|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3286/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Lê Minh Trí
|
Ngày ban hành:
|
26/06/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3286/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 06 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
PHÊ DUYỆT “CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH GIAI ĐOẠN 2012 - 2020”
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ, về phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011 của liên Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính về Hướng
dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010
của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1003/QĐ-BNN-KTHT
ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê
duyệt Chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới thuộc
Chương trình Mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
10/2009/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban
hành kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện Chương trình hành động số
43-CTr/TU ngày 20 tháng 10 năm 2008 của Thành ủy
thành phố Hồ Chí Minh theo Nghị quyết số 26-NQ/TW của Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp
hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 948/TTr-SNN-PTNT ngày 11 tháng 6 năm 2012 về
phê duyệt “Chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới thuộc
Chương trình mục tiêu về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh giai đoạn 2012 - 2020”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Chương trình
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới thuộc Chương trình mục tiêu về
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2012 -
2020” (kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình
xây dựng nông thôn mới thành phố chịu trách nhiệm chỉ đạo, phân công Chi cục
Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
huyện và các đơn vị liên quan để triển khai, tổ chức thực hiện tốt “Chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới thuộc Chương trình
mục tiêu về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn
2012 - 2020”. Hàng năm báo cáo kết quả thực hiện và xây dựng Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới trình Ủy ban nhân dân thành phố xem
xét, quyết định.
2. Giao Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính có trách nhiệm cân đối, bố trí kinh phí trong
dự toán ngân sách hàng năm để các đơn vị được thành phố giao thực hiện Kế hoạch.
3. Giao
Các Sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, xã cử học viên tham gia
đào tạo, bồi dưỡng phải đủ và đúng thành phần; đồng thời bố trí, sắp xếp thời
gian, công việc phù hợp để các học viên tham dự đầy đủ các buổi của lớp học theo kế hoạch đã đề ra.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ngành liên quan,
Chủ tịch Hội Nông dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân và Trưởng Ban Chỉ đạo
chương trình xây dựng nông thôn mới huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân và Trưởng
Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã trên địa bàn thành phố chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để b/c);
- Thường hực Thành ủy;
- Thường trực HĐND. TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ban chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố;
- Tổ Công tác giúp việc Ban chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới TP;
- VPUB: Các PVP; Các Phòng
Chuyên viên;
- Lưu:VT; (CNN-M) H.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Trí
|
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
CÁN BỘ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU VỀ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2012 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3286/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung:
- Nâng cao kiến thức, năng lực quản
lý, điều hành và thực thi của cán bộ xây dựng nông thôn mới, nhằm xây dựng đội
ngũ cán bộ có đủ năng lực để triển khai hiệu quả Chương trình mục tiêu về xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn thành phố;
- Trang bị cho cán bộ các Sở ban
ngành đoàn thể, huyện, xã, người dân, các Hợp tác xã, các doanh nghiệp trên địa
bàn thành phố hiểu đúng và đủ các chủ trương, cơ chế, chính
sách xây dựng nông thôn mới của Chính phủ, thành phố; để từ đó, cùng chung sức
thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Đến
năm 2012: có 100% cán bộ được giao nhiệm vụ thực hiện
các nội dung liên quan đến công tác xây dựng nông thôn mới của thành phố được
đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới;
- Từ năm 2013 đến năm 2020: Đào tạo bổ sung, nâng chất hàng năm cho 100% cán bộ được giao nhiệm vụ
thực hiện các nội dung liên quan đến công tác xây dựng nông thôn mới của thành
phố.
II. ĐỐI TƯỢNG ĐÀO
TẠO, BỒI DƯỠNG
(Phụ Lục 2, 3)
1. Cấp thành phố: tổng số 520 người. Cụ thể:
1.1. Năm 2012: 120 người, gồm:
- Thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình
xây dựng nông thôn mới thành phố (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) - dự
kiến số lượng: 20 người;
- Thành viên Tổ Công tác giúp việc
Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố - dự kiến số lượng:
21 người;
- Chi cục Phát triển nông thôn (Cơ
quan thường trực/Tổ Công tác giúp việc Ban Chỉ đạo Chương
trình xây dựng nông thôn mới thành phố) - dự kiến số lượng: 07 người;
- Cán bộ các Sở, ngành, các đoàn thể
được giao nhiệm vụ thực hiện các nội dung của Chương trình xây dựng nông thôn mới
- dự kiến số lượng: 21 người;
- Thường trực Ban Chỉ đạo Chương
trình xây dựng nông thôn mới huyện: Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè, Cần Giờ - dự kiến số lượng: 10 người;
- Các cán bộ được giao nhiệm vụ thực hiện
các nội dung của Chương trình xây dựng nông thôn mới cửa các Phòng, ban, đơn vị
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - dự kiến số lượng: 21 người;
- Cán bộ là báo cáo viên của thành phố
và các huyện (thực hiện nhiệm vụ báo cáo viên cho các lớp đào tạo cán bộ xây dựng
nông thôn mới cấp huyện và cấp xã) - dự kiến số lượng 20 người (mở 01 lớp
riêng).
1.2. Năm 2013 đến 2020: đào tạo bổ
sung, nâng chất cán bộ thực hiện xây dựng nông thôn mới
thành phố. Dự kiến: 400 người (50 người/lớp/năm).
2. Cấp huyện: tổng số 600 người. Cụ thể:
2.1. Năm 2012: 200 người, gồm:
- Cán bộ của các Phòng, ban có liên
quan được giao nhiệm vụ thực hiện các nội dung của Chương trình xây dựng nông
thôn mới - dự kiến số lượng: 20 người/huyện x 05 huyện = 100 người;
- Thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình
xây dựng nông thôn mới của các huyện - dự kiến số lượng: 20 người/huyện x
05 huyện = 100 người;
2.2. Năm 2013 đến 2020: đào tạo bổ
sung, nâng chất cán bộ thực hiện xây dựng nông thôn mới cấp huyện. Dự kiến: 400
người (50 người/lớp/năm).
3. Cấp xã: tổng số 7.600 người. Cụ thể:
3.1. Năm 2012: khoảng 4.800 người, gồm:
- Cán bộ công chức xã theo quy định tại
Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ; cán bộ Đảng,
đoàn thể; cán bộ được cấp trên tăng cường về xã; cán bộ nguồn trong diện quy hoạch
của xã; Thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Quản lý, Ban vận động xây dựng nông thôn mới
xã và Ban giám sát cộng đồng - dự kiến số lượng: 30 người/xã
x 58 xã = 1.740 người;
- Cán bộ ấp, Tổ nhân dân: Bí thư, Trưởng
ấp; thành viên ban nhân dân, ban phát triển ấp; thành viên ban vận động xây dựng
nông thôn mới ấp - dự kiến số lượng: 08 người/ấp x 383 ấp ≈
3.060 người.
3.2. Năm 2013 đến 2020: đào tạo bổ sung, nâng chất cán bộ thực hiện xây dựng nông thôn mới
cấp xã, ấp. Dự kiến: 2.800 người (50 người/lớp/năm).
III. NỘI DUNG ĐÀO
TẠO - BỒI DƯỠNG
Theo Chương trình khung được ban hành
tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định số 1003/QĐ-BNN-KTHT ngày 18 tháng 5 năm 2011
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Chương trình đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012 - 2020, bao gồm:
1. Đối với Cán bộ xây dựng nông
thôn mới cấp thành phố:
- Các Chủ trương chính sách của Đảng
và nhà nước về xây dựng nông thôn mới;
- Nội dung xây dựng; nông thôn mới theo quyết định 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của
Thủ tướng chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện;
- Chức năng, nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo
các cấp và bộ máy quản lý, điều hành chương trình;
- Cơ chế huy động nguồn lực và quản
lý tài chính ngân sách trong Chương trình xây dựng nông thôn mới;
- Tổ chức tuyên truyền và vận động
xây dựng nông thôn mới;
- Chính sách và kinh nghiệm của một số
quốc gia đã thành công về phát triển nông thôn;
- Nguyên tắc, phương pháp, cơ chế vận
hành trong xây dựng nông thôn mới;
- Phương pháp chỉ đạo, điều hành, quản
lý Chương trình mục tiêu xây dựng nông thôn mới;
- Công tác theo dõi, báo cáo tiến độ
triển khai Chương trình;
- Tham quan học tập trao đổi kinh nghiệm
các mô hình thực tiễn về phát triển, xây dựng nông thôn mới.
