ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3289/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 13 tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC LĨNH VỰC GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 3170/TTr-SGDĐT ngày 08/11/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh
vực Giáo dục và Đào tạo áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật
để công bố.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền
thông, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC LĨNH
VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Công
bố kèm theo Quyết định số 3289/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số
trang
|
1
|
Thành lập trường trung học cơ sở
công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học cơ sở tư thục
|
|
2
|
Cho phép trường trung học cơ sở
hoạt động giáo dục
|
|
3
|
Cho phép trường trung học cơ sở
hoạt động trở lại
|
|
4
|
Sáp nhập, chia, tách trường trung
học cơ sở
|
|
5
|
Giải thể trường trung học cơ sở
(theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường)
|
|
6
|
Thành lập trường phổ thông dân tộc
bán trú
|
|
7
|
Sáp nhập, chia, tách trường phổ
thông dân tộc bán trú
|
|
8
|
Thành lập trường tiểu học công lập,
cho phép thành lập trường tiểu học trường thục
|
|
9
|
Cho phép trường tiểu học hoạt động
giáo dục
|
|
10
|
Cho phép trường tiểu học hoạt động
giáo dục trở lại
|
|
11
|
Sáp nhập, chia, tách trường tiểu học
|
|
12
|
Giải thể trường tiểu học (theo đề
nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường tiểu học).
|
|
13
|
Thành lập trung tâm học tập cộng
đồng
|
|
14
|
Cho phép trung tâm học tập cộng
đồng hoạt động trở lại
|
|
15
|
Cho phép trường phổ thông dân tộc
nội trú có cấp học cao nhất là trung học cơ sở hoạt động giáo dục
|
|
16
|
Thành lập trường mẫu giáo, trường
mầm non, nhà trẻ công lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm
non, nhà trẻ dân lập, tư thục
|
|
17
|
Cho phép trường mẫu giáo, trường
mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục
|
|
18
|
Cho phép trường mẫu giáo, trường
mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại
|
|
19
|
Sáp nhập, chia, tách trường mẫu
giáo, trường mầm non, nhà trẻ
|
|
|
TỔNG
SỐ: 19 TTHC
|
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
1. Thủ tục: Thành lập trường trung
học cơ sở công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học cơ sở tư thục
1.1. Trình tự thực hiện
a) Ủy ban nhân dân cấp xã đối với
trường trung học cơ sở công lập; tổ chức hoặc cá nhân đối với các trường trung
học cơ sở tư thục gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp
nhận hồ sơ. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
nếu đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chủ trì, phối hợp với các phòng
chuyên môn có liên quan thẩm định hồ sơ và thẩm
định thực tế điều kiện thành lập trường trung học; nếu đủ điều kiện thì có ý
kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường
đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; nếu chưa đủ điều kiện thì có văn bản
thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc tổ chức,
cá nhân đề nghị thành lập trường nêu rõ lý do;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định thành lập hoặc cho phép thành lập trường; nếu chưa quyết định thành lập
hoặc cho phép thành lập trường thì có văn bản thông báo cho cơ quan tiếp nhận
hồ sơ và tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình về việc thành lập trường;
b) Đề án thành lập trường;
c) Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao
được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo
bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm hiệu
trưởng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng
văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đến Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập
hoặc cho phép thành lập trường.
1.5. Đối tượng thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Tổ chức hoặc cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
1.7. Kết quả thực hiện: Quyết định
thành lập trường trung học cơ sở công lập hoặc cho phép thành lập trường trung
học cơ sở tư thục của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.8. Lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
có.
1.10. Yêu cầu, điều kiện:
a) Có đề án thành lập trường phù hợp
với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục
của địa phương đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Đề án thành lập trường xác định rõ
mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất,
thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường; tổ chức bộ máy; nguồn lực và tài
chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế)
2. Thủ tục: Cho phép trường trung
học cơ sở hoạt động giáo dục
2.1. Trình tự thực hiện
a) Trường trung học cơ sở công lập,
đại diện của tổ chức hoặc cá nhân đối với trường trung học cơ sở tư thục gửi
trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện;
b) Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo
tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những
nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho trường trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức
thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế điều kiện hoạt động giáo dục của trường
trung học; nếu đủ điều kiện thì ra quyết định cho phép hoạt động giáo dục. Nếu
chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho trường
nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình đề nghị cho phép nhà
trường hoạt động giáo dục;
b) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu
quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trường.
Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.5. Đối tượng thực hiện:
a) Trường trung học cơ sở công lập;
b) Đại diện của tổ chức hoặc cá nhân
đối với trường trung học cơ sở tư thục.
2.6. Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo
dục và Đào tạo.
