|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
329/QĐ-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Trương Chí Trung
|
Ngày ban hành:
|
20/02/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 329/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày
20 tháng 02 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.
Căn cứ Nghị định số
20/2008/NĐ-CP ngày 14/2/2008 của chính phủ về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quyết định kèm theo Kế hoạch triển khai
nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ Tài chính năm 2014.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng
các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/cáo);
- Bộ Tư pháp (để báo cáo);
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Chí Trung
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CỦA BỘ TÀI CHÍNH NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 329/QĐ-BTC ngày 20/02/2014 của Bộ Tài chính)
I. Mục đích,
yêu cầu:
1. Mục đích
- Tiếp tục kiểm soát chặt chẽ các
TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của Bộ Tài chính
- Tiếp nhận, xử lý đầy đủ và kịp
thời các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về các quy định hành chính
liên quan đến nhiệm vụ được giao.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ công tác kiểm soát
TTHC là việc làm thường xuyên của các đơn vị.
- Phân công nhiệm vụ cho các
phòng, cán bộ phải cụ thể, chi tiết; đề cao trách nhiệm của người đứng đầu
trong việc thực hiện kiểm soát TTHC.
- Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện
các nhiệm vụ trong năm và đề ra nhiệm vụ cho năm kế tiếp.
II. Nhiệm vụ cụ
thể:
1. Công tác
tham gia ý kiến, thẩm định các văn bản QPPL có quy định TTHC:
Kiểm soát chặt chẽ TTHC ngay từ
khi dự thảo văn bản QPPL có quy định TTHC; gắn công tác kiểm soát TTHC với công
tác xây dựng văn bản QPPL. Thường xuyên xem xét, đánh giá, theo dõi nhằm đảm bảo
tính khả thi của quy định về TTHC, đáp ứng yêu cầu công khai, minh bạch trong
quá trình tổ chức thực hiện TTHC.
Chỉ ban hành các văn bản QPPL sau
khi có đánh giá tác động theo đúng quy định của Nghị định 63/2010/NĐ-CP , Nghị định
48/2013/NĐ-CP và có ý kiến tham gia, thẩm định của Vụ Pháp chế. Đảm bảo tính hợp
hiến, hợp pháp thống nhất, đồng bộ, hiệu quả của các quy định về TTHC.
2. Công tác
rà soát, đơn giản hóa TTHC:
Rà soát các quy định, thủ tục hành
chính nhằm phát hiện những quy định, thủ tục hành chính không đáp ứng các tiêu
chí về sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp nhằm phát hiện những thủ tục
hành chính rườm rà, phức tạp, gây khó khăn, cản trở cho quá trình giải quyết công
việc đối với cá nhân, tổ chức. Căn cứ kết quả rà soát, lập danh sách các thủ tục
hành chính cần sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ, bãi bỏ; xây dựng phương
án đơn giản hóa các thủ tục hành chính đã được rà soát. Trên cơ sở đó kiến nghị
cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các quy định, thủ tục hành
chính rườm rà, phức tạp, gây khó khăn, cản trở cho quá trình giải quyết công việc
đối với cá nhân, tổ chức.
(Phụ lục danh mục TTHC rà soát
theo kế hoạch đính kèm)
(i) Tiếp tục triển khai rà soát và
thực thi các phương án đơn giản hóa theo Nghị quyết số 25/NQ-CP , Nghị quyết số
68/NQ-CP của Chính phủ:
Các đơn vị chưa hoàn thành việc thực
thi các phương án đơn giản hóa theo quyết số 25/NQ-CP , Nghị quyết số 68/NQ-CP của
Chính phủ tiếp tục hoàn thiện phương án, dự thảo các văn bản QPPL thay thế
trình cấp có thẩm quyền ban hành. Trong đó tập trung nguồn lực và đặc biệt quan
tâm đối với việc sửa đổi, bổ sung Luật (Hải quan...) để nhanh chóng hoàn thiện
việc thực thi các phương án đơn giản hóa tại các Nghị quyết của Chính phủ.
