|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3229/QĐ-BTNMT 2017 Bộ Chỉ số cải cách hành chính của tổng cục thuộc Bộ Tài nguyên
Số hiệu:
|
3229/QĐ-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Trần Hồng Hà
|
Ngày ban hành:
|
19/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3229/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC TỔNG CỤC, CỤC TRỰC THUỘC BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày
04 tháng 04 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08
tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết
số 76/NQ-CP ngày
13
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2198/QĐ-BTNMT ngày
12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Chương
trình tổng thể cải cách hành chính của Bộ giai đoạn 2012 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 4361/QĐ-BNV ngày
28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định
Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bộ
Chỉ số cải cách hành chính của các tổng cục, cục trực thuộc Bộ Tài nguyên và
Môi trường (sau đây viết tắt là Chỉ số CCHC), cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU,
PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG CỦA BỘ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1.1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
Xác định Chỉ số CCHC để theo dõi, đánh
giá một cách thực chất, khách quan, công bằng kết quả thực hiện CCHC hàng năm
của các tổng cục, cục trực thuộc Bộ trong quá trình triển khai thực hiện Kế
hoạch CCHC của Bộ, của đơn vị.
b) Mục tiêu cụ thể
- Xác định được các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu
chí thành Phần của Chỉ số CCHC của các tổng cục, cục trực thuộc Bộ phù hợp với
đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước của đơn vị.
- Xác định được thang điểm, phương pháp đánh
giá cho các tiêu chí, tiêu chí thành Phần, từ đó xác định được Chỉ số CCHC của
từng tổng cục, cục trực thuộc Bộ.
- Hàng năm công bố Chỉ số CCHC của các
tổng cục, cục trực thuộc Bộ.
1.2. Yêu cầu
- Chỉ số CCHC phải bám sát nội dung Chương
trình tổng thể CCHC của Bộ giai đoạn 2012 - 2020; Kế hoạch CCHC của Bộ giai
đoạn 2016 - 2020.
- Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với
đặc điểm, Điều kiện thực tế của các tổng cục, cục trực thuộc Bộ và đánh giá thực
chất, khách quan kết quả thực hiện CCHC theo chu kỳ năm ở các đơn vị này.
- Hình thành được hệ thống theo dõi,
đánh giá đồng bộ, thống nhất.
1.3. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng
áp dụng
- Phạm vi Điều chỉnh: công tác theo
dõi, đánh giá kết quả triển khai thực hiện CCHC hàng năm của các tổng cục, cục
trực thuộc Bộ.
- Đối tượng áp dụng: các tổng cục, cục
trực thuộc Bộ.
II. NỘI DUNG CỦA BỘ
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
2.1. Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu
chí thành Phần
Bộ Chỉ số CCHC của các tổng cục, cục
trực thuộc Bộ được cấu trúc thành 2 nhóm:
a) Nhóm I: Đánh giá kết quả thực hiện
CCHC của các tổng cục, cục trực thuộc Bộ, gồm 7 lĩnh vực, 36 tiêu chí và 69
tiêu chí thành Phần, cụ thể là:
- Công tác chỉ đạo, Điều hành CCHC: 6
tiêu chí và 13 tiêu chí thành Phần;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện thể chế thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của đơn vị: 4 tiêu chí và 12 tiêu chí thành Phần;
- Cải cách thủ tục hành chính: 7 tiêu
chí và 8 tiêu chí thành Phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính:
3 tiêu chí và 2 tiêu chí thành Phần;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ công chức, viên chức: 7 tiêu chí và 17 tiêu chí thành Phần;
- Cải cách tài chính công: 3 tiêu chí
và 2 tiêu chí thành Phần;
- Hiện đại hóa hành chính:
4 tiêu chí và 13 tiêu chí thành Phần;
- Các tiêu chí điểm thưởng: 2 tiêu chí
và 2 tiêu chí thành Phần.
b) Nhóm II: Đánh giá tác động của
CCHC, gồm 18 tiêu chí, được phân loại theo 4 nội dung tác động của CCHC, cụ thể
là:
- Tác động đến công tác chỉ đạo, Điều
hành: 7 tiêu chí;
- Tác động đến chất lượng quy định thủ
tục hành chính: 3 tiêu chí;
- Tác động đến chất lượng đội ngũ công
chức: 4 tiêu chí;
- Tác động đến hiện đại hóa hành
chính: 4 tiêu chí.
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC được
quy định cụ thể tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2.2. Thang điểm đánh giá
Thang điểm đánh giá của Chỉ số CCHC là
100, gồm:
- Điểm đánh giá kết quả thực hiện CCHC
của đơn vị là: 85/100;
- Điểm đánh giá qua Điều tra xã hội
học là: 15/100.
Thang điểm đánh giá được xác định cụ
thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành Phần tại Phụ lục kèm theo Quyết định
này.
