ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2010/QĐ-UBND
|
Nha
Trang, ngày 06 tháng 10 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ VIỆC BỐ TRÍ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Ở TỪNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức
danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường,
thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5
năm 2010 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của
Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ,
công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở
cấp xã;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1726/TTr-SNV ngày 23 tháng
9 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phạm
vi, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh của Quyết định
này là tiêu chí xác định số lượng; số lượng cán bộ, công chức của từng xã, phường,
thị trấn; việc bố trí, bố trí kiêm nhiệm các chức danh cán bộ, công chức ở xã,
phường, thị trấn thuộc tỉnh Khánh Hòa (xã, phường, thị trấn sau đây gọi chung
là cấp xã).
2. Đối tượng áp dụng của Quyết định
này là cán bộ, công chức cấp xã, bao gồm 11 chức danh cán bộ và 7 chức danh
công chức được quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều 3 và khoản 2, Điều 19 của
Nghị định 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ,
chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Quyết định này, các nội dung,
từ ngữ được hiểu như sau:
1. Đơn vị hành chính cấp xã loại
1, loại 2, loại 3: Là kết quả phân loại đơn vị hành chính do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa quyết định theo quy định tại Nghị định số
159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành
chính xã, phường, thị trấn.
2. Số lượng cán bộ, công chức được
ấn định của từng xã, phường, thị trấn là tổng số lượng (biên chế) cán bộ và
công chức cấp xã được Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho từng xã, phường, thị trấn
(bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp
xã).
3. Bố trí và bố trí kiêm nhiệm:
a) Bố trí là việc phê chuẩn, bổ nhiệm,
phân công, giao nhiệm vụ người giữ chức danh cán bộ, công chức trong biên chế;
b) Bố trí kiêm nhiệm, kiêm nhiệm bắt
buộc:
- Bố trí kiêm nhiệm là việc bố trí
cán bộ, công chức đảm nhận thêm chức danh cán bộ, công chức khác theo quy định;
- Bố trí kiêm nhiệm bắt buộc là việc
bố trí kiêm nhiệm mà không làm giảm đi biên chế, người kiêm nhiệm không được hưởng
phụ cấp kiêm nhiệm.
Điều 3. Tiêu
chí xác định số lượng cán bộ, công chức cấp xã
1. Đối với đơn vị hành chính cấp xã
loại 1:
- Từ 20.000 dân trở lên được ấn định
25 cán bộ, công chức;
- Từ 16.000 dân đến dưới 20.000 dân
được ấn định 24 cán bộ, công chức;
- Từ 12.000 dân đến dưới 16.000 dân
được ấn định 23 cán bộ, công chức;
- Từ 8.000 dân đến dưới 12.000 dân
được ấn định 22 cán bộ, công chức;
- Từ 5.000 dân đến dưới 8.000 dân
được ấn định 21 cán bộ, công chức;
- Từ 2.000 dân đến dưới 5.000 dân
được ấn định 20 cán bộ, công chức;
- Dưới 2.000 dân được ấn định 19
cán bộ, công chức.
- Số lượng cán bộ, công chức các xã
loại 1 thuộc huyện Trường Sa được ấn định theo quy định riêng.
2. Đối với đơn vị hành chính cấp xã
loại 2 và loại 3:
- Từ 16.000 dân trở lên được ấn định
23 cán bộ, công chức;
- Từ 12.000 dân đến dưới 16.000 dân
được ấn định 22 cán bộ, công chức;
- Từ 8.000 dân đến dưới 12.000 dân
được ấn định 21 cán bộ, công chức;
- Từ 5.000 dân đến dưới 8.000 dân
được ấn định 20 cán bộ, công chức;
- Từ 2.000 dân đến dưới 5.000 dân
được ấn định 19 cán bộ, công chức;
- Dưới 2.000 dân được ấn định 18
cán bộ, công chức.
3. Đối với các thị trấn huyện lỵ:
Được ấn định số lượng cán bộ, công
chức tối đa tương ứng với loại đơn vị hành chính theo quy định của Chính phủ.
Điều 4. Số lượng
cán bộ, công chức được ấn định của từng xã, phường, thị trấn
Số lượng cán bộ, công chức được ấn
định của từng đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa theo các tiêu chí
quy định tại Điều 3 của Quyết định này như sau: (Danh sách kèm theo).