(ii) Tiếp tục rà soát theo Quyết định
263/QĐ-TTg ngày 05/03/2012 của Thủ tướng Chính phủ:
Vụ Đầu tư và Kho bạc Nhà nước tập
trung rà soát nhóm các TTHC có liên quan đến chi đầu tư phát triển, liên quan đến
chi thường xuyên cho các hoạt động sự nghiệp thuộc lĩnh vực Giáo dục và đào tạo;
Y tế; Khoa học và công nghệ. Trên cơ sở đó đề xuất phương án đơn giản hoá TTHC
và các văn bản QPPL trình cấp có thẩm quyền ban hành.
(iii) Rà soát theo yêu cầu, nhiệm
vụ tại Đề án tổng thể đơn giản hoá TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu
liên quan đến quản lý dân cư (Đề án 896):
Tập trung rà soát các TTHC đã được
hệ thống hoá theo Đề án 896 thuộc phạm vi quản lý của các đơn vị. Từ đó nghiên
cứu, đề xuất các phương án đơn giản hoá TTHC, cắt giảm thông tin về công dân
trong mẫu đơn, tờ khai, giảm thiểu việc xuất trình hoặc nộp các giấy tờ công
dân khi thực hiện TTHC.
3. Công tác
đánh giá tác động TTHC:
Tiếp tục thực hiện nghiêm việc
đánh giá tác động, tính toán chi phí tuân thủ của TTHC ngay từ khâu dự thảo,
xây dựng văn bản QPPL có quy định TTHC, chỉ ban hành các văn bản QPPL sau khi
có đánh giá tác động đảm bảo các tiêu chí: tính cần thiết; tính hợp lý; tính hợp
pháp và tính toán chi phí tuân thủ của TTHC theo đúng quy định của Nghị định
63/2010/NĐ-CP , Nghị định 48/2013/NĐ-CP về kiểm soát TTHC.
4. Công tác
công bố, công khai các TTHC:
Tổ chức công bố, công khai, cập nhật,
niêm yết các TTHC tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC; đăng tải trên
trang thông tin điện tử bộ TTHC của các cơ quan, đơn vị; đăng tải lên cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC theo quy định tại Nghị định 63/2010/NĐ-CP , Nghị định
48/2013/NĐ-CP của Chính phủ và Quyết định số 1829/QĐ-BTC ngày 01/08/2013 của Bộ
Tài chính ban hành quy chế công bố, công khai và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc
gia các TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của Bộ Tài chính.
5. Công tác kiểm
tra Kiểm soát TTHC:
Xây dựng kế hoạch kiểm tra kiểm
soát TTHC; tổ chức kiểm tra trực tiếp, trong đó tập trung kiểm tra việc thực hiện,
tuân thủ TTHC, nhằm phát hiện những thiếu sót, hạn chế, những tiêu cực để báo
cáo cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định.
6. Công tác tiếp
nhận, xử lý phản ánh kiến nghị:
Niêm yết công khai về đơn vị, địa
chỉ tiếp nhận phản ánh kiến nghị; Tiếp nhận, nghiên cứu, phân loại và xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định về TTHC theo quy định
tại Quyết định số 2672/QĐ-BTC ngày 28/10/2013 ban hành quy chế tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính tại Bộ Tài
chính.
Công khai kết quả xử lý phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định về việc thực hiện các quy định về
TTHC; kịp thời phát hiện và chấn chỉnh các hành vi vi phạm của cán bộ, công chức
trong quá trình xử lý, giải quyết TTHC
7. Các công
tác liên quan khác:
(i) Thực hiện chế độ hỗ trợ đối với
cán bộ, công chức thuộc Bộ Tài chính làm công tác kiểm soát thủ tục hành chính
theo quyết định số 2196/QĐ-BTC ngày 03/09/2013.
(ii) Phổ biến, quán triệt đến đội
ngũ cán bộ, công chức các nội dung quy định tại: Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC; Nghị định
48/2013/NĐ-CP ; Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính
phủ về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các
quy định hành chính; các Quy chế, quy định có liên quan về kiểm soát TTHC (Quy
chế công bố, công khai khai và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia; Quy chế tiếp
nhận xử lý phản ánh kiến nghị).
