơn vị được triển khai
|
13
|
Mở lớp tập huấn về nhận thức và hướng
dẫn chuyển đổi từ hệ thống quản lý chất lượng ISO
9001:2008 lên ISO 9001:2015 cho các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố.
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ.
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện,
thành phố.
|
Thường
xuyên
|
Nguồn ngân sách nhà nước của các
đơn vị được triển khai
|
VIII. THỰC HIỆN
CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
1
|
Triển khai Đề án thí điểm mô hình một
cửa liên thông hiện đại đối với phường, thị trấn và một số xã trên địa bàn tỉnh.
|
- Kế hoạch triển khai;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Quý
I/2017
|
Kinh
phí hoạt động theo Đề án được phê duyệt
|
2
|
Triển khai xây dựng Hệ thống phần mềm
một cửa điện tử cấp xã để giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình một cửa
liên thông hiện đại để áp dụng thống nhất chung cho cấp xã.
|
- Văn bản chỉ đạo của UBDN tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền
thông.
|
Năm
2018
|
Kinh phí hoạt động theo Đề án được
phê duyệt
|
3
|
Triển khai việc mua sắm, lắp đặt các máy chủ cài đặt Hệ thống phần mềm một
cửa điện tử cấp xã tại Trung tâm tích hợp dữ liệu
của tỉnh. Kết nối liên thông, tích
hợp Hệ thống phần mềm một cửa điện tử cấp xã vào Hệ thống phần mềm một cửa điện tử của tỉnh,
huyện.
|
- Quyết định của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh
|
Năm
2018
|
Kinh
phí hoạt động đã được duyệt
|
4
|
Xây dựng bổ sung phần mềm giải quyết TTHC liên thông từ cấp huyện lên cấp tỉnh (sau khi
UBND tỉnh ban hành Bộ TTHC của cấp huyện thực hiện liên thông với cấp tỉnh).
|
- Quyết định của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố.
|
Năm
2018
|
Kinh
phí hoạt động đã được duyệt
|
5
|
Tiếp tục thực hiện Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg
ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa,
cơ chế một của liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
|
Báo cáo thực hiện của các sở,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban; ngành và UBND cấp huyện;
UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Thường xuyên
|
Kinh phí hoạt động đã được duyệt
|
Quyết định 3320/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2018
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3320/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 về phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2018
1.262
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|