2.3. Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá của đơn vị:
+ Các tổng cục, cục tự theo dõi, đánh
giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của đơn vị và các tổ chức trực
thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành Phần được quy định trong Chỉ số CCHC và
hướng dẫn của Bộ. Điểm các đơn vị tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh
giá” của phụ lục.
+ Điểm tự đánh giá của các đơn vị sẽ
được Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC hàng năm của các tổng cục, cục trực thuộc
Bộ (Hội đồng thẩm định) xem xét, công nhận hoặc Điều chỉnh. Kết quả điểm do Hội
đồng thẩm định quyết định được thể hiện tại cột “Bộ đánh giá” của Phụ lục.
- Đánh giá thông qua Điều tra xã hội
học:
+ Các tiêu chí, tiêu chí thành Phần
đánh giá qua Điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Ghi chú” và có dòng chữ
“Điều tra xã hội học” của Phụ lục. Việc Điều tra xã hội học được tiến hành
thông qua lấy phiếu khảo sát ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau trong
Bộ Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh thành phố,
trực thuộc Trung ương.
+ Điểm đánh giá qua Điều tra xã hội
học được thể hiện tại cột “Điều tra XHH” của Phụ lục.
Tổng hợp điểm qua Điều tra xã hội học
và điểm Hội đồng thẩm định quyết định được thể hiện tại cột “Điểm đạt được” của
Phụ lục. Chỉ số CCHC của đơn vị được xác định bằng tỷ lệ Phần trăm (%) giữa
tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa (100 điểm).
III. GIẢI PHÁP
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao,
thủ trưởng các đơn vị cần chỉ đạo thực hiện tốt các nội dung sau:
3.1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả
chỉ đạo, Điều hành của các đơn vị đối với việc xác định Chỉ số CCHC
- Chỉ đạo việc thực hiện các nội dung
CCHC một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo kế hoạch CCHC hàng năm.
- Chỉ đạo việc thực hiện công tác theo
dõi, đánh giá CCHC một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm trung thực, khách
quan, minh bạch trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết quả
CCHC.
3.2. Tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến về Chỉ số CCHC
Việc tuyên truyền, phổ biến Mục tiêu,
nội dung của Chỉ số CCHC nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công
chức, viên chức và tăng cường sự tham gia, phối hợp của các tổ chức và cá nhân
trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện CCHC hàng năm của các đơn
vị. Các hình thức tuyên truyền là:
- Tổ chức hội nghị tuyên truyền, tập
huấn cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về Mục tiêu, ý nghĩa, nội dung và
trách nhiệm triển khai Chỉ số CCHC.
- Tuyên truyền trên cổng thông tin điện
tử, báo, tạp chí để nâng cao nhận thức cho người dân và xã hội về Mục tiêu, ý
nghĩa của chỉ số CCHC.
- Các hình thức tuyên truyền khác: tổ
chức các cuộc thi tìm hiểu về CCHC; thông qua hội thảo; hội nghị công bố Chỉ số
CCHC hàng năm...
3.3. Bố trí công chức
thực hiện thường xuyên công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính tại các
đơn vị
Các đơn vị phân công nhiệm vụ cho công
chức chuyên trách CCHC thực hiện công tác theo dõi, đánh giá CCHC của đơn vị;
bố trí công chức theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ
CCHC đối với các lĩnh vực cụ thể theo chức năng của đơn vị mình.
3.4. Bảo đảm cơ sở vật chất, tài chính
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất,
trang thiết bị, nhất là công nghệ thông tin trong triển khai xác định Chỉ số
CCHC để bảo đảm tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh giá của đơn vị.
- Xây dựng Phần mềm, cơ sở dữ liệu của
Chỉ số CCHC.
- Bố trí đủ kinh phí cho việc thực
hiện xác định Chỉ số CCHC.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Trách nhiệm thực hiện
a) Vụ Tổ chức cán bộ:
- Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành
văn bản hướng dẫn các tổng cục, cục triển khai áp dụng Chỉ số CCHC.
- Hàng năm xây dựng kế hoạch kèm theo
dự toán kinh phí triển khai xác
định Chỉ số CCHC; chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thực
hiện sau khi kế hoạch được phê duyệt.
- Tập huấn, bồi dưỡng cho công
chức chuyên trách CCHC của các tổng cục, cục về công tác theo dõi, đánh giá và
xác định Chỉ số CCHC.
- Theo dõi, đôn đốc các tổng cục, cục
triển khai thực hiện kế hoạch xác định Chỉ số CCHC.
- Xác định nhóm đối tượng, quy mô mẫu
phiếu, câu hỏi Điều tra; chủ trì tổ chức lấy phiếu Điều tra xã hội học.