2. Nhóm cán bộ xây dựng nông thôn
mới cấp huyện, xã:
- Các Chủ trương chính sách của Đảng
và nhà nước về xây dựng nông thôn mới;
- Nội dung xây dựng nông thôn mới
theo Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
và các văn bản hướng dẫn thực hiện;
- Chức năng, nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo
các cấp và bộ máy quản lý, điều, hành chương trình;
- Cơ chế huy động nguồn lực và quản
lý tài chính ngân sách trong Chương trình xây dựng nông thôn mới;
- Hướng dẫn triển khai quy hoạch xây
dựng nông thôn mới;
- Hướng dẫn trình tự, nội dung các bước
tiến hành xây dựng, triển khai Đề án nông thôn mới ở cấp xã;
- Hướng dẫn kỹ năng về tuyên truyền; tổ chức tuyên truyền và vận động, người dân và cộng đồng tham gia xây dựng nông
thôn mới;
- Nguyên tắc, phương pháp, cơ chế vận
hành trong xây dựng nông thôn mới (nguyên tắc chỉ đạo, cơ chế tài chính, nguyên
tắc và cơ chế huy động nguồn lực, cơ chế quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản và vốn
sự nghiệp trong Chương trình xây dựng nông thôn mới);
- Phương pháp chỉ đạo, điều hành, quản
lý Chương trình mục tiêu xây dựng nông thôn mới;
- Kỹ năng, phương pháp chỉ đạo xây dựng
nông thôn mới;
- Quy trình triển khai thực hiện dự
án phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội thuộc chương trình;
- Phát triển sản xuất, nâng cao thu
nhập cho cư dân nông thôn; Đổi mới và nâng cao hiệu của các hình thức tổ chức sản
xuất ở nông thôn;
- Hướng dẫn Phương pháp lập kế hoạch
có sự tham gia của người dân;
- Tham quan, học tập, nghiên cứu thực
địa, trao đổi kinh nghiệm các mô hình xây dựng nông thôn mới có hiệu quả trong
và ngoài nước;
- Quy chế dân chủ ở cơ sở và sự tham
gia của cộng đồng trong việc tham gia thực hiện Chương
trình mục tiêu xây dựng nông thôn mới: Tổ chức họp dân, tổng hợp ý kiến, lập kế
hoạch, giám sát đầu tư; cơ chế giám sát cộng đồng;
- Chính sách và kinh nghiệm của một số
quốc gia đã thành công về phát triển nông thôn;
- Công tác theo dõi, báo cáo tiến độ
triển khai thực hiện Chương trình.
IV. THỜI GIAN,
HÌNH THỨC, SỐ LƯỢNG VÀ KINH PHÍ ĐÀO TẠO:
1. Hình thức đào tạo:
- Mở lớp tập trung đào tạo trực tiếp;
- Khảo sát, học tập các mô hình, điển
hình thực tiễn.
2. Thời gian, số lượng đào tạo - bồi
dưỡng:
2.1. Đối với mở lớp tập trung:
a) Cấp thành phố:
- Số lượng: 11 lớp; 520 lượt học
viên;
- Thời gian: từ năm 2012 đến năm
2020; bao gồm:
+ Năm 2012: 03 lớp: 02 lớp dành cho
cán bộ cán Sở, ban, ngành được giao nhiệm vụ thực hiện xây dựng nông thôn mới (5
ngày/lớp; 50 học viên/lớp); 01 lớp đào tạo cán bộ làm nhiệm vụ báo cáo viên cho
cán bộ xây dựng nông thôn mới cấp huyện, xã (7 ngày/lớp; 20 học viên/lớp);
+ Năm 2013 đến 2020: 8 lớp (01 lớp/năm
- 02 ngày/lớp; 50 học viên/lớp).
- Địa điểm đào tạo - bồi dưỡng: Hội
trường Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trường Cán bộ Quản lý nông nghiệp
và Phát triển nông thôn II; Trường Cán bộ thành phố.
b) Cấp huyện:
- Số lượng: 13 lớp; 600 học viên;
- Thời gian: từ năm 2012 đến năm
2020; bao gồm:
+ Năm 2012: 05 lớp (5 ngày/lớp; 40 học
viên/lớp);
+ Năm 2013 đến 2020: 8 lớp (01 lớp/năm;
50 học viên/lớp).
- Địa điểm đào tạo - bồi dưỡng: Hội
trường Ủy ban nhân dân hoặc Trung tâm bồi dưỡng chính trị các huyện;
c) Cấp xã:
- Số lượng: 104 lớp; 7.600 học viên;
- Thời gian: từ năm 2012 đến năm
2020; bao gồm:
+ Năm 2012: 48 lớp; 4.800 học viên (7
ngày/lớp; 100 học viên/lớp);
+ Năm 2013 đến 2020: 56 lớp; 2.800 học
viên (07 lớp/năm; 02 ngày/lớp; 50 học viên/lớp).
- Địa điểm đào tạo - bồi dưỡng: Trung
tâm bồi dưỡng chính trị các huyện; Hội trường Ủy ban nhân dân, nhà văn hóa,
Trung tâm học tập cộng đồng các xã.
2.2. Khảo sát, học tập các mô hình,
điển hình thực tiễn:
- Số lượng: 30 chuyến (50 người/chuyến),
gồm:
+ Cấp thành phố: 6 chuyến (năm 2012:
02 chuyến; năm 2013 - 2020: 02 năm/chuyến);
+ Cấp huyện: 8 chuyến (năm 2012: 04
chuyến; năm 2013 - 2020: 02 năm/chuyến);
+ Cấp xã: 16 chuyến (năm 2012: 08
chuyến; năm 2013 - 2020: 01 năm/chuyến).
- Thời gian: Từ năm 2012 đến năm
2020.
- Địa điểm khảo sát - học tập: các tỉnh,
thành phố trong nước.
3. Kinh phí thực hiện: (Phụ lục 4, 5)
Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách
thành phố bố trí cho Chương trình mục tiêu về xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2020, giao
cho Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn thành
phố Hồ Chí Minh) và Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới các huyện
thực hiện hàng năm theo kế hoạch. Tổng kinh phí thực hiện là 11.954.600.000 (Bằng
chữ: Mười một tỷ chín trăm năm mươi bốn triệu sáu trăm
ngàn) đồng. Bao gồm:
- Chi cục Phát triển nông thôn chủ
trì thực hiện: 2.852.600.000 đồng;
- Phân cấp về huyện chủ trì thực hiện:
9.102.000.000 đồng.
Phân kỳ thực hiện như sau:
+ Năm 2012: 7.517,00 triệu đồng;
Trong đó, chủ trì thực hiện:
* Chi cục Phát triển nông thôn:
1.077,8 triệu đồng;
* Phân cấp huyện thực hiện: 6.439,20
triệu đồng.
+ Năm 2013: 506,95 triệu đồng; Trong
đó, chủ trì thực hiện:
* Chi cục Phát triển nông thôn:
174,10 triệu đồng;
* Phân cấp huyện thực hiện: 332,85 triệu
đồng.
+ Năm 2014: 506,95 triệu đồng; Trong
đó, chủ trì thực hiện:
* Chi cục Phát triển nông thôn :
174,10 triệu đồng;
* Phân cấp huyện thực hiện : 332,85
triệu đồng.
+ Năm 2015: 669,95 triệu đồng; Trong
đó, chủ trì thực hiện:
* Chi cục Phát triển nông thôn:
337,10 triệu đồng;
* Phân cấp huyện thực hiện: 332,85
triệu đồng.
+ Năm 2016: 506,95 triệu đồng; Trong
đó, chủ trì thực hiện:
* Chi cục Phát triển nông thôn:
174,10 triệu đồng;
* Phân cấp huyện thực hiện: 332,85
triệu đồng.
+ Năm 2017: 506,95 triệu đồng; Trong
đó, chủ trì thực hiện:
* Chi cục Phát triển nông thôn:
174,10 triệu đồng;
* Phân cấp huyện thực hiện: 332,85
triệu đồng.
+ Năm 2018: 506,95 triệu đồng; Trong đó, chủ trì thực hiện:
* Chi cục Phát triển nông thôn:
174,10 triệu đồng;
* Phân cấp huyện thực hiện : 332,85
triệu đồng.