Đối với các đơn vị báo chí, thường
xuyên viết bài, cập nhật, đăng tải lên báo hoặc website của đơn vị các tin tức
về cải cách TTHC; tuyên truyền nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức về công
tác cải cách TTHC.
(iii) Xây dựng kế hoạch, tổ chức tập
huấn, đào tạo cho các cán bộ, công chức làm công tác kiểm soát thủ tục hành
chính và các cán bộ thường xuyên tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
có quy định TTHC về đánh giá tác động; tính toán chi phí tuân thủ; công bố công
khai TTHC.
(iv) Tăng cường tổ chức đối thoại
với doanh nghiệp để giải đáp, phổ biến các quy định, cơ chế chính sách mới liên
quan đến thực hiện TTHC; đồng thời nắm bắt những khó khăn, vướng mắc để xử lý kịp
thời.
III. Tổ chức thực
hiện
1. Thủ trưởng các đơn vị căn cứ
vào nội dung, nhiệm vụ tại Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch kiểm soát TTHC năm
2014 của đơn vị; tổ chức triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị mình; đồng thời
chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện và có báo cáo Bộ kết quả thực hiện
(qua Vụ Pháp chế tổng hợp) theo quy định.
2. Giao Vụ Kế hoạch Tài chính phối
hợp với Vụ Pháp chế bố trí nguồn kinh phí triển khai các nhiệm vụ và chi chế độ
hỗ trợ cho cán bộ làm công tác kiểm soát TTHC theo quy định.
3. Giao Vụ Pháp chế tổ chức hướng
dẫn, theo dõi, đôn đốc các đơn vị tổ chức rà soát thủ tục hành chính theo kế hoạch;
tổng hợp báo cáo Bộ kết quả thực hiện.
PHỤ LỤC
DANH MỤC TTHC RÀ SOÁT THEO KẾ HOẠCH TRIỂN
KHAI NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA BỘ TÀI CHÍNH NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 329/QĐ-BTC ngày 20 tháng 02 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
TT
|
Tên thủ tục
hành/quy định hành chính
|
Căn cứ lựa chọn
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm đầu
ra
|
I
|
Rà soát quy định, thủ tục
hành chính trong lĩnh vực hải quan
|
1
|
Thủ tục hải quan đối vơi hành lý ký gửi bị từ
bỏ, thất lạc , nhầm lẫn tại sân bay quốc tế
|
Nâng cao chất lượng thủ tục hành chính theo nhiệm
vụ tại Nghị quyết 68/2010/NQ-CP ngày 27/12/2010 của Chính phủ
|
Tổng cục Hải
quan
|
Vụ Pháp chế
|
Quý II-III
|
Kết quả thực hiện
|
2
|
Thủ tục hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu
không nhằm mục đích thương mại
|
Rà soát theo yêu cầu Đề án 896
|
Tổng cục Hải
quan
|
Vụ Pháp chế
|
Quý III
|
Phương án đơn giản hoá
|
3
|
Thủ tục hải quan nhập khẩu, tạm nhập xe gắn
máy hai bánh không nhằm mục đích thương mại
|
Rà soát theo yêu cầu Đề án 896
|
Tổng cục Hải
quan
|
Vụ Pháp chế
|
Quý III
|
Phương án đơn giản hoá
|
4
|
Thủ tục thông báo, điều chỉnh định mức nguyên
liệu, vật tư và đăng ký sản phẩm xuất khẩu (thủ công – điện tử).
