|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3285/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Mai Văn Ninh
|
Ngày ban hành:
|
17/09/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3285/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 17
tháng 9 năm 2010
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, TIẾP
NHẬN VÀ XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH.
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn
cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị
định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại
Công
văn số 1064/TTg-TCCV ngày 23/6/2010 về việc triển khai thực hiện Nghị định số
63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt, ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Trưởng các ban,
ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường,
thị trấn; Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
-
Văn phòng Chính phủ (Vụ TCCV để B.cáo);
-
Thường trực Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh (B.cáo);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- VP BCĐ tỉnh về phòng, chống tham nhũng;
- Các cơ quan thông tin đại chúng cấp tỉnh;
- Lưu: VT, Tổ CT ĐA 30 (05 bản).
|
CHỦ
TỊCH
Mai Văn Ninh
|
KẾ
HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN
NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3285/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2010 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU
CẦU KẾ HOẠCH
1. Bảo đảm quán triệt, tuyên truyền
đầy đủ; thực hiện đồng bộ, nhịp nhàng, nghiêm túc các quy định, nội dung chỉ
đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương, Ủy ban nhân
dân tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kiểm soát thủ tục hành chính, tiếp nhận và xử
lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn
toàn tỉnh.
2. Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm
của các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan cấp tỉnh (dưới đây gọi chung là sở,
ngành), UBND cấp huyện, cấp xã trong quá trình thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính, tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định
hành chính.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
VÀ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Công tác chuẩn bị.
1.1. Xây dựng văn bản, tài liệu triển
khai, hướng dẫn thực hiện.
1.2. Nhân lực nhận chuyển giao nhiệm
vụ từ TCT thực hiện Đề án 30 tỉnh.
1.3. Thành lập đơn vị Kiểm soát thủ
tục hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh.
1.4. Bộ phận Kiểm soát thủ tục hành
chính ở sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường,
thị trấn.
1.5. Trang thiết bị, kinh phí và các
điều kiện vật chất chuẩn bị triển khai kiểm soát thủ tục hành chính.
1.6. Công khai địa chỉ tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
(Cụ thể nội dung, thời hạn, cơ quan
thực hiện và kết quả thực hiện từng việc xem phụ lục đính kèm - Phụ lục số 01).
2. Quán triệt, hướng dẫn chuyên môn,
nghiệp vụ thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
2.1. Quán triệt nhiệm vụ kiểm
soát thủ tục hành chính đối với cán bộ lãnh đạo, công chức các cơ quan
hành chính từ tỉnh đến cơ sở.
2.2. Tập huấn hướng dẫn chuyên môn,
nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức bộ phận Kiểm soát thủ tục hành chính ở cơ
quan hành chính từ tỉnh đến cơ sở.
(Cụ thể nội dung, thời hạn, cơ quan
thực hiện và kết quả thực hiện từng việc; nội dung phổ biến, quán triệt, tập
huấn xem phụ lục đính kèm - Phụ lục số 02).
3. Nội dung kiểm soát thủ tục hành
chính, tiếp nhận và xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy
định hành chính.
3.1. Kiểm soát quy định thủ tục hành
chính trong dự thảo các dự án, văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban
hành của UBND tỉnh.
3.2. Kiểm soát thường xuyên việc thực
hiện thủ tục hành chính.
3.3. Rà soát, đánh giá đơn giản hóa
thủ tục hành chính.
3.4. Tiếp nhận và xử lý các phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính (cơ chế, chính sách, thủ
tục hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh và đời sống nhân dân, thuộc
phạm vi quản lý của các cơ quan hành chính nhà nước).
a) Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND, Chủ
tịch UBND tỉnh.
b) Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND, Chủ
tịch UBND cấp huyện.
c) Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND, Chủ
tịch UBND cấp xã.
3.5. Xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
a) Đối với phản ánh, kiến nghị về việc
chậm trễ, phiền hà, vướng mắc trong thực hiện quy định hành chính.
b) Đối với phản ánh, kiến nghị về nội
dung quy định hành chính.
c) Công khai kết quả xử lý phản ánh,
kiến nghị.
(Cụ thể nội dung, thời hạn, cơ quan
thực hiện và kết quả thực hiện từng việc xem phụ lục đính kèm - Phụ lục số 03).
6. Bồi dưỡng nâng cao năng lực, xây
dựng kế hoạch, chương trình cải cách và kiểm soát thủ tục hành chính hàng năm.
6.1. Bồi dưỡng, hướng dẫn thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính hàng năm:
a) Đối với các sở, ngành, UBND cấp
huyện.
b) Đối với UBND cấp xã và đơn
vị liên quan cấp huyện.
6.2. Xây dựng kế hoạch, chương trình
cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính hàng năm.
a) Chương trình, kế hoạch của UBND
tỉnh.
b) Chương trình, kế hoạch của sở,
ngành, UBND cấp huyện và cấp xã (UBND cấp huyện tổng hợp chương trình, kế hoạch
của UBND cấp xã).
(Cụ thể nội dung, thời hạn, cơ quan
thực hiện và kết quả thực hiện từng việc xem phụ lục đính kèm - Phụ lục số 04).
