BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 321/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8
năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành
chính;
Theo đề nghị của Chánh văn phòng Bộ và Cục
trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính được bổ sung lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 03 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Lưu: VT, KSTTHC (03).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 321/QĐ-BGTVT ngày 09 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung bổ sung
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
|
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an
toàn- kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe ô tô nhập khẩu thuộc đối tượng của Nghị
định 116/2017/NĐ-CP
|
Thông tư số 03/2018/TT-BGTVT ngày
10/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô nhập
khẩu thuộc đối tượng của Nghị định số 116/2017/NĐ-CP
|
Đăng kiểm
|
Cục
Đăng kiểm Việt Nam
|
2
|
|
Cấp lại Giấy chứng nhận chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe ô tô nhập khẩu thuộc đối tượng của
Nghị định 116/2017/NĐ-CP
|
Thông tư số 03/2018/TT-BGTVT ngày
10/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô nhập khẩu thuộc đối tượng
của Nghị định số 116/2017/NĐ-CP
|
Đăng kiểm
|
Cục
Đăng kiểm Việt Nam
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
A. Thủ tục hành
chính cấp trung ương
I. Lĩnh vực Đăng
kiểm
1. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường xe ô tô nhập khẩu thuộc đối tượng của Nghị định 116/2017/NĐ-CP
1.1. Trình tự thực hiện:
1.1.1. Nộp hồ sơ TTHC:
a) Doanh nghiệp nhập khẩu ô tô thuộc đối
tượng của Nghị định 116/2017/NĐ-CP lập 01 bộ hồ sơ đề nghị đăng ký kiểm tra
theo quy định đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Tại thời điểm đăng ký kiểm tra,
doanh nghiệp nhập khẩu phải cung cấp các tài liệu hồ sơ,
riêng các giấy tờ dưới đây cung cấp cho Cục Đăng kiểm Việt Nam như sau:
- Bản sao tờ khai hàng hóa nhập khẩu
nộp khi đề nghị kiểm tra thực tế;
- Bản sao Báo cáo thử nghiệm khí thải, Báo cáo thử nghiệm an toàn được bổ
sung trước khi Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp chứng chỉ chất lượng.
c) Đối với Phiếu kiểm tra chất lượng
xuất xưởng, doanh nghiệp nộp bản sao trên hệ thống trực
tuyến và nộp bổ sung bản chính cho Cục Đăng kiểm Việt Nam trước khi kiểm tra xe
thực tế.
1.1.2. Giải quyết TTHC:
a) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra:
Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm
tra nội dung hồ sơ đăng ký kiểm tra mà doanh nghiệp nhập khẩu nộp trong thời
gian tối đa 01 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ đăng ký kiểm tra đầy đủ theo quy
định, Cục Đăng kiểm Việt Nam xác nhận vào Bản đăng ký kiểm
tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu. Trường hợp
hồ sơ đăng ký kiểm tra chưa đủ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam đề nghị
doanh nghiệp nhập khẩu bổ sung.
b) Kiểm tra xe:
- Doanh nghiệp nhập khẩu xuất trình ô
tô để Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành việc kiểm tra tại địa điểm và thời gian
đã đăng ký.
- Nội dung kiểm tra xe được thực hiện
theo quy định
+ Đối với ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu
phải được kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với từng
xe theo quy định, cụ thể như sau:
* Về hồ sơ: kiểm
tra tính thống nhất của nội dung hồ sơ đăng ký kiểm tra.
* Về thực tế: thực
hiện kiểm tra đối với xe được đăng ký lưu hành tại các quốc gia thuộc EU, G7, quốc gia có tiêu chuẩn khí thải tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn khí thải hiện hành của Việt Nam. Nội dung kiểm tra chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với từng xe theo
quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 03/2018/TT-BGTVT ngày 10/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
+ Đối với ô tô chưa qua sử dụng nhập
khẩu phải được cơ quan quản lý chất lượng kiểm tra theo quy định đối với từng
lô xe nhập khẩu. Mẫu ô tô đại diện cho từng kiểu loại ô tô
trong lô xe nhập khẩu phải được kiểm tra, thử nghiệm về khí thải và chất lượng
an toàn kỹ thuật theo quy định, cụ thể như sau:
* Về hồ sơ: kiểm
tra tính đồng nhất về nội dung của các Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng; kiểm tra tính thống nhất Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng với giấy Chứng nhận chất lượng kiểu loại trong
cùng một kiểu loại ô tô, trong lô xe nhập khẩu doanh nghiệp
khai báo.