|
Thực tế vướng mắc của HQ địa phương
|
Tổng cục Hải
quan
|
Vụ Pháp chế
|
Quý II
|
Ban hành VBQPPL thay thế
|
5
|
Thủ tục hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu tạo
tài sản cố định của các dự án đầu tư (thủ công – điện tử)
|
Thực tế vướng mắc của HQ địa phương
|
Tổng cục Hải
quan
|
Vụ Pháp chế
|
Quý II
|
Ban hành VBQPPL thay thế
|
6
|
Thủ tục hải quan đối với trường hợp tạm nhập,
tạm xuất các phương tiện chứa hàng hoá theo phương thức quay vòng
|
Thực tế vướng mắc của HQ địa phương
|
Tổng cục Hải
quan
|
Vụ Pháp chế
|
Quý II
|
Ban hành VBQPPL thay thế
|
7
|
Thủ tục hải quan đối với hàng hoá đã xuất khẩu
nhưng bị trả lại (thủ công – điện tử)
|
Thực tế vướng mắc của HQ địa phương
|
Tổng cục Hải
quan
|
Vụ Pháp chế
|
Quý II
|
Ban hành VBQPPL thay thế
|
8
|
Thủ tục hải quan đối với hàng hoá đã nhập khẩu
nhưng phải xuất trả lại cho khách hàng nước ngoài, tái xuất sang nước thứ ba
hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan (thủ công – điện tử)
|
Thực tế vướng mắc của HQ địa phương
|
Tổng cục Hải
quan
|
Vụ Pháp chế
|
Quý II
|
Ban hành VBQPPL thay thế
|
9
|
Thủ tục thí điểm tiếp nhận bản khai hàng hoá,
các chứng từ khác có liên quan và thông quan điện tử tàu biển nhập cảnh
|
Thực tế vướng mắc của HQ địa phương
|
Tổng cục Hải
quan
|
Vụ Pháp chế
|
Quý III
|
Ban hành VBQPPL thay thế
|
10
|
Thủ tục thí điểm tiếp nhận bản khai hàng hoá,
các chứng từ khác có liên quan và thông quan điện tử tàu biển xuất cảnh
|
Thực tế vướng mắc của HQ địa phương
|
Tổng cục Hải
quan
|
Vụ Pháp chế
|
Quý III
|
Ban hành VBQPPL thay thế
|
11
|
Thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để thực
hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài (thủ công - điện tử)
|
Thực tế vướng mắc của HQ địa phương
|
Tổng cục Hải
quan
|
Vụ Pháp chế
|
Quý II
|
Ban hành VBQPPL thay thế
|
12
|
Thủ tục thông báo, điều chỉnh, kiểm tra định mức
đối với hàng hóa gia công cho thương nhân nước ngoài (thủ công - điện tử)
|
Thực tế vướng mắc của HQ địa phương
|
Tổng cục Hải
quan
|
Vụ Pháp chế
|
Quý II
|
Ban hành VBQPPL thay thế
|
13
|
Thủ tục thanh khoản hợp đồng gia công cho
thương nhân nước ngoài (thủ công - điện tử)
|
Thực tế vướng mắc của HQ địa phương
|
Tổng cục Hải
quan
|
Vụ Pháp chế
|
Quý II
|
Ban hành VBQPPL thay thế
|
II
|
Rà soát quy định, thủ
tục hành chính trong lĩnh vực thuế
|
1
|
Khai Thuế đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển
nhượng, nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản
|
Rà soát theo yêu cầu Đề án 896
|
Tổng cục Thuế
|
Vụ Pháp chế
|
Quý II-III
|
Phương án đơn giản hoá
|
2
|
Nhóm thủ tục khai khấu trừ thuế TNCN đối với tổ
chức, cá nhân
|
Rà soát theo yêu cầu Đề án 896
|
Tổng cục Thuế
|
Vụ Pháp chế
|
Quý II-III
|
Kết quả rà soát, phương án đơn giản hoá
|
3
|
Nhóm thủ tục giảm thuế TNCN đối với các đối tượng
nộp thuế gặp khó khăn
|
Rà soát theo yêu cầu Đề án 896
|
Tổng cục Thuế
|
Vụ Pháp chế
|
Quý II-III
|
Kết quả rà soát, phương án đơn giản hoá
|
4
|
Miễn thuế TNCN đối với cá nhân Việt Nam làm việc
tại văn phòng đại diện của các tổ chức Liên hiệp quốc tại Việt Nam
|
Rà soát theo yêu cầu Đề án 896
|
Tổng cục Thuế
|
Vụ Pháp chế
|
Quý II-III
|
Phương án đơn giản hoá
|
III
|
Rà soát quy định, thủ
tục hành chính trong lĩnh vực chứng khoán