7. Tuyên truyền hoạt động kiểm soát
thủ tục hành chính và việc phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định
hành chính.
7.1. Nội dung tuyên truyền:
- Mục đích, yêu cầu,
nội dung quy định về kiểm soát thủ tục hành chính; tiếp nhận, xử lý phản ánh
kiến nghị về các quy định hành chính;
- Tình hình, kết quả kiểm soát thủ tục
hành chính, thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan, địa phương và rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính ở các ngành, các cấp;
- Tình hình, kết quả tiếp nhận và xử
lý phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính, thực hiện thủ tục hành
chính và các quy định hành chính;
- Những vướng mắc,
khó khăn; nhân tố mới, tập thể, cá nhân tích cực thực hiện; kinh nghiệm, cách
làm sáng tạo; xử lý cán bộ, công chức vi phạm quy định về kiểm soát thủ tục
hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành chính;
- Các nội dung khác theo chỉ đạo của
Chủ tịch UBND tỉnh, yêu cầu của đơn vị, bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính.
7.2. Các hình thức
tuyên truyền chủ yếu:
- Trên các phương
tiện thông tin đại chúng; Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh; Trang thông tin
điện tử của các cơ quan, đơn vị;
- Các hoạt động
truyền thông, đối thoại trực tiếp tại các công đồng dân cư, doanh nghiệp; các
ấn phẩm tuyên truyền thông dụng, vv...;
- Thông qua các hoạt động đào tạo, bồi
dưỡng, tập huấn, vv…ở các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trong tỉnh như: Trường Chính
trị tỉnh, Trung tâm Giáo dục chính trị cấp huyện; các lớp tập huấn, bồi dưỡng
cán bộ, công chức do các sở, ngành, UBND cấp huyện tổ chức.
7.3. Cơ quan thực hiện:
- Đơn vị Kiểm soát
thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã;
- Các cơ quan thông tin đại chúng; các
cơ sở đào tạo, bồi dưỡng từ tỉnh đến cơ sở.
III. BÁO CÁO TÌNH
HÌNH, KẾT QUẢ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN
NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
1. Kỳ báo cáo:
Báo cáo hàng quý; thông tin báo cáo
tính từ ngày 25 tháng thứ 2 của quý trước liền kề đến ngày 25
tháng thứ 2 của quý báo cáo.
2. Thời hạn báo cáo định kỳ hàng quý:
a) Chủ tịch UBND cấp xã, đơn vị
trực thuộc UBND cấp huyện báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện trước ngày 01 của
tháng thứ 3 của mỗi quý. Bộ phận Kiểm soát thủ tục hành chính của UBND cấp
huyện kiểm tra, tổng hợp, giúp Chủ tịch UBND cấp huyện xây dựng báo cáo gửi Chủ
tịch UBND tỉnh.
b) Các đơn vị trực thuộc sở, ngành báo
cáo Giám đốc sở, Trưởng ngành trước ngày 01 của tháng thứ 3 của mỗi quý. Bộ
phận Kiểm soát thủ tục hành chính của các sở, ngành kiểm tra, tổng hợp, giúp
Giám đốc sở, Trưởng ngành xây dựng báo cáo gửi Chủ tịch UBND tỉnh.
c) Giám đốc các sở, Trưởng các ngành;
Chủ tịch UBND cấp huyện báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 08 của tháng thứ
3 của mỗi quý. Đơn vị Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh
kiểm tra, tổng hợp, giúp Chủ tịch UBND tỉnh xây dựng báo cáo gửi Thủ tướng
Chính phủ.
d) Chủ tịch UBND tỉnh báo cáo Thủ
tướng Chính phủ trước ngày 15 của tháng thứ 3 của mỗi quý.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ
QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
1. Kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính quy định tại
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân,
tổ chức về quy định hành chính quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ do ngân
sách nhà nước bảo đảm.
Kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính của đơn vị Kiểm
soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan cấp tỉnh do ngân sách tỉnh bảo đảm. Kinh
phí kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về quy định hành chính của các huyện, thị xã, thành phố; xã,
phường, thị trấn do ngân sách huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn
bảo đảm.
Ngoài kinh phí do ngân sách nhà nước bảo đảm, Văn
phòng UBND tỉnh, các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã,
phường, thị trấn thuộc tỉnh được huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp
khác để tăng cường thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản
lý.
2. Sở Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng
kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo pháp luật hiện hành.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, UBND các
huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm bố trí
kinh phí cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trong dự
toán ngân sách của cấp mình theo pháp luật hiện hành.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH
1. Căn cứ kế hoạch này, Văn phòng UBND
tỉnh; các sở, ngành; UBND các huyện, thị, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn có trách nhiệm:
- Cụ thể hóa, ban hành và tổ chức thực
hiện kế hoạch hành động của sở, ngành, địa phương mình. Kế hoạch phải rõ nội
dung, thời hạn, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thực hiện từng việc;
- Báo cáo đầy đủ, đúng thời hạn thông
tin liên quan đến việc kiểm soát thủ tục hành chính, tiếp nhận và xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi nhiệm
vụ được giao; chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước cơ quan quản lý cấp trên
trực tiếp về sự chính xác của thông tin đã báo cáo.
2. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì lập dự
toán kinh phí tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này, báo cáo Sở Tài chính
trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
3. Đơn vị Kiểm soát
thủ tục hành chính nghiên cứu mẫu hóa các mẫu, biểu sử dụng thường xuyên trong
hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản
ánh kiến nghị về các quy định hành chính, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quy
định áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh.
4. Các cơ quan thông tấn báo chí trên địa bàn tỉnh có
trách nhiệm tuyên truyền về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và kết quả
tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về các quy định hành chính; các cơ sở đào
tạo đưa nội dung kiểm soát thủ tục hành chính và công tác tiếp nhận, xử lý phản
ánh kiến nghị về các quy định hành chính vào nội dung, chương trình đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức.
5. Hàng năm, lấy kết quả hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính; kết quả tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về
các quy định hành chính là một trong những tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn
thành nhiệm vụ của cơ quan hành chính nhà nước, người đứng đầu cơ quan hành
chính nhà nước và các tổ chức, cá nhân được giao tham mưu, giúp việc thực hiện
nhiệm vụ này. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh cụ thể hóa
nội dung, tiêu chí đánh giá, đưa vào nội dung thi đua, khen thưởng.
6. Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, kiểm
tra, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh việc thực hiện Kế hoạch này. Những khó khăn,
vướng mắc phát sinh hoặc phải bổ sung, điều chỉnh vượt quá thẩm quyền được
giao, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xử lý kịp thời./.
PHỤ
LỤC SỐ 01
CÔNG
TÁC CHUẨN BỊ TRIỂN KHAI KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3285 /QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2010 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT
|
Nội dung công việc
|
Thời
hạn thực hiện
|
Cơ
quan thực hiện
|
Kết
quả
|
1
|
Văn bản, tài liệu
triển khai, hướng dẫn thực hiện
|
|
1.1
|
Xây dựng Kế hoạch triển
khai, điều hành thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
|
Hoàn
thành trước 20/9/2010.
|
Văn
phòng UBND tỉnh chủ trì.
|
Kế
hoạch được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
|
1.2
|
Xây dựng nội dung phổ
biến, quán triệt việc kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính.
|
Hoàn
thành trước 10/9/2010.
|
TCT thực hiện Đề án 30 tỉnh chủ trì.
|
Nội
dung phổ biến, quán triệt được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
|
1.3
|
Xây dựng tài liệu,
biểu mẫu hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
|
Hoàn
thành trước 20/9/2010.
|
TCT thực hiện Đề án 30 tỉnh chủ trì.
|
Tập
tài liệu được Tổ trưởng phê duyệt.
|
1.4
|
Hướng dẫn quản lý
và sử dụng kinh phí cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
|
Không
quá 10
ngày, kể từ ngày có Thông tư hướng dẫn.
|
Sở
Tài chính chủ trì.
|
Công
văn hướng dẫn của Giám đốc Sở Tài chính.
|
1.5
|
Hướng dẫn bổ sung phần thẩm
định về thủ tục hành chính (Điều 11 Nghị định số
63/2010/NĐ-CP) vào
quy
trình, thủ tục và báo cáo kết quả thẩm định văn bản quy phạm pháp luật.
|
Hoàn
thành trước 30/9/2010.
|
Sở
Tư pháp chủ trì.
|
Công
văn hướng dẫn của Giám đốc Sở Tư pháp.
|
2
|
Nhân lực nhận
chuyển giao nhiệm vụ từ Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh
|
2.1
|
Xây dựng tiêu chuẩn,
điều kiện, yêu cầu nhân lực cần tuyển chọn nhận chuyển giao nhiệm vụ từ TCT
thực hiện Đề
án 30 tỉnh.
|
Hoàn thành trước
30/9/2010.
|
TCT
thực hiện Đề án 30 chủ trì. Văn phòng UBND tỉnh phối hợp.
|
Bản
tiêu chuẩn, điều kiện, yêu cầu nhân lực được Chánh văn phòng UBND tỉnh phê
duyệt.
|
2.2
|
Tìm
nguồn nhân
lực có khả năng đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện, yêu cầu cần tuyển chọn.
|
Kể từ 20/9/2010.
|
TCT
thực hiện Đề án 30 chủ trì; Văn phòng UBND tỉnh phối hợp.
|
Số
người ứng viên dự tuyển chọn.
|
2.3
|
Tuyển chọn
nhân
lực theo
số lượng tối thiểu chỉ đạo Công văn số 1064/TTg-TCCV ngày 23/6/ 2010 của
Thủ tướng Chính phủ để nhận chuyển giao nhiệm vụ từ TCT thực hiện Đề án 30
tỉnh.
|
Không quá 10 ngày,
kể từ ngày có Thông tư hướng dẫn.
|
Văn
phòng UBND tỉnh chủ trì.
|
Các
văn bản quản lý nhân
lực quy định hiện hành.