* Về thực tế: kiểm
tra tình trạng số khung, số động cơ của từng xe trong lô xe nhập khẩu theo hồ sơ đăng ký kiểm tra; kiểm tra tính
đồng nhất của các xe thực tế cùng kiểu loại ô tô trong lô xe nhập khẩu; lấy ngẫu
nhiên mẫu ô tô đại diện cho từng kiểu loại ô tô trong lô xe nhập khẩu để đối
chiếu các thông số kỹ thuật của xe thực tế với nội dung hồ sơ đăng ký kiểm tra.
* Cục Đăng kiểm Việt Nam lấy ngẫu
nhiên 01 xe mẫu hoặc 02 xe mẫu (trong trường hợp doanh nghiệp có yêu cầu dùng
01 mẫu để thử nghiệm an toàn và dùng 01 mẫu để thử nghiệm khí thải) đại diện
cho từng kiểu loại ô tô trong lô xe nhập khẩu đã được kiểm tra để doanh nghiệp
nhập khẩu tự đưa xe đến các cơ sở thử nghiệm. Việc lấy mẫu phải được lập thành
biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số
03/2018/TT-BGTVT ngày 10/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải để doanh nghiệp nhập khẩu xuất trình khi làm việc với
cơ sở thử nghiệm.
- Trong vòng 10 ngày, kể từ ngày đăng
ký kiểm tra xe thực tế mà doanh nghiệp nhập khẩu không xuất trình được xe theo
hồ sơ đăng ký để kiểm tra thì Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ tạm
thời dùng các thủ tục chứng nhận với hồ sơ đó. Để tiếp tục được thực hiện việc kiểm tra thì doanh nghiệp phải tiến hành
các thủ tục đăng ký lại từ đầu.
c) Thử nghiệm mẫu ô tô đại diện cho từng
kiểu loại:
Đối với ô tô chưa qua sử dụng, doanh
nghiệp nhập khẩu tự đưa mẫu ô tô đại diện cho từng kiểu loại ô tô trong lô xe nhập
khẩu mà Cục Đăng kiểm Việt Nam đã lấy mẫu đến cơ sở thử nghiệm để thử nghiệm về
khí thải và chất lượng an toàn kỹ thuật theo quy định. Kết quả thử nghiệm là căn cứ để Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp chứng chỉ chất lượng.
d) Cấp chứng chỉ chất lượng:
Trong thời hạn không quá 04 ngày làm
việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra và nhận đủ tài liệu có
liên quan để làm căn cứ chứng nhận, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp chứng chỉ chất
lượng (bản giấy hoặc bản điện tử) như sau:
- Cấp giấy Chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối
với từng xe trong toàn bộ lô xe nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2018/TT-BGTVT ngày 10/01/2018 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải. Riêng đối với ô tô mẫu đưa đi thử nghiệm thì trong giấy Chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường ô tô nhập khẩu có ghi chú “Chiếc xe này đã dùng để thử nghiệm tại Việt
Nam”.
- Cấp Thông báo không đạt chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu theo
mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 03/2018/TT-BGTVT ngày
10/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, đồng thời
gửi đến cơ quan hải quan để giải quyết theo quy định đối với: các ô tô thuộc
cùng kiểu loại trong lô xe nhập khẩu có ít nhất một trong hai kết quả thử nghiệm
về khí thải và kết quả thử nghiệm về chất lượng an toàn không đạt yêu cầu theo
quy định; ô tô đã qua sử dụng có kết quả kiểm tra thực tế không đạt hoặc không
được đăng ký lưu hành tại các quốc gia thuộc EU, G7, quốc gia có tiêu chuẩn khí
thải tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn khí thải hiện
hành của Việt Nam.
