ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 33/2024/QĐ-UBND
|
Điện Biên,
ngày 10 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CƠ QUAN CHUYÊN
MÔN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC
HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá, xếp loại
chất lượng hàng năm đối với cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn
tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 10
năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ
trưởng các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn
vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (BTP);
- Vụ Pháp chế (BNV);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Báo Điện Biên Phủ;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|
QUY ĐỊNH
ĐÁNH
GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CƠ QUAN CHUYÊN MÔN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CÔNG LẬP THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH
PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2024/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định nguyên tắc, tiêu
chí, phương pháp, trình tự và thẩm quyền đánh giá, chấm điểm, xếp loại chất lượng
hàng năm đối với các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban
nhân dân (UBND) tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện
Biên (sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị, địa phương).
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
b) Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
UBND tỉnh;
c) UBND các huyện, thị xã, thành phố
(sau đây gọi chung là UBND cấp huyện);
d) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
có liên quan.
Điều 2.
Nguyên tắc đánh giá, xếp loại
1. Việc đánh giá, xếp loại phải căn cứ
chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị, địa phương được cấp có thẩm quyền
giao và kết quả thực hiện nhiệm vụ, thể hiện thông qua công việc, sản phẩm cụ
thể, đồng thời xem xét đến các yếu tố năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm trong
tham mưu, đề xuất thực hiện nhiệm vụ.
2. Việc đánh giá, xếp loại phải bảo đảm
khách quan, công bằng, chính xác, trách nhiệm, tránh hình thức.
Chương II
TIÊU
CHÍ, PHƯƠNG PHÁP, THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM, XẾP LOẠI
Điều 3. Tiêu
chí đánh giá và chấm điểm
1. Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
thực hiện đánh giá, chấm điểm theo các tiêu chí tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo
Quyết định này, gồm:
a) Kết quả thực hiện chức năng, nhiệm
vụ được giao;
b) Công tác tiếp dân, giải quyết khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
c) Công tác xây dựng tổ chức, tập thể;
d) Kết quả khắc phục những hạn chế, yếu
kém đã được chỉ ra.
2. Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND
tỉnh thực hiện đánh giá, chấm điểm theo các tiêu chí tại Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Quyết định này, gồm:
a) Kết quả thực hiện chức năng, nhiệm
vụ được giao;
b) Công tác tiếp dân, giải quyết khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
c) Công tác xây dựng tổ chức, tập thể;
d) Kết quả khắc phục những hạn chế, yếu
kém đã được chỉ ra.
3. UBND cấp huyện thực hiện đánh giá,
chấm điểm theo các tiêu chí tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định này, gồm:
a) Kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh trên địa bàn;
b) Công tác tiếp dân, giải quyết khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
c) Công tác xây dựng tổ chức, tập thể;
d) Kết quả khắc phục những hạn chế, yếu
kém đã được chỉ ra.
Điều 4. Phương pháp
chấm điểm, đánh giá
1. Thang điểm chấm là 100 điểm, trong
đó:
a) Điểm tự đánh giá: 94 điểm.
b) Điểm thưởng: 06 điểm.
2. Phương pháp chấm điểm: Các cơ quan,
đơn vị, địa phương tự chấm điểm căn cứ vào thang điểm của từng tiêu chí và đối
chiếu với kết quả thực hiện nhiệm vụ.
a) Trường hợp cơ quan, đơn vị, địa
phương thực hiện tốt các tiêu chí: Chấm điểm tối đa.
b) Trường hợp cơ quan, đơn vị, địa
phương không thực hiện hoặc thực hiện nhưng không đạt hiệu quả, không đảm bảo
tiến độ, chất lượng, số lượng các tiêu chí, các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực: Không
được điểm hoặc trừ điểm tương ứng theo kết quả thực hiện nhiệm vụ.
c) Trường hợp cơ quan, đơn vị, địa
phương không có nội dung liên quan đến tiêu chí chấm điểm (do không được UBND tỉnh
giao nhiệm vụ, hoặc được giao nhiệm vụ nhưng không liên quan đến nội dung tiêu
chí) thì không chấm điểm theo tiêu chí đó.
Điều 5. Kết quả xếp
loại
1. Kết quả điểm để xếp loại của các cơ
quan, đơn vị, địa phương là tổng điểm tính theo công thức sau:
Tổng điểm được tính là số nguyên hoặc
số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ hai sau khi làm tròn số.
2. Xếp loại kết quả chất lượng hàng
năm của cơ quan, đơn vị, địa phương chia theo 04 mức, cụ thể:
a) Xếp loại Hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ: Từ 90 điểm trở lên và bảo đảm quy định tại khoản 4, Điều 5 Quy định này.
Trường hợp có 02 cơ quan, đơn vị, địa phương trở lên có điểm bằng nhau thì Chủ
tịch Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá, xếp loại (sau đây gọi tắt là Hội đồng
thẩm định) xem xét, đề xuất với cấp có thẩm quyền để bảo đảm tỷ lệ cơ quan, đơn
vị, địa phương hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ theo quy định.
b) Xếp loại Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Từ
70 điểm đến dưới 90 điểm.
c) Xếp loại Hoàn thành nhiệm vụ: Từ 50
điểm đến dưới 70 điểm.
d) Xếp loại Không hoàn thành nhiệm vụ:
Dưới 50 điểm.