Điều 5. Bố trí
và bố trí kiêm nhiệm các chức danh cán bộ, công chức
Căn cứ số lượng cán bộ, công chức
được ấn định cho từng xã, phường, thị trấn quy định tại Điều 4 của Quyết định
này, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, hướng dẫn việc bố trí và bố trí kiêm
nhiệm các chức danh cán bộ, công chức như sau:
1. Đối với đơn vị hành chính cấp xã
được ấn định từ 19 cán bộ, công chức trở xuống:
- Được bố trí tối đa 11 người cho 11
chức danh cán bộ (đối với đơn vị hành chính cấp xã được ấn định 5 thành viên Ủy
ban nhân dân) hoặc tối đa 10 người cho 11 chức danh cán bộ (đối với đơn vị hành
chính cấp xã được ấn định 3 thành viên Ủy ban nhân dân); có ít nhất 1 chức danh
cán bộ phải bố trí kiêm nhiệm bắt buộc.
- Được bố trí 7 người cho 7 chức
danh công chức (mỗi chức danh được bố trí 01 người); số còn lại được bố trí ưu
tiên cho các chức danh Văn hóa – xã hội, Địa chính - nông nghiệp – xây dựng và
môi trường.
2. Đối với đơn vị hành chính cấp xã
được ấn định từ 20 đến 23 cán bộ, công chức:
- Được bố trí tối đa 12 người cho
11 chức danh cán bộ, trong đó chức danh Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân được bố
trí 2 người theo quy định tại Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01/4/2004 của
Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Ủy ban nhân dân
các cấp.
- Được bố trí 7 người cho 7 chức
danh công chức (mỗi chức danh được bố trí 01 người); số còn lại được bố trí cho
các chức danh theo thứ tự ưu tiên: Văn hóa – xã hội, Địa chính – nông nghiệp –
xây dựng và môi trường; Tư pháp – hộ tịch; Văn phòng – thống kê; Tài chính – kế
toán.
3. Đối với đơn vị hành chính cấp xã
được ấn định từ 24 đến 25 cán bộ, công chức:
- Được bố trí tối đa 12 người cho
11 chức danh cán bộ, trong đó chức danh Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân được bố
trí 2 người theo quy định tại Nghị định số 107/2004/NĐ-CP;
- Được bố trí 1 người cho mỗi chức
danh: Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã, Trưởng Công an xã (nơi chưa bố trí lực lượng
công an chính quy); bố trí 2 người cho mỗi chức danh: Văn hóa – xã hội, Địa
chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường, Tư pháp – hộ tịch, Văn phòng – thống
kê, Tài chính – kế toán; số còn lại được ưu tiên bố trí cho chức danh Văn hóa –
xã hội để đảm nhiệm Phó Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã hoặc Tư pháp – hộ tịch để
đảm nhiệm Phó Trưởng Công an xã (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy).
Điều 6. Điều chỉnh,
bổ sung biên chế cán bộ, công chức cấp xã
1. Khi có sự điều chỉnh địa giới
hành chính, chia tách, sáp nhập, hợp nhất đơn vị hành chính hoặc điều chỉnh loại
đơn vị hành chính cấp xã: Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ tiêu chí quy định tại
Điều 3 Quyết định này để quyết định điều chỉnh, bổ sung biên chế cho từng đơn vị
hành chính cấp xã, sau khi trao đổi và được sự thống nhất bằng văn bản của Giám
đốc Sở Nội vụ.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định giao số lượng cán bộ, công chức khi thành lập đơn vị hành
chính cấp xã mới; quyết định điều chỉnh, bổ sung biên chế cho từng xã khi có sự
thay đổi về cơ chế, chính sách, tổ chức bộ máy chính quyền địa phương và hệ thống
chính trị ở cơ sở theo quy định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Điều 7.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 590/QĐ-CTUB ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa về số lượng cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường,
thị trấn.