- Cấp Thông báo xe cơ giới thuộc danh
mục cấm nhập khẩu theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số
03/2018/TT-BGTVT ngày 10/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải, đồng thời gửi đến cơ quan hải quan để giải
quyết theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Thực hiện thủ tục đăng kiểm điện tử
trên cổng thông tin một cửa quốc gia.
1.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Hồ sơ đăng
ký kiểm tra:
a) Đối với ô tô nhập khẩu đã qua sử dụng
gồm:
- Bản đăng ký kiểm tra chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu theo mẫu quy định;
- Bản sao giấy Chứng nhận đăng ký lưu
hành còn hiệu lực đến trước khi xuất khẩu được cấp bởi cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền nước ngoài hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;
- Bản sao hóa đơn thương mại;
- Bản sao Bản giải mã số VIN của nhà
sản xuất xe (cho kiểu loại chứng nhận lần đầu);
- Bản chính Bản thông tin xe cơ giới
nhập khẩu theo mẫu quy định;
- Bản sao tài liệu giới thiệu tính
năng và thông số kỹ thuật xe của nhà sản xuất;
- Bản sao tờ khai
hàng hóa nhập khẩu đối với hồ sơ giấy; số, ngày, tháng, năm của Tờ khai đối với
hồ sơ điện tử.
b) Đối với ô tô nhập khẩu chưa qua sử
dụng:
- Bản đăng ký kiểm tra chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu theo mẫu
quy định;
- Bản sao giấy Chứng nhận chất lượng
kiểu loại ô tô nhập khẩu được cấp bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nước
ngoài;
- Bản sao giấy Chứng nhận kiểu loại
linh kiện của lốp, gương chiếu hậu, đèn chiếu sáng phía trước, kính được cấp bởi
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
- Bản chính Phiếu kiểm tra chất lượng
xuất xưởng của doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài cấp cho từng ô
tô;
- Bản sao tài liệu
về kết quả đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng của doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài đối với nhà máy sản xuất ra kiểu loại ô tô
nhập khẩu còn hiệu lực được cấp bởi cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền nước ngoài;
- Bản sao hóa đơn thương mại;
- Bản sao Bản giải
mã số VIN của nhà sản xuất xe (cho kiểu loại chứng nhận lần đầu);
- Bản chính Bản thông tin xe cơ giới
nhập khẩu theo mẫu quy định;.
- Bản sao tài liệu giới thiệu tính
năng và thông số kỹ thuật xe của nhà sản xuất;
- Bản sao tờ khai hàng hóa nhập khẩu
đối với hồ sơ giấy; số, ngày, tháng, năm của Tờ khai đối với hồ sơ điện tử;
- Bản sao Báo cáo thử nghiệm khí thải;
- Bản sao Báo cáo thử nghiệm an toàn.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn không quá 04 ngày
làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra và nhận đủ tài liệu có liên quan để làm
căn cứ chứng nhận.
1.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
- Giấy chứng nhận chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu;
- Thông báo không đạt chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu;
- Thông báo xe cơ giới thuộc danh mục cấm nhập khẩu.
1.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 50.000
đồng/01 Giấy chứng nhận;
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi: 100.000 đồng/01 Giấy chứng nhận;
- Giá dịch vụ kiểm tra chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu: 0.1% giá nhập khẩu/chiếc;
nhưng không dưới 300.000 đồng/chiếc.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Bản đăng ký kiểm tra chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu;
- Bản thông tin xe cơ giới nhập khẩu.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
1.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 03/2018/TT-BGTVT ngày
10/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô nhập khẩu
thuộc đối tượng của Nghị định số 116/2017/NĐ-CP;
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo
đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị,
phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số 239/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch
vụ thử nghiệm, kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với
các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng, linh kiện
trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu.