3. Trong đánh giá, xếp loại chất lượng
hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương, Hội đồng thẩm định sẽ xem xét thưởng
điểm trong trường hợp cơ quan, đơn vị, địa phương có thành tích nổi bật trong
năm và trừ điểm trong trường hợp cơ quan, đơn vị, địa phương không thực hiện tốt
chức năng, nhiệm vụ được giao để xảy ra những vụ việc từ nghiêm trọng trở lên.
4. Kết quả đánh giá của các cơ quan,
đơn vị, địa phương căn cứ trên tổng số điểm đạt được và được xếp theo thứ tự từ
cao xuống thấp, số lượng cơ quan, đơn vị, địa phương được đánh giá, xếp loại
“Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” không vượt quá 20% tổng số cơ quan, đơn vị, địa
phương được đánh giá, xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” theo từng nhóm đối tượng.
Điều 6. Thẩm quyền
đánh giá, xếp loại
1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đánh
giá, xếp loại chất lượng hàng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Hội đồng thẩm định kết quả đánh
giá, xếp loại
a) Hội đồng thẩm định kết quả đánh
giá, xếp loại do Chủ tịch UBND tỉnh thành lập, giúp Chủ tịch UBND tỉnh thẩm định
kết quả tự đánh giá, xếp loại của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Thành phần Hội đồng thẩm định: Căn
cứ tình hình thực tế, hàng năm Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng
thẩm định kết quả đánh giá, xếp loại. Số lượng, cơ cấu thành viên Hội đồng thẩm
định do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
c) Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thẩm
định:
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa
phương thực hiện tự đánh giá, đề xuất xếp loại theo các tiêu chí quy định;
- Thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp
loại của các cơ quan, đơn vị, địa phương và đề xuất với Chủ tịch UBND tỉnh đánh
giá, xếp loại chất lượng hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương;
- Giúp UBND tỉnh chuẩn bị nội dung báo
cáo kết quả đánh giá, xếp loại hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương để
báo cáo cơ quan có thẩm quyền;
- Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng
thẩm định yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo, giải trình, bổ sung
các tài liệu minh chứng cần thiết để phục vụ công tác thẩm định, đánh giá, xếp
loại chất lượng.
3. Cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm
định
Sở Nội vụ là cơ quan thường trực của Hội
đồng thẩm định, có trách nhiệm tham mưu, giúp Hội đồng thẩm định thực hiện các
chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn tại khoản 2 Điều này.
Điều 7. Thời gian,
trình tự đánh giá, xếp loại
1. Việc đánh giá, xếp loại chất lượng
các cơ quan, đơn vị, địa phương được thực hiện hàng năm.
2. Trình tự thực hiện đánh giá, xếp loại
a) Bước 1: Cơ quan, đơn vị, địa phương
tự đánh giá, xếp loại.
Căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ theo
tiêu chí đánh giá, xếp loại, các cơ quan, đơn vị, địa phương tự đánh giá, đề xuất
xếp loại theo một trong 04 mức xếp loại quy định tại khoản 2, Điều 5 Quy định
này.
b) Bước 2: Thẩm định và đề xuất mức xếp
loại
Trên cơ sở kết quả tự đánh giá, xếp loại
của các cơ quan, đơn vị, địa phương, Hội đồng thẩm định xem xét và đề xuất cấp
có thẩm quyền quyết định mức xếp loại đối với từng cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Bước 3: cấp có thẩm quyền quyết định
xếp loại chất lượng.
3. Các cơ quan, đơn vị, địa phương căn
cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao trong năm và đối chiếu với các tiêu chí
tại Quy định này để tiến hành tự đánh giá, chấm điểm, xếp loại và gửi hồ sơ về
Sở Nội vụ (cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định) trước ngày 31/12 hàng năm. Hồ
sơ đề nghị thẩm định, đánh giá, xếp loại gồm:
a) Văn bản đề nghị đánh giá, xếp loại.
b) Báo cáo tự đánh giá, xếp loại của
cơ quan, đơn vị, địa phương (trong đó: báo cáo kết quả thực hiện của từng tiêu
chí cụ thể).
c) Kết quả điểm tự chấm theo Phụ lục
tương ứng.
d) Các tài liệu kiểm chứng theo từng
tiêu chí (gửi bằng file điện tử).
đ) Báo cáo giải trình (nếu có).
4. Hội đồng thẩm định thực hiện thẩm định,
đề xuất đánh giá, xếp loại đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương và trình Chủ
tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định xếp loại chất lượng hàng năm của các cơ
quan, đơn vị, địa phương trong quý I của năm sau liền kề năm đánh giá, xếp loại.
Điều 8. Quy định khác
1. Hạ 01 mức xếp loại đối với cơ quan,
đơn vị, địa phương thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Cơ quan, đơn vị, địa phương xảy ra
tiêu cực, tham nhũng, lãng phí theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền hoặc để
xảy ra mất ổn định về an ninh, trật tự; để xảy ra các vụ việc khiếu nại, tố
cáo, đơn thư vượt cấp, phức tạp, kéo dài.
b) Cơ quan, đơn vị, địa phương bị cấp
có thẩm quyền kết luận mất đoàn kết nội bộ hoặc có lãnh đạo quản lý suy thoái về
tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”.
c) Tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị, địa
phương bị xử lý kỷ luật hoặc có thành viên tập thể lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ
luật.