2.7. Kết quả thực hiện: Quyết định
cho phép trường trung học cơ sở hoạt động giáo dục của Trưởng Phòng Giáo dục và
Đào tạo.
2.8. Lệ phí: Không có
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
có.
2.10. Yêu cầu, điều kiện:
a) Có quyết định thành lập hoặc quyết
định cho phép thành lập của người có thẩm quyền;
b) Có đất đai, trường sở, cơ sở vật
chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục. Cơ sở vật chất gồm:
- Phòng học được xây dựng theo
tiêu chuẩn, đủ bàn ghế phù hợp với tầm vóc học sinh, có bàn ghế của giáo viên,
có bảng viết và bảo đảm học nhiều nhất là hai ca trong một ngày;
- Phòng học bộ môn: Thực hiện theo
quy định về quy chuẩn phòng học bộ môn do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành;
- Khối phục vụ học tập gồm nhà tập đa
năng, thư viện, phòng hoạt động Đoàn - Đội, phòng truyền thống;
- Khối hành chính - quản trị gồm:
Phòng làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, văn phòng, phòng họp toàn thể
cán bộ, giáo viên và nhân viên nhà trường, phòng các tổ chuyên môn, phòng y tế
trường học, nhà kho, phòng thường trực, phòng của các tổ chức Đảng, đoàn thể;
- Khu sân chơi, bãi tập: Có diện tích
ít nhất bằng 25% tổng diện tích sử dụng của trường, có đủ thiết bị luyện tập
thể dục, thể thao và bảo đảm an toàn;
- Khu để xe: Bố trí hợp lý trong
khuôn viên trường, bảo đảm an toàn, trật tự, vệ sinh;
- Có hệ thống hạ tầng công nghệ thông
tin kết nối Internet đáp ứng yêu cầu quản lý và dạy học.
c) Địa điểm của trường bảo đảm môi
trường giáo dục, an toàn cho học sinh, giáo viên,
cán bộ và nhân viên. Trường học là một khu riêng, có tường bao quanh, có cổng trường
và biển tên trường;
d) Có chương trình giáo dục và tài
liệu giảng dạy, học tập theo quy định phù hợp với mỗi cấp học;
đ) Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và đạt trình độ chuẩn được đào tạo phù hợp với
từng cấp học; đủ về số lượng theo cơ cấu về loại hình giáo viên, bảo đảm thực
hiện chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục;
e) Có đủ nguồn lực tài chính theo quy
định để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục;
g) Có quy chế tổ chức và hoạt động của
nhà trường.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
3. Thủ tục: Cho phép trường trung
học cơ sở hoạt động trở lại
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Trường trung học cơ sở công lập,
đại diện của tổ chức hoặc cá nhân đối với trường trung học cơ sở tư thục gửi
trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện;
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp
nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội
dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho trường trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức
thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế điều kiện hoạt động giáo dục của trường
trung học; nếu đủ điều kiện thì ra quyết định cho phép hoạt động giáo dục. Nếu
chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho trường
nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
Tờ trình cho phép hoạt động giáo dục
trở lại.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện:
a) Trường trung học cơ sở công lập;
b) Đại diện của tổ chức hoặc cá nhân
đối với trường trung học cơ sở tư thục.
3.6. Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo
dục và Đào tạo.
3.7. Kết quả thực hiện: Quyết định
cho phép nhà trường hoạt động giáo dục trở lại của Trưởng Phòng Giáo dục và Đào
tạo.
3.8. Lệ phí: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
có.
3.10. Yêu cầu, điều kiện:
Sau thời hạn đình chỉ, nếu nguyên
nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục thì người có thẩm quyền quyết định
đình chỉ ra quyết định cho phép nhà trường hoạt động giáo dục trở lại và phải
được công bố công khai nên các phương tiện thông tin đại chúng.
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
4. Thủ tục: Sáp nhập, chia, tách
trường trung học cơ sở
4.1. Trình tự thực hiện
a) Ủy ban nhân dân cấp xã đối với
trường trung học cơ sở công lập; tổ chức hoặc cá nhân đối với các trường trung
học cơ sở tư thục gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện;
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp
nhận hồ sơ. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
nếu đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chủ trì, phối hợp với các phòng
chuyên môn có liên quan thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế điều kiện sáp
nhập, chia, tách trường trung học; nếu đủ điều kiện thì có ý kiến bằng văn bản
và gửi hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách
trường đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; nếu chưa đủ điều kiện thì có văn
bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị thành
lập trường nêu rõ lý do;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường; nếu chưa
quyết định sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường thì
có văn bản thông báo cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và tổ chức, cá nhân đề nghị
sáp nhập, chia, tách trường và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng bộ hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình về việc sáp nhập, chia,
tách;
b) Đề án sáp nhập, chia, tách,
trong đó có phương án bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của học sinh, giáo viên,
cán bộ quản lý và nhân viên;
c) Các văn bản xác nhận về tài chính,
tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan.
Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Tổ chức hoặc cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
4.7. Kết quả thực hiện: Quyết định
sáp nhập, chia, tách trường trung học cơ sở công lập hoặc cho phép sáp nhập,
chia, tách trường trung học cơ sở tư thục của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
4.8. Lệ phí: Không có.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
có.
4.10. Yêu cầu, điều kiện: Không
quy định.
4.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
5. Thủ tục: Giải thể trường trung
học cơ sở (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập
trường)
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với
trường trung học cơ sở công lập); tổ chức, cá nhân thành lập trường (đối với
trường trung học cơ sở tư thục) xây dựng phương án giải thể trường, trình người
có thẩm quyền ra quyết định giải thể trường. Quyết định giải thể trường phải
xác định rõ lý do giải thể; các biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của
học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên và phải được công bố công khai
trên các phương tiện thông tin đại chúng;
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét
đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường; báo cáo bằng văn bản đề nghị Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định giải thể nhà trường;
c) Trong vòng 20 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định
giải thể trường.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
Tờ trình đề nghị giải thể của tổ
chức, cá nhân.
Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện:
a) Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với
trường trung học cơ sở công lập);
b) Tổ chức, cá nhân thành lập trường
(đối với trường trung học cơ sở tư thục).
5.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
5.7. Kết quả thực hiện: Quyết định
giải thể trường trung học cơ sở của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
5.8. Lệ phí: Không có.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
có.
5.10. Yêu cầu, điều kiện: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế)
6. Thủ tục: Thành lập trường phổ
thông dân tộc bán trú
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với
trường phổ thông dân tộc bán trú thành lập mới), nhà trường (đối với trường phổ
thông dân tộc bán trú được thành lập trên cơ sở trường phổ thông) gửi trực tiếp
hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị thành lập trường đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện;
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp
nhận hồ sơ, chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan ở cấp huyện tổ chức
thẩm định theo nội dung của đề án thành lập trường trong thời hạn 15 ngày làm
việc; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định thành lập
trường phổ thông dân tộc bán trú;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định thành lập trường. Nếu chưa quyết định thành lập trường thì có văn bản
thông báo cho Phòng Giáo dục và Đào tạo nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập trường
phổ thông dân tộc bán trú;
b) Đề án thành lập trường theo quy
định.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: 35 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện: Ủy ban nhân
dân cấp xã (đối với trường phổ thông dân tộc bán trú thành lập mới), nhà trường
(đối với trường phổ thông dân tộc bán trú được thành lập trên cơ sở trường phổ
thông).
6.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
6.7. Kết quả thực hiện: Quyết định
thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
6.8. Lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Có đề án phù hợp với quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của địa
phương đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
b) Đề án thành lập trường xác định rõ
mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất,
thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài
chính; phương hướng xây dựng và phát triển trường. Trong phương hướng xây dựng
và phát triển trường cần bảo đảm ổn định tỷ lệ học sinh là người dân tộc thiểu
số và tỷ lệ học sinh bán trú theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
7. Thủ tục: Sáp nhập, chia, tách
trường phổ thông dân tộc bán trú
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với
trường phổ thông dân tộc bán trú thành lập mới) hoặc nhà trường (đối với trường
phổ thông dân tộc bán trú được thành lập trên cơ sở trường phổ thông) gửi trực
tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện;
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp
nhận hồ sơ. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan
thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế điều kiện sáp nhập, chia, tách trường phổ
thông dân tộc bán trú, nếu đủ điều kiện thì có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ
đề nghị sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường đến Ủy
ban nhân dân cấp huyện; nếu chưa đủ điều kiện thì có văn bản thông báo cho Ủy
ban nhân dân cấp xã hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách trường
nêu rõ lý do;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định sáp
nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường; nếu chưa quyết định
sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường thì có văn bản
thông báo cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập,
chia, tách trường nêu rõ lý do.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình về việc sáp nhập, chia,
tách;
b) Đề án sáp nhập, chia, tách,
trong đó có phương án bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của học sinh, giáo viên,
cán bộ quản lý và nhân viên;
c) Các văn bản xác nhận về tài chính,
tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với
trường phổ thông dân tộc bán trú thành lập mới);
b) Nhà trường (đối với trường phổ
thông dân tộc bán trú được thành lập trên cơ sở trường phổ thông).