+ Năm 2019: 506,95 triệu đồng; Trong
đó, chủ trì thực hiện:
* Chi cục Phát triển nông thôn:
174,10 triệu đồng;
* Phân cấp huyện thực hiện: 332,85
triệu đồng.
+ Năm 2020: 725,95 triệu đồng; Trong đó, chủ trì thực hiện:
* Chi cục Phát triển nông thôn :
393,10 triệu đồng;
* Phân cấp huyện thực hiện : 332,85
triệu đồng.
(Đính kèm chi tiết kinh phí thực hiện)
V. PHÂN CÔNG VÀ TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Chi cục Phát triển nông thôn:
Căn cứ vào nội dung Chương trình khung
do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức
năng triển khai thực hiện:
- Biên soạn tài liệu phục vụ cho công
tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới phù hợp với đặc thù của
thành phố;
- Xuất bản, in ấn tài liệu dành cho
giảng viên, học viên, báo, đài phục vụ công tác đào tạo, tập huấn;
- Tham mưu, xây dựng Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới hàng năm trên địa bàn thành phố;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên
quan: tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ xây dựng nông thôn mới cấp
thành phố và cấp huyện (liên hệ mời giáo viên, dự trù kinh phí,...);
- Tổ chức các chuyến khảo sát, học tập
các mô hình, điển hình thực tiễn trong xây dựng nông thôn mới theo kế hoạch được
duyệt;
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc tổ
chức thực hiện Chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới của
Ủy ban nhân dân các huyện theo Kế hoạch đã đề ra; Kịp thời đề xuất những khó
khăn, vướng mắc và các trường hợp phát sinh (nếu có) xảy ra.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả đào tạo,
bồi dưỡng hàng năm về Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng
nông thôn mới thành phố để xem xét, chỉ đạo.
2. Ủy ban nhân dân, Ban Chỉ đạo
Chương trình xây dựng nông thôn mới các huyện:
- Phối hợp, hỗ trợ Chi cục Phát triển
nông thôn thành phố (Cơ quan thường trực Tổ Công tác giúp việc Ban Chỉ đạo
Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố) thực hiện hoàn thành tốt nhất,
hiệu quả nhất “Chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới thuộc
Chương trình mục tiêu về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh giai đoạn 2012 - 2020”; đảm bảo đúng theo tiến độ kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
đã được phê duyệt;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan: tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ xây dựng nông thôn mới
cấp xã (liên hệ mời giáo viên, dự trù kinh phí,...);
- Định kỳ hàng năm, báo cáo kết quả
và đăng ký nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng năm tiếp theo về Cơ quan thường trực Tổ
công tác giúp việc Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố
(Chi cục Phát triển nông thôn) để tổng hợp, báo cáo và đề
xuất Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố.
3. Các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Liên hệ Chi cục Phát triển nông thôn
cung cấp nội dung đào tạo và đăng tải cố định lên trang Web của đơn vị trong suốt
thời gian đào tạo, bồi dưỡng.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài
chính:
Trình Ủy ban nhân dân thành phố ghi
chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và cân đối kinh phí hàng năm cho
Chi cục Phát triển nông thôn và các huyện để tổ chức thực hiện đúng theo tiến độ
của Chương trình.
5. Các đơn vị báo chí:
Báo Sài Gòn Giải phóng; báo Tuổi trẻ;
báo Người Lao động; báo Phụ nữ; Đài Tiếng nói nhân dân; Đài Truyền hình thành
phố: liên hệ Chi cục Phát triển nông thôn nội dung đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới; chủ động xây dựng, bố trí kinh phí phục
vụ công tác đăng tải và phát sóng tuyên truyền theo tiến độ kế hoạch chung của
thành phố.
6. Các cơ
quan, đơn vị có cán bộ tham gia các lớp đào đạo, bồi dưỡng
nêu trên có trách nhiệm tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để các học viên tham dự
đầy đủ và đúng thành phần theo kế hoạch đào tạo./.
PHỤ LỤC 1
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ TRIỂN KHAI
CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3286/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Nhóm
cán bộ xây dựng nông thôn mới ở thành phố
Chuyên
đề số
|
Nội
dung cơ bản
|
Thời
lượng
|
1. Chủ trương, chính sách của Đảng
và Nhà nước về xây dựng nông thôn mới
|
Cung cấp những thông tin, kiến thức
cơ bản về một số chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước về xây dựng nông
thôn mới.
Cung cấp những thông tin cơ bản về
Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020.
Nội dung cơ bản
1. Khái niệm về nông thôn mới, xây
dựng nông thôn mới.
2. Nghị quyết số 26-NQ/TW của Hội
nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương khóa X về nông nghiệp, nông dân,
nông thôn.
3. Nghị quyết 24/2008/NQ-CP của
Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW;
4. Giới thiệu tóm tắt Chương trình
xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 800/QĐ-TTg của TTCP
- Mục tiêu Chương trình
- Đối tượng, phạm vi thụ hưởng
Chương trình
- Nhiệm vụ, nội dung cơ bản của Chương
trình
- Nguyên tắc thực
hiện
- Tổ chức thực hiện
5. Hệ thống văn bản quản lý, hướng
dẫn triển khai thực hiện Chương trình
- Thông tư liên tịch về Hướng dẫn
thực hiện Chương trình.
- Các Thông tư và các văn bản có
liên quan.
- Các văn bản quản lý, hướng dẫn của
địa phương
- …
- Trao đổi thảo luận.
|
10 tiết
|
2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban
Chỉ đạo các cấp và bộ máy quản lý điều hành chương trình
|
Cung cấp những thông tin, kiến thức cơ bản về quản lý điều hành chương trình xây dựng nông thôn mới
Nội dung cơ bản của chuyên đề:
1. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Chỉ
đạo Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Quản
lý xây dựng nông thôn mới cấp xã;
3. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Giám
sát cộng đồng;
4. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Phát
triển thôn;
5. Chức năng, nhiệm vụ của Văn
phòng Điều phối và cơ quan thường trực chương trình
|
05 tiết
|
3. Cơ chế huy động nguồn lực và quản lý tài chính ngân sách trong Chương trình
xây dựng nông thôn mới
|
Cung cấp kiến thức cơ bản về huy động
các nguồn lực (NSNN, các tổ chức kinh tế, tín dụng, người dân, v.v) và lập dự
toán ngân sách, dự toán các công trình, dự án thuộc Chương trình xây dựng
nông thôn mới ở cấp xã theo các quy định hiện hành.
Bồi dưỡng nâng cao các kỹ năng kiểm
tra, giám sát thực hiện các dự toán, sử dụng kinh phí của các dự án, công
trình, các nội dung thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới ở địa phương.
Nội dung cơ bản
- Huy động các nguồn lực cho xây dựng
nông thôn mới: cơ chế huy động đối với mỗi loại nguồn;
- Nội dung, qui trình lập, thẩm định,
phê duyệt dự toán ngân sách và dự toán các dự án, công trình thuộc chương
trình.
- Quá trình giám sát và kiểm tra thực
hiện dự án, công trình, các nội dung. Thủ tục trình duyệt dự toán, thanh quyết
toán công trình, dự án thuộc Chương trình.
- Các thủ tục, quy định và căn cứ để
thuyết trình và bảo vệ dự toán ngân sách trước các cơ quan có thẩm quyền và
các tình huống có thể xảy ra, cách thức xử lý tình huống đã nêu và bảo vệ dự
toán.
- Bài tập thực hành.
|
10 tiết
|
4. Tổ chức tuyên truyền và vận động
xây dựng nông thôn mới
|
Cung cấp kiến thức và kỹ năng cơ bản
tuyên truyền, vận động người dân và cộng đồng thực hiện xây dựng nông thôn mới.
Nội dung cơ bản:
• Tại sao phải tuyên truyền, vận động
người dân thực hiện xây dựng nông thôn mới?
• Thế nào là tuyên truyền vận động?
• Vai trò làm chủ của người dân và
cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới;
• Nội dung công tác tuyên truyền, vận
động toàn dân xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư gắn với xây dựng nông thôn
mới.
• Các phương pháp và kỹ năng cơ bản
tuyên truyền, vận động, tập hợp người dân và cộng đồng triển khai xây dựng
nông thôn mới.