|
2.4
|
Hướng dẫn
chuyên môn, nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính cho nhân lực được tuyển
chọn để
nhận chuyển giao nhiệm vụ từ Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh.
|
Hoàn thành trước
10/10/2010.
|
TCT
thực hiện Đề án 30 tỉnh.
|
Báo
cáo kết quả hướng
dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với nhân lực mới tuyển chọn.
|
2.5
|
Nhận chuyển giao
nhiệm vụ từ Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh.
|
Hoàn thành trước
14/10/2010.
|
TCT
thực hiện Đề án 30 tỉnh; đơn vị Kiểm soát thủ tục hành chính.
|
Tài
liệu, kết quả thực hiện, nhiệm vụ còn lại của Đề án 30.
|
3
|
Thành lập đơn vị
Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh:
|
3.1
|
Xây dựng Quyết định
thành lập đơn vị Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh.
|
Không quá 15 ngày,
kể từ ngày có Thông tư hướng dẫn.
|
Sở
Nội vụ chủ
trì; Văn phòng UBND tỉnh phối hợp.
|
Quyết
định của UBND tỉnh.
|
3.2
|
Hoàn tất công tác
tổ chức, nhân lực đơn vị Kiểm soát thủ tục hành chính sau khi có Quyết định
thành lập của UBND tỉnh.
|
Chậm nhất không quá
15
ngày, kể
từ ngày UBND tỉnh quyết định.
|
Văn
phòng UBND tỉnh.
|
Quyết
định của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
|
4.
|
Bộ phận Kiểm
soát thủ tục hành chính ở sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố và UBND
xã, phường, thị trấn
|
a
|
Hướng dẫn tổ chức bộ
phận Kiểm soát thủ tục hành chính ở sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố và UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Không quá 7 ngày,
kể từ ngày có Thông tư hướng dẫn.
|
Văn
phòng UBND tỉnh chủ trì; Sở Nội vụ phối hợp.
|
Công
văn hướng dẫn của Văn phòng UBND tỉnh.
|
b
|
- Thành lập
bộ
phận Kiểm soát thủ tục hành chính ở sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố và UBND các xã, phường, thị trấn;
- Lựa chọn,
cử cán bộ, công chức làm đầu mối Kiểm soát thủ tục hành chính (kiêm nhiệm).
|
Không quá
10 ngày, kể từ ngày có văn bản hướng dẫn.
|
Giám
đốc các sở, Trưởng các ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Quyết
định thành lập và cử cán bộ, công chức làm đầu mối.
|
c
|
Xây dựng cơ sở dữ
liệu quản lý cán
bộ, công chức đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính của sở, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố.
|
Thường xuyên, kể từ
ngày 14/10/2010.
|
Đơn
vị Kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng UBND tỉnh.
|
Thông
tin quản lý đầy đủ, chính xác, được cập nhật thường xuyên.
|
5
|
Trang thiết
bị, kinh phí và các
điều kiện vật chất chuẩn bị triển khai kiểm soát thủ tục
hành chính và việc tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị về quy định hành
chính
|
5.1
|
Của đơn vị Kiểm
soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
|
a
|
Phòng làm việc,
điện thoại, máy vi tính, và các trang thiết bị văn phòng cần thiết khác.
|
Hoàn
thành trước 10/10/2010.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Số
phòng làm việc đã bố trí; trang thiết bị đã mua sắm bổ sung.
|
b
|
Dự toán bổ sung kinh phí
trả lương, tiền công,…cho nhân lực nhận chuyển giao nhiệm vụ từ TCT
thực hiện Đề
án 30 tỉnh trong thời gian chưa bổ sung biên chế; mua sắm bổ sung
trang thiết bị; các hoạt động khác.
|
Hoàn
thành trước 10/10/2010.
|
TCT
thực hiện Đề án 30 chủ trì; Văn phòng UBND tỉnh phối hợp.
|
Quyết
định bổ
sung kinh phí của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
5.2
|
Của bộ phận
Kiểm soát thủ tục hành chính ở sở, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND
các xã, phường, thị trấn.
|
|
|
|
a
|
Phòng làm việc,
điện thoại, máy vi tính, mạng máy vi tính và các trang thiết bị văn phòng cần
thiết khác.
|
Hoàn thành trước
14/10/2010.
|
Giám đốc
các sở, Trưởng các ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Số
phòng làm việc đã được bố trí; trang thiết bị đã được mua sắm.
|
b
|
Dự toán bổ sung kinh phí
mua
sắm bổ sung trang thiết bị; các hoạt động khác.
|
Hoàn thành trước
14/10/2010.
|
Bộ phận
Kiểm soát thủ tục hành chính của UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND
các xã, phường, thị trấn chủ trì; Văn phòng UBND cùng cấp phối hợp.
|
Quyết
định bổ
kinh phí của cấp có thẩm quyền.
|
6
|
Công khai địa chỉ
tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
6.1
|
Công khai địa chỉ
cơ quan, địa chỉ thư tín, số điện thoại chuyên dùng, địa chỉ website, địa chỉ
của Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Hoàn thành trong
10/2010.
|
Văn
phòng UBND tỉnh.