2. Trường hợp cơ quan, đơn vị, địa
phương đã có kết luận đánh giá, xếp loại nhưng sau đó phát hiện có khuyết điểm,
vi phạm hoặc không đảm bảo điều kiện của mức xếp loại đã kết luận thì hủy bỏ kết
quả đã xếp loại và thực hiện đánh giá, xếp loại lại.
3. Đối với những nội dung nhiệm vụ mà
cơ quan, đơn vị, địa phương không hoàn thành nhiệm vụ được giao do ảnh hưởng bởi
các yếu tố khách quan như thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh và các yếu tố khác thì
Hội đồng thẩm định xem xét, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm
thực hiện
1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ
chức quán triệt, triển khai đầy đủ nội dung Quy định này đến toàn thể cán bộ,
công chức, viên chức và các tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý;
có trách nhiệm tự đánh giá và đề xuất xếp loại chất lượng hàng năm của cơ quan,
đơn vị, địa phương thuộc thẩm quyền quản lý và gửi hồ sơ đánh giá đảm bảo theo yêu
cầu.
2. Sở Nội vụ
a) Tham mưu cho Hội đồng thẩm định thực
hiện các chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn tại khoản 2, Điều 6 Quy định này. Phối
hợp, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo, giải trình, bổ sung các
tài liệu kiểm chứng để phục vụ công
tác thẩm định của Hội đồng thẩm định.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện đánh giá, chấm điểm theo
Quy định đảm bảo thời gian, chất lượng; kịp thời tham mưu điều chỉnh, sửa đổi nội
dung Quy định cho phù hợp với các quy định hiện hành và tình hình thực tế.
3. Văn phòng UBND tỉnh theo dõi các cơ
quan, đơn vị, địa phương về tiến độ triển khai thực hiện các chương trình, đề
án, dự án và các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao. Tổng hợp các
nhiệm vụ do cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện chậm, muộn so với yêu
cầu, báo cáo UBND tỉnh đồng thời gửi Sở Nội vụ tổng hợp chung làm cơ sở để đánh
giá, chấm điểm và xếp loại chất lượng hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì theo
dõi về tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công và định kỳ thống kê việc chấp hành chế độ
báo cáo tháng, quý, 06 tháng, năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương, báo cáo UBND
tỉnh đồng thời gửi Sở
Nội vụ tổng hợp chung làm cơ sở để đánh giá, chấm điểm và xếp loại chất lượng
hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
5. Sở Tài chính chủ trì theo dõi tình
hình quản lý, sử dụng ngân sách, tài sản công của các cơ quan, đơn vị, địa
phương; việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; cơ chế khoán kinh phí của các
cơ quan hành chính, cơ chế tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp, báo cáo UBND
tỉnh đồng thời gửi Sở Nội vụ tổng hợp chung làm cơ sở để đánh giá, chấm điểm và
xếp loại chất lượng hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
6. Thanh tra tỉnh chủ trì theo dõi, tổng
hợp tình hình, kết quả thực hiện các quy định về thanh tra, tiếp công dân, giải
quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, báo cáo UBND tỉnh đồng thời gửi
Sở Nội vụ tổng hợp chung làm cơ sở để đánh giá, chấm điểm và xếp loại chất lượng
hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
7. Công an tỉnh chủ trì theo dõi, tổng hợp việc
thực hiện công tác đảm bảo an ninh trật tự của các cơ quan, đơn vị, địa phương,
báo cáo UBND tỉnh đồng thời gửi Sở Nội vụ tổng hợp chung làm cơ sở để đánh giá,
chấm điểm và xếp loại chất lượng hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
8. Sở Tư pháp theo dõi tiến độ, chất
lượng tham mưu ban hành các văn bản quy phạm pháp luật và kết quả xử lý các văn
bản ban hành trái quy định của các cơ quan, đơn vị, địa phương, báo cáo UBND tỉnh
đồng thời gửi Sở Nội vụ tổng hợp chung làm cơ sở để đánh giá, chấm điểm và xếp
loại chất lượng hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương./.
PHỤ
LỤC 1
TIÊU
CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM ĐỐI VỚI CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 33/2024/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
I
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÁC CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO
|
72
|
1
|
Xây dựng, tham mưu ban hành các văn
bản quy phạm pháp luật thuộc ngành, lĩnh vực quản lý theo chức năng, nhiệm vụ
Điểm = (Tỷ lệ % giữa văn bản được
ban hành với số văn bản đã được chấp thuận xây dựng trong năm *10 điểm)/100
|
10
|
2
|
Tham mưu thực hiện các chương trình,
kế hoạch công tác hàng năm của UBND tỉnh để thực hiện nhiệm vụ chính trị được
giao
Điểm = (Tỷ lệ % kết
quả thực hiện đúng hạn *15 điểm)/100
|
15
|
3
|
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ khác
do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
10
|
3.1
|
Nhiệm vụ được theo
dõi, đánh giá trên phần mềm theo dõi chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh
Điểm = (Tỷ lệ % kết
quả thực hiện đúng hạn * 5 điểm)/100
|
5
|
3.2
|
Nhiệm vụ không theo
dõi trên phần mềm theo dõi chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh
Điểm = (Tỷ lệ % kết
quả thực hiện đúng hạn * 5 điểm)/100
|
5
|
4
|
Phổ biến, quán triệt, hướng dẫn các
văn bản mới của Đảng, Nhà nước và của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh về những
nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ
Điểm = (Tỷ lệ % giữa
văn bản ban hành với số lượng văn bản mới * 5 điểm)/100
|
5
|
5
|
Tham mưu ban hành văn bản chỉ đạo,
hoặc ban hành văn bản hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước đối với các cơ quan liên quan
|
5
|
6
|
Xử lý văn bản, công việc trên môi trường
mạng (trừ văn bản mật)
- Đạt 90% trở lên
được tính theo công thức: Điểm = (Tỷ lệ % thực hiện * 3 điểm)/100.
