ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2023/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 15
tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT, TRỰC THUỘC SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về
nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2004/TTr-SNN ngày
07/7/2023, của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1934/TTr-SNV ngày 01/8/2023
và của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 880/BC-STP ngày 07/7/2023 về
việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi
cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật,
trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nam Định.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2023.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nội vụ, Chi cục trưởng Chi cục Trồng trọt và
Bảo vệ thực vật; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ (Vụ Pháp chế);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Tư pháp (Cục KTrVBQPPL);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VP1, VP3, VP8.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC
TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT, TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 32/2023/QĐ-UBND ngày 15/9/2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Nam Định)
Điều 1. Vị
trí và chức năng
1. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật (sau đây gọi tắt là Chi cục) là tổ chức hành chính trực thuộc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nam Định, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước và tổ chức
thực thi pháp luật về trồng trọt, bảo vệ thực vật theo quy định của pháp luật về
trồng trọt, bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
2. Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản
lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời chịu sự hướng dẫn về
chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Trồng trọt và Cục Bảo vệ thực vật thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Chi cục có trụ sở, có tư
cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng, biên chế và kinh phí hoạt động do
ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật.
Điều 2.
Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành
theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền:
a) Dự thảo quyết định, kế hoạch,
chương trình, dự án, đề án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về lĩnh vực
trồng trọt và bảo vệ thực vật thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh;
b) Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu
cây trồng phù hợp với địa phương, cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa
bàn; kế hoạch phát triển trồng trọt của địa phương; chính sách hỗ trợ sản xuất,
buôn bán, sử dụng giống cây trồng, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật; kế hoạch
phòng chống sinh vật gây hại, kiểm dịch thực vật nội địa.
2. Tham mưu Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chỉ đạo thực hiện cơ cấu giống,
thời vụ, kỹ thuật canh tác, thu hoạch, bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp;
xây dựng và tổ chức thực hiện vùng không nhiễm sinh vật gây hại trên địa bàn; tổ
chức phòng, chống dịch, thực hiện các biện pháp bảo vệ sản xuất khi xảy ra dịch
hại thực vật; thống kê, đánh giá thiệt hại do dịch gây ra; thực hiện chính sách
hỗ trợ ổn định đời sống, khôi phục sản xuất; tổ chức thu gom bao gói thuốc bảo
vệ thực vật sau sử dụng; xây dựng cơ sở dữ liệu về hoạt động trồng trọt trên địa
bàn tỉnh và cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt; xây dựng cơ
sở dữ liệu về bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
b) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký hợp
quy thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy giống cây trồng, phân bón và thuốc
bảo vệ thực vật theo quy định;
c) Thực hiện quản lý nhà nước về
nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp
thông minh, nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp kết hợp công nghiệp, nông
nghiệp kết hợp dịch vụ, tăng trưởng xanh, kinh tế chia sẻ thuộc phạm vi quản lý
trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
3. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn:
a) Tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự
án, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật
trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật được cấp có thẩm quyền quyết định,
phê duyệt; thông tin tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi thi hành pháp
luật lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật thuộc phạm vi quản lý nhà nước được
giao;
b) Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện
hoạt động trồng trọt; phát triển vùng sản xuất cây trồng, sản xuất nông sản thực
phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh; tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng, bảo vệ và cải
tạo nâng cao độ phì đất nông nghiệp, chống xói mòn, sa mạc hóa và sạt lở đất;
thực hiện cấp mã số vùng trồng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện
kiểm dịch nội địa về thực vật trên địa bàn tỉnh theo quy định;
d) Tổ chức thực hiện công tác
thu thập, lưu trữ, bảo tồn, khai thác nguồn gen giống cây trồng; quản lý giống
cây trồng, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và các vật tư khác phục vụ sản xuất
nông nghiệp theo quy định của pháp luật;
đ) Quản lý và sử dụng dự trữ địa
phương về giống cây trồng, thuốc bảo vệ thực vật và các vật tư hàng hóa thuộc
lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn tỉnh sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
e) Hướng dẫn và tổ chức xây dựng
mô hình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong nông nghiệp;
g) Xây dựng và hướng dẫn thực
hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật;
hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng
sinh học về trồng trọt và bảo vệ thực vật theo quy định của pháp luật;
h) Tổ chức thực hiện và chịu
trách nhiệm về cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận, xác
nhận, quyết định công nhận thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định của
pháp luật, phân công, ủy quyền của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và hướng
dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
i) Xây dựng hệ thống thông tin,
lưu trữ tư liệu về trồng trọt, bảo vệ thực vật, kiểm dịch thực vật; thống kê diễn
biến đất trồng trọt và các hoạt động thông tin, lưu trữ, thống kê khác phục vụ
yêu cầu quản lý của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định;
k) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ đối với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện,
Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; chức danh chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp xã; các nhân viên chuyên môn, kỹ thuật về trồng trọt và bảo vệ
thực vật công tác trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã;
l) Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất thuộc lĩnh vực trồng trọt,
bảo vệ và kiểm dịch thực vật trên địa bàn tỉnh.
4. Thực hiện nhiệm vụ về công
tác phòng chống dịch bệnh cây trồng trên địa bàn tỉnh và nhiệm vụ công tác khác
theo phân công của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp
luật.
5. Thực hiện chuyển đổi số
trong lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ và kiểm dịch thực vật theo quy định.
6. Tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo; phòng chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí và xử lý vi phạm thuộc phạm vi quản lý của đơn vị hoặc phân công của
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
7. Tổ chức thực hiện cải cách
hành chính; quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, số lượng người làm việc,
vị trí việc làm, tài chính, tài sản và nguồn lực khác được giao theo phân cấp của
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật.
8. Thực hiện công tác thông
tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình nhiệm vụ được giao theo quy định.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Giám đốc Sở giao và theo quy định pháp luật.
Điều 3.
Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Chi cục, gồm: Chi cục
trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng:
a) Chi cục trưởng là người đứng
đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục;
b) Phó Chi cục trưởng là người
giúp Chi cục trưởng phụ trách một số lĩnh vực công tác do Chi cục trưởng phân
công, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về thực hiện các
nhiệm vụ được phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, một Phó Chi cục trưởng được
Chi cục trưởng ủy nhiệm thay Chi cục trưởng điều hành các hoạt động của Chi cục.
2. Các phòng chuyên môn nghiệp
vụ:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Trồng trọt;
c) Phòng Bảo vệ thực vật.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Chi cục: Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
4. Biên chế công chức và số lượng
người làm việc của Chi cục được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức
năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động của Chi cục và nằm trong tổng số biên chế
công chức và số lượng người làm việc của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
do cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt.
Điều 4.
Trách nhiệm của Chi cục trưởng
1. Tham mưu Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các
đơn vị thuộc Chi cục.
2. Chỉ đạo, điều hành hoạt động
của Chi cục theo đúng quy định của pháp luật.
3. Bố trí, sắp xếp, sử dụng công
chức, số lượng người làm việc và lao động hợp đồng phù hợp với vị trí việc làm,
cơ cấu ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt./.