|
Các
địa chỉ tiếp nhận được công khai trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh và
niêm yết công khai tại trụ sở các cơ quan hành chính trực thuộc.
|
6.2
|
Công khai địa chỉ
cơ quan, địa chỉ thư tín, số điện thoại chuyên dùng, địa chỉ website, địa chỉ
của Văn phòng UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện.
|
Hoàn thành trong
10/2010.
|
Văn
phòng UBND cấp
huyện.
|
Các
địa chỉ tiếp nhận được công khai trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang tin
điện tử của cơ quan mình và niêm yết công khai tại trụ sở các cơ quan hành
chính trực thuộc.
|
6.3
|
Công khai địa chỉ
cơ quan, địa chỉ thư tín, số điện thoại chuyên dùng, địa chỉ website, địa chỉ
của Văn phòng UBND cấp xã, Chủ tịch UBND cấp xã.
|
Hoàn thành trong
10/2010.
|
Văn
phòng UBND cấp
xã.
|
Các
địa chỉ tiếp nhận được công khai trên Trang tin điện tử của cơ quan mình và
niêm yết công khai tại nhà văn hóa, bưu điện thôn, làng, bản.
|
PHỤ
LỤC SỐ 02
QUÁN
TRIỆT, HƯỚNG DẪN CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3285 /QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2010 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
I
|
TRÁCH
NHIỆM QUÁN
TRIỆT, HƯỚNG DẪN
|
STT
|
Nội
dung hoạt động
|
Thời
hạn thực hiện
|
Cơ
quan thực hiện
|
Kết
quả
|
1
|
Trách nhiệm quán triệt nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành
chính
|
1.1
|
Đối với
cán bộ lãnh đạo các sở, ngành, UBND cấp huyện.
|
Hoàn
thành trong tháng 9-10/2010.
|
Cá nhân cán bộ lãnh đạo tự nghiên cứu tài liệu.
|
Cán bộ
lãnh đạo nắm
được nội dung, ý nghĩa và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP, Nghị định số 20/2008/NĐ-CP và các văn bản liên quan.
|
1.2
|
Đối với
cán bộ, công chức các phòng, ban chuyên môn; Trưởng đơn vị trực thuộc sở, ngành
cấp tỉnh.
|
Hoàn
thành trong tháng 9-10/2010.
|
Giám
đốc sở, Trưởng ngành cấp tỉnh.
|
Cán bộ,
công chức chuyên môn; Trưởng các đơn vị nắm được nội dung, ý nghĩa và trách nhiệm
của mình trong việc thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, Nghị định số
20/2008/NĐ-CP và các văn bản liên quan.
|
1.3
|
Đối với
cán bộ, công chức các cơ quan chuyên môn; Trưởng các đơn vị
trực thuộc UBND
cấp huyện; cán
bộ lãnh đạo UBND
cấp xã.
|
Hoàn
thành trong tháng 9-10/2010.
|
Chủ
tịch UBND cấp huyện.
|
Cán bộ,
công chức chuyên
môn; Trưởng
các đơn vị;
cán
bộ lãnh đạo UBND
cấp xã nắm
nội dung, ý nghĩa và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP, Nghị định số 20/2008/NĐ-CP và các văn bản liên quan.
|
1.4
|
Đối với
cán bộ, công chức chuyên môn của UBND cấp xã.
|
Hoàn
thành trong tháng 9-10/2010.
|
Chủ
tịch UBND cấp xã.
|
Cán bộ,
công chức chuyên môn nắm
được nội dung, ý nghĩa và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP, Nghị định số 20/2008/NĐ-CP và các văn bản liên quan.
|
2
|
Trách nhiệm
tập huấn hướng
dẫn chuyên
môn, nghiệp vụ
|
2.1
|
Đối với
cán bộ, công chức bộ phận Kiểm soát thủ tục hành chính của sở, ngành cấp
tỉnh và UBND cấp huyện.
|
Hoàn
thành trong tháng 9-10/2010.
|
Đơn
vị Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh.
|
Các học viên tham
gia tập
huấn nắm
vững nội dung, yêu cầu và kỹ năng cần thiết trong kiểm soát thủ tục
hành chính; đủ khả năng hướng dẫn cho các đối tượng liên quan thực hiện những
việc thuộc trách nhiệm của đơn vị, địa phương mình.
|
2.2
|
Đối với
cán bộ, công chức bộ phận Kiểm soát thủ tục hành chính của UBND cấp xã và
đơn vị liên quan cấp huyện.
|
Hoàn
thành trong tháng 9-10/2010
|
Bộ
phận Kiểm soát thủ tục hành chính của UBND cấp huyện.
|
Các học viên tham
gia tập
huấn nắm
vững nội dung, yêu cầu và kỹ năng cần thiết trong kiểm soát thủ tục
hành chính; đủ khả năng hướng dẫn cho các đối tượng liên quan thực hiện những
việc thuộc trách nhiệm của đơn vị, địa phương mình.