MẪU -
BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI
NHẬP KHẨU
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(Application
form for technical safety quality and environmental protection inspection for
imported motor vehicle)
Kính
gửi (To): Cục Đăng kiểm Việt Nam
Người nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Mã số thuế (Tax code):
Thư điện tử (Email):
Người đại diện (Representative):
Số điện thoại (Telephone
N0)
Đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu với các nội dung sau
(Request for technical safety quality and environmental protection
inspection for imported motor vehicles with the following contents):
Hồ sơ kèm theo (Attached documents):
+ Hóa đơn thương mại/giấy tờ tương
đương (Commerce invoice/equivalent documents):
+ Số lượng Bản thông tin xe cơ giới (Quantity of Information sheets):
+ Số lượng xe (Quantity of vehicles):
+ Các giấy tờ khác (Other related
documents):
Thời
gian và địa điểm kiểm tra dự kiến (Date and Anticipated inspection site):
Người liên hệ (Contactperson):
Số điện thoại (Telephone N0): Thư điện tử (Email):
(người nhập khẩu) cam đoan và chịu
trách nhiệm về tính hợp pháp của hồ sơ và chất lượng
của xe cơ giới nhập khẩu. (The Importer undertakes
and is responsible for the legality of the application document and the
technical safety quality, environment protection of imported motor vehicles)
Xác
nhận của cơ quan kiểm
tra
Số
đăng ký kiểm fra:
(Registered N0
for inspection)
(Date), ngày tháng năm
Đại
diện cơ quan kiểm tra
(Inspection Body)
|
Người nhập khẩu
(Importer)
(Date), ngày tháng năm
|
BẢN
KÊ CHI TIẾT XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(List
of imported motor vehicles)
(Kèm
theo Bản đăng ký kiểm, tra số (Attached to Application
form with Registered N0 for
inspection): )
Số TT
(N0)
|
Loại phương tiện
(Vehicle's type)
|
Nhãn hiệu/Tên thương mại (Trade mark/Commercial name)
|
Số khung (hoặc số VIN) (Chassis or VIN (N0)
|
Số động cơ (Engine
N0)
|
Năm sản xuất (Production year)
|
Màu xe
(Color)
|
Giá NK
(Unit Price)
|
Loại tiền tệ (Currency)
|
Tình trạng phương tiện (Vehicle's status)
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU - BẢN THÔNG TIN XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
BẢN THÔNG TIN XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(Information
sheet of imported motor vehicle)
I. THÔNG TIN
CHUNG (General information)
1. Người nhập khẩu (Importer):
2. Địa chỉ (Address):
3. Người đại diện (Representative):
4. Số điện thoại
(Telephone N0):
5. Thư điện tử (Email):
6. Số tham chiếu
(Reference certificate N0):
7. Số báo cáo thử nghiệm an toàn (Safety test report N0):
8. Số báo cáo thử
nghiệm khí thải (Emission test report N0):
9. Tài liệu đánh giá điều kiện đảm bảo
chất lượng (Conformity of Production):
10. Loại phương tiện (Vehicle's
type):
11. Nhãn hiệu (Trade mark):
12. Tên thương mại (Commercial
name):
13. Mã kiểu loại (Model code):
14. Nước sản xuất (Production
country):
15. Nhà máy sản xuất (Production
Plant):
16. Địa chỉ nhà máy sản xuất (Address
of Production Plant):
17. Tiêu chuẩn khí thải (Emission
standard):
18. Số đăng ký kiểm tra (Registered
if for inspection):
II. THÔNG SỐ KỸ
THUẬT CƠ BẢN (Major technical specification)
1. Công thức bánh xe (Drive
configuration):
2. Khối lượng (mass) (kg)
2.1. Khối lượng bản thân (Kerb
mass):
2.1.1. Phân bố lên trục 1 (Distributed
on 1st axle): (*)
…
2.1.10. Phân bố lên trục 10 (Distributed on 10th axle): (*)
2.2. Khối lượng chuyên chở thiết kế lớn nhất (Max, designed pay mass): (*) /
/
2.3. Khối lượng hàng chuyên chở
cho phép lớn nhất (Max, authorized pay mass): (*) / /
2.4. Khối lượng toàn bộ thiết kế (Max. designed total mass): (*) / /
2.4.1. Phân bố lên
trục 1 (Distributed on 1st axle): (*) / /
…
2.4.10. Phân bố lên trục 10 (Distributed
on 10th axle): (*)
/ /
2.5. Khối lượng toàn bộ cho phép lớn
nhất (Max. authorized total mass): / /
2.5.1. Phân bố
lên trục 1 (Distributed on 1st axle): (*) / /
…
2.5.10. Phân bố lên trục 10 (Distributed
on 10th axle): (*)
/ /
2.6. Khối lượng kéo theo theo thiết kế
lớn nhất (Max. designed towed mass): (**)
2.7. Khối lượng kéo theo cho phép lớn
nhất (Max, authorized towed mass): (**)
3. Số người cho phép chở, kể cả người lái (Passenger capacity
including driver):
3.1. Số người ngồi, kể cả người lái (Seating
passenger capacity including driver):
3.2. Số người đứng (Standing passenger capacity):
3.3. Số người nằm (Lying passenger
capacity):