• Trách nhiệm của tổ chức Đảng,
chính quyền, các tổ chức chính trị xã hội ở cơ sở trong tuyên truyền, vận động
người dân và cộng đồng xây dựng nông thôn mới.
Trao đổi thảo luận, bài tập tình huống.
|
10 tiết
|
5. Công tác theo dõi, báo cáo tiến
độ triển khai Chương trình
|
Thông tin cơ bản về quy định chế độ
thông tin, báo cáo tiến độ triển khai thực hiện Chương
trình MTQG về xây dựng nông thôn mới.
Nội dung cơ bản
- Giới thiệu hệ thống biểu mẫu báo
cáo của Chương trình.
- Các quy định cụ thể về chế độ
thông tin, báo cáo thuộc Chương trình.
- Trách nhiệm của cấp cơ sở trong
việc tổng hợp, xử lý số liệu báo cáo.
- Một số kỹ năng tổng hợp số
liệu, quy trình báo cáo của cấp xã, thôn, bản về các nội dung
triển khai, tiến độ thực hiện Chương trình.
- Bài tập thực hành.
|
05 tiết
|
6. Tham quan học tập trao đổi kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới
|
Tham quan, học tập kinh nghiệm tốt của các mô hình xây dựng nông thôn mới có hiệu quả để vận dụng vào
thực tế của địa phương mình.
Nội dung cơ bản
- Xác định nhu cầu, mục đích, nội
dung tham quan, học tập.
- Xác định các mô hình xây dựng
nông thôn mới cần tham quan học tập.
- Lập kế hoạch, tổ chức tham quan,
học tập phù hợp trong và ngoài địa phương.
- Từng học viên viết báo cáo thu hoạch.
Trao đổi, thảo luận để rút ra những kinh nghiệm thực tế có thể áp dụng tại địa
phương mình.
- Xây dựng kế hoạch áp dụng trong
thực tế tại địa phương.
|
01-03 ngày (không kể thời gian đi lại)
|
2. Nhóm
cán bộ xây dựng nông thôn mới cấp huyện và xã
Chuyên
đề số
|
Nội
dung cơ bản
|
Thời
lượng
|
1. Chủ trương, chính sách của Đảng
và Nhà nước về xây dựng nông thôn mới
|
Cung cấp những thông tin, kiến thức
cơ bản về một số chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về xây dựng nông
thôn mới.
Cung cấp những thông tin cơ bản về
Chương trình giai đoạn 2010-2020.
Nội dung cơ bản
1. Khái niệm về nông thôn mới, xây
dựng nông thôn mới.
2. Nghị quyết số 26-NQ/TW của Hội
nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương khóa X về nông
nghiệp, nông dân, nông thôn.
3. Nghị quyết 24/2008/NQ-CP của
Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện NQ 26;
4. Giới thiệu tóm tắt Chương trình
xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 800/QĐ-TTg của TTCP
- Mục tiêu Chương trình
- Đối tượng, phạm vi thụ hưởng
Chương trình
- Nhiệm vụ, nội dung cơ bản của
Chương trình:
- Nguyên tắc thực hiện.
- Tổ chức thực hiện.
5. Hệ thống văn bản quản lý, hướng
dẫn triển khai thực hiện Chương trình
- Thông tư liên tịch về Hướng dẫn
thực hiện Chương trình.
- Các Thông tư và các văn bản có
liên quan.
- Các văn bản quản lý, hướng dẫn của
địa phương
- …
- Trao đổi thảo luận.
|
10
tiết
|
2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban
Chỉ đạo các cấp và bộ máy quản lý điều hành
chương trình
|
Cung cấp những thông tin, kiến thức
cơ bản về quản lý điều hành chương trình xây dựng nông thôn mới
Nội dung cơ bản của chuyên đề:
1. Trình tự các bước triển khai
Chương trình xây dựng nông thôn mới;
2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Chỉ
đạo Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
3. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Quản
lý xây dựng nông thôn mới cấp xã;
4. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Giám
sát cộng đồng;
5. Chức năng nhiệm vụ của Ban Phát
triển nông thôn;
6. Chức năng, nhiệm vụ của Văn
phòng Điều phối và cơ quan thường trực chương trình
7. Trao đổi, thảo luận
|
05
tiết
|
3. Cơ chế huy động nguồn lực và
quản lý tài chính ngân sách trong Chương trình xây dựng nông thôn mới
|
Cung cấp kiến thức cơ bản về huy động
các nguồn lực (NSNN, các tổ chức kinh tế, tín dụng, người dân, v.v) và lập dự
toán ngân sách, dự toán các công trình, dự án thuộc Chương trình xây dựng
nông thôn mới ở cấp xã theo các quy định hiện hành.
Bồi dưỡng nâng
cao các kỹ năng kiểm tra, giám sát thực hiện các dự toán, sử dụng kinh phí của
các dự án, công trình, các nội dung thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới
ở địa phương.
Nội dung cơ bản
- Huy động các nguồn lực cho xây dựng
nông thôn mới: cơ chế huy động đối với mỗi loại nguồn;
- Nội dung, quy trình lập, thẩm định, phê duyệt dự toán ngân sách và dự toán các dự
án, công trình thuộc chương trình ở xã.
- Quá trình giám sát và kiểm tra thực
hiện dự án, công trình, các nội dung ở xã. Thủ tục trình duyệt dự toán, thanh
quyết toán công trình, dự án thuộc Chương trình.
- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
trách nhiệm của cán bộ chủ chốt, cán bộ nghiệp vụ kế hoạch, tài chính cấp xã
trong công tác lập dự toán, phê duyệt, thực hiện và kiểm tra thực hiện các dự
án, công trình, nội dung chương trình ở xã.
- Các thủ tục, quy định và căn cứ để
thuyết trình và bảo vệ dự toán ngân sách trước các cơ quan có thẩm quyền và
các tình huống có thể xảy ra, cách thức xử lý tình huống đã nêu và bảo vệ dự
toán.
- Bài tập thực hành.
|
15
tiết
|
4. Hướng dẫn triển khai quy hoạch
xây dựng nông thôn mới
|
Cung cấp những kiến thức cơ bản cho
cán bộ cấp huyện, nhất là cán bộ cấp xã về triển khai và quản lý quy hoạch
xây dựng nông thôn mới
Nội dung cơ bản:
1. Nội dung của quy hoạch xây dựng
nông thôn mới;
2. Quy trình lập, thẩm định và phê
duyệt quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
3. Quản lý quy hoạch xây dựng nông
thôn mới;
4. Hồ sơ quy hoạch nông thôn mới và
công bố quy hoạch nông thôn mới;
5. Vai trò của người dân và cộng đồng
trong triển khai quy hoạch xây dựng nông thôn mới
6. Bài tập thực hành
|
10
tiết
|
5. Hướng dẫn xây dựng đề án nông
thôn mới
|
Cung cấp những kiến thức cơ bản cho
cán bộ cấp huyện, nhất là cán bộ cấp xã về đề án nông thôn mới cấp xã
Nội dung cơ bản
1. Nội dung của đề án xây dựng nông
thôn mới cấp xã;
2. Phương pháp tiến hành;
3. Quy trình lập, thẩm định và phê
duyệt đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã;
4. Vai trò của người dân và cộng đồng
trong xây dựng đề án nông thôn mới cấp xã;
5. Bài tập thực hành
|
05
tiết
|
6. Quy trình triển khai thực hiện
dự án phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội
thuộc Chương trình
|
Cung cấp kiến thức cho cán bộ huyện,
nhất là cán bộ xã về triển khai, quản lý, sử dụng có hiệu
quả hệ thống cơ sở hạ tầng (giao thông, thủy lợi, trường học, trạm y tế, nước
sạch, trụ sở xã, nhà văn hóa,v.v) trong phát triển sản xuất và phục vụ đời sống
của người dân.
Nâng cao nhận thức, trang bị các kiến
thức và kỹ năng cần thiết để họ có thể đảm đương được chức năng nhiệm vụ của
mình trong việc triển khai thực hiện hợp phần xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế
- xã hội thuộc Chương trình.
Nội dung cơ bản
1. Quản lý nhà nước về kết cấu hạ tầng
trên địa bàn xã.
- Vai trò của cơ sở hạ tầng, quy hoạch
trong phát triển kinh tế - xã hội.