7.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
7.7. Kết quả thực hiện: Quyết định
sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc bán trú của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
7.8. Lệ phí: Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
7.10. Yêu cầu, điều kiện: Không
quy định.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
8. Thủ tục: Thành lập trường tiểu
học công lập, cho phép thành lập trường tiểu học tư thục
8.1. Trình tự thực hiện
a) Ủy ban nhân dân cấp xã đối với
trường tiểu học công lập, tổ chức hoặc cá nhân đối với trường tiểu học tư thục
gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện;
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp
nhận hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ
chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ
sung cho tổ chức cá nhân. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn
có liên quan có ý kiến thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện thành
lập, cho phép thành lập trường tiểu học. Nếu đủ điều kiện, Trưởng Phòng Giáo
dục và Đào tạo có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho
phép thành lập trường đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định thành lập hoặc cho phép thành lập. Nếu chưa quyết định thành lập, cho phép
thành lập trường thì có văn bản thông báo cho Phòng Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban
nhân dân cấp xã, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường nêu rõ lý do.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình về việc thành lập trường;
b) Đề án thành lập trường;
c) Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao
được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo
bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm hiệu
trưởng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
8.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện: Ủy ban nhân
dân cấp xã (đối với trường tiểu học công lập), tổ chức hoặc cá nhân (đối với
trường tiểu học tư thục).
8.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
8.7. Kết quả thực hiện: Quyết định
thành lập trường tiểu học công lập hoặc Quyết định cho phép thành lập trường
tiểu học tư thục của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
8.8. Lệ phí: Không.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
8.10. Yêu cầu, điều kiện:
- Có đề án thành lập trường phù hợp
với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương,
tạo thuận lợi cho trẻ em đến trường nhằm bảo đảm thực hiện phổ cập giáo dục
tiểu học.
- Đề án thành lập trường xác định rõ
mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình giáo dục, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm
và diện tích đất dự kiến xây dựng trường; tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài
chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.
8.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
9. Thủ tục: Cho phép trường tiểu
học hoạt động giáo dục
9.1. Trình tự thực hiện:
a) Hiệu trưởng trường tiểu học có
trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động giáo dục;
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo nhận
hồ sơ, xem xét điều kiện cho phép hoạt động giáo dục theo quy định. Trong thời
hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào
tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan có ý kiến thẩm
định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện hoạt động của trường tiểu học. Nếu đủ điều kiện, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định
cho phép nhà trường tổ chức hoạt động giáo dục; trường hợp chưa quyết định cho
phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho trường nêu rõ lý do và
hướng giải quyết.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình cho phép hoạt động
giáo dục;
b) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu
quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện: Trường tiểu
học
9.6. Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo
dục và Đào tạo.
9.7. Kết quả thực hiện: Quyết định
cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục của Trưởng Phòng Giáo dục và Đào
tạo.
9.8. Lệ phí: Không.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Có quyết định về việc thành lập
hoặc cho phép thành lập trường.
b) Đất đai, trường sở, cơ sở vật
chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục:
- Diện tích khu đất xây dựng
trường được xác định trên cơ sở số lớp, số học sinh và đặc điểm vùng miền với
bình quân tối thiểu 10 m2 cho một học sinh đối với khu vực nông
thôn, miền núi; 06 m2 cho một học sinh đối với khu vực thành phố,
thị xã. Đối với nơi khó khăn về đất đai, có thể thay thế diện tích sử dụng đất
bằng diện tích sàn xây dựng và bảo đảm đủ diện tích theo quy định;
- Cơ cấu khối công trình gồm:
Hàng rào bảo vệ khuôn viên trường;
công trường; biển tên trường; phòng học; phòng hiệu trưởng, phòng phó hiệu
trưởng; văn phòng; phòng họp, phòng giáo viên; thư viện; phòng thiết bị giáo
dục; phòng máy tính; phòng truyền thống và hoạt động Đội; phòng y tế trường học; phòng bảo vệ;
Phòng giáo dục nghệ thuật; phòng
học nghe nhìn; phòng tham vấn học sinh; phòng hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết
tật học hòa nhập; phòng giáo dục thể chất hoặc nhà đa năng;
Khu vệ sinh cho giáo viên, học
sinh, học sinh khuyết tật; khu chứa rác và hệ thống cấp thoát nước bảo đảm vệ
sinh; khu để xe cho học sinh, giáo viên và nhân viên; khu đất làm sân chơi có
diện tích không dưới 30% diện tích khu đất của trường, bảo đảm an toàn cho học
sinh;
Khu nhà ăn, nhà nghỉ bảo đảm điều
kiện sức khỏe cho học sinh học bán trú.
- Bảo đảm có đủ thiết bị giáo
dục ít nhất theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
c) Địa điểm xây dựng trường bảo đảm
môi trường giáo dục an toàn cho người học, người dạy và người lao động.
d) Có chương trình giáo dục và tài
liệu giảng dạy, học tập theo quy định phù hợp với giáo dục tiểu học.