3.4. Số người ngồi xe lăn (Wheelchair passenger capacity):
4. Kích thước (Dimensions) (mm)
4.1. Kích thước bao: dài x rộng x cao (Overall dimensions L x W x H): x
x
4.2. Khoảng cách trục (Wheel space): + + +...
4.3. Chiều rộng cơ sở trước (Front trade):
4.4. Chiều rộng cơ sở sau (Rear
track):
4.5. Chiều dài đầu xe (Front over
hang)
4.6. Chiều dài đuôi xe (Rear over
hang): /
4.7. Khoảng cách từ tâm lỗ lắp chốt
kéo đến điểm đầu tiên của ô tô đầu kéo (min/max) (**) /
(Distance between coupling
pin and front end of tractor truck):
4.8. Kích thước (lớn nhất/nhỏ nhất) của lòng thùng xe hoặc bao ngoài xi tec: (Inside
dimensions (max/min) of cargo deck or outside dimensions (max/min) of tank):
/ x / x /
4.9. Thể tích xi téc/khối lượng riêng
hàng chuyên chở (Tank volume/density): /
4.10. Kích thước khoang hành lý (Dài x
Rộng x Cao)/số khoang (Dimensions
(LxWxH)/number of luggage compartment): x
x /
4.11. Wt:
4.12. Offset: /
5. Động cơ (Engine) Lựa chọn 1 trong 3 loại động cơ (5.1 hoặc 5.2 hoặc 5.3)
5.1. Động cơ đốt trong (Internal combustion engine)
5.1.1. Ký hiệu, loại động cơ (Engine
model, engine type): , Tăng áp (Turbocharged, Supercharged...)
5.1.2. Thể tích làm việc (Displacement):
(cm3)
5.1.3. Công suất lớn nhất/ tốc độ
quay (Max output/rpm): /
(kW/rpm)
5.1.4. Mô men lớn nhất tốc độ quay (Max Torque/rpm): /
(N.m/rpm)
5.1.5. Loại nhiên liệu (Fuel):
5.1.6. Thể tích thùng nhiên liệu (Volume
of fuel tank): + (lít)
5.2. Động cơ xe hybrid (Engine and motor for Hybrid vehicle)
5.2.1. Ký hiệu, loại động cơ đốt
trong (Engine model, engine type): ,
Tăng áp (Turbocharged, Supercharged...):
5.2.2. Thể tích làm việc (Displacement):
(cm3)
5.2.3. Công suất lớn nhất tốc độ quay (Max output/rpm): / (kW/rpm)
5.2.4. Mô men lớn nhất/ tốc độ quay (Max
Torque/rpm): / (N.m/rpm)
5.2.5. Loại nhiên liệu (Fuel):
5.2.6. Thể tích thùng nhiên liệu (Volume
of fuel tank): + (lít)
5.2.7. Công suất lớn nhất của toàn hệ
thống (Max, combined system rated power): (kW)
5.2.8. Công suất lớn nhất của động cơ
điện dẫn động cầu trước (Max, front motor rated power): (kW)
5.2.9. Công suất
lớn nhất của động cơ điện dẫn động cầu sau (Max, rear motor rated power):
(kW)
5.3. Động cơ điện (Electric motor)
5.3.1. Ký hiệu, loại động cơ (Motor
model, motor type):
5.3.2. Điện áp hoạt động (Operating,
voltage): (V)
5.5.3. Công suất lớn nhất (Max, rated power): (kW)
5.3.4. Loại ắc quy/Điện áp-Dung lượng
(Type of Battery/Voltage-capacity): /
(V) - (Ah)
6. Hệ thống truyền lực và chuyển động
(Transmission system)
6.1. Loại/dẫn động ly hợp (Type/actuation