- Nội dung của chủ trương “Nhà nước
và nhân dân cùng làm trong xây dựng, bảo dưỡng, sửa chữa
cơ sở hạ tầng”.
- Những yêu cầu kỹ thuật của các
công trình cơ sở hạ tầng trong sử dụng, bảo dưỡng.
- Trách nhiệm của các tổ chức, đoàn
thể gia đình và cộng đồng trong quản lý, sử dụng và bảo dưỡng cơ sở hạ tầng.
2. Quản lý triển khai Dự án phát
triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội thuộc Chương trình trên địa bàn xã.
- Tuyên truyền, phổ biến thông tin
về nội dung hợp phần xây dựng cơ sở hạ tầng thuộc Chương
trình xây dựng nông thôn mới cho người dân.
- Quy trình xác định các công trình
cơ sở hạ tầng do Ban QL xây dựng nông thôn mới cấp xã làm chủ đầu tư thuộc
Chương trình;
- Quy trình thực hiện đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng nông thôn dựa vào cộng đồng.
- Quy trình xác định nhu cầu và hướng
dẫn người dân, cộng đồng lựa chọn công trình, xác định thứ tự
ưu tiên triển khai theo nhu cầu của họ và phù hợp với quy định của Chương
trình.
- Lập kế hoạch thực hiện các dự án
cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình, bao gồm: lập đề xuất đầu tư, báo cáo kinh tế
- kỹ thuật, ký kết hợp đồng cung cấp vốn...
- Quy trình tổ chức triển khai các
công trình, ký hợp đồng với các đơn vị thi công để thực hiện các bước trong
trình tự đầu tư và xây dựng.
- Tổ chức giám sát thi công công
trình đảm bảo chất lượng, tiến độ; Nghiệm thu và bàn giao công trình; Thanh
toán, quyết toán công trình và đưa vào sử dụng;
- Tổ chức người dân tham gia thực
hiện dự án và huy động cộng đồng đóng góp để xây dựng công trình.
- Quy trình huy động nguồn lực, duy
tu bảo dưỡng và vận hành công trình sau khi nghiệm thu dựa vào cộng đồng.
- Bài tập thực hành, thực địa.
|
20
tiết
|
7. Phát triển sản xuất và nâng
cao thu nhập cho cư dân nông thôn
|
Cung cấp kiến thức về tổ chức, hướng
dẫn thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến khích phát triển sản
xuất và nâng cao thu nhập cho cư dân nông thôn thuộc phạm vi đầu tư thuộc Chương trình
Các biện pháp ứng dụng tiến bộ khoa
học - công nghệ để phát triển sản xuất, hướng dẫn nông dân chuyển đổi cơ cấu
kinh tế, cây trồng, vật nuôi.
Nội dung cơ bản
- Hướng dẫn thực hiện Dự án phát
triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế thuộc Chương trình.
- Vai trò của quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đai của xã trong phát triển kinh tế xã hội.
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
- Kỹ thuật trồng
trọt, chăn nuôi với một số cây con chủ yếu ở địa phương.
- Bảo quản, chế biến sau thu hoạch.
- Quản lý bảo
vệ rừng, các công trình thủy lợi.
- Ứng dụng
khoa học, công nghệ vào sản xuất trồng trọt và chăn
nuôi.
- Đánh giá hiệu quả sản xuất nông,
lâm, ngư nghiệp.
- Tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng
phục vụ phát triển sản xuất.
- Phân tích xác định lợi thế của địa
phương để chọn phương án đầu tư, chuyển dịch cơ cấu sản xuất phù hợp.
- Định hướng bảo tồn và phát triển
làng nghề truyền thống theo phương châm “mỗi làng một sản phẩm”, phát triển
ngành nghề nông thôn theo thế mạnh của địa phương;
- Gắn phát triển sản xuất với đào tạo
nghề cho lao động nông thôn
- Tham quan mô hình và thảo luận.
|
10
tiết
|
8. Đổi mới và nâng cao hiệu quả của các hình thức tổ chức sản xuất ở nông
thôn
|
Cung cấp những thông tin cơ bản về
các hình thức tổ chức sản xuất ở nông thôn, cách thức tổ
chức tiêu thụ sản phẩm, tổ chức sản xuất trên địa bàn xã, các giải pháp để
nâng cao hiệu quả của các hình thức tổ chức sản xuất ở nông thôn.
Nội dung cơ bản
• Các hình thức tổ chức sản xuất ở
nông thôn;
• Định hướng hình thức tổ chức sản xuất hiệu quả trong nông nghiệp, nông thôn;
• Các cơ chế, chính sách về khuyến
khích sản xuất và tiêu thụ, liên kết 4 nhà... trên địa bàn xã
• Tổ chức thực hiện tiêu thụ sản phẩm
trên địa bàn;
• Các giải pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động của hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại trong nông thôn
• Trao đổi, thảo luận, thực địa
|
05
tiết
|
9. Lập Kế hoạch có sự tham gia của
người dân
|
Cung cấp kiến thức, kỹ năng về lập
kế hoạch có sự tham gia của người dân.
Nội dung cơ bản:
• Sự cần thiết về lập kế hoạch có sự
tham gia của người dân.
• Thế nào là kế hoạch có sự tham
gia của người dân.
• Nội dung các bước quá trình lập kế
hoạch có sự tham gia của người dân
• Các kỹ năng cơ bản trong việc tổ
chức lấy ý kiến, thảo luận trong quá trình lập kế hoạch.
• Tổng hợp, phân tích các ý kiến và
xây dựng văn bản trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
• Thực hành các bài tập tình huống ở
địa phương cụ thể.
Thảo luận, làm bài tập tình huống.
|
10
tiết
|
10. Công tác tuyên truyền, vận động
thực hiện xây dựng nông thôn mới
|
Cung cấp kiến thức và kỹ năng cơ bản
tuyên truyền, vận động người dân và cộng đồng thực hiện xây dựng nông thôn mới.
Nội dung cơ bản:
• Tại sao phải tuyên truyền, vận động
người dân thực hiện xây dựng nông thôn mới?
• Thế nào là
tuyên truyền vận động?
• Vai trò làm chủ của người dân và
cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới;
• Nội dung công tác tuyên truyền, vận
động toàn dân xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư gắn với xây dựng nông thôn
mới;
• Tuyên truyền, vận động người dân
thực hiện tốt các nội dung về văn hóa, xã hội, môi trường, chỉnh trang nhà cửa, xây dựng các công trình vệ sinh, cải tạo vườn tạp,
vệ sinh khu dân cư;
• Các phương pháp và kỹ năng cơ bản
tuyên truyền, vận động tập hợp người dân và cộng đồng triển khai xây dựng
nông thôn mới.
• Trách nhiệm của tổ chức Đảng,
chính quyền, các tổ chức chính trị xã hội ở cơ sở trong tuyên truyền, vận động
người dân và cộng đồng xây dựng nông thôn mới.
Trao đổi thảo luận, bài tập tình huống.
|
05
tiết
|
11. Công tác theo dõi, báo cáo
tiến độ triển khai thực hiện Chương trình
|
Thông tin cơ bản về quy định chế độ
thông tin, báo cáo tiến độ triển khai thực hiện chương trình MTQG về xây dựng
nông thôn mới.
Nội dung cơ bản
- Giới thiệu hệ thống biểu mẫu báo cáo của Chương trình.
- Các quy định cụ thể về chế độ
thông tin, báo cáo thuộc Chương trình.
- Trách nhiệm của cấp cơ sở trong
việc tổng hợp, xử lý số liệu báo cáo.
- Một số kỹ năng tổng hợp số liệu,
quy trình báo cáo của cấp xã, thôn, bản về các nội dung triển khai, tiến độ
thực hiện Chương trình.
- Bài tập thực hành.
|
15
tiết
|
12. Tham quan học tập trao đổi kinh nghiệm các mô hình xây dựng nông thôn mới có hiệu quả
|
Tham quan, học tập kinh nghiệm tốt
của các mô hình xây dựng nông thôn mới có hiệu quả để vận dụng vào thực tế của
địa phương mình.
Nội dung cơ bản
- Xác định nhu cầu, mục đích, nội
dung tham quan, học tập.
- Xác định các mô hình xây dựng nông
thôn mới cần tham quan học tập.