đ) Có đội ngũ giáo viên, cán bộ quản
lý, nhân viên đạt tiêu chuẩn, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, bảo đảm thực
hiện chương trình giáo dục.
e) Có đủ nguồn lực tài chính theo quy
định để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
10. Thủ tục: Cho phép trường tiểu
học hoạt động giáo dục trở lại
10.1. Trình tự
thực hiện:
a) Hiệu trưởng trường tiểu học có
trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động giáo dục;
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo nhận
hồ sơ, xem xét điều kiện cho phép hoạt động giáo dục theo quy định. Trong thời
hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào
tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan có ý kiến thẩm
định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện hoạt động của trường tiểu học.
Nếu đủ điều kiện, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép nhà
trường tổ chức hoạt động giáo dục; trường hợp chưa quyết định cho phép hoạt
động giáo dục thì có văn bản thông báo cho trường nêu rõ lý do và hướng giải
quyết.
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
Tờ trình cho phép hoạt động giáo dục
trở lại.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10.5. Đối tượng thực hiện: Trường
tiểu học.
10.6. Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo
dục và Đào tạo.
10.7. Kết quả thực hiện: Quyết định
cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục trở lại của Trưởng Phòng Giáo dục
và Đào tạo.
10.8. Lệ phí: Không.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Sau thời hạn bị đình chỉ, nếu trường
tiểu học đã khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ và có hồ sơ
theo quy định đề nghị được hoạt động trở lại được Trưởng phòng Giáo dục và Đào
tạo quyết định cho phép hoạt động giáo dục trở lại và phải được công bố trên
phương tiện thông tin đại chúng.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
11. Thủ tục: Sáp nhập, chia, tách
trường tiểu học
11.1. Trình tự
thực hiện
a) Ủy ban nhân dân cấp xã đối với
trường tiểu học công lập, tổ chức hoặc cá nhân đối với trường tiểu học tư thục
gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện;
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp
nhận hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ
chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa,
bổ sung cho tổ chức cá nhân. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng
chuyên môn có liên quan có ý kiến thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các
điều kiện thành lập, cho phép thành lập trường tiểu học. Nếu đủ điều kiện,
Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị
thành lập hoặc cho phép thành lập trường đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập. Nếu chưa quyết
định thành lập, cho phép thành lập trường thì có văn bản thông báo cho Phòng
Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức, cá nhân đề
nghị thành lập trường nêu rõ lý do
11.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình về việc sáp nhập, chia,
tách;
b) Đề án sáp nhập, chia, tách,
trong đó có phương án để bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của học sinh,
giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên;
c) Các văn bản xác nhận về tài chính,
tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
11.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
11.5. Đối tượng thực hiện: Ủy ban
nhân dân cấp xã (nếu đề nghị sáp nhập, chia, tách trường tiểu học công lập); tổ
chức, cá nhân (nếu đề nghị sáp nhập, chia, tách trường tiểu học tư thục).
11.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan Người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
11.7. Kết quả thực hiện: Quyết định
sáp nhập, chia, tách trường tiểu học công lập hoặc cho phép sáp nhập, chia,
tách đối với trường tiểu học tư thục của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
11.8. Lệ phí: Không.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung thay thế).
12. Thủ tục: Giải thể trường tiểu
học (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường tiểu học).
12.1. Trình tự thực hiện:
a) Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét
đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân thành lập trường tiểu học; báo cáo bằng
văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định giải thể;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
căn cứ đề nghị của Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo ra quyết định giải thể
trong vòng 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
c) Quyết định giải thể phải ghi rõ lý
do giải thể, các biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của học sinh, giáo
viên, cán bộ quản lý và nhân viên và phải được công bố công khai trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
12.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị giải thể của tổ
chức, cá nhân.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
12.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu đề nghị thành lập trường mẫu giáo,
trường mầm non nhà trẻ công lập); tổ chức, cá nhân (nếu đề nghị thành lập
trường mẫu giáo trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục).
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan Người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định giải thể trường tiểu học của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
12.8. Lệ phí: Không.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế; thủ tục bãi bỏ thành phần hồ sơ: Tờ trình đề
nghị giải thể của Phòng Giáo dục và Đào tạo)
13. Thủ tục: Thành lập trung tâm
học tập cộng đồng
13.1. Trình tự thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc tổ
chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm học tập cộng đồng gửi trực tiếp
hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, Phòng giáo dục và đào tạo tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định các điều
kiện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định thành lập. Nếu chưa cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo
cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập và Phòng
Giáo dục và Đào tạo nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
13.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
a) Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp
xã hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm học tập cộng đồng;
b) Sơ yếu lý lịch của những người
dự kiến làm giám đốc trung tâm học tập cộng đồng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
13.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
13.5. Đối tượng thực hiện: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
13.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan Người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Giáo dục và Đào tạo.