- Đạt dưới 90% thì
không tính điểm (0 điểm).
|
3
|
7
|
Công tác phối hợp tham mưu, cung cấp
thông tin số liệu giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
3
|
8
|
Giải ngân vốn đầu tư công
Điểm = (Tỷ lệ %)
giải ngân vốn đầu tư công *10 điểm)/100
|
10
|
9
|
Kết quả đánh giá các chỉ số của cơ
quan
|
6
|
9.1
|
Chỉ số Cải cách
hành chính PAR INDEX (đến thời điểm chấm chưa công bố chỉ số CCHC thì lấy của
năm trước liền kề)
Điểm = (Tỷ lệ %) điểm
của Chỉ số CCHC * 3 điểm)/100
|
3
|
9.2
|
Chỉ số chuyển đổi số
(đến thời điểm chấm chưa công bố chỉ số CĐS thì lấy của năm trước liền kề)
Điểm = (Tỷ lệ % điểm
của Chỉ số CĐS * 3 điểm)/100
|
3
|
10
|
Chấp hành chế độ thông tin, báo cáo
tháng, quý, 06 tháng, năm đảm bảo chất lượng, thời gian
Điểm = (Tỷ lệ % số
báo cáo đạt chất lượng, đúng thời gian trên tổng số báo cáo định kỳ phải thực
hiện * 5 điểm)/100
|
5
|
II
|
CÔNG TÁC TIẾP DÂN,
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH
|
6
|
1
|
Tổ chức công tác tiếp dân theo quy định
|
3
|
2
|
Giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo
thuộc thẩm quyền
|
3
|
2.1
|
Tiếp nhận và xử lý
đơn thư thuộc thẩm quyền (tỷ lệ đơn thư được giải quyết trên tổng số đơn thư
tiếp nhận theo đúng thẩm quyền giải quyết)
|
1.5
|
2.2
|
Kết quả giải quyết
đơn thư (tỷ lệ đơn thư giải quyết đúng quy định của pháp luật được chủ thể viết
đơn chấp nhận thực hiện trên tổng số đơn thư được giải quyết)
|
1.5
|
III
|
CÔNG TÁC XÂY DỰNG TỔ
CHỨC, TẬP THỂ
|
10
|
1
|
Việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương
hành chính, nội quy, quy chế làm việc của cơ quan, quy chế văn hóa công sở
Ban hành đầy đủ văn
bản, không có công chức vi phạm (được xác định bởi văn bản của cơ quan thẩm
quyền) đạt 5 điểm; mỗi văn bản không ban hành hoặc mỗi trường hợp vi phạm trừ
01 điểm cho đến khi hết số điểm của tiêu chí
|
5
|
2
|
Ban hành và thực hiện tốt các quy định
về công tác dân chủ, dân vận chính quyền trong cơ quan; quy chế về phòng chống
tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; công tác đảm bảo an ninh trật
tự; thi đua - khen thưởng
Ban hành đầy đủ văn
bản quy định và thực hiện tốt đạt 05 điểm; mỗi văn bản không ban hành hay thực
hiện không tốt thì trừ 01 điểm cho đến khi hết số điểm của tiêu chí
|
5
|
IV
|
KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
NHỮNG HẠN CHẾ,
YẾU KÉM ĐÃ ĐƯỢC CHỈ RA
|
6
|
1
|
Xây dựng kế hoạch, giải pháp khắc phục hạn
chế, yếu kém đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra tại các cuộc
kiểm tra trong năm
|
3
|
2
|
Kết quả khắc phục những
hạn chế, yếu kém được chỉ ra trong năm
Điểm = (Tỷ lệ % hạn
chế được khắc phục * 3 điểm)/100
|
3
|
V
|
ĐIỂM THƯỞNG
|
6
|
1
|
Có thành tích xuất sắc, nổi bật
trong việc tham mưu xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách, mô hình phát
triển kinh tế - xã hội; giải quyết, hoàn thành các công việc trọng tâm, trọng
điểm, công việc phát sinh, có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh được Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá, xếp loại ghi nhận
(mỗi công việc, nhiệm vụ được thưởng 1 điểm)
|
Không quá 2
điểm
|
2
|
Là cơ quan chủ trì có đề tài, dự án
khoa học công nghệ từ cấp tỉnh trở lên được UBND tỉnh phê duyệt nghiệm thu có
khả năng triển khai ứng dụng (mỗi đề tài, dự án, giải pháp, bằng Lao động
sáng tạo được cộng 1 điểm)
|
Không quá 2
điểm
|
3
|
Những trường hợp có thành tích nổi
trội khác do Hội đồng thẩm định xem xét, quyết định
|
Không quá 2
điểm
|
VI
|
ĐIỂM TRỪ
|
|
1
|
Xây dựng, tham mưu ban hành văn bản
quy phạm pháp luật phải thực hiện đính chính, bị đình chỉ thi hành hoặc bãi bỏ
một phần hoặc toàn bộ văn bản do trái quy định của pháp luật (theo kết luận
của cơ quan có thẩm quyền): Mỗi văn bản trừ 1 điểm.