- Lập kế hoạch, tổ chức tham quan,
học tập phù hợp trong và ngoài địa phương.
- Từng học viên viết báo cáo thu hoạch.
Trao đổi, thảo luận để rút ra những kinh nghiệm thực tế
có thể áp dụng tại địa phương mình.
- Xây dựng kế hoạch áp dụng trong
thực tế tại địa phương.
|
1 đến
2 ngày (không kể thời gian đi lại)
|
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG HÀNG NĂM, GIAI
ĐOẠN 2012 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3286/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TT
|
Cấp tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
|
Đối
tượng đào tạo
|
Giai đoạn 2012 - 2020
|
Tổng cộng
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
Số lớp
|
Lượt học viên
|
Số lớp
|
Lượt học viên
|
Số lớp
|
Lượt học viên
|
Số lớp
|
Lượt học viên
|
Số lớp
|
Lượt học viên
|
Số lớp
|
Lượt học viên
|
Số lớp
|
Lượt học viên
|
Số lớp
|
Lượt học viên
|
Số lớp
|
Lượt học viên
|
Số lớp
|
Lượt học viên
|
1
|
Cấp thành phố
|
Cán bộ cấp thành phố, tiểu giáo viên
|
3
|
120
|
1
|
50
|
1
|
50
|
1
|
50
|
1
|
50
|
1
|
50
|
1
|
50
|
1
|
50
|
1
|
50
|
11
|
520
|
2
|
Cấp huyện
|
Cán bộ cấp huyện
|
5
|
200
|
1
|
50
|
1
|
50
|
1
|
50
|
1
|
50
|
1
|
50
|
1
|
50
|
1
|
50
|
1
|
50
|
13
|
600
|
3
|
Cấp xã
|
Cán bộ cấp xã, ấp
|
48
|
4800
|
7
|
350
|
7
|
350
|
7
|
350
|
7
|
350
|
7
|
350
|
7
|
350
|
7
|
350
|
7
|
350
|
104
|
7600
|
Tổng cộng
|
56
|
5.120
|
9
|
450
|
9
|
450
|
9
|
450
|
9
|
450
|
9
|
450
|
9
|
450
|
9
|
450
|
9
|
450
|
128
|
8.720
|
Tổng cộng
|
Năm 2012
|
Giai đoạn 2013 - 2020
|
Số lớp: 128, gồm:
|
56
|
72
|
Số học viên: 8.720
|
5.120
|
3.600
|
PHỤ LỤC 3
TỔNG HỢP NHU CẦU ĐÀO TẠO CÁN BỘ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2012 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3286/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố)
ĐVT:
số người
TT
|
Đối
tượng
|
Ngành
NN va PTNT
|
Các
ngành Liên quan
|
Văn
phòng điều phối
|
Ban
QL xã
|
Ban giám sát
|
Ban
phát triển ấp
|
Tổng
cộng
|
Số
lượng
|
Số
đơn vị HC
|
Cả
thành phố
|
I
|
Năm 2012
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.120
|
1
|
Thành phố
|
30
|
60
|
20
|
|
|
|
110
|
1
|
110
|
2
|
Huyện
|
5
|
37
|
|
|
|
|
42
|
5
|
210
|
3
|
Xã
|
4
|
9
|
|
11
|
6
|
|
30
|
58
|
1.740
|
4
|
Ấp
|
|
3
|
|
|
|
5
|
8
|
383
|
3.060
|
II
|
Năm
2013 - 2020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.600
|
1
|
Thành phố
|
|
|
|
|
|
|
400
|
1
|
400
|
2
|
Huyện
|
|
|
|
|
|
|
80
|
5
|
400
|
3
|
Xã, Ấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.800
|
TỔNG CỘNG
|
39
|
109
|
20
|
11
|
6
|
5
|
190
|
447
|
8.720
|
PHỤ LỤC 4
DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH, GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3286/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT
|
NỘI DUNG
|
KINH PHÍ THỰC HIỆN (triệu đồng)
|
Tổng cộng
|
Năm 2012
|
Năm 2013-2014 (hàng năm)
|
Năm 2015
|
Năm 2016-2019 (hàng năm)
|
Năm 2020
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
Huyện
|
CC PTNT
|
Huyện
|
CC PTNT
|
Huyện
|
CC PTNT
|
Huyện
|
CC PTNT
|
Huyện
|
I
|
Chi phí
soạn thảo bài giảng tập huấn (Áp dụng Theo thông tư 112/2010/TTLT-BTC-LĐTBXH,
ngày 30/7/2010)
|
37,00
|
37,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Cấp
Thành phố
|
16,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Chi phí
biên soạn tài liệu đào tạo:
50.000 đ/trang chuẩn x 200 trang
|
10,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Chỉnh sửa,
biên tập tổng thể tài liệu
30.000 đ/trang chuẩn x 200 trang
|
6,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cấp Huyện
|
21,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Chi phí
biên soạn tài liệu:
50.000 đ/trang chuẩn x 300 trang
|
15,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Chỉnh sửa, biên
tập tổng thể tài liệu
30.000 đ/trang chuẩn x 200 trang
|
6,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi phí
tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng (Áp dụng theo Thông tư 97/2010/TT-BTC
ngày 6/7/2010 và Thông tư 139/2010/TT-BTC, ngày 21/9/2010)
|
8.775,20
|
421,20
|
5.767,20
|
74,50
|
248,85
|
74,50
|
248,85
|
74,50
|
248,85
|
74,50
|
248,85
|
1
|
Lớp đào
tạo, bồi dưỡng mới
|
6.188,40
|
421,20
|
5.767,20
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
1.1
|
Cán bộ Sở, ngành TP: 2 lớp x 73.500.000đ/lớp
|
147,00
|
147,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết 01
lớp (5 ngày)
|
73,50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí người
tham dự: 50 người/lớp x 150.000 đ/người/ngày x 5 ngày
|
37,50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí Giảng viên (mời Giảng viên cấp Trung ương)
|
14,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi thù lao giảng
viên: 1.200.000 đ/ngày/người x 5 ngày =
6.000.000 đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi bù tiền
ăn: 150.000đ/ngày x 5 ngày = 750.000 đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi phí
đưa rước: 2.500.000đ/lượt x 2 lượt = 5.000.000 đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi phí
thuê phòng nghỉ: 500.000đ/ngày x 5 ngày = 2.500.000 đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
nước uống: 30.000 đ/người/ngày x 50 người/lớp
x 5 ngày
|
7,50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
thuê hội trường, âm thanh, ánh sáng: 500.000đ/ngày x 5 ngày
|
2,50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí cấp
chứng chỉ (ra đề, chấm thi và chứng chỉ)
|
2,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
quản lý lớp: 1.000.000 đ/người/ngày x 5 ngày
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
photo tài liệu: 100.000 đ/bộ tài liệu x 50 bộ tài liệu
|
5,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
văn phòng phẩm
|
4,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Lớp
Tiểu giáo viên: 01 lớp - 20 người
|
39,70
|
39,70
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết 01
lớp (7 ngày)
|
39,70
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
người tham dự: 20 người/lớp x 150.000 đ/người/ngày x 7
ngày
|
21,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
báo cáo viên: 1.000.000 đ/ngày/người x 7 ngày
|
7,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí nước
uống: 30.000 đ/người/ngày x 20 người/lớp x 7 ngày
|
4,20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí thuê
hội trường, âm thanh, ánh sáng: 300.000đ/ngày x 7 ngày
|
2,10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí cấp
chứng chỉ (ra đề, chấm thi và chứng chỉ)
|
1,40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
quản lý lớp; 1.000.000đ/người/ngày x 7 ngày
|
0,70
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
photo tài liệu: 100.000 đ/bộ tài liệu x 20 bộ tài liệu
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
văn phòng phẩm
|
1,30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Cán bộ
BCĐ và Phòng ban cấp huyện: 5 lớp x 46.900.000 đ/lớp
|
234,50
|
234,50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết 01
lớp (5 ngày)
|
46,90
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
người tham dự: 40 người/lớp x 100.000 đ/người/ngày x 5 ngày
|
20,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
Giảng viên (mời Giảng viên cấp Trung ương hoặc
TP)
|
9,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi thù lao giảng
viên: 1.000.000 đ/ngày/người x 5 ngày = 5.000.000 đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
•
|
|
+ Chi bù tiền
ăn: 150.000đ/ngày x 5 ngày = 750.000 đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi phí
đưa rước: 1.000.000đ/lượt x 2 lượt = 2.000.000 đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi phí
thuê phòng nghỉ: 300.000đ/ngày x 5 ngày = 1.500.000 đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
nước uống: 30.000 đ/người/ngày x 40 người/lớp x 5 ngày
|
6,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
thuê hội trường, âm thanh, ánh sáng: 500.000đ/ngày x 5 ngày
|
2,50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí cấp
chứng chỉ (ra đề, chấm thi và chứng chỉ)
|
1,90