of clutch): / /
6.2. Ký hiệu/loại/số cấp tiến-Iùi/điều
khiển hộp số (model/type/number of
forward-backward speed/control of gearbox): / / tiến - lùi/
6.3. Tỷ số truyền hộp số (Gear
ratios):
Tỷ số truyền của số tiến / / /
/ / / / /
/ / /
/ / / / /
/ / / / /
/ (1)
Tỷ số truyền của số lùi /
/ /
(2)
6.4. Ký hiệu/số cấp/điều
khiển hộp phân phối (type/model/control
of auxiliary gearbox):
/ / /
6.5. Vị trí/tỷ số
truyền cầu chủ động (Position/ratio of
drive axles): /
6.6. Ký hiệu/khả năng chịu tải của trục 1 (Model/capacity of 1st axle): /
… /
6.7. Ký hiệu/khả năng chịu tải của trục
10 (Model/capacity 10th axle): /
6.8. Số lượng/cỡ/khả năng chịu tải của
một lốp trục 1 (Quantity/size/max load of tyre of 1st axle): /
/
.... / /
6.17. Số lượng/cỡ/khả
năng chịu tải của một lốp trục 10 (Quantity/size/max load of
tyre of 1st axle):
/ /
6.18. Số lượng lốp dự phòng (Quantity
of spare tyre)
7. Hệ thống treo (Suspension
system)
7.1. Loại treo/loại
giảm chấn/số lá nhíp + bầu khí trục 1 (Type/type
of shock absorber/Quantity of leaf springs + air
springs of 1st axle):
, / / +
…
7.10. Loại treo/loại giảm chấn/số lá
nhíp + bầu khí trục 10 (Type/type of sock absorber/Quantity of leaf springs
+ air springs of 10th axle):
, / / +
8. Hệ thống lái (Steering
system)
Ký hiệu (model):
Loại cơ cấu lái (type): Trợ
lực (powered)
9. Hệ thống phanh (Brake
system)
9.1. Hệ thống phanh chính (Type of
braking system):
9.1.1. Loại cơ cấu phanh chính trục 1 (service brake of 1st axle):
…
9.1.10. Loại cơ cấu phanh chính trục
10 (service brake of 10th axle):
9.2. Loại phanh đỗ/vị trí tác động (Parking
brake/possition): /
9.3. Loại phanh phụ trợ (Auxiliary
brake):
10. Thân xe (Body)
10.1. Loại thân xe (type of body
work):
10.2. Số lượng cửa
sổ (Quantity of window): (***)
10.3. Số lượng cửa thoát hiểm (Quantity
of emergency exits): (***)
10.4. Số phê duyệt kiểu cửa
kính/gương (Type approval number of glass/mirror):
10.5. Loại dây đai an toàn cho người
lái (type of driver's seatbelt):
10.6. Loại/số lượng dây đai an toàn
cho hành khách (type/quantity of passenger's
seatbelt): /
/
11. Hệ thống chiếu sáng, tín hiệu
và thiết bị điện (Light, light - signaling and electrical equipment)
TT
|
Loại
đèn (Lamps)
|
Số
lượng (quantity)
|
Màu
sắc (color)
|
11.1.
|
Đèn chiếu sáng phía trước (head
lamps)
|
|
|
11.2.
|
Đèn sương mù phía trước (front
fog lamps)
|
|
|
11.3.
|
Đèn sương mù phía sau (rear fog
lamps)
|
|
|
11.4.
|
Đèn báo rẽ phía trước (front turn signal lamps)
|
|
|
11.5.
|
Đèn báo rẽ phía sau (rear turn
signal lamps)
|
|
|
11.6.