Điều 8.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 8 (thi hành);
- Chính phủ ;
- Bộ NV, Bộ TC, Bộ LĐTB&XH;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VB);
- Thường trực TU, HĐND tỉnh;
- Thường trực UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Các Sở, ngành;
- Trung tâm Công báo tỉnh (2b);
- Đài PTTH KH;
- Báo Khánh Hòa;
- Lưu: VP.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Lâm Phi
|
SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC ĐƯỢC ẤN ĐỊNH CỦA TỪNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ
TRẤN
(Kèm theo Quyết định số 33/2010/QĐ-UBND ngày 6 tháng 10 năm 2010 của UBND tỉnh
Khánh Hòa)
Số
TT
|
Tên
đơn vị hành chính
|
Dân
số (Người)
|
Phân
loại xã
|
Số
lượng cán bộ, công chức
|
Ghi
chú
|
|
TỈNH KHÁNH HÒA
|
1.141.116
|
137
|
2853
|
|
I
|
T.PHỐ NHA TRANG
|
384.465
|
27
|
604
|
|
1
|
P. Vĩnh Hòa
|
14.965
|
1
|
23
|
|
2
|
P. Vĩnh Hải
|
22.845
|
1
|
25
|
|
3
|
P. Vĩnh Phước
|
26.515
|
1
|
25
|
|
4
|
P. Ngọc Hiệp
|
19.003
|
2
|
23
|
|
5
|
P. Vĩnh Thọ
|
10.045
|
1
|
22
|
|
6
|
P. Xương Huân
|
10.575
|
1
|
22
|
|
7
|
P. Vạn Thắng
|
10.544
|
2
|
21
|
|
8
|
P. Vạn Thạnh
|
11.009
|
2
|
21
|
|
9
|
P. Phương Sài
|
9.813
|
2
|
21
|
|
10
|
P. Phương Sơn
|
9.494
|
2
|
21
|
|
11
|
P. Phước Hải
|
19.559
|
1
|
24
|
|
12
|
P. Phước Tân
|
13.139
|
2
|
22
|
|
13
|
P. Lộc Thọ
|
11.747
|
1
|
22
|
|
14
|
P. Phước Tiến
|
8.678
|
2
|
21
|
|
15
|
P. Tân Lập
|
13.136
|
1
|
23
|
|
16
|
P. Phước Hòa
|
11.828
|
2
|
21
|
|
17
|
P. Vĩnh Nguyên
|
20.436
|
1
|
25
|
|
18
|
P. Phước Long
|
27.367
|
1
|
25
|
|
19
|
P. Vĩnh Trường
|
15.532
|
1
|
23
|
|
20
|
Xã Vĩnh Lương
|
14.595
|
1
|
23
|
|
21
|
Xã Vĩnh Phương
|
12.374
|
2
|
22
|
|
22
|
Xã Vĩnh Ngọc
|
15.995
|
2
|
22
|
|
23
|
Xã Vĩnh Thạnh
|
10.825
|
2
|
21
|
|
24
|
Xã Vĩnh Trung
|
8.007
|
2
|
21
|
|
25
|
Xã Vĩnh Hiệp
|
7.690
|
2
|
20
|
|
26
|
Xã Vĩnh Thái
|
9.654
|
2
|
21
|
|
27
|
Xã Phước Đồng
|
19.095
|
1
|
24
|
|
II
|
THỊ XÃ CAM RANH
|
119.437
|
15
|
316
|
|
1
|
P. Cam Nghĩa
|
12.862
|
1
|
23
|
|
2
|
P. Cam Phúc Bắc
|
11.897
|
1
|
22
|
|
3
|
P. Cam Phúc Nam
|
6.629
|
1
|
21
|
|
4
|
P. Cam Lộc
|
6.864
|
2
|
20
|
|
5
|
P. Cam Phú
|
6.974
|
1
|
21
|
|
6
|
P. Ba Ngòi
|
11.923
|
1
|
22
|
|
7
|
P. Cam Thuận