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
photo tài liệu: 100.000 đ/bộ tài liệu x 40 bộ tài liệu
|
4,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
văn phòng phẩm
|
2,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
quản lý lớp: 100.000đ/người/ngày x 5 ngày
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí gửi xe:
100.000đ/ngày x 5 ngày
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Cán bộ
BQL cấp xã, ấp: 48 lớp x 120.150.000đ/lớp (100 người/lớp)
|
5.767,20
|
|
5.767,20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết 01
lớp (7 ngày)
|
120,15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí người
tham dự: 100 người/lớp x 100.000 đ/người/ngày x 7 ngày
|
70,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí Giảng
viên: (mời Giảng viên cấp huyện)
|
5,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi thù
lao giảng viên: 600.000 đ/ngày/người x 7 ngày
4.200.000 đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi bù tiền
ăn: 100.000đ/ngày x 7 ngày = 700.000 đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi phí
đi lại: 50.000đ/lượt x 7 lượt = 350.000 đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
nước uống: 30.000 đ/người/ngày x 100 người/lớp x 7 ngày
|
21,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
thuê hội trường, âm thanh, ánh sáng: 500.000đ/ngày x 7 ngày
|
3,50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí cấp
chứng chỉ (ra đề, chấm thi và chứng chỉ)
|
4,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
quản lý lớp: 100.000 đ/ngày x 7 ngày
|
0,70
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí gửi xe:
100.000 đ/ngày x 7 ngày
|
0,70
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí photo
tài liệu: 100.000 đ/bộ tài liệu x 100 bộ tài liệu
|
10,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
văn phòng phẩm
|
5,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lớp đào
tạo bổ sung, nâng chất
|
2.586,80
|
|
|
74,50
|
248,85
|
74,50
|
248,85
|
74,50
|
248,85
|
74,50
|
248,85
|
2.1
|
Cán bộ
Sở, ngành TP: 8 lớp x 35.250.000đ/lớp (01 lớp/năm - 50ng/lớp)
|
282,00
|
|
|
35,25
|
|
35,25
|
|
35,25
|
|
35,25
|
|
|
Chi tiết 01
lớp (2 ngày)
|
35,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
người tham dự: 50 người/lớp x 150.000 đ/người/ngày x 2
ngày
|
15,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
Giảng viên (mời Giảng viên cấp Trung ương)
|
9,70
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi thù
lao giảng viên: 1.200.000 đ/ngày/người x 2 ngày 2.400.000 đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi bù tiền
ăn: 150.000đ/ngày x 2 ngày = 300.000 đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi phí
đưa rước: 3.000.000đ/lượt x 2 lượt = 6.000.000 đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi phí
thuê phòng nghỉ: 500.000đ/ngày x 2 ngày = 1.000.000 d
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
nước uống: 30.000 đ/người/ngày x 50 người/lớp x 2 ngày
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
thuê hội trường, âm thanh, ánh sáng: 500.000đ/ngày x 2 ngày
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí cấp
chứng chỉ (ra đề, chấm thi và chứng chỉ)
|
2,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
photo tài liệu: 50.000 đ/bộ tài liệu x 50 bộ tài liệu
|
2,50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí văn phòng phẩm
|
1,80
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Cán bộ
BCĐ và Phòng ban cấp huyện: 8 lớp x
39.250.000đ/lớp
(01 lớp/năm - 50ng/lớp)
|
314,00
|
|
|
39,25
|
|
39,25
|
|
39,25
|
|
39,25
|
|
|
Chi tiết 01
lớp (2 ngày)
|
39,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
người tham dự: 50 người/lớp x 150.000 đ/người/ngày x 2
ngày
|
15,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
Giảng viên (mời Giảng viên cấp thành phố)
|
3,30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi thù
lao giảng viên: 1.000.000 đ/ngày/người x 2 ngày = 2.000.000 đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi bù tiền
ăn: 150.000đ/ngày x 2 ngày = 300.000 đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi phí
đưa rước: 500.000đ/ngày x 2 ngày = 1.000.000 đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
xăng xe học viên: 1.000.000 đ/ngày x 2 ngày x 50 người
|
10,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
nước uống: 30.000 đ/người/ngày x 50 người/lớp x 2 ngày
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
thuê hội trường, âm thanh, ánh sáng: 500.000đ/ngày x 2 ngày
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí cấp
chứng chỉ (ra đề, chấm thi và chứng chỉ)
|
2,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
photo tài liệu: 50.000 đ/bộ tài liệu x 50 bộ tài liệu
|
2,50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
văn phòng phẩm
|
2,20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Cán bộ
BQL cấp xã, ấp: 56 lớp x 35.550.000đ/lớp (50 người/lớp)
|
1.990,80
|
|
|
0
|
248,85
|
|
248,85
|
|
248,85
|
|
248,85
|
|
Chi tiết 01
lớp (2 ngày)
|
35,55
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
người tham dự: 50 người/lớp x 150.000 đ/người/ngày x 2 ngày
|
15,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí Giảng
viên (mời Giảng viên cấp thành phố)
|
4,30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi thù
lao giảng viên: 1.000.000 đ/ngày/người x 2 ngày = 2.000.000 đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi bù tiền
ăn: 150.000 đ/ngày x 2 ngày = 300.000 đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chi phí đưa
rước: 1.000.000 đ/ngày x 2 ngày = 2.000.000 đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
xăng xe học viên: 50.000đ/ngày x 2 ngày x
50 người
|
5,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
nước uống: 30.000 đ/người/ngày x 50 người/lớp x 2 ngày
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
thuê hội trường, âm thanh, ánh sáng: 500.000đ/ngày x 2 ngày
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí cấp
chứng chỉ (ra đề, chấm thi và chứng chỉ)
|
2,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
photo tài liệu: 50.000 đ/bộ tài liệu x 50 bộ tài liệu
|
2,50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
văn phòng phẩm
|
2,50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Khảo sát
học tập mô hình, điển hình thực tế (Áp dụng theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày
6/7/2010)
|
2.520,00
|
504,00
|
672,00
|
84,00
|
84,00
|
84,00
|
84,00
|
84,00
|
84,00
|
84,00
|
84,00
|
1
|
Cấp thành
phố: 6 chuyến x 84.000.000 đ/chuyến
|
504,00
|
168,00
|
|
|
|
|
|
84,00
|
|
84,00
|
|
|
Chi tiết 1 chuyến 50
người:
|
84,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí
thuê phương tiện vận chuyển: 30.000.000đ/chuyến
|
30,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ cấp lưu
trú: 50 người x 3 ngày x 150.000đ/ngày/ng
|
22,50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí
thuê phòng ngủ: 50 người x 2 đêm x 300.000đ/ng/đêm
|
30,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo
tham luận xây dựng NTM: 300.000đ/tham luận x 4 tham luận
|
1,20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn học
tập mô hình phát triển sản xuất, XDCB (100.000đ/điểm x
3 điểm)
|
0,30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cấp
huyện: 8 chuyến x 84.000.000 đ/chuyến
|
672,00
|
336,00
|
|
84,00
|
|
84,00
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết 1
chuyến 50 người:
|
84,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí thuê
phương tiện vận chuyển: 30.000.000đ/chuyến
|
30,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ cấp lưu
trữ: 50 người x 3 ngày x 150.000đ/ngày/ng
|
22,50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí
thuê phòng ngủ: 50 người x 2 đêm x 300.000đ/ng/đêm
|
30,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo tham
luận xây dựng NTM: 300.000đ/tham luận x 4 tham luận
|
1,20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn học
tập mô hình phát triển sản xuất, XDCB (100.000đ/điểm x 3 điểm)
|