13.7. Kết quả thực hiện: Quyết định
thành lập trung tâm học tập cộng đồng và cho phép hoạt động giáo dục của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
13.8. Lệ phí: Không.
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
14. Thủ tục: Cho phép trung tâm
học tập cộng đồng hoạt động trở lại
14.1. Trình tự thực hiện
a) Sau thời gian đình chỉ, nếu
trung tâm học tập cộng đồng khắc phục được những nguyên nhân dẫn đến việc đình
chỉ, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định các điều
kiện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại. Nếu chưa cho phép
hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã và
Phòng Giáo dục và Đào tạo nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
14.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
14.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình cho phép hoạt động trở
lại;
b) Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
c) Biên bản kiểm tra.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
14.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
14.5. Đối tượng thực hiện: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
14.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan Người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
14.7. Kết quả thực hiện: Quyết định
cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
14.8. Lệ phí: Không.
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Sau thời gian đình chỉ, nếu trung tâm
học tập cộng đồng khắc phục được những nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ thì
Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện quyết định cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại và
phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
15. Thủ tục: Cho phép trường phổ
thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học cơ sở hoạt động giáo dục
15.1. Trình tự thực hiện:
a) Trường phổ thông dân tộc nội trú có
cấp học cao nhất là trung học cơ sở gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ
đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện;
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo nhận hồ
sơ, xem xét điều kiện cho phép hoạt động giáo dục thực hiện. Nếu hồ sơ chưa
đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung
cho nhà trường trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định cho
phép trường phổ thông dân tộc nội trú cấp có cấp học cao nhất là trung học cơ
sở hoạt động giáo dục. Nếu chưa quyết định cho phép hoạt
động giáo dục thì có văn bản thông báo cho nhà trường nêu rõ lý do và hướng giải
quyết.
15.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
15.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép nhà
trường hoạt động giáo dục;
b) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu
quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trường.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
15.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày
làm việc.
15.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Trường phổ thông dân tộc nội trú.
15.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo
15.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định cho phép trường phổ thông
dân tộc nội trú cấp tỉnh và trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện (có cấp
trung học phổ thông) hoạt động giáo dục của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
15.8. Lệ phí: Không.
15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
15.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Có quyết định thành lập trường của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Có đất đai, cơ sở vật chất,
thiết bị tương ứng với từng cấp học theo quy định tại Nghị định này và bảo
đảm tiêu chí của trường chuẩn quốc gia, ngoài ra còn có thêm các điều kiện sau
đây:
- Khu nội trú có diện tích sử dụng
tối thiểu 06 m2/học sinh;
- Phòng ở nội trú, nhà ăn cho học
sinh và các trang thiết bị kèm theo;
- Nhà công vụ cho giáo viên;
- Nhà sinh hoạt, giáo dục văn hóa dân
tộc với các thiết bị kèm theo;
- Phòng học và thiết bị giáo dục
hướng nghiệp, dạy nghề phổ thông, nghề truyền thống của các dân tộc phù hợp
với địa phương.
c) Địa điểm của trường bảo đảm môi
trường giáo dục, an toàn cho học sinh, giáo viên, cán bộ và nhân viên.
d) Có chương trình giáo dục và tài
liệu giảng dạy, học tập phù hợp với mỗi cấp học theo quy định.
đ) Có đội ngũ giáo viên và cán bộ
quản lý đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy
định phù hợp đối với cấp học; đủ về số lượng theo cơ cấu về loại hình giáo viên
bảo đảm thực hiện chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục.
e) Có đủ nguồn lực tài chính theo quy
định để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục.
g) Có quy chế tổ chức và hoạt động
của trường.
15.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
16. Thủ tục: Thành lập trường mẫu
giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo,
trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục
16.1. Trình tự thực hiện
a) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã; nếu đề nghị thành lập trường
mẫu giáo, trường mầm non nhà trẻ công lập); tổ chức, cá nhân (nếu đề nghị thành
lập trường mẫu giáo trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục) gửi trực tiếp
hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn
phòng HĐND và UBND cấp huyện;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định các điều kiện thành
lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ; trong thời hạn 15 ngày làm
việc, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có
liên quan có ý kiến thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định bằng văn bản của Phòng Giáo dục và
Đào tạo và các phòng chuyên môn có liên quan, nếu đáp ứng các điều kiện theo
quy định thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập; nếu không đáp ứng các điều kiện theo quy định thì Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Sau thời hạn 02 năm, kể từ ngày quyết
định thành lập hoặc cho phép thành lập có hiệu lực, nếu trường mẫu giáo, trường
mầm non, nhà trẻ không được cho phép hoạt động giáo dục thì quyết định thành
lập hoặc cho phép thành lập bị hủy bỏ.