|
|
2
|
Có đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc
thẩm quyền mà không giải quyết hoặc giải quyết không kịp thời, không thỏa
đáng dẫn đến đơn thư vượt cấp (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền
giải quyết mà kết quả giải quyết đúng như nội dung đơn thư khiếu nại, tố cáo
phản ánh: Mỗi trường hợp trừ 1 điểm; nếu giải quyết đúng một phần thì trừ
0,5 điểm.
|
|
3
|
Không tập trung giải quyết hoặc giải
quyết không hiệu quả đơn khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền, dẫn đến có khiếu
nại, tố cáo kéo dài, đông người phải giải quyết nhiều lần: Mỗi trường hợp
trừ 2 điểm.
|
|
4
|
Không chấp hành hoặc chấp hành không
đầy đủ các quyết định, kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan có
thẩm quyền: Mỗi trường hợp trừ 2 điểm.
|
|
5
|
Có gợi ý kiểm điểm, phê bình của cơ
quan có thẩm quyền nhưng chưa đến mức kỷ luật: Mỗi lần trừ 1 điểm.
|
|
6
|
Có văn bản của UBND tỉnh hoặc cấp có
thẩm quyền phê bình, nhắc nhở trong việc thực hiện chức trách nhiệm vụ được
giao: Mỗi lần trừ 1 điểm.
|
|
7
|
Có công chức thuộc cơ quan hoặc người
đứng đầu (hoặc cấp phó của người đứng đầu) đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên: Mỗi trường hợp trừ 1 điểm.
|
|
8
|
Có công chức thuộc cơ quan hoặc người
đứng đầu (hoặc cấp phó của người đứng đầu) đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
bị khởi tố: Mỗi trường hợp trừ 3 điểm.
|
|
9
|
Kết quả tự đánh giá xếp loại của cơ
quan có số điểm cao hơn điểm
sau khi thẩm định của Hội đồng thẩm định (cao hơn từ 5 đến 10 điểm thì bị
trừ 1 điểm; cao hơn trên 10 điểm thì bị trừ 2 điểm, tuy nhiên không trừ quá 2
điểm).
|
|
10
|
Những trường hợp khác do Hội đồng thẩm
định kết quả đánh giá, xếp loại xem xét, quyết định (trừ không quá 2 điểm).
|
|
|
TỔNG ĐIỂM = (I + II
+ III + IV + V) - VI
|
|
PHỤ
LỤC 2
TIÊU
CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2024/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
I
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÁC CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO
|
76
|
1
|
Kết quả thực hiện chương trình/Kế hoạch
công tác năm của đơn vị
(Điểm = (Tỷ lệ % kết
quả thực hiện * 30 điểm)/100
|
30
|
2
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh,
Lãnh đạo UBND tỉnh giao
|
8
|
2.1
|
Nhiệm vụ được theo
dõi, đánh giá trên phần
mềm theo dõi chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh
Điểm = (Tỷ lệ % kết
quả thực hiện đúng hạn *4 điểm)/100
|
4
|
2.2
|
Nhiệm vụ không theo
dõi trên phần mềm theo dõi, chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh
Điểm = (Tỷ lệ % kết
quả thực hiện đúng hạn * 4 điểm)/100
|
4
|
3
|
Giải ngân các nguồn vốn được giao
Điểm = (Tỷ lệ % giải
ngân vốn đầu tư công *15 điểm)/100
|
15
|
4
|
Nâng mức tự chủ tài chính của đơn vị
sự nghiệp công lập theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP so với giai đoạn trước
Cứ tăng được 5% thì
được 01 điểm, tối đa không quá 10 điểm
|
10
|
5
|
Chấp hành chế độ, chính sách pháp luật
về: thuế, phí và các khoản thu nộp ngân sách, bảo hiểm, bảo vệ môi trường,
lao động, tiền lương, chế độ tài chính, kế toán, kiểm toán (có báo cáo
chuyên đề)
|
4
|
6
|
Thực hiện tốt sự phối hợp với các cơ
quan, đơn vị và tổ chức liên quan trong các hoạt động phục vụ quản lý nhà nước
|
2
|
7
|
Phổ biến, quán triệt, hướng dẫn các
văn bản mới của Đảng, Nhà nước và của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh về những
nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ
Điểm = (Tỷ lệ % giữa
ban hành văn bản với số lượng văn bản mới * 3 điểm)/100
|
3
|
8
|
Chấp hành chế độ thông tin, báo cáo
tháng, quý, 06 tháng, năm đảm bảo chất lượng, thời gian
Điểm = (Tỷ lệ % giữa
báo cáo đạt chất lượng, đúng thời gian trên tổng số báo cáo định kỳ phải thực
hiện * 4 điểm)/100
|
4
|
II
|
CÔNG TÁC TIẾP DÂN,
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH
|
6
|
1
|
Tổ chức công tác tiếp dân theo quy định
|
3
|
2
|
Giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo
thuộc thẩm quyền
|
3
|
2.1
|
Tiếp nhận và xử lý
đơn thư thuộc thẩm quyền (tỷ lệ đơn thư được giải quyết/đơn thư tiếp nhận đúng
thẩm quyền giải quyết)
|
1.5
|
2.2
|
Kết quả giải quyết
đơn thư (tỷ lệ đơn thư giải quyết đúng quy định của pháp luật được chủ thể viết
đơn chấp nhận thực hiện/tổng số đơn thư được giải quyết)
|
1.5
|
III
|
CÔNG TÁC XÂY DỰNG TỔ
CHỨC, TẬP THỂ
|
6
|
1
|
Việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính, nội quy, quy chế làm việc của đơn vị, quy chế văn hóa công sở
Ban hành đầy đủ văn
bản và không có viên chức vi phạm đạt 3 điểm, mỗi trường hợp vi phạm trừ 01
điểm cho đến khi hết số điểm của tiêu chí
|
3
|
2
|
Ban hành và thực hiện tốt các quy định
về Công tác dân chủ, dân vận chính quyền trong đơn vị; Quy chế về phòng chống
tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Công tác đảm bảo an ninh trật
tự; thi đua khen - thưởng
Ban hành đầy đủ văn
bản quy định và thực hiện tốt thì đạt 3 điểm; Không ban hành đầy đủ và thực
hiện không tốt thì không đạt điểm
|
3
|
IV
|
KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
NHŨNG HẠN CHẾ, YẾU KÉM ĐÃ ĐƯỢC CHỈ RA
|
6
|
1
|
Xây dựng kế hoạch, giải pháp khắc phục
hạn chế, yếu kém được chỉ ra trong năm (hạn chế, yếu kém đã được cấp có thẩm
quyền kết luận hoặc tại các cuộc kiểm tra trong năm)
|
3
|
2
|
Kết quả khắc phục những hạn chế, yếu
kém được chỉ ra trong năm
Điểm = (Tỷ lệ % hạn
chế được khắc phục * 3 điểm)/100
|
3
|
V
|
ĐIỂM THƯỞNG
|
6
|
1
|
Các đơn vị sự nghiệp công lập có
thành tích xuất sắc, nổi bật
trong việc phục vụ công tác quản lý nhà nước; trong năm có đề tài, dự án khoa
học công nghệ từ cấp tỉnh trở lên được UBND tỉnh phê duyệt nghiệm thu có khả
năng triển khai ứng dụng hoặc có sáng kiến được công nhận có hiệu quả áp dụng
và phạm vi ảnh hưởng trên địa bàn tỉnh trở lên hoặc được cấp bằng Lao động
sáng tạo (mỗi đề tài, dự án, giải pháp, bằng Lao động sáng tạo được cộng 1
điểm)
|
Không quá 2
điểm
|
2
|
Cơ quan chủ động thực hiện sắp xếp tổ
chức bộ máy bên trong và tinh giản số người làm việc so với quy định/định mức
giao
|
Không quá 1
điểm
|
3
|
Có trang thông tin điện tử của đơn vị
và thường xuyên cung cấp thông tin
|
Không quá 1
điểm
|
4
|
Những trường hợp khác do Hội đồng
đánh giá xem xét, quyết định
|
Không quá 2
điểm
|
VI
|
ĐIỂM TRỪ
|
|
1
|
Có đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc
thẩm quyền mà không giải quyết hoặc giải quyết không kịp thời, không thỏa
đáng dẫn đến đơn thư vượt cấp (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm
quyền giải quyết mà kết quả giải quyết đúng như nội dung đơn thư khiếu nại, tố
cáo phản ánh: Mỗi trường hợp trừ 1 điểm; giải quyết đúng một phần thì trừ
0,5 điểm.
|
|
2
|
Cơ quan, đơn vị có gợi ý kiểm điểm,
phê bình của cơ quan có thẩm quyền nhưng chưa đến mức kỷ luật: Mỗi lần trừ
1 điểm.
|
|
3
|
Có viên chức vi phạm kỷ luật, bị xử
lý kỷ luật từ khiển trách trở lên: Mỗi trường hợp trừ 1 điểm.
|
|
4
|
Có viên chức bị khởi tố: Mỗi trường
hợp trừ 3 điểm.