- Tổng hợp, xử lý số liệu thu
thập được để xác định Chỉ số CCHC và xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả Chỉ số
CCHC.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan thông báo kết quả Chỉ số CCHC hàng năm.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan rà soát nội dung Chỉ số CCHC để trình Bộ trưởng quyết định Điều
chỉnh, bổ sung cho phù hợp với Điều kiện thực tế của Bộ.
b) Vụ Kế hoạch - Tài chính:
phân bổ kinh phí và phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ lập dự toán kinh phí để thực
hiện xác định Chỉ số CCHC, tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hàng năm của
Bộ, gửi Bộ Tài chính theo quy định.
c) Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên
truyền:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên
quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số CCHC theo kế hoạch tuyên truyền CCHC hàng
năm.
- Căn cứ kết quả xếp hạng Chỉ số CCHC
hàng năm của các đơn vị, tổng hợp chung vào kết quả thi đua của các đơn vị để
báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng của Bộ; không xét tặng danh hiệu thi đua,
hình thức khen thưởng đối với các đơn vị, cá nhân thực hiện chưa tốt nhiệm vụ
CCHC.
d) Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu
tài nguyên môi trường:
- Phối hợp với Vụ Tổ chức
cán bộ trong việc xử lý, phân tích, tổng hợp kết quả của phiếu khảo sát ý kiến
đánh giá kết quả CCHC.
- Nghiên cứu, xây dựng cơ sở dữ liệu Chỉ số
CCHC hàng năm của các tổng cục, cục trực thuộc Bộ; Phần mềm Điều tra, khảo sát
ý kiến đánh giá kết quả CCHC.
đ) Các Vụ: Khoa học và Công nghệ; Kế
hoạch - Tài chính; Pháp chế; Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền; Văn phòng
Bộ; Thanh tra Bộ; Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường:
- Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ trong
việc thẩm định điểm tự chấm của các đơn vị đối với các lĩnh vực được giao phụ
trách, theo dõi và gửi kết quả thẩm định về Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp, báo
cáo Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC hàng năm của các tổng cục, cục trực thuộc
Bộ.
- Cử cán bộ tham gia các cuộc họp Hội
đồng thẩm định Chỉ số CCHC hàng năm của các tổng cục, cục trực thuộc
Bộ và Tổ công tác xác định Chỉ số CCHC hàng năm của Bộ đầy đủ, đúng thành Phần
quy định.
e) Các tổng cục, cục trực thuộc Bộ:
- Triển khai áp dụng Chỉ số CCHC trong
phạm vi trách nhiệm của đơn vị theo hướng dẫn của Vụ Tổ chức cán bộ.
- Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo
kết quả áp dụng Chỉ số CCHC của đơn vị theo hướng dẫn của Vụ Tổ chức cán bộ.
- Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ trong
việc tổ chức lấy phiếu Điều tra để xác định Chỉ số CCHC của đơn vị.
4.2. Kinh phí thực hiện
a) Kinh phí triển khai áp dụng Chỉ số
CCHC được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác
(nếu có).
b) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí cho triển khai áp dụng Chỉ số CCHC hàng năm thực hiện
theo quy định.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2314/QĐ-BTNMT
ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Bộ
Chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính của các tổng cục, cục trực thuộc
Bộ.
Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng các Vụ:
Tổ chức cán bộ; Pháp chế; Kế hoạch - Tài chính; Khoa học và Công nghệ; Thi đua,
Khen thưởng và Tuyên truyền; Chánh Thanh tra Bộ; Tổng cục trưởng các tổng cục trực thuộc
Bộ; Cục trưởng các cục trực thuộc Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
-
Như Điều 2;
- Các Thứ trưởng;
- Vụ CCHC, Bộ Nội vụ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Lưu:
VT, TCCB, HĐ10.