|
9.117
|
1
|
22
|
|
8
|
P. Cam Lợi
|
8.636
|
1
|
22
|
|
9
|
P. Cam Linh
|
9.307
|
1
|
22
|
|
10
|
Xã Cam Thành Nam
|
4.454
|
2
|
19
|
|
11
|
Xã Cam Phước Đông
|
12.267
|
1
|
23
|
|
12
|
Xã Cam Thịnh Tây
|
4.784
|
2
|
19
|
|
13
|
Xã Cam Thịnh Đông
|
7.096
|
1
|
21
|
|
14
|
Xã Cam Lập
|
1.797
|
1
|
19
|
|
15
|
Xã Cam Bình
|
4.830
|
1
|
20
|
|
III
|
H. VẠN NINH
|
125.789
|
13
|
284
|
|
1
|
Thị trấn Vạn Giã
|
18.837
|
1
|
25
|
|
2
|
Xã Đại Lãnh
|
9.970
|
1
|
22
|
|
3
|
Xã Vạn Phước
|
8.092
|
1
|
22
|
|
4
|
Xã Vạn Long
|
8.378
|
1
|
22
|
|
5
|
Xã Vạn Bình
|
8.135
|
2
|
21
|
|
6
|
Xã Vạn Thọ
|
4.359
|
1
|
20
|
|
7
|
Xã Vạn Khánh
|
8.557
|
1
|
22
|
|
8
|
Xã Vạn Phú
|
11.897
|
1
|
22
|
|
9
|
Xã Vạn Lương
|
11.118
|
1
|
22
|
|
10
|
Xã Vạn Thắng
|
16.077
|
1
|
24
|
|
11
|
Xã Vạn Thạnh
|
5.759
|
1
|
21
|
|
12
|
Xã Xuân Sơn
|
3.720
|
2
|
19
|
|
13
|
Xã Vạn Hưng
|
10.890
|
1
|
22
|
|
IV
|
H. NINH HÒA
|
228.926
|
27
|
571
|
|
1
|
Thị trấn Ninh Hòa
|
21.033
|
1
|
25
|
|
2
|
Xã Ninh Sơn
|
5.581
|
2
|
20
|
|
3
|
Xã Ninh Tây
|
4.531
|
2
|
19
|
|
4
|
Xã Ninh Phượng
|
6.446
|
2
|
20
|
|
5
|
Xã Ninh An
|
12.814
|
1
|
23
|
|
6
|
Xã Ninh Hải
|
8.285
|
1
|
22
|
|
7
|
Xã Ninh Thọ
|
7.361
|
1
|
21
|
|
8
|
Xã Ninh Trung
|
6.448
|
3
|
20
|
|
9
|
Xã Ninh Sim
|
10.633
|
1
|
22
|
|
10
|
Xã Ninh Xuân
|
10.491
|
1
|
22
|
|
11
|
Xã Ninh Thân
|
9.525
|
2
|
21
|
|
12
|
Xã Ninh Diêm
|
8.343
|
1
|
22
|
|
13
|
Xã Ninh Đông
|
5.576
|
3
|
20
|
|
14
|
Xã Ninh Thủy
|
11.290
|
1
|
22
|
|
15
|
Xã Ninh Đa
|
10.094
|
2
|
21
|
|
16
|
Xã Ninh Phụng
|
11.414
|
2
|
21
|
|
17
|
Xã Ninh Bình
|
10.609
|
2
|
21
|
|
18
|
Xã Ninh Phước
|
6.734
|
1
|
21
|
|
19
|
Xã Ninh Phú
|
6.373
|
1
|
21
|
|
20
|
Xã Ninh Tân
|
3.099
|
2
|
19
|
|
21
|
Xã Ninh Quang
|
12.197
|
2
|
22
|
|
22
|
Xã Ninh Giang
|
8.140
|
1
|
22
|
|
23
|
Xã Ninh Hà
|
7.418
|
1
|
21
|
|
24
|
Xã Ninh Hưng
|
5.753
|
2
|
20
|
|
25
|
Xã Ninh Lộc
|
8.518
|
1
|
22
|
|
26
|
Xã Ninh Ich
|
8.538
|
1
|
22
|
|
27
|
Xã Ninh Vân
|
1.682
|
1
|
19
|
|
V
|
H. KHÁNH VĨNH
|
33.293
|
14
|
262
|
|
1
|
Thị trấn Khánh Vĩnh
|
3.896
|
3
|
21
|
|
2
|
Xã Khánh Hiệp
|
3.280
|
2
|
19
|
|
3
|
Xã Khánh Bình
|
4.027
|
2
|
19
|
|
4
|
Xã Khánh Trung
|
2.647
|
2
|
19
|
|
5
|
Xã Khánh Đông
|