|
5
|
Nhóm thủ tục đăng ký, hợp nhất/sáp nhập quỹ
|
Rà soát theo yêu cầu Đề án 896
|
Ủy ban chứng
khoán nhà nước
|
Vụ Pháp chế
|
Quý II-III
|
Kết quả rà soát, phương án đơn giản hoá
|
6
|
Đăng ký làm đại lý phân phối chứng chỉ quỹ đối
với doanh nghiệp bảo hiểm ngân hàng thương mại
|
Rà soát theo yêu cầu Đề án 896
|
Ủy ban chứng
khoán nhà nước
|
Vụ Pháp chế
|
Quý II-III
|
Phương án đơn giản hoá
|
7
|
Bổ sung địa điểm kinh doanh thực hiện hoạt động
phân phối chứng chỉ quỹ
|
Ủy ban chứng
khoán nhà nước
|
Vụ Pháp chế
|
Quý II-III
|
Phương án đơn giản hoá
|
8
|
Chuyển đổi quỹ đóng thành quỹ mở
|
Rà soát theo yêu cầu Đề án 896
|
Ủy ban chứng
khoán nhà nước
|
Vụ Pháp chế
|
Quý II-III
|
Phương án đơn giản hoá
|
IV
|
Rà soát quy định, thủ
tục hành chính trong lĩnh vực kho bạc nhà nước
|
|
Thủ tục thanh toán trái phiếu có ghi tên
|
Nâng cao chất lượng thủ tục hành chính theo nhiệm
vụ được xác định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Nghị quyết số
30c/NQ-CP
|
KBNN
|
Vụ TCNH, Vụ
Pháp chế
|
Quý II-III
|
Ban hành VBQPPL thay thế
|
|
Thủ tục phát hành trái phiếu bằng
chuyển khoản
|
KBNN
|
Vụ TCNH, Vụ
Pháp chế
|
Quý II-III
|
Ban hành VBQPPL thay thế
|
|
Thủ tục phát hành trái phiếu bằng tiền
mặt
|
KBNN
|
Vụ TCNH, Vụ
Pháp chế
|
Quý II-III
|
Ban hành VBQPPL thay thế
|
|
Thủ tục thanh toán trái phiếu không ghi
tên
|
Nâng cao chất lượng thủ tục hành chính theo
nhiệm vụ được xác định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Nghị quyết số
30c/NQ-CP
|
KBNN
|
Vụ TCNH, Vụ
Pháp chế
|
Quý II-III
|
Ban hành VBQPPL thay thế
|
|
Thủ tục chuyển nhượng trái phiếu ghi
danh (mua bán, tặng cho, để lại, thừa kế)
|
Nâng cao chất lượng thủ tục hành chính theo
nhiệm vụ được xác định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Nghị quyết số
30c/NQ-CP
|
KBNN
|
Vụ TCNH, Vụ
Pháp chế
|
Quý II-III
|
Ban hành VBQPPL thay thế
|
|
Thủ tục xử lý trái phiếu báo mất
|
KBNN
|
Vụ TCNH, Vụ
Pháp chế
|
Quý II-III
|
Ban hành VBQPPL thay thế
|
|
Thủ tục xác nhận trái phiếu cầm cố,
thế chấp
|
KBNN
|
Vụ TCNH, Vụ
Pháp chế
|
Quý II-III
|
Ban hành VBQPPL thay thế
|
|
Thủ tục lưu giữ, bảo quản trái phiếu
hộ khách hang
|
Nâng cao chất lượng thủ tục hành chính theo
nhiệm vụ được xác định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Nghị quyết số
30c/NQ-CP
|
KBNN
|
Vụ TCNH, Vụ
Pháp chế
|
Quý II-III
|
Ban hành VBQPPL thay thế
|
|
Thủ tục giao trả trái phiếu đã nhận
bảo quản
|
KBNN
|
Vụ TCNH, Vụ
Pháp chế
|
Quý II-III
|
Ban hành VBQPPL thay thế
|
10
|
Thủ tục hoàn thuế, các khoản đã thu bằng tiền
mặt qua cơ quan Kho bạc Nhà nước
|
Rà soát theo yêu cầu Đề án 896
|
KBNN
|
Vụ Pháp chế
|
Quý II-III
|
Phương án đơn giản hoá
|
V
|
Rà soát quy định, thủ
tục hành chính trong lĩnh vực tài chính chung
|
1
|
Nhóm thủ tục hành chính, quy định có liên quan
đến chi đầu tư phát triển như đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội
|
Rà soát theo yêu cầu tại Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 05/03/2012 của Thủ tướng Chính phủ
|
Vụ Đầu tư
|
Vụ Pháp chế
|
Quý II
|
Kết quả rà soát, phương án đơn giản hoá
|
2
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh trò chơi có thưởng; điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh trò chơi có thưởng.