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ
LỤC
CHỈ
SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC TỔNG CỤC, CỤC TRỰC THUỘC BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3229/QĐ-BTNMT ngày
19 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu
chí thành Phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh
giá
|
Ghi chú
|
Tự đánh giá
|
Bộ đánh giá
|
Điều tra XHH
|
Điểm đạt được
|
Chỉ số
|
I
|
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
THỰC HIỆN CCHC
|
85
|
|
|
|
|
|
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO,
ĐIỀU HÀNH CCHC
|
13
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
4
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Thời gian ban hành Kế hoạch CCHC
(trong 1 tháng kể từ ngày Kế hoạch CCHC của Bộ được ban hành)
Ban hành kịp thời:
2
Ban hành không kịp
thời: 0
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Chất lượng Kế hoạch CCHC (bảo đảm đủ
nội dung, đơn vị thực hiện, thời gian thực hiện theo kế hoạch CCHC
của Bộ)
Đạt yêu cầu theo
hướng dẫn của Bộ: 1
Không đạt yêu cầu
theo hướng dẫn của Bộ: 0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 1
Hoàn thành từ 85% -
dưới 100% kế hoạch: 0,5
Hoàn thành từ 70% -
dưới 85% kế hoạch: 0,25
Hoàn thành dưới 70%
kế hoạch: 0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện công tác
báo cáo CCHC định kỳ
Có 4 báo cáo đáp
ứng yêu cầu về nội dung và thời gian theo hướng dẫn: 2
Có 3 báo cáo
đáp ứng yêu cầu về nội dung và thời gian theo hướng dẫn: 1
Có dưới 3 báo cáo
đáp ứng yêu cầu về nội dung và thời gian theo
hướng dẫn: 0
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác
CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC các
cơ quan, đơn vị trực thuộc đơn vị
Có kế hoạch kiểm tra: 1
Không có kế hoạch
kiểm tra: 0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Tổ chức kiểm tra công tác CCHC các
cơ quan, đơn vị trực thuộc đơn vị
Có thực hiện kiểm
tra: 1
Không thực hiện kiểm
tra: 0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác thông tin,
tuyên truyền CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch
thông tin, tuyên truyền CCHC của Bộ
Có thực hiện đầy
đủ: 1
Thực hiện không đầy
đủ hoặc không thực hiện: 0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Tổ chức các hoạt động thông tin,
tuyên truyền CCHC của đơn vị
Có tổ chức: 1
Không tổ chức: 0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sự phối hợp trong
công tác chỉ đạo, Điều hành CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1.5.1
|
Tham gia các cuộc họp, hội nghị, hội
thảo... theo yêu cầu của Bộ
Tham gia đầy đủ, đúng thành Phần:
0,5
Không tham gia đầy
đủ hoặc không đúng thành Phần: 0
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Sự tham gia của tổ chức Đảng, đoàn
thể về CCHC
Có sự tham
gia của tổ chức Đảng và đoàn thể: 0,5
Chỉ có sự tham
gia của tổ chức Đảng hoặc đoàn thể: 0
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Xây dựng các quy
chế của đơn vị
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1.6.1
|
Ban hành đầy đủ các quy chế của đơn
vị theo quy định
Đầy đủ: 0,5
Không đầy đủ 0
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
1.6.2
|
Nội dung các quy chế của đơn vị
Đầy đủ, đúng quy
định: 0,5
Không đầy đủ hoặc
không đúng quy định: 0
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
1.6.3
|
Lồng ghép nội dung về CCHC vào nội
dung các quy chế của đơn vị
Có lồng ghép: 0,5
Không lồng ghép: 0
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
1.6.4
|
Thực hiện báo cáo về tình hình thực
hiện các quy chế theo yêu cầu
Báo cáo đầy đủ nội
dung và thời gian yêu cầu: 0,5
Báo cáo không đúng
nội dung hoặc không đúng thời gian yêu cầu: 0
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC
THỰC HIỆN THỂ CHẾ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ĐƠN
VỊ
|
14
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện nhiệm vụ
được giao theo Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) của
Bộ
|
6
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Đề xuất xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật (VBQPPL)
Văn bản đề xuất xây
dựng VBQPPL của đơn vị gửi đúng thời gian
quy định: 1
Không gửi văn bản
đề xuất hoặc gửi không
đúng với thời gian quy định: 0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Thực hiện quy trình xây
dựng VBQPPL
Thực hiện đúng quy
trình theo quy định: 1
Thực hiện không
đúng quy trình theo quy định: 0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2.1.3
|
Thực hiện chế độ báo cáo trong công
tác xây dựng VBQPPL
Đáp ứng yêu cầu về
số lượng và thời gian báo cáo theo hướng dẫn: 1
Không đáp ứng yêu cầu
về số lượng hoặc thời gian báo cáo theo hướng dẫn: 0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2.1.4
|
Mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao
theo Chương trình VBQPPL của Bộ
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 3
Hoàn thành từ 90% -
dưới 100% kế hoạch: 2
Hoàn thành từ 70% -
dưới 90% kế hoạch: 1
Hoàn thành dưới 70%
kế hoạch: 0
|
3
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Rà soát, hệ thống
hóa, kiểm tra VBQPPL
|
4
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Tổ chức triển khai thực hiện rà
soát, hệ thống hóa, định kỳ 5 năm, kiểm tra VBQPPL