|
II
|
NỘI DUNG QUÁN TRIỆT, HƯỚNG DẪN
|
STT
|
Đối tượng
|
Nội dung,
tên tài liệu
|
1
|
Quán triệt
nhiệm vụ kiểm
soát thủ tục hành chính:
|
1.1
|
Đối với cán bộ lãnh
đạo các sở,
ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
|
a) Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính; Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 về việc
tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định
hành chính.
b) Các văn bản chỉ đạo, điều hành,
hướng dẫn của Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, Ngành Trung ương, UBND tỉnh, Chủ
tịch UBND tỉnh, cơ quan chức năng cấp tỉnh có liên quan về thực hiện các Nghị
định trên.
|
1.2
|
Đối với cán bộ,
công chức các phòng, ban chuyên môn; Trưởng đơn vị trực thuộc sở, ngành
cấp tỉnh.
|
Ngoài nội dung, tài liệu nói tại
tiết 1.1 điểm 1 Mục này thêm các văn bản chỉ đạo, điều hành về kiểm soát thủ
tục hành chính do sở, ngành mình ban hành.
|
1.3
|
Đối với cán bộ,
công chức các
cơ quan chuyên môn; Trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND cấp
huyện; cán
bộ lãnh đạo của
UBND cấp xã.
|
Ngoài nội dung, tài liệu nói
tại tiết 1.1 điểm 1 Mục này thêm các văn bản chỉ đạo, điều hành về kiểm soát
thủ tục hành chính do địa phương (huyện, thị xã, thành phố) mình ban hành.
|
1.4
|
Đối với cán bộ,
công chức chuyên môn của UBND cấp xã.
|
Ngoài nội dung, tài liệu nói
tại tiết 1.1 điểm 1 Mục này thêm các văn bản chỉ đạo, điều hành về kiểm soát
thủ tục hành chính do địa phương (huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị
trấn) mình ban hành.
|
2
|
Tập huấn hướng dẫn
chuyên môn, nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính:
|
2.1
|
Đối với cán bộ, công chức đơn vị
Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh.
|
a) Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính; Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 về việc
tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định
hành chính.
b) Các văn bản chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn của Thủ tướng Chính phủ,
các Bộ, Ngành Trung ương, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, cơ quan chức năng
cấp tỉnh có liên quan về thực hiện các Nghị định trên.
c) Nghiệp vụ, chuyên môn kiểm
soát quy định thủ tục hành chính; đánh giá, kỹ thuật điền biểu
Phụ lục I, II, III (đánh giá tác động của thủ tục hành chính); trình tự, thủ
tục kiểm soát quy định thủ tục hành chính trong dự thảo dự án, văn bản quy
phạm pháp luật.
d) Nghiệp vụ, chuyên môn kiểm soát thực hiện thủ tục hành chính; đối
chiếu, kỹ thuật điền Biểu mẫu 1 (Thống kê thủ tục hành chính); trình tự, thủ
tục và biểu mẫu công bố thủ tục hành chính.
đ) Trình tự, thủ tục, kỹ thuật thao tác nhập thủ tục hành chính và
văn bản vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trên phần mềm máy
xén.
e) Nghiệp vụ, chuyên môn rà soát; trình tự, thủ tục kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành
chính.
g) Quy định, nghiệp vụ, chuyên môn
về tiếp nhận và xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy
định hành chính (cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính liên quan đến hoạt
động kinh doanh và đời sống nhân dân, thuộc phạm vi quản lý của các cơ quan
hành chính nhà nước).
|
2.2
|
Đối với cán bộ, công chức bộ phận
Kiểm soát thủ tục hành chính ở các sở, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp
xã.
|
Như nội dung, tài liệu nói tại tiết
2.1 điểm 2 Mục này, trừ nội dung: Trình tự, thủ tục, kỹ thuật thao tác nhập
thủ tục hành chính và văn bản vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính trên phần mềm máy xén.
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC SỐ 03
NỘI
DUNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ CÁC PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ
VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3285 /QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2010 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
`
|
Nội
dung công việc
|
Thời
hạn thực hiện
|
Cơ
quan thực hiện
|
Kết
quả
|
1
|
Kiểm soát quy định thủ tục hành chính trong dự thảo các
dự án, văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh:
|
1.1
|
- Điền biểu
mẫu đánh giá tác động và tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính (Phụ
lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP);
- Lập hồ sơ
đề nghị thẩm định thủ tục hành chính.
|
Kể từ khi
soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật đến trước khi gửi cơ quan tư pháp thẩm
định pháp luật.
|
Đơn vị được
phân công chủ trì soạn thảo dự án, văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh.
|
Hồ sơ đề
nghị thẩm định kèm theo Phụ lục I, II và III đã điền.
|
1.2
|
- Nghiên
cứu, tổ chức lấy ý kiến cơ quan, tổ chức hữu quan và đối tượng chịu sự tác
động của quy định về thủ tục hành chính trong dự thảo các dự án, văn bản quy
phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh;
- Xây dựng
văn bản tham gia ý kiến đối với quy định về thủ tục hành chính gửi cơ quan
chủ trì soạn thảo.
|
Không quá
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Đơn vị Kiểm
soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh.
|
Văn bản
tham gia ý kiến gửi cơ quan soạn thảo.
|
2
|
Kiểm soát
thường xuyên việc thực hiện thủ tục hành chính
|
2.1
|
Phát hiện, trình Chủ tịch
UBND cấp tỉnh công bố thường xuyên:
|
|
a
|
Danh mục và Biểu
mẫu 1 thủ
tục hành chính mới được ban hành; thủ tục hành chính đã có trong Cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ bổ sung hoặc thay
thế.
|
Không quá 6 ngày,
kể từ ngày văn bản quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi
hành.
|
Giám đốc
các sở, Trưởng ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện.