|
Nâng cao chất lượng thủ tục hành chính theo
nhiệm vụ được xác định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Nghị quyết số
30c/NQ-CP
|
Vụ Tài chính ngân
hàng và các tổ chức tin dụng
|
Vụ Pháp chế
|
Quý III
|
Kết quả thực hiện
|
3
|
Đăng ký kinh doanh dịch vụ đòi nợ
|
Rà soát theo yêu cầu Đề án 896
|
Vụ Tài chính
ngân hàng và các tổ chức tin dụng
|
Vụ Pháp chế
|
Quý II-III
|
Kết quả thực hiện
|
4
|
Công nhận tổ chức tư vấn xác định giá trị
doanh nghiệp cổ phần hoá
|
Rà soát theo yêu cầu Đề án 896
|
Vụ Tài chính
ngân hàng và các tổ chức tin dụng
|
Vụ Pháp chế
|
Quý II-III
|
Kết quả thực hiện
|
5
|
Thủ tục cấp phép doanh nghiệp hoạt động định mức
tín nhiệm
|
Nâng cao chất lượng thủ tục hành chính theo
nhiệm vụ được xác định tại điểm a, c khoản 2 Điều 3 Nghị quyết
số 30c/NQ-CP
|
Vụ Tài chính
ngân hàng và các tổ chức tin dụng
|
Vụ Pháp chế
|
Quý II-III
|
Ban hành VBQPPL quy định
|
6
|
Thủ tục Cấp, đổi thẻ thẩm định viên về giá
|
Nâng cao chất lượng thủ tục hành chính theo
nhiệm vụ được xác định tại điểm a, c khoản 2 Điều 3 Nghị quyết
số 30c/NQ-CP
|
Cục Quản lý giá
|
Cục TH và TKTC
|
Quý II
|
Phương án đơn giản hoá
|
7
|
Thủ tục Đăng ký hành nghề thẩm định giá
|
Cục Quản lý giá
|
Cục TH và TKTC
|
Quý II
|
8
|
Nhóm thủ tục đăng ký giá của các doanh nghiệp
|
Nâng cao chất lượng thủ tục hành chính theo
nhiệm vụ được xác định tại khoản 2 Điều 3 Nghị quyết số
30c/NQ-CP
|
Cục Quản lý giá
|
Vụ Pháp chế,
các đơn vị có liên quan
|
Quý III
|
Kết quả rà soát, phương án đơn giản hoá
|
9
|
Thủ tục quản lý sử dụng và khai thác công
trình cấp nước sạch nông thôn tập trung
|
Nâng cao chất lượng thủ tục hành chính theo
nhiệm vụ được xác định tại khoản 2 Điều 3 Nghị quyết số
30c/NQ-CP
|
Cục Quản lý
công sản
|
Vụ Pháp chế,
các đơn vị có liên quan
|
Quý IV
|
Kết quả thực hiện
|
10
|
Nhóm thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép
thành lập và hoạt động của các tổ chức kinh doanh bảo hiểm và văn phòng đại
diện của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam
|
Nâng cao chất lượng thủ tục hành chính theo
nhiệm vụ được xác định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Nghị quyết số
30c/NQ-CP
|
Cục Quản lý,
giám sát bảo hiểm
|
Vụ Pháp chế
|
Quý III
|
Kết quả rà soát, phương án đơn giản hoá
|
11
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập và hoạt động của DN bảo hiểm, DN
môi giới bảo hiểm trường hợp thay đổi Chủ tịch, Tổng GĐ, (Giám đốc).