Có tổ chức thực
hiện: 1
Không tổ chức thực
hiện: 0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Xử lý kết quả rà soát, hệ thống hóa
VBQPPL
100% số văn bản
trong giai đoạn rà soát được rà soát: 1
Từ 50% - dưới 100%
số văn bản trong
giai đoạn rà soát được rà soát: 0,5
Dưới 50% số văn bản
trong giai đoạn rà soát được rà soát: 0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Xử lý kết quả kiểm tra VBQPPL
100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
Từ 50% - dưới 100%
số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
Dưới 50% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4
|
Báo cáo công tác rà soát, hệ thống
hóa, kiểm tra VBQPPL
Báo cáo đúng quy
định: 1
Báo cáo không đúng
quy định: 0,5
Không có báo cáo: 0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Thanh tra, kiểm tra
việc thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch thanh
tra, kiểm tra theo thẩm quyền
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 1
Hoàn thành từ 85% -
dưới 100% kế hoạch: 0,5
Hoàn thành dưới 85%
kế hoạch: 0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Kiểm tra việc thực hiện
kết luận thanh tra, báo cáo
kiểm tra
Đúng quy định: 1
Không đúng quy
định: 0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Theo dõi thi hành
pháp luật
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Thực hiện công tác báo cáo theo dõi
thi hành pháp luật
Báo cáo đúng nội
dung và thời gian
theo quy định: 1
Báo cáo không
đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Xử lý kết quả theo dõi
thi hành pháp luật
theo thẩm quyền
100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
Từ 85% - dưới 100%
số vấn
đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị
xử lý: 0,75
Từ 70% - dưới 85%
số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị
xử lý: 0,5
Dưới 70% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
16
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Kiểm soát quy định
thủ tục hành chính (TTHC)
|
3
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Tỷ lệ TTHC do đơn vị tham mưu xây
dựng, trình ban hành được đánh giá tác động
100% số TTHC: 1
Dưới 100% số TTHC: 0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Tỷ lệ dự thảo VBQPPL có quy định
TTHC được gửi cơ quan kiểm soát TTHC để lấy ý kiến trước khi gửi thẩm định dự
thảo VBQPPL
100% dự thảo VBQPPL
có TTHC được gửi lấy ý kiến: 2
Dưới 100% dự thảo
VBQPPL có TTHC không gửi lấy ý kiến: 0
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Xây dựng dự thảo
Quyết định công bố TTHC theo quy định
Xây dựng đầy đủ,
kịp thời theo quy định: 2
Xây dựng không đầy
đủ hoặc không kịp thời: 0
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Công khai TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Niêm yết công khai TTHC tại Văn
phòng tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC hoặc tại trụ sở cơ quan, đơn
vị trực tiếp tiếp nhận TTHC
Đầy đủ, đúng quy
định: 0,5
Không đầy đủ hoặc không
đúng quy định: 0
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của đơn vị được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Trang thông tin
điện tử của đơn vị
100% số TTHC: 0,5
Dưới 100% số TTHC: 0
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Rà soát, đánh giá
TTHC
|
3
|
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát,
đánh giá TTHC
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 1
Hoàn thành từ 85% -
dưới 100% kế hoạch: 0,5
Hoàn thành dưới 85%
kế hoạch: 0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát
100% số vấn đề phát
hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 2
Dưới 100% số vấn
đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Tỷ lệ TTHC được giải
quyết đúng hạn theo quy định
100% số hồ sơ TTHC
trong năm được giải quyết đúng hạn: 2
Dưới 100% số hồ sơ TTHC
trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Tỷ lệ kết quả giải
quyết TTHC được công khai
trên Trang tin điện tử của đơn vị
100% số hồ sơ TTHC
đã được giải
quyết được đăng tải công khai: 2
Dưới 100% số hồ
sơ TTHC không được giải quyết được đăng tải công khai: 0
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3.7
|
Công tác tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với quy định
hành chính
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3.7.1
|
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận
PAKN của cá nhân, tổ chức
Thực hiện đúng quy
định: 1
Không thực hiện
đúng quy định: 0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.7.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức
100% số PAKN được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý đúng quy định: 1
Từ 90% - dưới 100%
số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý đúng quy định: 0,5
Dưới 90% số PAKN được
xử lý hoặc kiến
nghị xử lý đúng quy định: 0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY HÀNH CHÍNH
|
8
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị
Thực hiện đầy đủ
đúng theo quy định: 2
Không thực hiện đầy
đủ đúng theo quy định: 0
|
2
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện các quy
định về phân cấp quản lý do Chính phủ, Bộ ban hành
Thực hiện đầy đủ
các quy định: 2
Không thực hiện đầy
đủ các quy định: 0
|
2
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Vị trí việc làm và
cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức
|
4
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Hoàn thiện bản mô tả và khung năng
lực các vị trí việc làm trong các đơn vị hành chính trực thuộc
Đầy đủ và đúng quy
định: 2
Không đầy đủ hoặc
không đúng quy định: 0
|
2
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Triển khai đề án vị trí việc làm
Có triển khai: 2
Không triển khai: 0
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
14
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Xây dựng kế hoạch
biên chế hàng năm
Kế hoạch đầy đủ nội
dung và đúng thời gian theo quy định: 2
Kế hoạch không đầy
đủ nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng công
chức, viên chức
|
3
|
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Xây dựng kế hoạch về tuyển dụng công
chức tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc đơn vị
Thực hiện đúng quy
định: 0,5
Thực hiện không
đúng quy định: 0
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
công chức tại đơn vị
Đúng quy định hoặc
không thực hiện tuyển dụng công chức: 0,5
Không đúng quy
định: 0
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
5.2.3
|
Xây dựng kế hoạch về tuyển dụng viên
chức tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc đơn vị
Có xây dựng: 0,5
Có nhu cầu tuyển
dụng nhưng không xây dựng: 0
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
5.2.4
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng,
tiếp nhận, bố trí viên chức tại các đơn vị sự nghiệp thuộc đơn vị
Đúng quy định: 0,5
Không đúng quy
định: 0
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
5.2.5
|
Báo cáo, thống kê số lượng, chất
lượng đội ngũ công chức và danh sách tiền lương
Đúng quy định: 1
Không đúng quy
định: 0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Trách nhiệm của đơn
vị trong tổ chức thi thăng hạng viên chức
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện quy định về thống kê số
lượng viên chức hiện có và đề nghị số lượng chỉ tiêu thi thăng hạng viên chức
của tất cả các chuyên ngành hiện có của đơn vị
Đúng quy định: 1
Không đúng quy
định: 0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Thực hiện tổ chức thi thăng hạng
viên chức theo thẩm quyền
Có tổ chức và đúng
quy định: 1
Có tổ chức nhưng
không đúng quy định hoặc không tổ chức: 0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Thực hiện quy định
về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, Điều động cán bộ
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5.4.1
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại công chức lãnh đạo, viên chức quản lý thuộc đơn vị
-100% công chức
lãnh đạo, viên chức quản lý được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại theo đúng
quy định: 1
-100% công chức,
viên chức được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng trình tự, thủ tục, hồ sơ nhưng có
trường hợp không thực hiện đúng yêu cầu về thời gian thực hiện quy trình bổ nhiệm lại
mà không có lý do chính đáng: 0,5
- Có trường hợp
công chức lãnh đạo,
viên chức quản lý được bổ nhiệm không đúng quy định hoặc để xảy ra kiện cáo
kéo dài liên quan đến công tác bổ nhiệm cán bộ, gây mất đoàn kết nội bộ tại
đơn vị: 0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Thực hiện quy định về luân chuyển,
bố trí cán bộ thuộc đơn vị
- Có xây dựng và
triển khai thực
hiện Kế hoạch luân chuyển, bố trí cán bộ lãnh
đạo, quản lý giai đoạn 2017 - 2021 và Kế hoạch hằng năm theo đúng chủ trương của
Ban cán sự đảng Bộ: 1
- Có xây dựng Kế
hoạch luân chuyển, bố trí cán bộ lãnh đạo, quản lý giai đoạn
2017 - 2021 và Kế hoạch hằng năm theo đúng chủ trương của Ban cán sự
đảng Bộ nhưng
không triển khai thực hiện mà không có lý do chính đáng:
0,5
- Không xây dựng Kế
hoạch luân chuyển, bố trí cán bộ lãnh đạo, quản lý giai đoạn 2017 - 2021 và
Kế hoạch hằng năm theo đúng chủ trương của Ban cán sự đảng Bộ mà
không có văn bản giải
trình, báo cáo Bộ: 0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Công tác đào tạo,
bồi dưỡng công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5.5.1
|
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức
Ban hành kịp thời:
0,5
Không ban hành hoặc
ban hành không kịp thời: 0
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
5.5.2
|
Thực hiện báo cáo kết quả đào tạo,
bồi dưỡng công chức, viên chức
Đúng quy định: 0,5
Không đúng quy
định: 0
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
5.5.3
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng công chức, viên chức
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 1
Hoàn thành từ 85% -
dưới 100% kế hoạch: 0,5
Hoàn thành dưới 85%
kế hoạch: 0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Thực hiện quy định
về đánh giá, phân loại công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.6.1
|
Thực hiện quy định đánh giá công
chức, viên chức của đơn vị
Đúng quy định và
báo cáo đúng thời hạn: 0,5
Không đúng quy định
hoặc báo cáo không đúng thời hạn: 0
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
5.6.2
|
Báo cáo số lượng, chất lượng công
chức, viên chức định kỳ và đột xuất
Thực hiện đúng quy
định và đúng thời hạn: 0,5
Thực hiện không
đúng quy định hoặc không đúng thời hạn: 0
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
5.7
|
Thực hiện kế hoạch
tinh giản biên chế
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5.7.1
|
Xây dựng Đề án tinh giản biên chế 7
năm của đơn vị
Đúng quy định: 1
Không đúng quy
định: 0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.7.2
|
Đề án Điều chỉnh đề án
tinh giản biên chế 7 năm (nếu có)
Đúng quy định: 0,5
Không đúng quy định
hoặc không có: 0
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
5.7.3
|
Thực hiện kế hoạch tinh giản biên
chế đúng theo Đề án tinh giản biên chế 7 năm đã được phê duyệt
Đúng quy định: 0,5
Không đúng quy
định: 0
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH
CÔNG
|
5
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện chế độ
báo cáo tài chính theo quy định
|
3
|
|
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Số lượng và chất lượng của báo cáo
Báo cáo đầy đủ số
lượng và nội dung
theo quy định: 1
Báo cáo không
đủ số lượng hoặc không đủ nội dung theo quy định:
0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Thời gian báo cáo
100% các báo cáo
đúng thời gian quy định: 2
Từ 80% - dưới 100% báo
cáo đúng thời gian quy định: 1
Dưới 80% các báo
cáo đúng thời gian quy định: 0
|
2
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc đơn vị
100% số đơn vị: 1
Dưới 100% số đơn
vị: 0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
Đúng quy định: 1
Không đúng quy
định: 0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH
CHÍNH
|
15
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT) của đơn vị
|
6
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao
theo kế hoạch ứng dụng CNTT của Bộ
Hoàn thành 100%
nhiệm vụ: 1
Hoàn thành từ 85% -
dưới 100% nhiệm vụ: 0,5
Hoàn thành từ 70% -
dưới 85% nhiệm vụ: 0,25
Hoàn thành dưới 70%
nhiệm vụ: 0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa
các cơ quan, đơn vị trực thuộc dưới dạng điện tử
Từ 90% số văn bản
trở lên: 2
Từ 70% - dưới 90%
số văn bản: 1
Từ 50% - dưới 70%
số văn bản: 0,5
Dưới 50% số văn
bản: 0
|
2
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc đơn vị sử dụng Phần mềm quản lý văn bản và hồ
sơ công việc trong xử lý công việc
100% số Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị: 1
Từ 85% - dưới 100% số Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị: 0,5
Dưới 85% số Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị: 0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Tỷ lệ Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc đơn
vị sử dụng chữ ký số trong xử lý công việc
100% số Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị: 1
Từ 85% - dưới 100%
số Thủ trưởng cơ quan, đơn vị: 0,5
Dưới 85% số Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị: 0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Triển khai thực hiện Hệ thống thông
tin công chức, viên chức Bộ Tài nguyên và Môi trường
Thực hiện đúng quy định:
1
Thực hiện không
đúng quy định: 0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Tính năng hoạt động
và việc cung cấp thông tin của Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị
|
2
|
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Tính năng hoạt động của Cổng/Trang
thông tin điện tử của đơn vị
Đầy đủ các tính năng
theo quy định và hoạt động ổn định: 1
Chưa đầy đủ các tính năng
theo quy định hoặc hoạt động không ổn định, thường
xuyên: 0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Việc cung cấp thông tin của
Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị
Cung cấp, cập nhật
100% thông tin về quản lý nhà nước của ngành và các cơ sở dữ liệu chuyên
ngành theo quy định: 1
Cung cấp, cập nhật
từ 90% trở lên thông tin về quản lý nhà nước của ngành và các cơ sở dữ liệu
chuyên ngành theo quy định: 0,5
Cung cấp, cập nhật
dưới 90% thông tin về quản lý nhà nước của
ngành và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định: 0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Cung cấp dịch vụ
công trực tuyến
|
4
|
|
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực
tuyến mức độ 3
Từ 40% số hồ sơ TTHC
trở lên: 2
Từ 20% - dưới 40%
số hồ sơ TTHC
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
Dưới 20% số hồ sơ TTHC: 0
|
2
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực
tuyến mức độ 4
Từ 30% số hồ sơ TTHC
trở lên: 2
Từ 10% - dưới 30%
số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
Dưới 10% số hồ sơ
TTHC: 0
|
2
|
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008
|
3
|
|
|
|
|
|
|
7.4.1
|
Tỷ lệ cơ quan hành chính trực thuộc
đơn vị đã công bố Hệ thống quản lý chất lượng ISO
100% số cơ quan: 1
Dưới 100% số cơ
quan: 0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Tỷ lệ cơ quan thực hiện đúng việc
duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng ISO theo quy định
100% số cơ quan:
0,5
Dưới 100% số cơ quan: 0
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
7.4.3
|
Tỷ lệ TTHC đã công bố được đưa vào quy
trình ISO
100% số TTHC: 1
Dưới 100% số TTHC: 0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
7.4.4
|
Báo cáo thực hiện áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng ISO vào hoạt động của đơn vị
Thực hiện đúng quy
định: 0,5
Thực hiện không
đúng quy định: 0
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
8