0,30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cấp
xã: 16 chuyến x 84.000.000 đ/chuyến (6 người/xã - 1 chuyến 50 người)
|
1.344,00
|
|
672,00
|
|
84,00
|
|
84,00
|
|
84,00
|
|
84,00
|
|
Chi tiết 1
đợt 50 người:
|
84,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí
thuê phương tiện vận chuyển: 30.000.000đ/chuyến
|
30,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ cấp lưu
trú: 50 người x 3 ngày x 150.000đ/ngày/ng
|
22,50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí
thuê phòng ngủ: 50 người x 2 đêm x 300.000đ/ng/đêm
|
30,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo
tham luận xây dựng NTM: 300.000đ/tham luận x 4 tham luận
|
1,20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn học
tập mô hình phát triển sản xuất, XDCB (100.000đ/điểm
x 3 điểm)
|
0,30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Hội họp,
kiểm tra tiến độ thực hiện Kế hoạch
|
140,40
|
15,60
|
|
15,60
|
|
15,60
|
|
15,60
|
|
15,60
|
|
|
Chi phí người
tham dự: 4 lần/năm x 30 người/lần x 100.000đ/người x 9 năm
|
108,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí nước
uống: 30.000đ/người x 4 lần/năm x 30 người/lần x 9 năm
|
32,40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Hội nghị
Sơ, tổng kết Chương trình
|
482,00
|
100,00
|
|
|
|
163,00
|
|
|
|
219,00
|
|
1
|
Hội
nghị Sơ kết 01 năm thực hiện
|
100,00
|
100,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
người tham dự: 100 người x 150.000 đ/người
|
15,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
biên soạn báo cáo, trình chiếu PowerPont Hội nghị
|
10,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
nước uống: 30.000 đ/người/ngày x 100 người
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
thuê hội trường, âm thanh, ánh sáng, MC
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
in ấn, photo tài liệu: 50.000 đ/bộ tài liệu x 100 bộ tài liệu
|
5,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chụp ảnh,
quay phim hội nghị
|
15,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quay
phóng sự đào tạo phục vụ Hội nghị
|
30,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Triển lãm
hình ảnh phục vụ Hội nghị
|
20,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hội
nghị Tổng kết 04 năm (giai đoạn 1) thực hiện
|
163,00
|
|
|
|
|
163,00
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
người tham dự: 200 người x 150.000 đ/người
|
30,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
biên soạn báo cáo, trình chiếu PowerPont Hội nghị
|
15,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
nước uống: 30.000 đ/người/ngày x 200 người
|
6,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
thuê hội trường, âm thanh, ánh sáng, MC
|
7,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
photo tài liệu: 50.000 đ/bộ tài liệu x 200 bộ tài liệu
|
10,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chụp ảnh,
quay phim hội nghị
|
20,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quay
phóng sự đào tạo phục vụ Hội nghị
|
35,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Triển lãm
hình ảnh phục vụ Hội nghị
|
40,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hội
nghị Tổng kết Chương trình
|
219,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
219,00
|
|
|
- Chi phí
người tham dự: 300 người x 150.000 đ/người
|
45,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí biên
soạn báo cáo, trình chiếu PowerPont Hội nghị
|
15,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
nước uống: 30.000 đ/người/ngày x 300
người
|
9,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí
thuê hội trường, âm thanh, ánh sáng, MC
|
10,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí photo
tài liệu: 100.000 đ/bộ tài liệu x 300 bộ tài liệu
|
30,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chụp ảnh, quay
phim hội nghị
|
30,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quay phóng sự
đào tạo phục vụ Hội nghị
|
40,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Triển lãm
hình ảnh phục vụ Hội nghị
|
40,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG KINH PHÍ THỰC
HIỆN ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG
|
11.954,60
|
1.077,80
|
6.439,20
|
174,10
|
332,85
|
337,10
|
332,85
|
174,10
|
332,85
|
393,10
|
332,05
|
Trong đó, chủ trì thực hiện:
|
|
Năm
|
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
- Chi
cục Phát triển nông thôn:
|
2.852,60
|
1.077,80
|
174,10
|
174,10
|
337,10
|
174,10
|
174,10
|
174,10
|
174,10
|
393,10
|
-
Phân cấp Huyện:
|
9.102,00
|
6.439,20
|
332,85
|
332,85
|
332,85
|
332,85
|
332,85
|
332,85
|
332,85
|
332,85
|
Tổng cộng
|
11.954,60
|
7.517,00
|
506.95
|
506,95
|
669,95
|
506,95
|
506,95
|
506,95
|
506,95
|
725,95
|
PHỤ LỤC 5
TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH, GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 THEO NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3286/QĐ-UBND, ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Ủy han nhân dân thành phố)
ĐVT:
triệu đồng
STT
|
Năm
|
Kinh
phí đào tạo
|
Kinh
phí tham quan
|
Hội
nghị kiểm tra, Sơ, tổng kết
|
Tổng cộng
|
1
|
2012
|
6.225,40
|
1.176,00
|
115,60
|
7.517,00
|
2
|
2013
|
323,35
|
168,00
|
15,60
|
506,95
|
3
|
2014
|
323,35
|
168,00
|
15,60
|
506,95
|
4
|
2015
|
323,35
|
168,00
|
178,60
|
669,95
|
5
|
2016
|
323,35
|
168,00
|
15,60
|
506,95
|
6
|
2017
|
323,35
|
168,00
|
15,60
|
506,95
|
7
|
2018
|
323,35
|
168,00
|
15,60
|
506,95
|
8
|
2019
|
323,35
|
168,00
|
15,60
|
506,95
|
9
|
2020
|
323,35
|
168,00
|
234,60
|
725,95
|
Tổng
cộng
|
8.812,20
|
2.520,00
|
622,40
|
11.954,60
|
PHỤ LỤC 5B
TỔNG HỢP VÀ PHÂN KỲ KINH PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH, GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 -
CHIA THEO NỘI DUNG VÀ ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3286/QĐ-UBND, ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Ủy han nhân dân thành phố)
ĐVT:
triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Năm
|
Tổng
cộng
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
I
|
Kinh phí đào tạo
|
6.225,40
|
323,35
|
323,35
|
323,35
|
323,35
|
323,35
|
323,35
|
323,35
|
323,35
|
8.812,20
|
1
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
458,20
|
74,50
|
74,50
|
74,50
|
74,50
|
74,50
|
74,50
|
74,50
|
74,50
|
1.054,20
|
2
|
Huyện
|
5.767,20
|
248,85
|
248,85
|
248,85
|
248,85
|
248,85
|
248,85
|
248,85
|
248,85
|
7.758,00
|
II
|
Kinh phí Khảo sát, học tập
|
1.176,00
|
168,00
|
168,00
|
168,00
|
168,00
|
168,00
|
168,00
|
168,00
|
168,00
|
2.520,00
|
1
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
504,00
|
84,00
|
84,00
|
84,00
|
84,00
|
84,00
|
84,00
|
84,00
|
84,00
|
1.176,00
|
2
|
Huyện
|
672,00
|
84,00
|
84,00
|
84,00
|
84,00
|
84,00
|
84,00
|
84,00
|
84,00
|
1.344,00
|
III
|
Hội nghị kiểm tra, sơ, tổng kết
|
115,60
|
15,60
|
15,60
|
178,60
|
15,60
|
15,60
|
15,60
|
15,60
|
234,60
|
622,40
|
1
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
115,60
|
15,60
|
15,60
|
178,60
|
15,60
|
15,60
|
15,60
|
15,60
|
234,60
|
622,40
|
2
|
Huyện
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
Tổng cộng. Chia ra:
|
7.517,00
|
506,95
|
506,95
|
669,95
|
506,95
|
506,95
|
506,95
|
506,95
|
725,95
|
11,954,60
|
* Chi cục Phát triển nông thôn
|
1.077,80
|
174,10
|
174,10
|
337,10
|
174,10
|
174,10
|
174,10
|
174,10
|
393,10
|
2.852,60
|
* Huyện
|
6.439,20
|
332,85
|
332,85
|
332,85
|
332,85
|
332,85
|
332,85
|
332,85
|
332,85
|
9.102,00
|
Quyết định 3286/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt “Chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới thuộc Chương trình mục tiêu về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2012-2020”
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3286/QĐ-UBND ngày 26/06/2012 phê duyệt “Chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới thuộc Chương trình mục tiêu về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2012-2020”
690
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|