|
Đèn báo rẽ bên
(side turn signal lamps)
|
|
|
11.7.
|
Đèn vị trí phía trước (frontposition
lamps)
|
|
|
11.8.
|
Đèn vị trí phía sau (rear
position lamps)
|
|
|
11.9.
|
Đèn báo đỗ phía trước (front
parking lamps)
|
|
|
11.10.
|
Đèn báo đỗ phía sau (rear
parking lamps)
|
|
|
11.11.
|
Đèn phanh (stop lamps)
|
|
|
11.12.
|
Đèn soi biển số phía sau (rear
licence plate lamps)
|
|
|
11.13.
|
Đèn lùi (reversing lamps)
|
|
|
11.14. Số lượng/màu sắc tấm phản
quang (quantity/color of reflective
panels): /
11.15. Loại ắc quy/Điện áp-Dung lượng
(Type of Battery/Voltage-capacity):
/ (V) -
(Ah)
11.16. Số
lượng ắc quy (Quantity of battery):
12. Thiết bị đặc trưng (Special equipment):
III. GHI CHÚ
(Remarks):
IV. BẢN KÊ CHI TIẾT
XE NHẬP KHẨU CÙNG KIỂU LOẠI (List of same type- imported motor vehicles)
Số TT (N0)
|
Số khung (hoặc số VIN) (Chassis or VIN
N0)
|
Số động cơ (Engine
N0)
|
Năm sản xuất (Production year)
|
Màu xe
(Color)
|
Giá NK (Unit Price)
|
Loại tiền tệ (Currency)
|
Tình trạng phương tiện (Vehicle’s status)
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Date),
ngày tháng năm
Người nhập khẩu
(Importer)
|
Chú
thích:
(*) Không áp dụng với ô tô con;
(**) Chỉ áp dụng với ô tô đầu kéo và ô tô được thiết kế để kéo rơ
moóc;
(***) Chỉ áp dụng với ô tô khách;
Không phải khai nội dung về Ký hiệu tại
các mục 4.5, mục 5.3; mục 6, mục 8 và mục 10.4 đối với xe đã qua sử dụng.
2. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe
ô tô nhập khẩu thuộc đối tượng của Nghị định 116/2017/NĐ-CP
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Doanh nghiệp nhập khẩu ô tô thuộc đối
tượng của Nghị định 116/2017/NĐ-CP lập
01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng chỉ chất lượng đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp cấp lại do bị mất
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định,
Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo bằng văn bản gửi doanh nghiệp nhập khẩu và các cơ quan: hải quan,
thuế và công an; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn doanh nghiệp nhập khẩu hoàn thiện hồ sơ.
+ Sau 30 ngày, kể từ ngày phát hành
Thông báo, nếu không nhận được phản hồi từ các cơ quan có liên quan, Cục Đăng
kiểm Việt Nam sẽ cấp bản sao chứng chỉ chất lượng (bản giấy hoặc bản điện tử); trường hợp không cấp lại, Cục Đăng kiểm Việt Nam có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Trường hợp cấp lại do bị hỏng: trường
hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện việc cấp lại bản sao chứng chỉ chất lượng trong
vòng 04 ngày làm việc (bản giấy hoặc bản điện tử); trường
hợp không cấp lại, Cục Đăng kiểm Việt Nam có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Bằng các hình thức phù hợp khác.
2.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp lại chứng chỉ
chất lượng;
- Bản chính Chứng chỉ chất lượng (đối
với trường hợp bị hỏng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp cấp lại do bị mất: sau
30 ngày, kể từ ngày phát hành Thông báo;
- Trường hợp cấp lại do bị hỏng:
trong vòng 04 ngày làm việc (bản giấy hoặc bản điện tử) trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền giải quyết: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Bản sao Chứng chỉ chất lượng (bản giấy hoặc bản điện tử).
2.8. Phí, lệ phí: Không có.
2.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không có.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số 03/2018/TT-BGTVT ngày 10/01/2018
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô nhập khẩu thuộc đối tượng của Nghị định
số 116/2017/NĐ-CP.