|
Rà soát theo yêu cầu Đề án 896
|
Cục Quản lý,
giám sát bảo hiểm
|
Vụ Pháp chế
|
Quý IV
|
Phương án đơn giản hoá
|
12
|
Thủ tục bổ nhiệm/thay đổi Chuyên gia tính toán
của DNBH.
|
Rà soát theo yêu cầu Đề án 896
|
Cục Quản lý,
giám sát bảo hiểm
|
Vụ Pháp chế
|
Quý IV
|
Phương án đơn giản hoá
|
13
|
Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng
cho các đơn vị dự toán (đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, các đơn vị khác có
quan hệ với ngân sách thuộc cấp ngân sách trung ương)
|
Nâng cao chất lượng thủ tục hành chính theo
nhiệm vụ tại Nghị quyết 68/2010/NQ-CP ngày 27/12/2010 của Chính phủ
|
Cục Tin học và
Thống kê tài chính
|
Vụ Pháp chế
|
Quý II-III
|
Kết quả thực hiện
|
14
|
Cấp mã số cho các đơn vị có quan hệ ngân sách
dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn chuẩn bị đầu tư (chủ đầu
tư dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư năm trong kế hoạch
vốn đầu thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước, nguồn vốn ODA được giao hàng năm,
thuộc cấp ngân sách trung ương)
|
Nâng cao chất lượng thủ tục hành chính theo
nhiệm vụ tại Nghị quyết 68/2010/NQ-CP ngày 27/12/2010 của Chính phủ
|
Cục Tin học và
Thống kê tài chính
|
Vụ Pháp chế
|
Quý II-III
|
Kết quả thực hiện
|
15
|
Cấp mã số các đơn vị có quan hệ ngân sách dùng
cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn thực hiện đầu tư (chủ đầu tư dự
án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn thực hiện đầu tư năm trong kế hoạch vốn
đầu thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước, nguồn vốn ODA được giao hàng năm, thuộc
cấp ngân sách trung ương)
|
Nâng cao chất lượng thủ tục hành chính theo
nhiệm vụ tại Nghị quyết 68/2010/NQ-CP ngày 27/12/2010 của Chính phủ
|
Cục Tin học và
Thống kê tài chính
|
Vụ Pháp chế
|
Quý II-III
|
Kết quả thực hiện
|
16
|
Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách các
dự án đầu tư xây dựng cơ bản chuyển giai đoạn (từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư
sang giai đoạn thực hiện dự án)-( trường hợp chủ đầu tư của dự án đầu tư xây
dựng cơ bản chuyển giai đoạn sau khi có quyết định thực hiện các giai đoạn tiếp
theo của dự án, thuộc cấp ngân sách trung ương)
|
Nâng cao chất lượng thủ tục hành chính theo
nhiệm vụ tại Nghị quyết 68/2010/NQ-CP ngày 27/12/2010 của Chính phủ
|
Cục Tin học và
Thống kê tài chính
|
Vụ Pháp chế
|
Quý II-III
|
Kết quả thực hiện
|
17
|
Nhóm thủ tục cấp chứng chỉ và giấy chứng nhận
(chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ hành nghề kế toán, Giấy chứng nhận đăng
ký hành nghề kiểm toán, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm
toán)
|
Rà soát theo yêu cầu Đề án 896
|
Vụ chế độ kế
toán và kiểm toán
|
Vụ Pháp chế
|
Quý II-III
|
Kết quả rà soát, phương án đơn giản hoá
|
Quyết định 329/QĐ-BTC năm 2014 về Kế hoạch triển khai nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ Tài chính
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 329/QĐ-BTC ngày 20/02/2014 về Kế hoạch triển khai nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ Tài chính
3.955
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|