|
|
5
|
Kết quả tự đánh giá xếp loại của cơ
quan có số điểm chênh lệch cao hơn điểm thẩm định của Hội đồng thẩm định kết
quả đánh giá, xếp loại từ 5 đến 10 điểm thì bị trừ 1 điểm, từ trên 10 điểm
thì bị trừ 2 điểm (trừ không quá 2 điểm)
|
|
6
|
Những trường hợp khác do Hội đồng thẩm
định kết quả đánh giá, xếp loại xem xét, quyết định (trừ không quá 2 điểm)
|
|
|
TỔNG ĐIỂM = (I + II
+ III + IV + V) - VI
|
|
PHỤ
LỤC 3
TIÊU
CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM ĐỐI VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2024/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
I
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG - AN NINH
|
76
|
1
|
Thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu về
kinh tế
|
18
|
-
|
Giá trị sản xuất
theo giá hiện hành khu vực nông lâm nghiệp
|
3
|
-
|
Giá trị sản xuất
công nghiệp; Giá trị sản xuất ngành xây dựng; Tổng mức bán lẻ hàng hóa và
doanh thu dịch vụ
|
3
|
-
|
Tốc độ tăng trưởng
bình quân đàn gia súc
|
3
|
-
|
Xây dựng Nông thôn
mới
|
3
|
-
|
Thu ngân sách nhà
nước trên địa bàn
|
6
|
2
|
Thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu về
Văn hóa - Xã hội
|
29
|
2.1
|
Chỉ tiêu về văn
hóa, thể thao và du lịch
|
5
|
-
|
Số gia đình đạt chuẩn
văn hóa
|
2
|
-
|
Số thôn bản đạt chuẩn
văn hóa
|
2
|
-
|
Thôn, bản có nhà
văn hóa và điểm sinh hoạt cộng đồng
|
1
|
2.2
|
Chỉ tiêu về Giáo dục
và đào tạo
|
4
|
-
|
Số trường đạt chuẩn
Quốc gia ở 03 cấp (Mầm non, Tiểu học, THCS)
|
2
|
-
|
Tỷ lệ huy động cấp
mầm non (từ 03 tháng đến dưới 36 tháng, từ 03 tuổi đến dưới 05 tuổi tuổi và
trẻ em 05 tuổi), Tiểu học, THCS
|
2
|
2.3
|
Chỉ tiêu về giảm
nghèo bền vững, lao động, việc làm
|
6
|
-
|
Mức giảm tỷ lệ hộ
nghèo
|
3
|
-
|
Số lao động được giải
quyết việc làm/số lao động trong độ tuổi
|
1.5
|
-
|
Tỷ lệ lao động qua
đào tạo/tầng số lao động
|
1.5
|
2.4
|
Chỉ tiêu về Y tế
|
6
|
-
|
Số giường bệnh/10.000
dân
|
1.5
|
-
|
Tỷ lệ bác sĩ/vạn
dân
|
1.5
|
-
|
Số xã đạt chuẩn Quốc
gia về Y tế
|
1.5
|
-
|
Tỷ lệ người dân
tham gia bảo hiểm y tế
|
1.5
|
2.5
|
Bảo vệ môi trường
|
6
|
-
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
2
|
-
|
Tỷ lệ dân số được sử
dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh
|
2
|
-
|
Chất thải rắn được
thu gom, xử lý
|
2
|
2.6
|
Chăm sóc và bảo vệ
trẻ em
|
2
|
-
|
Trẻ em có hoàn cảnh
đặc biệt khó khăn được hưởng trợ cấp tại cộng đồng
|
1
|
-
|
Trẻ em mồ côi được
nuôi dưỡng tại Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh/ làng trẻ SOS/ cộng đồng
|
1
|
3
|
Công tác Quốc phòng - An ninh
|
7
|
-
|
Công tác giao, nhận
quân
|
1
|
-
|
Công tác Quân sự Quốc
phòng địa phương
|
2
|
-
|
Giảm tai nạn giao
thông (bao gồm giảm số vụ và giảm người tử vong do tai nạn giao thông)
|
2
|
-
|
Công tác đảm bảo an
ninh trật tự, an toàn xã hội
|
2
|
4
|
Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công
Đạt từ 90% trở lên
tính điểm theo công thức: (Tỷ lệ% giải ngân * 9 điểm)/100. Đạt dưới 90% tính
0 điểm.