16.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
16.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị thành lập của cơ
quan chủ quản đối với trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập; của tổ
chức hoặc cá nhân đối với trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư
thục cần nêu rõ sự cần thiết thành lập; tên trường mẫu giáo, trường mầm non,
nhà trẻ; địa điểm dự kiến làm trụ sở tổ chức thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục trẻ em;
b) Đề án thành lập trường mẫu
giáo, trường mầm non, nhà trẻ;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
16.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
16.5. Đối tượng thực hiện: Ủy ban
nhân dân cấp xã (nếu đề nghị thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non nhà trẻ
công lập); tổ chức, cá nhân (nếu đề nghị thành lập trường mẫu giáo trường mầm
non, nhà trẻ dân lập, tư thục).
16.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
16.7. Kết quả thực hiện: Quyết định
thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non nhà trẻ công lập hoặc Quyết định cho
phép thành lập trường mẫu giáo trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
16.8. Lệ phí: Không.
16.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
16.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Có đề án thành lập trường mẫu
giáo, trường mầm non, nhà trẻ phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã
hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của địa phương đã được cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
b) Đề án thành lập trường mẫu giáo,
trường mầm non, nhà trẻ xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội
dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng
trường; tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây
dựng và phát triển
16.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
17. Thủ tục: Cho phép trường mẫu
giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục
17.1. Trình tự thực hiện:
a) Trường mẫu giáo, trường mầm non,
nhà trẻ gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện;
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp
nhận và tổ chức thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ chua đúng quy định thì thông báo
bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho trường mẫu giáo, trường
mầm non, nhà trẻ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; nếu hồ
sơ đúng quy định thì thông báo kế hoạch thẩm định thực tế tại trường mẫu giáo,
trường mầm non, nhà trẻ;
c) Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch thẩm định thực tế, Phòng Giáo dục và Đào
tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan tổ chức thẩm định
thực tế;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, nếu trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ đáp ứng các điều kiện theo
quy định thì Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cho phép hoạt động
giáo dục; nếu chưa đáp ứng các điều kiện theo quy định thì thông báo bằng văn
bản cho trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ nêu rõ lý do.
17.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện.
17.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Hồ
sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép hoạt
động giáo dục;
b) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối
chiếu quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trường mẫu giáo,
trường mầm non, nhà trẻ;
c) Danh sách cán bộ giữ chức vụ
lãnh đạo chủ chốt gồm hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, tổ trưởng tổ chuyên
môn trong đó ghi rõ trình độ chuyên môn được đào tạo; danh sách đội ngũ giáo
viên, trong đó ghi rõ trình độ chuyên môn được đào tạo; hợp đồng làm việc đã
được ký giữa trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ với từng cán bộ quản lý,
giáo viên;
d) Chương trình giáo dục mầm non,
tài liệu phục vụ cho việc thực hiện chương trình giáo dục mầm non;
đ) Danh mục số lượng phòng học,
phòng làm việc, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng các điều kiện theo quy định;
e) Các văn bản pháp lý: xác nhận
quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê trụ sở trường mẫu giáo, trường mầm non,
nhà trẻ với thời hạn tối thiểu 05 năm; xác nhận về số tiền hiện có do trường
mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ đang quản lý, bảo đảm tính hợp pháp và cam
kết sẽ chỉ sử dụng để đầu tư xây dựng và chi phí cho các hoạt động thường
xuyên của trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ sau khi được cho phép hoạt
động giáo dục; phương án huy động vốn và cân đối vốn tiếp theo để bảo đảm duy trì
ổn định hoạt động của trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ trong giai đoạn
05 năm, bắt đầu từ khi được tuyển sinh;
g) Quy chế tổ chức và hoạt động
của trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
17.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
17.5. Đối tượng thực hiện: Trường mẫu
giáo, trường mầm non, nhà trẻ.
17.6. Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo
dục và Đào tạo.
17.7. Kết quả thực hiện: Quyết định
cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục của Trưởng
Phòng Giáo dục và Đào tạo.