Ghi chú:
Chủ tịch
UBND cấp huyện kiểm tra, thẩm tra, tổng hợp trình Danh mục và Biểu mẫu 1 thủ
tục hành chính của UBND cấp xã.
|
Văn bản đề
nghị công bố kèm theo Danh mục và Biểu mẫu 1 thủ tục hành chính đảm bảo yêu
cầu chất lượng quy định đã hướng dẫn.
|
b
|
Danh mục và Biểu
mẫu 1 thủ
tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa có trong
trong
Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
|
Không quá 6 ngày,
kể từ ngày phát hiện.
|
Văn bản đề nghị công bố kèm
theo Danh
mục và Biểu mẫu 1 thủ tục hành chính đảm bảo yêu cầu chất lượng quy định
đã hướng dẫn.
|
c
|
Danh mục và Biểu
mẫu 1 thủ
tục hành chính đã
có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính nhưng có sự khác biệt
giữa nội dung thủ
tục hành chính được quy định trong văn bản của cơ quan có thẩm quyền ban hành
với nội
dung thủ
tục hành chính đã
công bố trong Cơ sở dữ liệu quốc gia.
|
Không quá 6 ngày,
kể từ ngày phát hiện.
|
Văn bản đề nghị công bố kèm
theo Danh
mục và Biểu mẫu 1 thủ tục hành chính đảm bảo yêu cầu chất lượng quy định
đã hướng dẫn.
|
d
|
Danh mục thủ tục
hành chính đã
có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính nhưng hết hiệu lực thi
hành.
|
Không quá 6 ngày,
kể từ ngày văn bản quy định hết hiệu lực thi hành.
|
Giám đốc
các sở, Trưởng ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện.
Ghi chú:
Chủ tịch
UBND cấp huyện kiểm tra, thẩm tra, tổng hợp trình Danh mục thủ tục hành chính
của UBND cấp xã.
|
Văn bản đề
nghị công bố kèm theo Danh mục thủ tục hành chính đảm bảo yêu cầu chất lượng
quy định đã hướng dẫn.
|
đ
|
Danh mục thủ tục
hành chính đã
có trong
trong
Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính nhưng bị hủy bỏ, bãi bỏ.
|
Không quá 6 ngày,
kể từ ngày văn bản quy định có hiệu lực thi hành.
|
Văn bản đề nghị công bố kèm
theo Danh
mục thủ
tục hành chính đảm bảo yêu cầu chất lượng quy định đã hướng dẫn.
|
e
|
- Kiểm tra hồ sơ đề
nghị công
bố;
thẩm tra thủ
tục hành chính,
Biểu mẫu 1 đã điền (ở điểm 2.1 Mục này);
- Dự thảo
Quyết định công bố trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố.
|
Không quá 4 ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Đơn vị Kiểm soát
thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh.
|
Quyết định công bố
của Chủ
tịch UBND tỉnh đã được ban hành.
|
2.2
|
Nhập các thủ tục
hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố và văn bản có quy định thủ tục
hành chính vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính gửi Cơ quan kiểm
soát thủ tục hành chính của Văn phòng Chính phủ.
|
Không quá 5 ngày,
kể từ ngày Chủ
tịch UBND cấp tỉnh ký quyết định công bố
|
Đơn vị Kiểm soát
thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh.
|
Các thủ tục
hành chính đã
công bố, văn bản có thủ tục hành chính do chính quyền địa phương ban hành
được cập nhật chính xác vào Cơ sở dữ liệu quốc gia.
|
2.3
|
Đôn đốc,
kiểm tra công khai, minh bạch thủ tục hành chính đối với các cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính.
|
Thường xuyên, liên
tục
|
- Đơn vị Kiểm soát thủ tục
hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh;
- Bộ phận Kiểm
soát thủ tục hành chính của sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện; UBND
cấp xã và đơn vị liên quan.
|
Báo cáo kết quả đôn đốc,
kiểm tra công khai, minh bạch thủ tục hành chính.
|
Kiểm tra
thực hiện thủ tục hành chính của cơ quan thực hiện thủ tục hành chính; của
cán bộ, công chức được phân công trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính.
|
Báo cáo kết quả việc thực
hiện thủ tục hành chính.
|
3
|
Rà soát,
đánh giá đơn giản hóa thủ tục hành chính
|
|
Rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của các cấp
chính quyền trên địa bàn tỉnh.
|
Theo kế
hoạch hoặc theo yêu cầu của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
- Đơn vị
Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh chủ trì;
- Các sở,
ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã và đơn vị liên quan phối hợp.
|
Báo cáo kết
quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính.
|
4
|
Tiếp nhận
các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
4.1
|
Tiếp nhận phản ánh,
kiến nghị của
cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND, Chủ tịch
UBND tỉnh.
|
Thường xuyên, liên
tục.
|
Đơn vị Kiểm soát thủ tục
hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh; Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Phiếu lấy ý kiến,
Phiếu ghi ý kiến, Sổ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị; Văn bản phản ánh, kiến
nghị.
|
4.2
|
Tiếp nhận phản ánh,
kiến nghị của
cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND, Chủ tịch
UBND cấp huyện.
|
Thường xuyên, liên
tục.
|
Bộ phận Kiểm soát
thủ tục hành chính UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp huyện.
|
Phiếu lấy ý kiến,
Phiếu ghi ý kiến, Sổ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị; Văn bản phản ánh, kiến
nghị.
|
4.3
|
Tiếp nhận phản ánh,
kiến nghị của
cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND, Chủ tịch UBND
cấp xã.
|
Thường xuyên, liên
tục.
|
Bộ phận Kiểm soát
thủ tục hành chính của UBND cấp xã; Chủ tịch UBND cấp xã.
|
Phiếu lấy ý kiến,
Phiếu ghi ý kiến, Sổ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị; Văn bản phản ánh, kiến
nghị.
|
5
|
Xử lý các
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
5.1
|
Đối với phản ánh,
kiến nghị về việc
chậm trễ, phiền hà, vướng mắc trong thực hiện quy định hành chính.
|
Thường xuyên, liên
tục.
|
- Đơn vị Kiểm soát
thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh;
- Cơ quan quản lý
cán bộ, công chức, viên chức (theo phân cấp quản lý).
|
Các văn bản xử lý,
chỉ đạo xử lý theo thẩm quyền.
|
5.2.
|
Đối với phản ánh,
kiến nghị về nội dung quy định hành chính.
|
Thường xuyên, liên
tục
|
- Đơn vị Kiểm soát
thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh;
- Cơ quan hành
chính nhà nước ban hành nội dung quy định hành chính.
|
Các văn bản xử lý;
yêu cầu xử lý; kiến nghị xử lý theo thẩm quyền.
|
5.3
|
Công khai kết quả
xử lý phản ánh, kiến nghị.
|
Thường xuyên, liên
tục.
|
- Đơn vị Kiểm soát
thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh;
- Thủ trưởng cơ
quan hành chính nhà nước có trách nhiệm xử
lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
|
Đăng tải trên Cổng
thông tin, Trang thông tin điện tử của cơ quan; Thông báo trên các phương
tiện thông tin đại chúng; Công văn thông báo cho cá nhân, tổ chức có phản
ánh, kiến nghị; các hình thức khác.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC SỐ 04
BỒI
DƯỠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC, XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ KIỂM
SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HÀNG NĂM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3285 /QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2010 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Thời
hạn thực hiện
|
Cơ
quan thực hiện
|
Kết
quả
|
1
|
Bồi dưỡng, hướng dẫn thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính hàng năm
|
1.1
|
Đối với cán bộ,
công chức bộ
phận Kiểm soát thủ tục hành chính của các sở, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
|
Theo kế
hoạch hàng năm hoặc khi có nghiệp vụ, chuyên môn phát sinh mới.
|
Đơn vị Kiểm soát
thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh.
|
Số lượt cán bộ,
công chức đầu
mối được bồi dưỡng, hướng dẫn.
|
1.2
|
Đối với cán bộ,
công chức bộ
phận Kiểm soát thủ tục hành chính của UBND cấp xã và đơn vị liên quan cấp
huyện.
|
Theo kế
hoạch hàng năm hoặc khi có nghiệp vụ, chuyên môn phát sinh mới.
|
Bộ phận Kiểm soát
thủ tục hành chính cấp huyện.
|
Số lượt cán bộ,
công chức đầu
mối được bồi dưỡng, hướng dẫn.
|
2
|
Xây dựng
chương trình, kế hoạch hàng năm về cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ
tục hành chính
|
2.1
|
Chương
trình, kế hoạch của
UBND tỉnh.
|
Trong tháng 12 năm
trước liền kề năm kế hoạch.
|
Đơn vị Kiểm soát
thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh.
|
Chương
trình, kế hoạch được UBND, Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
|
2.2
|
Chương
trình, kế hoạch của
các sở,
ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện (UBND cấp huyện tổng hợp chương trình, kế
hoạch của UBND cấp xã).
|
Trong tháng 11 năm
trước liền kề năm kế hoạch.
|
Bộ phận Kiểm soát
thủ tục hành chính của sở, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
|
Chương
trình, kế hoạch được Giám đốc sở, Trưởng ban, ngành, đơn vị; UBND, cấp huyện
phê duyệt.
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 3285/QĐ-UBND năm 2010 về kế hoạch triển khai thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính to tỉnh Thanh Hóa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3285/QĐ-UBND ngày 17/09/2010 về kế hoạch triển khai thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính to tỉnh Thanh Hóa ban hành
3.263
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|