3.074
|
2
|
19
|
|
6
|
Xã Khánh Thượng
|
2.073
|
2
|
19
|
|
7
|
Xã Khánh Nam
|
1.725
|
2
|
18
|
|
8
|
Xã Sông Cầu
|
992
|
3
|
18
|
|
9
|
Xã Giang Ly
|
1.404
|
2
|
18
|
|
10
|
Xã Cầu Bà
|
2.231
|
2
|
19
|
|
11
|
Xã Liên Sang
|
1.640
|
2
|
18
|
|
12
|
Xã Khánh Thành
|
1.666
|
2
|
18
|
|
13
|
Xã Khánh Phú
|
2.875
|
2
|
19
|
|
14
|
Xã Sơn Thái
|
1.763
|
2
|
18
|
|
VI
|
H. DIÊN KHÁNH
|
128.494
|
19
|
369
|
|
1
|
Thị trấn Diên Khánh
|
20.546
|
1
|
25
|
|
2
|
Xã Diên Lâm
|
4.313
|
2
|
19
|
|
3
|
Xã Diên Điền
|
10.003
|
2
|
21
|
|
4
|
Xã Diên Xuân
|
4.831
|
2
|
19
|
|
5
|
Xã Diên Sơn
|
9.662
|
2
|
21
|
|
6
|
Xã Diên Đồng
|
3.148
|
3
|
19
|
|
7
|
Xã Diên Phú
|
9.489
|
2
|
21
|
|
8
|
Xã Diên Thọ
|
4.605
|
3
|
19
|
|
9
|
Xã Diên Phước
|
5.720
|
3
|
20
|
|
10
|
Xã Diên Lạc
|
8.505
|
2
|
21
|
|
11
|
Xã Diên Tân
|
2.741
|
2
|
19
|
|
12
|
Xã Diên Hòa
|
5.019
|
3
|
20
|
|
13
|
Xã Diên Thạnh
|
5.529
|
2
|
6
|
|
14
|
Xã Diên Toàn
|
6.258
|
3
|
20
|
|
15
|
Xã Diên An
|
8.961
|
2
|
21
|
|
16
|
Xã Diên Bình
|
3.353
|
3
|
19
|
|
17
|
Xã Diên Lộc
|
2.891
|
3
|
19
|
|
18
|
Xã Suối Hiệp
|
8.664
|
2
|
21
|
|
19
|
Xã Suối Tiên
|
4.256
|
2
|
19
|
|
VII
|
H. KHÁNH SƠN
|
20.586
|
8
|
154
|
|
1
|
Thị trấn Tô Hạp
|
3.989
|
2
|
23
|
|
2
|
Xã Thành Sơn
|
2.498
|
2
|
19
|
|
3
|
Xã Sơn Lâm
|
2.633
|
2
|
19
|
|
4
|
Xã Sơn Hiệp
|
1.482
|
3
|
18
|
|
5
|
Xã Sơn Bình
|
2.667
|
2
|
19
|
|
6
|
Xã Sơn Trung
|
2.001
|
3
|
19
|
|
7
|
Xã Ba Cụm Bắc
|
4.221
|
2
|
19
|
|
8
|
Xã Ba Cụm Nam
|
1.095
|
2
|
18
|
|
VIII
|
H. CAM LÂM
|
100.016
|
14
|
293
|
|
1
|
TT. Cam Đức
|
14.512
|
1
|
25
|
|
2
|
Xã Suối Cát
|
9.045
|
1
|
22
|
|
3
|
Xã Suối Tân
|
9.136
|
1
|
22
|
|
4
|
Xã Cam Tân
|
7.733
|
2
|
20
|
|
5
|
Xã Cam Hòa
|
13.184
|
1
|
23
|
|
6
|
Xã Cam Hải Đông
|
2.784
|
1
|
20
|
|
7
|
Xã Cam Hải Tây
|
5.172
|
1
|
21
|
|
8
|
Xã Sơn Tân
|
869
|
2
|
18
|
|
9
|
Xã Cam Hiệp Bắc
|
2.910
|
3
|
19
|
|
10
|
Xã Cam Hiệp Nam
|
5.109
|
2
|
20
|
|
11
|
Xã Cam Phước Tây
|
6.509
|
1
|
21
|
|
12
|
Xã Cam Thành Bắc
|
12.900
|
1
|
23
|
|
13
|
Xã Cam An Bắc
|
5.427
|
2
|
20
|
|
14
|
Xã Cam An Nam
|
4.726
|
2
|
19
|
|
Số liệu dân số trên được lấy theo kết
quả Tổng điều tra dân số và nhà ở tại thời điểm 01/4/2009 do Cục Thống kê Khánh
Hòa cung cấp.