|
9
|
5
|
Kết quả thực hiện Cải cách hành
chính
Điểm = (Tỷ lệ % điểm
của chỉ số CCHC * 5 điểm)/100
|
5
|
6
|
Kết quả thực hiện chuyển đổi số
Điểm = (Tỷ lệ % điểm
của Chỉ số chuyển đổi số * 5 điểm)/100
|
5
|
7
|
Ban hành các văn bản quy phạm pháp
luật theo thẩm quyền
Điểm = (Tỷ lệ % giữa
văn bản được ban hành với số văn bản đã được chấp thuận trong năm *3 điểm)/100
|
3
|
II
|
CÔNG TÁC TIẾP DÂN,
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH
|
6
|
1
|
Tổ chức công tác tiếp dân theo quy định
|
3
|
2
|
Giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo
thuộc thẩm quyền
|
3
|
2.1
|
Tiếp nhận và xử lý
đơn thư thuộc thẩm quyền (tỷ lệ đơn thư được giải quyết/đơn thư tiếp nhận đúng
thẩm quyền giải quyết)
|
1.5
|
2.2
|
Kết quả giải quyết
đơn thư (tỷ lệ đơn thư giải quyết đúng quy định của pháp luật được chủ thể viết
đơn chấp nhận thực hiện/tổng số đơn thư được giải quyết)
|
1.5
|
III
|
CÔNG TÁC XÂY DỰNG TỔ
CHỨC, TẬP THỂ
|
8
|
1
|
Việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương
hành chính, nội quy, quy chế làm việc của cơ quan, quy chế văn hóa công sở
Ban hành đầy đủ văn
bản và không có công chức vi phạm đạt 5 điểm; mỗi trường hợp vi phạm trừ 01
điểm cho đến khi hết số điểm của tiêu chí
|
5
|
2
|
Ban hành và thực hiện tốt các quy định
về: Công tác dân chủ, dân vận chính quyền trong cơ quan; Quy chế về phòng chống
tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Công tác đảm bảo an ninh trật
tự; thi đua khen - thưởng
Ban hành đầy đủ văn
bản quy định và thực hiện tốt thì 3 điểm; mỗi trường hợp vi phạm trừ 01 điểm
cho đến khi hết số điểm của tiêu chí
|
3
|
IV
|
KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
NHỮNG HẠN CHẾ, YẾU KÉM ĐÃ ĐƯỢC CHỈ RA
|
4
|
1
|
Xây dựng kế hoạch, giải pháp khắc phục
hạn chế, yếu kém được chỉ ra trong năm (hạn chế, yếu kém đã được cấp có thẩm
quyền kết luận hoặc tại các cuộc kiểm tra trong năm)
|
1
|
2
|
Kết quả khắc phục những hạn chế, yếu
kém được chỉ ra trong năm
Điểm = (Tỷ lệ % hạn
chế được khắc phục * 3 điểm)/100
|
3
|
V
|
ĐIỂM THƯỞNG
|
6
|
1
|
Có thành tích xuất sắc, nổi bật hoặc
có sáng kiến, giải pháp mới trong thực hiện nhiệm vụ mang lại hiệu quả cao
trong quản lý nhà nước, cải thiện và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh, cải
cách hành chính, ứng dụng CNTT, phát triển chính quyền số góp phần phát triển
KTXH của tỉnh được Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh ghi nhận: Mỗi sáng kiến,
giải pháp hoặc đề xuất được thưởng 1.0 điểm.
|
Không quá 3
điểm
|
2
|
Điểm thưởng vượt chỉ tiêu kế hoạch: Mỗi
tiêu chí thành phần tại mục 1 vượt chỉ tiêu trên 20% thì được cộng 0,5 điểm/tiêu
chí vượt; các tiêu chí vượt chỉ tiêu từ 20% trở xuống thì mỗi tiêu chí vượt
chỉ tiêu được cộng 0,1 điểm.
|
Không quá 3
điểm
|
VI
|
ĐIỂM TRỪ
|
|
1
|
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
có nội dung trái pháp luật (theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền) phải
đính chính, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, bị ngưng hiệu lực, bị đình chỉ
việc thi hành: Mỗi văn bản trừ 1 điểm.
|
|
2
|
Có đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc
thẩm quyền mà không giải quyết hoặc giải quyết không kịp thời, không thỏa
đáng dẫn đến đơn thư vượt cấp (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền
giải quyết mà kết quả giải quyết đúng như nội dung đơn thư khiếu nại, tố cáo
phản ánh: Mỗi trường hợp trừ 1 điểm; giải quyết đúng một phần thì trừ 0,5
điểm.
|
|
3
|
Không tập trung giải quyết hoặc giải
quyết không hiệu quả đơn khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền, dẫn đến có khiếu
nại, tố cáo kéo dài, đông người phải giải quyết nhiều lần: Mỗi trường hợp
trừ 2 điểm.
|
|
4
|
Không chấp hành hoặc chấp hành không
đầy đủ các quyết định, kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan có
thẩm quyền: Mỗi trường hợp trừ 2 điểm.
|
|
5
|
Cơ quan, đơn vị có gợi ý kiểm điểm,
phê bình của cơ quan có thẩm quyền nhưng chưa đến mức kỷ luật: Mỗi lần trừ
1 điểm.
|
|
6
|
Bị Chủ tịch UBND tỉnh hoặc cấp có thẩm
quyền có văn bản phê bình, nhắc nhở trong việc thực hiện chức trách nhiệm vụ
được giao: Mỗi lần trừ 1 điểm.
|
|
7
|
Có cán bộ lãnh đạo, quản lý; công chức,
viên chức thuộc quyền quản lý bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên: Mỗi
trường hợp trừ 01 điểm. Công chức, viên chức thuộc quyền quản lý bị khởi
tố thì trừ 03 điểm/vụ việc.
|
|
8
|
Cơ quan, đơn vị trực thuộc xảy ra vụ
việc tham nhũng, lãng phí có sai phạm bị khởi tố hoặc có vấn đề nổi cộm hoặc
mất đoàn kết nội bộ thì bị trừ 05 điểm.
|
|
9
|
Kết quả tự đánh giá xếp loại của cơ
quan có số điểm chênh lệch cao hơn điểm thẩm định của Hội đồng thẩm định kết
quả đánh giá, xếp loại từ 5 đến 10 điểm bị trừ 1 điểm, từ 10 điểm trở lên
trừ 2 điểm (trừ không quá 2 điểm).
|
|
10
|
Những trường hợp khác do Hội đồng thẩm
định kết quả đánh giá, xếp loại xem xét, quyết định (trừ không quá 2 điểm).
|
|
|
TỔNG ĐIỂM = (I + II
+ III + IV + V) - VI
|
|