|
CÁC TIÊU CHÍ ĐIỂM
THƯỞNG
|
1
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Báo cáo tự chấm điểm
kết quả Chỉ số CCHC
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
8.1.1
|
Báo cáo kết quả tự chấm điểm Chỉ số CCHC
của đơn vị
Đầy đủ nội dung và
đúng thời gian quy định: 0,25
Không đầy đủ nội
dung hoặc không đúng thời gian quy định: 0
|
0,25
|
|
|
|
|
|
|
8.1.2
|
Kết quả tự chấm điểm Chỉ số CCHC của
đơn vị
Điểm tự chấm sai số không quá
5% so với kết quả thẩm định: 0,25
Điểm tự chấm sai số
trên 5% so với kết quả thẩm định: 0
|
0,25
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Sáng kiến, đổi mới
phương pháp, cách thức tổ chức, triển khai các hoạt động CCHC
Có sáng kiến: 0,5
Không có sáng kiến:
0
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
II
|
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
CỦA CCHC
|
15
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tác động đến công
tác chỉ đạo, Điều hành
|
4,5
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đánh giá về chất lượng của các văn
bản chỉ đạo, Điều hành của các tổng cục, cục
|
0,5
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
học
|
1.2
|
Đánh giá về tính kịp thời của các
văn bản chỉ đạo, Điều hành của các tổng cục, cục
|
0,5
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
học
|
1.3
|
Đánh giá về mức độ kịp thời trong
việc tham mưu, đề xuất của các tổng cục, cục với Bộ về các vấn đề thuộc phạm
vi quản lý của tổng cục, cục
|
0,5
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã
hội học
|
1.4
|
Đánh giá về mức độ hiệu quả của các
tham mưu, đề xuất của các tổng cục, cục với Bộ về các vấn đề thuộc phạm vi
quản lý của tổng cục, cục
|
0,5
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã
hội học
|
1.5
|
Đánh giá về mức độ kịp
thời khi xử lý, giải quyết
công việc của các tổng cục, cục theo yêu cầu của Bộ (như việc trả lời văn
bản, việc thực hiện báo cáo, việc phối hợp giải quyết công việc...)
|
1
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã
hội học
|
1.6
|
Đánh giá về chất lượng các văn bản
phúc đáp của các tổng cục, cục theo yêu cầu của Bộ (như mức độ đầy đủ, chính
xác của các công văn, báo cáo, hướng dẫn...)
|
1
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
học
|
1.7
|
Đánh giá về việc bố trí nguồn lực
(con người, tài chính) để thực hiện các nhiệm vụ CCHC của các tổng cục, cục
|
0,5
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã
hội học
|
2
|
Tác động đến chất
lượng quy định thủ tục hành chính
|
3
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đánh giá về mức độ rõ ràng, dễ hiểu
của các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện thủ tục hành chính
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các tổng cục, cục
|
1
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã
hội học
|
2.2
|
Đánh giá về mức độ đơn giản, dễ thực
hiện đối với mẫu đơn, mẫu tờ khai trong hồ sơ thủ tục hành chính thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của các tổng cục, cục
|
1
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã
hội học
|
2.3
|
Đánh giá về tính hợp lý của các quy
định hồ sơ, trình tự thực hiện thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của các tổng cục, cục
|
1
|
i
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
học
|
3
|
Tác động đến chất
lượng đội ngũ công chức
|
4
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Đánh giá về thái độ phục vụ của công
chức
|
1
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã
hội học
|
3.2
|
Đánh giá về tinh thần trách nhiệm
của công chức
|
1
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
học
|
3.3
|
Đánh giá về năng lực giải quyết công
việc của công chức
|
1
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã
hội học
|
3.4
|
Đánh giá về việc chấp hành nội quy,
quy chế làm việc, kỷ luật, kỷ cương của công chức
|
1
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
học
|
4
|
Tác động đến hiện
đại hóa hành chính
|
3,5
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Đánh giá về mức độ dễ dàng khi muốn
tìm kiếm thông tin
trên Trang thông tin điện tử của các tổng cục, cục
|
1
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
học
|
4.2
|
Đánh giá về mức độ đầy đủ của thông
tin trên Trang thông tin điện tử của các tổng cục, cục
|
1
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
học
|
4.3
|
Đánh giá về tốc độ truyền tải dữ liệu
khi truy cập, khai thác thông tin trên Trang thông tin điện tử của các tổng
cục, cục
|
0,5
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
học
|
4.4
|
Đánh giá về mức độ ứng dụng các Phần
mềm của Bộ khi xử lý, giải quyết công việc trên môi trường mạng của các tổng
cục, cục (hồ sơ công việc, chữ ký số, hệ thống quản lý thông tin công chức,
viên chức...)
|
1
|
|
|
|
|
|
Điều tra xã hội
học
|
|
TỔNG CỘNG (I +
II)
|
100
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 3229/QĐ-BTNMT năm 2017 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của tổng cục, cục trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3229/QĐ-BTNMT ngày 19/12/2017 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của tổng cục, cục trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
1.383
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|