17.8. Lệ phí: Không.
17.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
17.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
a) Có quyết định thành lập hoặc quyết
định cho phép thành lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Có đất đai, trường sở, cơ sở vật
chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu, duy trì và phát triển hoạt động giáo dục, cụ
thể:
- Trường mẫu giáo, trường mầm
non, nhà trẻ được đặt tại khu dân cư bảo đảm các quy định về an toàn và vệ sinh
môi trường;
- Diện tích khu đất xây dựng gồm:
Diện tích xây dựng; diện tích sân chơi; diện tích cây xanh, đường đi. Diện tích
khu đất xây dựng bình quân tối thiểu 12 m2 cho một trẻ em đối với
khu vực đồng bằng, trung du (trừ thành phố thị xã); 08 m2 cho một
trẻ em đối với khu vực thành phố, thị xã, núi cao và hải đảo;
- Khuôn viên của trường mẫu giáo,
trường mầm non, nhà trẻ có tường bao ngăn cách với bên ngoài;
- Cơ cấu khối công trình gồm:
Khối phòng nhóm trẻ, lóp mẫu giáo:
Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ, phòng vệ sinh, hiên chơi bảo đảm theo đúng
quy chuẩn quy định;
Khối phòng phục vụ học tập: Phòng
giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng;
Khối phòng tổ chức ăn: Khu vực nhà
bếp và kho;
Khối phòng hành chính quản trị gồm:
Văn phòng trường, phòng hiệu trưởng, phòng phó hiệu trưởng, phòng hành chính
quản trị, phòng y tế, phòng bảo vệ, phòng dành cho nhân viên, khu vệ sinh cho
giáo viên, cán bộ, nhân viên, khu để xe cho giáo viên, cán bộ, nhân viên;
Sân chơi gồm: Sân chơi của nhóm,
lớp; sân chơi chung.
- Có thiết bị, đồ chơi, đồ dùng, tài
liệu chăm sóc, giáo dục trẻ em theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
c) Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo
viên và nhân viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu và đạt tiêu chuẩn bảo đảm
thực hiện chương trình giáo dục mầm non và tổ chức hoạt động giáo dục.
d) Có đủ nguồn lực tài chính theo quy
định để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục.
đ) Có quy chế tổ chức và hoạt động
của trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ.
17.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).
18. Thủ tục cho phép trường mẫu
giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại
18.1. Trình tự thực hiện:
a) Sau thời hạn đình chỉ, nếu trường
mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ khắc phục được những nguyên nhân dẫn đến việc
đình chỉ, trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ gửi trực tiếp hoặc qua bưu
điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và
UBND cấp huyện;
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp
nhận và tổ chức thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo
bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho trường mẫu giáo, trường
mầm non, nhà trẻ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; nếu hồ
sơ đúng quy định thì thông báo kế hoạch thẩm định thực tế tại trường mẫu giáo,
trường mầm non, nhà trẻ;
c) Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch thẩm định thực tế, Phòng Giáo dục và Đào
tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan tổ chức thẩm định
thực tế;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, nếu trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ đáp ứng các điều kiện theo
quy định thì Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cho phép hoạt động
giáo dục; nếu chưa đáp ứng các điều kiện theo quy định thì thông báo bằng
văn bản cho trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ nêu rõ lý do.
18.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
18.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép hoạt
động giáo dục trở lại;
b) Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
c) Biên bản kiểm tra;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
18.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
18.5. Đối tượng thực hiện: Trường mẫu
giáo, trường mầm non, nhà trẻ.
18.6. Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo
dục và Đào tạo.
18.7. Kết quả thực hiện: Quyết định
cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại
của Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo.
18.8. Lệ phí: Không.
18.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
18.10. Yêu cầu, điều kiện
Sau thời hạn đình chỉ, nếu trường mẫu
giáo, trường mầm non, nhà trẻ khắc phục được những nguyên nhân dẫn đến việc
đình chỉ.
18.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi bổ sung thay thế)
19. Thủ tục: Sáp nhập, chia, tách
trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ
19.1. Trình tự thực hiện
a) Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu sáp
nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập); tổ chức,
cá nhân (nếu sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân
lập, tư thục) gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm
chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ và thẩm định thực
tế các điều kiện sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà
trẻ; trong thời hạn 10 ngày làm việc, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối
hợp với các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định bằng văn bản của Phòng Giáo dục và
Đào tạo và các phòng chuyên môn có liên quan, nếu đáp ứng các điều kiện theo
quy định thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định sáp nhập, chia,
tách; nếu không đáp ứng các điều kiện theo quy định thì có văn bản trả lời nêu
rõ lý do.
19.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện
19.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
a) Đề án sáp nhập, chia, tách
trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ, trong đó có phương án để bảo đảm
quyền, lợi ích hợp pháp của trẻ em, giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên;
b) Tờ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
đề nghị sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
19.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
19.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo,
trường mầm non, nhà trẻ công lập); tổ chức, cá nhân (nếu sáp nhập, chia, tách
trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục).
19.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Giáo dục và Đào tạo.
19.7. Kết quả thực hiện: Quyết định
sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập hoặc
Quyết định cho phép sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo trường mầm non, nhà
trẻ dân lập, tư thục của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
19.8. Lệ phí: Không.
19.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
19.10. Yêu cầu, điều kiện: Không
quy định.
19.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về
điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế).