|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 32/2020/QĐ-UBND đánh giá xếp loại chất lượng cán bộ công chức viên chức Lào Cai
Số hiệu:
|
32/2020/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Trịnh Xuân Trường
|
Ngày ban hành:
|
04/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 32/2020/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 04 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 ngày 6 ngày 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 ngày 6 tháng 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 90/2020/NĐ-CP
ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ,
công chức, viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 727/TTr-SNV ngày 30/11/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về
đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng
12 năm 2020 và thay thế các Quyết định:
1. Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày
09/11/2018 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định về việc đánh giá cán bộ,
công chức tỉnh Lào Cai;
2. Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ,
ngày 12/10/2015 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định về đánh giá, phân loại
viên chức và người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Lào Cai;
3. Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày
27/4/2018 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định về đánh giá, phân loại viên
chức và người đứng đầu cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp
- giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
4. Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày
31/3/2020 về sửa đổi Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 27/4/2018 của UBND tỉnh
Lào Cai ban hành Quy định về đánh giá, phân loại viên chức và người đứng đầu cơ
sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên
trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
5. Quyết định số 67/2015/QĐ-UBND ,
ngày 21/12/2015 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định về việc đánh giá cán bộ,
công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3(QĐ);
- Văn phòng Chính phủ;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- TT Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Vụ pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Sở Nội vụ (03 bản);
- Sở Tư pháp;
- Lãnh đạo VP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Báo Lào Cai; Đài PTTH tỉnh;
- Công báo Lào Cai;
- Lưu: VT, TCHC1, NC2.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH LÀO
CAI
(Kèm theo Quyết định số: 32/2020/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy định này quy định về nguyên tắc,
tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục, đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ,
công chức, viên chức hàng năm trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Các nội dung về đánh giá, xếp loại
chất lượng cán bộ, công chức, viên chức không quy định tại Quy định này thực hiện
theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ về đánh
giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi tắt là Nghị
định số 90/2020/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh,
cấp huyện làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập
(khối nhà nước).
2. Cán bộ, công chức cấp xã.
3. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp
huyện áp dụng Quy định này để đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức
hàng năm đảm bảo phù hợp đối tượng và theo phân cấp quản lý công tác cán bộ của
tỉnh.
Điều 3. Nguyên
tắc đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
1. Bảo đảm khách quan, công bằng,
chính xác; không nể nang, trù dập, thiên vị, hình thức; bảo đảm đúng thẩm quyền
quản lý, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức.
2. Việc đánh giá, xếp loại chất lượng
phải căn cứ vào chức trách, nhiệm vụ được giao và kết quả thực hiện nhiệm vụ,
thể hiện thông qua công việc, sản phẩm cụ thể; đối với cán bộ, công chức, viên
chức lãnh đạo, quản lý phải gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, tổ
chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách.
3. Cán bộ, công chức, viên chức có thời
gian công tác trong năm chưa đủ 06 tháng thì không thực hiện việc đánh giá, xếp
loại chất lượng nhưng vẫn phải kiểm điểm thời gian công tác trong năm, trừ trường
hợp nghỉ chế độ thai sản.
Cán bộ, công chức, viên chức nghỉ
không tham gia công tác theo quy định của pháp luật trong năm từ 03 tháng đến
dưới 06 tháng thì vẫn thực hiện đánh giá nhưng không xếp loại chất lượng ở mức
hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
Cán bộ, công chức, viên chức nghỉ chế
độ thai sản theo quy định của pháp luật thì kết quả xếp loại chất lượng trong
năm là kết quả xếp loại chất lượng của thời gian làm việc thực tế của năm đó.
4. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng
cán bộ, công chức, viên chức theo Quy định này được sử dụng làm cơ sở để liên
thông trong đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên và là căn cứ để quy hoạch,
đào tạo, điều động, bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật,
thực hiện chính sách tinh giản biên chế đối với cán bộ, công chức, viên chức
theo quy định của pháp luật.
5. Việc xếp loại chất lượng cán bộ,
công chức, viên chức phải căn cứ vào kết quả đánh giá trên tất cả các tiêu chí
theo quy định tại Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ; các tiêu chí đánh giá được cụ thể
theo thang điểm tại Phụ lục (Mẫu số 1 dành cho cán
bộ, mẫu số 2 dành cho công chức, mẫu số 3 dành cho viên chức) ban hành kèm theo Quy định
này.
Điều 4. Nội dung
đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
Thực hiện theo quy định tại Điều 3
Nghị định số 90/2020/NĐ-CP .
Chương II
TIÊU CHÍ XẾP LOẠI
CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Mục 1. TIÊU CHÍ XẾP
LOẠI CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ
Điều 5. Tiêu chí
xếp loại chất lượng cán bộ ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
Cán bộ được đánh giá từ 95 điểm trở
lên đối với các nội dung quy định tại Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ
(Mẫu số 01); trong đó: không có tiêu chí nào chấm
0 điểm, tiêu chí 5.1 và tiêu chí 5.2 đạt điểm tối đa.
Điều 6. Tiêu chí
xếp loại chất lượng cán bộ ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ
Cán bộ được đánh giá từ 85 điểm trở
lên đối với các nội dung quy định tại Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ
(Mẫu số 01); trong đó: có nhiều nhất một tiêu chí
chấm 0 điểm, tiêu chí 5.1 đạt từ 07 điểm trở lên và tiêu chí 5.2 đạt từ 13 điểm
trở lên (tiêu chí a đạt 07 điểm trở lên, tiêu chí b đạt 06 điểm).
Điều 7. Tiêu chí
xếp loại chất lượng cán bộ ở mức hoàn thành nhiệm vụ
Cán bộ được đánh giá từ 70 điểm trở
lên đối với các nội dung quy định tại Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ
(Mẫu số 01); trong đó: có nhiều nhất hai tiêu chí
chấm 0 điểm, tiêu chí 5.1 đạt từ 04 điểm trở lên và tiêu chí 5.2 đạt từ 07 điểm
trở lên (tiêu chí a đạt 04 điểm trở lên, tiêu chí b đạt 03 điểm).
Điều 8. Tiêu chí
xếp loại chất lượng cán bộ ở mức không hoàn thành nhiệm vụ
Cán bộ thuộc một trong các trường hợp
sau đây:
1. Cán bộ không được xếp vào một
trong ba mức hoàn thành nhiệm vụ quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 Quy định
này;
2. Bản thân không thực hiện việc đánh
giá xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm;
3. Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm
quyền phụ trách, quản lý trực tiếp liên quan đến tham ô, tham nhũng, lãng phí
và bị xử lý theo quy định của pháp luật;
4. Có hành vi vi phạm trong quá trình
thực thi nhiệm vụ bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá.
Mục 2. TIÊU CHÍ XẾP
LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC
Điều 9. Tiêu chí
xếp loại chất lượng công chức ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
1. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý được đánh giá tại Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng công chức (Mẫu số 02) có:
a) Phần chung đạt từ 93 điểm trở lên;
trong đó: không có tiêu chí nào chấm 0 điểm (trừ tiêu chí 5.9) và các tiêu chí
5.1, 5.2, 5.3 đạt điểm tối đa.
b) Phần dành riêng cho công chức lãnh
đạo, quản lý đạt từ 19 điểm trở lên; trong đó: tiêu chí 7.1 và tiêu chí 7.2 đạt
điểm tối đa.
2. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý được đánh giá từ 95 điểm trở lên đối với các nội dung quy định tại Phiếu
đánh giá, xếp loại chất lượng công chức (Mẫu số 02);
trong đó: không có tiêu chí nào chấm 0 điểm (trừ tiêu chí 5.9) và tiêu chí 5.1,
tiêu chí 5.2, tiêu chí 5.3 đạt điểm tối đa.
Điều 10. Tiêu
chí xếp loại chất lượng công chức ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ
1. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý được đánh giá tại Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng công chức (Mẫu số 02) có:
a) Phần chung đạt từ 85 điểm trở lên;
trong đó: có không quá hai tiêu chí chấm 0 điểm; các tiêu chí 5.1, tiêu chí
5.2, tiêu chí 5.3 đạt từ 04 điểm trở lên.
b) Phần dành riêng cho công chức lãnh
đạo, quản lý đạt từ 15 điểm trở lên; trong đó: tiêu chí 7.1 đạt từ 03 điểm trở
lên và tiêu chí 7.2 đạt từ 03 điểm trở lên.
2. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo
quản lý được đánh giá từ 85 điểm trở lên đối với các nội dung quy định tại Phiếu
đánh giá, xếp loại chất lượng công chức (Mẫu số 02);
trong đó: có không quá hai tiêu chí chấm 0 điểm và các tiêu chí 5.1, tiêu chí
5.2, tiêu chí 5.3 đạt từ 04 điểm trở lên.
Điều 11. Tiêu
chí xếp loại chất lượng công chức ở mức hoàn thành nhiệm vụ
1. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý được đánh giá tại Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng công chức (Mẫu số 02) có:
a) Phần chung đạt từ 70 điểm trở lên;
trong đó: có không quá ba tiêu chí chấm 0 điểm, các tiêu chí 5.1, tiêu chí 5.2.
tiêu chí 5.3 đạt từ 02 điểm trở lên.
b) Phần dành riêng cho công chức lãnh
đạo, quản lý đạt từ 12 điểm trở lên; trong đó: tiêu chí 7.1 đạt từ 02 điểm trở
lên và tiêu chí 7.2 đạt từ 01 điểm trở lên.
2. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo
quản lý được đánh giá từ 70 điểm trở lên đối với các nội dung quy định tại Phiếu
đánh giá, xếp loại chất lượng công chức (Mẫu số 02);
trong đó, có không quá ba tiêu chí chấm 0 điểm, các tiêu chí 5.1, tiêu chí 5.2,
tiêu chí 5.3 đạt từ 02 điểm trở lên.
Điều 12. Tiêu
chí xếp loại chất lượng công chức ở mức không hoàn thành nhiệm vụ
1. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Công chức không được xếp vào một
trong ba mức hoàn thành nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều 9, khoản 1 Điều 10,
khoản 1 Điều 11 Quy định này;
b) Bản thân không thực hiện việc đánh
giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm;
c) Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm
quyền phụ trách, quản lý trực tiếp liên quan đến tham ô, tham nhũng, lãng phí
và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
d) Có hành vi vi phạm trong quá trình
thực thi nhiệm vụ bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá.
2. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Công chức không được xếp vào một
trong ba mức hoàn thành nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều 9, khoản 2 Điều 10,
khoản 2 Điều 11 Quy định này;
b) Bản thân không thực hiện việc đánh
giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm;
c) Có hành vi vi phạm trong quá trình
thực thi nhiệm vụ bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá.
Mục 3. TIÊU CHÍ XẾP
LOẠI CHẤT LƯỢNG VIÊN CHỨC
Điều 13. Tiêu
chí xếp loại chất lượng viên chức ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
1. Viên chức giữ chức vụ quản lý được
đánh giá tại Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức (Mẫu số 03) có:
a) Phần chung đạt từ 93 điểm trở lên;
trong đó: không có tiêu chí nào chấm 0 điểm (trừ tiêu chí 5.6) và các tiêu chí
5.1, tiêu chí 5.2, tiêu chí 5.3 đạt điểm tối đa.
b) Phần dành riêng cho viên chức quản
lý đạt từ 19 điểm trở lên; trong đó: tiêu chí 7.1 và tiêu chí 7.2 đạt điểm tối
đa.
2. Viên chức không giữ chức vụ quản
lý được đánh giá từ 95 điểm trở lên đối với các nội dung quy định tại Phiếu
đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức (Mẫu số 03);
trong đó không có tiêu chí nào chấm 0 điểm (trừ tiêu chí 5.6) và các tiêu chí
5.1, tiêu chí 5.2, tiêu chí 5.3 đạt điểm tối đa.
Điều 14. Tiêu
chí xếp loại chất lượng viên chức ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ
1. Viên chức giữ chức vụ quản lý được
đánh giá tại Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức (Mẫu số 03) có:
a) Phần chung đạt từ 85 điểm trở lên;
trong đó: có không quá hai tiêu chí chấm 0 điểm, tiêu chí 5.1 đạt từ 08 điểm trở
lên, tiêu chí 5.2 đạt từ 04 điểm trở lên và tiêu chí 5.3 đạt từ 04 điểm trở
lên.
b) Phần dành riêng cho viên chức quản
lý đạt từ 15 điểm trở lên; trong đó: tiêu chí 7.1 đạt từ 03 điểm trở lên và
tiêu chí 7.2 đạt từ 03 điểm trở lên.
2. Viên chức không giữ chức vụ quản
lý được đánh giá từ 85 điểm trở lên đối với các nội dung quy định tại Phiếu
đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức (Mẫu số 03);
trong đó: có không quá hai tiêu chí chấm 0 điểm, các tiêu chí 5.1, 5.2, 5.3 đạt
tổng điểm từ 16 điểm trở lên (trong đó, tiêu chí 5.1 đạt 8 điểm trở lên; tiêu
chí 5.2 đạt từ 4 điểm trở lên; tiêu chí 5.3 đạt từ 4 điểm trở lên).
Điều 15. Tiêu
chí xếp loại chất lượng viên chức ở mức hoàn thành nhiệm vụ
1. Viên chức giữ chức vụ quản lý được
đánh giá tại Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức (Mẫu số 03) có:
a) Phần chung đạt từ 70 điểm trở lên;
trong đó: có không quá ba tiêu chí chấm 0 điểm, tiêu chí 5.1 đạt từ 04 điểm trở
lên, tiêu chí 5.2 đạt từ 02 điểm trở lên và tiêu chí 5.3 đạt từ 02 điểm trở
lên.
b) Phần dành riêng cho viên chức quản
lý đạt từ 12 điểm trở lên; trong đó: tiêu chí 7.1 đạt từ 02 điểm trở lên và
tiêu chí 7.2 đạt từ 01 điểm trở lên.
2. Viên chức không giữ chức vụ quản
lý được đánh giá từ 70 điểm trở lên đối với các nội dung quy định tại Phiếu
đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức (Mẫu số 03);
trong đó: có không quá ba tiêu chí chấm 0 điểm, tổng của các tiêu chí 5.1, 5.2,
5.3 đạt từ 08 điểm trở lên (trong đó, tiêu chí 5.1 đạt 4 điểm trở lên; tiêu chí
5.2 đạt từ 2 điểm trở lên; tiêu chí 5.3 đạt từ 2 điểm trở lên).
Điều 16. Tiêu
chí xếp loại chất lượng viên chức ở mức không hoàn thành nhiệm vụ
1. Viên chức giữ chức vụ quản lý thuộc
một trong các trường hợp sau đây:
a) Viên chức không được xếp vào một
trong ba mức hoàn thành nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều 13, khoản 1 Điều 14,
khoản 1 Điều 15 Quy định này;
b) Bản thân không thực hiện việc đánh
giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm;
c) Đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách,
quản lý trực tiếp liên quan đến tham ô, tham nhũng, lãng phí và bị xử lý theo
quy định của pháp luật;
d) Có hành vi vi phạm trong quá trình
thực thi nhiệm vụ bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá.
2. Viên chức không giữ chức vụ quản
lý thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Viên chức không được xếp vào một
trong ba mức hoàn thành nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều 13, khoản 2 Điều 14,
khoản 2 Điều 15 Quy định này;
b) Có hành vi vi phạm trong quá trình
thực thi nhiệm vụ bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá.
c) Bản thân không thực hiện việc đánh
giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm.
Chương III
THẨM QUYỀN,
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THỜI ĐIỂM, SỬ DỤNG KẾT QUẢ, LƯU GIỮ TÀI LIỆU ĐÁNH GIÁ, XẾP
LOẠI CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Điều 17. Thẩm
quyền đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
1. Đối với đánh giá, xếp loại chất lượng
cán bộ, công chức (từ cấp huyện trở lên):
a) Chủ tịch UBND tỉnh đánh giá, xếp
loại chất lượng đối với Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành, Chủ
tịch UBND cấp huyện.
b) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các sở, ngành đánh giá, xếp loại chất lượng đối với Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
cấp Phó sở, ngành và người đứng đầu các Phòng, Chi cục và tương đương thuộc thẩm
quyền quản lý; quyết định xếp loại công chức từ Phó trưởng phòng, Phó Chi cục
trưởng trở xuống trên cơ sở đề nghị của Trưởng phòng chuyên môn, Chi cục trưởng
thuộc sở, ngành và tương đương.
c) Chủ tịch UBND cấp huyện đánh giá,
xếp loại chất lượng đối với Phó Chủ tịch UBND cấp huyện và người đứng đầu các
cơ quan chuyên môn và tương đương thuộc UBND cấp huyện.
d) Trưởng các phòng, Chi cục trưởng
và tương đương thuộc sở, ngành, đánh giá cấp phó của mình và công chức thuộc thẩm
quyền quản lý, đề nghị Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành xếp loại
mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
đ) Chánh Văn phòng, Trưởng các phòng
chuyên môn thuộc UBND cấp huyện thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng đối
với cấp phó và công chức thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Đối với đánh giá, xếp loại chất lượng
viên chức:
a) Chủ tịch UBND tỉnh đánh giá, xếp
loại chất lượng đối với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh.
b) Giám đốc các sở, ngành đánh giá, xếp
loại chất lượng đối với cấp Trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở,
ngành.
c) Chủ tịch UBND cấp huyện đánh giá,
xếp loại chất lượng đối với Trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
UBND cấp huyện.
d) Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập có trách nhiệm tổ chức việc đánh giá, xếp loại chất lượng đối với cấp
phó của mình và viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
đ) Căn cứ vào điều kiện cụ thể, cấp có
thẩm quyền thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng hoặc phân công, phân cấp
việc đánh giá viên chức thuộc thẩm quyền quản lý. Người được giao thẩm quyền
đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức phải chịu trách nhiệm trước người đứng
đầu đơn vị sự nghiệp công lập về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức.
3. Đối với cán bộ, công chức cấp xã:
a) Ban Thường vụ Huyện ủy, Thị ủy,
Thành ủy: Thực hiện việc đánh giá, phân loại đối với chức danh Bí thư Đảng ủy cấp
xã, Chủ tịch HĐND cấp xã;
b) Chủ tịch UBND cấp huyện: Thực hiện
việc đánh giá, phân loại đối với các chức danh: Chủ tịch UBND cấp xã;
c) Bí thư Đảng ủy cấp xã: Thực hiện
việc đánh giá, phân loại đối với chức danh Phó bí thư Đảng ủy; Phó Chủ tịch
HĐND và Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội;
d) Chủ tịch UBND cấp xã: Thực hiện việc
đánh giá, phân loại đối với chức danh Phó Chủ tịch UBND cấp xã và các chức danh
công chức cấp xã.
Điều 18. Trình tự,
thủ tục đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ
Trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại
chất lượng cán bộ được thực hiện theo các bước sau đây:
1. Cán bộ tự đánh giá, xếp loại chất
lượng
Cán bộ làm báo cáo tự đánh giá, nhận
mức xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao theo Phiếu
đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ (Mẫu số 1)
ban hành kèm theo Quy định này.
2. Nhận xét, đánh giá cán bộ
a) Tổ chức cuộc họp tập thể lãnh đạo
cơ quan, tổ chức nơi cán bộ công tác để nhận xét, đánh giá đối với cán bộ. Cán
bộ trình bày Phiếu đánh giá, xếp loại kết quả công tác tại cuộc họp, các thành
viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và
thông qua tại cuộc họp.
b) Cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại
chất lượng cán bộ theo quy định tại Điều 17 Quy định này quyết định việc lấy ý
kiến nhận xét, đánh giá của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền lãnh
đạo, quản lý trực tiếp của cán bộ được đánh giá.
3. Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của
cấp ủy đảng cùng cấp nơi cán bộ công tác.
4. Xem xét, quyết định đánh giá, xếp
loại chất lượng cán bộ
a) Sở Nội vụ tổng hợp ý kiến nhận
xét, đánh giá theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và tài liệu liên quan
(nếu có), đề xuất nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với cán bộ
thuộc thẩm quyền đánh giá, xếp loại của Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Phòng Nội vụ cấp huyện tổng hợp ý kiến
nhận xét, đánh giá theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và tài liệu liên
quan (nếu có), đề xuất nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với cán
bộ thuộc thẩm quyền đánh giá, xếp loại của Chủ tịch UBND cấp huyện.
c) Cấp có thẩm quyền theo quy định tại
Điều 17 Quy định này xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ.
5. Thông báo kết quả đánh giá, xếp loại
chất lượng cán bộ
Cơ quan/bộ phận tham mưu về công tác
cán bộ tham mưu cho cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ theo
quy định tại Điều 17 Quy định này: thông báo bằng văn bản cho cán bộ và thông
báo công khai về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng trong cơ quan, tổ chức,
đơn vị nơi cán bộ công tác; quyết định hình thức công khai trong cơ quan, tổ chức,
đơn vị nơi cán bộ công tác, trong đó ưu tiên áp dụng hình thức công khai trên
môi trường điện tử.
Điều 19. Trình tự,
thủ tục đánh giá, xếp loại chất lượng công chức
1. Đối với công chức là người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị:
a) Công chức tự đánh giá, xếp loại chất
lượng
Công chức làm báo cáo tự đánh giá, nhận
mức xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao theo Phiếu
đánh giá, xếp loại chất lượng công chức (Mẫu số 2)
ban hành kèm theo Quy định này.
b) Nhận xét, đánh giá công chức
Tổ chức cuộc họp tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị nơi công chức công tác để nhận xét, đánh giá đối với công chức.
Thành phần tham dự cuộc họp bao gồm
toàn thể công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị
có đơn vị cấu thành thì thành phần bao gồm tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức,
đơn vị, đại diện cấp ủy đảng, công đoàn, đoàn thanh niên cùng cấp và người đứng
đầu các đơn vị cấu thành; đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị có quy mô lớn thì
người đứng đầu các đơn vị cấu thành có thể tham gia ý kiến bằng văn bản.
Công chức trình bày trình bày Phiếu tự
đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng
góp ý kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
c) Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của
cấp ủy đảng cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức công tác.
d) Xem xét, quyết định đánh giá, xếp
loại chất lượng công chức
Sở Nội vụ tổng hợp ý kiến nhận xét,
đánh giá theo quy định tại điểm b, điểm c khoản này và tài liệu liên quan (nếu
có), đề xuất nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với công chức thuộc
thẩm quyền đánh giá, xếp loại của Chủ tịch UBND tỉnh.
Cơ quan/bộ phận tham mưu về công tác
cán bộ tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá theo quy định tại điểm b, điểm c khoản
này và tài liệu liên quan (nếu có), đề xuất nội dung đánh giá và mức xếp loại
chất lượng đối với công chức thuộc thẩm quyền đánh giá, xếp loại của Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành tỉnh.
Phòng Nội vụ cấp huyện tổng hợp ý kiến
nhận xét, đánh giá theo quy định tại điểm b, điểm c khoản này và tài liệu liên
quan (nếu có), đề xuất nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với
công chức thuộc thẩm quyền đánh giá, xếp loại của Chủ tịch UBND cấp huyện.
đ) Cấp có thẩm quyền theo quy định tại
Điều 17 Quy định này quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng đối với công chức.
e) Cơ quan/bộ phận tham mưu về công
tác cán bộ tham mưu cho cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng công chức
theo quy định tại Điều 17 Quy định này: thông báo bằng văn bản cho công chức và
thông báo công khai về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng; quyết định hình
thức công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức công tác, trong đó
ưu tiên áp dụng hình thức công khai trên môi trường điện tử.
2. Đối với cấp phó của người đứng đầu
và công chức thuộc quyền quản lý của người đứng đầu:
a) Công chức tự đánh giá, xếp loại chất
lượng
Công chức làm báo cáo tự đánh giá, nhận
mức xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao theo Phiếu đánh
giá, xếp loại chất lượng công chức (Mẫu số 2) ban
hành kèm theo Quy định này. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý không
thực hiện đánh giá phần dành riêng cho công chức lãnh đạo, quản lý.
b) Nhận xét, đánh giá công chức
Tổ chức cuộc họp tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị nơi công chức công tác để nhận xét, đánh giá đối với công chức.
Thành phần tham dự cuộc họp bao gồm
toàn thể công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc toàn thể công chức của đơn
vị cấu thành nơi công chức công tác trong trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị
có đơn vị cấu thành.
Trường hợp công chức là cấp phó của
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có đơn vị cấu thành thì thành phần bao
gồm tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị, đại diện cấp ủy đảng, công đoàn,
đoàn thanh niên cùng cấp và người đứng đầu các đơn vị cấu thành; đối với cơ
quan, tổ chức, đơn vị có quy mô lớn thì người đứng đầu các đơn vị cấu thành có
thể tham gia ý kiến bằng văn bản.
Công chức trình bày Phiếu tự đánh giá
kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến,
các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
c) Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của
cấp ủy đảng cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức công tác đối với cấp phó của
người đứng đầu.
d) Xem xét, quyết định đánh giá, xếp
loại chất lượng công chức
Cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
đánh giá, xếp loại chất lượng công chức theo thẩm quyền quy định tại khoản 1 (đối
với công chức cấp huyện trở lên), khoản 3 (đối với công chức cấp xã) Điều 17
Quy định này.
đ) Cơ quan/bộ phận tham mưu về công
tác cán bộ tham mưu cho cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng công chức
theo quy định tại Điều 17 Quy định này: thông báo bằng văn bản cho công chức và
thông báo công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức công tác về kết
quả đánh giá, xếp loại chất lượng; quyết định hình thức công khai trong cơ
quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức công tác, trong đó ưu tiên áp dụng hình thức
công khai trên môi trường điện tử.
Điều 20. Trình tự,
thủ tục đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức
1. Đối với viên chức là người đứng đầu
và cấp phó của người đứng đầu:
a) Viên chức tự đánh giá, xếp loại chất
lượng
Viên chức làm báo cáo tự đánh giá, nhận
mức xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao theo Phiếu
đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức (Mẫu số 3)
ban hành kèm theo Quy định này.
b) Nhận xét, đánh giá viên chức
Tổ chức cuộc họp tại đơn vị nơi viên
chức công tác để nhận xét, đánh giá đối với viên chức. Thành phần tham dự cuộc
họp bao gồm toàn thể viên chức của đơn vị.
Trường hợp đơn vị có đơn vị cấu thành
thì thành phần bao gồm tập thể lãnh đạo đơn vị, đại diện cấp ủy đảng, công
đoàn, đoàn thanh niên cùng cấp và người đứng đầu các đơn vị cấu thành; đối với
đơn vị có quy mô lớn thì người đứng đầu các đơn vị cấu thành có thể tham gia ý
kiến bằng văn bản.
Viên chức trình bày Phiếu tự đánh giá
kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến,
các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
c) Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của
cấp ủy đảng đơn vị nơi viên chức công tác.
d) Xem xét, quyết định đánh giá, xếp
loại chất lượng viên chức
Bộ phận tham mưu về công tác cán bộ của
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Quy định này
đánh giá tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá quy định tại điểm b, điểm c khoản
này và tài liệu liên quan (nếu có), đề xuất nội dung đánh giá và mức xếp loại
chất lượng đối với viên chức.
Cấp có thẩm quyền theo quy định tại
khoản 2 Điều 17 Quy định này quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng đối với
viên chức.
đ) Bộ phận tham mưu về công tác cán bộ
của cơ quan, đơn vị tham mưu cho cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng
viên chức: thông báo bằng văn bản cho viên chức về kết quả đánh giá, xếp loại
chất lượng; quyết định hình thức công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi
viên chức công tác, trong đó ưu tiên áp dụng hình thức công khai trên môi trường
điện tử.
2. Đối với viên chức không giữ chức vụ
quản lý:
a) Viên chức tự đánh giá, xếp loại chất
lượng
Viên chức làm báo cáo tự đánh giá, nhận
mức xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao theo Phiếu
đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức (Mẫu số 3)
ban hành kèm theo Quy định này (trừ phần dành riêng cho viên chức giữ chức vụ
quản lý).
b) Nhận xét, đánh giá viên chức
Tổ chức cuộc họp tại đơn vị nơi viên
chức công tác để nhận xét, đánh giá đối với viên chức.
Thành phần tham dự cuộc họp bao gồm
toàn thể viên chức của đơn vị hoặc toàn thể viên chức của đơn vị cấu thành nơi
viên chức công tác trong trường hợp đơn vị có đơn vị cấu thành.
Viên chức trình bày Phiếu tự đánh giá
kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến,
các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
c) Xem xét, quyết định đánh giá, xếp
loại chất lượng viên chức
Cấp có thẩm quyền theo quy định tại
khoản 2 Điều 17 Quy định này căn cứ ý kiến tại cuộc họp nhận xét, đánh giá quy
định tại điểm b khoản này quyết định nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng
đối với viên chức.
d) Cấp có thẩm quyền theo quy định tại
khoản 2 Điều 17 Quy định này thông báo bằng văn bản cho viên chức và thông báo
công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi viên chức công tác về kết quả đánh
giá, xếp loại chất lượng viên chức; quyết định hình thức công khai trong cơ
quan, tổ chức, đơn vị nơi viên chức công tác, trong đó ưu tiên áp dụng hình thức
công khai trên môi trường điện tử.
Điều 21. Thời điểm
đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức
1. Thực hiện theo quy định tại Điều
20 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP .
2. Riêng đối viên chức tại các cơ sở
giáo dục mầm non, phổ thông công lập; viên chức giảng dạy chương trình giáo dục
phổ thông tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên: thời điểm
đánh giá, xếp loại chất lượng được thực hiện theo kế hoạch của UBND tỉnh về thời
gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường
xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 22. Sử dụng
kết quả đánh giá cán bộ, công chức, viên chức
1. Thực hiện theo quy định tại Điều
21 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP .
2. Riêng đối tượng quy định tại khoản
2 Điều 21 Quy định này sử dụng kết quả đánh giá của năm học liền kề gần nhất.
Điều 23. Lưu giữ
tài liệu đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
Thực hiện theo quy định tại Điều 22
Nghị định số 90/2020/NĐ-CP .
Điều 24. Giải
quyết kiến nghị
Thực hiện theo quy định tại Điều 24
Nghị định số 90/2020/NĐ-CP .
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 25. Tổ chức
thực hiện
1. Các sở, ngành, đơn vị sự nghiệp
thuộc tỉnh, UBND cấp huyện chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện việc đánh giá, xếp
loại chất lượng đối với cán bộ, công chức, viên chức hàng năm theo quy định
này; chịu trách nhiệm về tiến độ, quy trình, chất lượng công tác đánh giá, xếp
loại chất lượng và gửi báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ,
công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý (theo mẫu
số 04, mẫu số 05 tại phụ lục ban hành kèm theo
Quy định này) về Sở Nội vụ để tổng hợp trước ngày 31 tháng 01 (năm sau liền kề)
hàng năm.
Giao Sở Nội vụ hướng dẫn, tham mưu
cho UBND tỉnh thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng đối với cán bộ, công chức,
viên chức thuộc thẩm quyền đánh giá của Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Căn cứ điều kiện cụ thể của cơ
quan, tổ chức, đơn vị, các sở, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh, UBND cấp huyện
ban hành Quy chế đánh giá phù hợp với đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị,
ngành mình.
3. Giao Sở Nội vụ chủ trì theo dõi,
kiểm tra, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả đánh giá, xếp loại chất
lượng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm của các sở, ngành, đơn vị sự nghiệp
thuộc tỉnh, UBND cấp huyện và công khai kết quả tổng hợp đánh giá, xếp loại chất
lượng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm theo quy định./.
Mẫu số
01
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
CÁN BỘ
Năm
…..
Họ và tên:
…………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ hoặc chức danh:
…………………………………………………………………………………
Cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác:
……………………………………………………………………..
I. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
Số
TT
|
Nội
dung, tiêu chí đánh giá
|
Thang
điểm
|
Cá
nhân tự chấm
|
Điểm
trừ, điểm cộng của cấp có thẩm quyền
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Chính trị tư tưởng
|
15
|
|
|
|
1.1
|
Chấp hành chủ trương, đường lối,
quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nguyên tắc tổ chức,
kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê
bình
|
5
|
|
|
|
|
Bản thân tích cực chấp hành;
gương mẫu thực hiện và vận động được đồng nghiệp chấp hành: 05 điểm.
|
|
|
|
|
|
Bản thân nhận thức và thực hiện
đúng: 04 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở
(với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 02 điểm; từ hai lần trở
lên: 0 điểm.
|
|
|
|
|
1.2
|
Có quan điểm, bản lĩnh chính trị vững
vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách thức
|
3
|
|
|
|
|
Bản thân có quan điểm, bản lĩnh chính
trị vững vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách
thức và vận động được đồng nghiệp, làm theo: 03 điểm.
|
|
|
|
|
|
Bản thân có quan điểm, bản lĩnh chính
trị vững vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách
thức: 02 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở
(với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở
lên: 0 điểm.
|
|
|
|
|
1.3
|
Đặt lợi ích của Đảng, quốc gia -
dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân
|
3
|
|
|
|
|
Bản thân tích cực chấp hành;
gương mẫu thực hiện và vận động được đồng nghiệp, chấp hành: 03 điểm.
|
|
|
|
|
|
Bản thân nhận thức và thực hiện
đúng: 02 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở
(với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm: từ hai lần trở
lên: 0 điểm.
|
|
|
|
|
1.4
|
Có ý thức nghiên cứu, học tập, vận
dụng chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nghị quyết, chỉ thị, quyết định
và các văn bản của Đảng
|
4
|
|
|
|
|
Tích cực, chủ động thực hiện và
vận động được đồng nghiệp, thực hiện theo: 04 điểm.
|
|
|
|
|
|
Bản thân tích cực và chủ động thực
hiện: 03 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện nhưng hiệu quả, chất
lượng chưa cao; có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở một lần: 02 điểm.
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện hoặc có ý kiến
phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở từ 02 lần trở lên: 0 điểm.
|
|
|
|
|
2
|
Đạo đức lối sống
|
15
|
|
|
|
2.1
|
Không tham ô, tham nhũng, tiêu cực,
lãng phí, quan liêu, cơ hội, vụ lợi, hách dịch, cửa quyền; không có biểu hiện
suy thoái về đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa
|
5
|
|
|
|
|
Bản thân tích cực chấp hành,
gương mẫu thực hiện và vận động được đồng nghiệp chấp hành: 05 điểm.
|
|
|
|
|
|
Bản thân nhận thức và thực hiện
đúng: 04 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở
(với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 02 điểm; từ hai lần trở
lên: 0 điểm.
|
|
|
|
|
2.2
|
Có lối sống trung thực, khiêm tốn, chân
thành, trong sáng, giản dị
|
3
|
|
|
|
|
Bản thân gương mẫu thực hiện và
vận động được đồng nghiệp làm theo: 03 điểm.
|
|
|
|
|
|
Bản thân nhận thức và thực hiện
đúng: 02 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở
(với căn cứ rõ ràng) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm.
|
|
|
|
|
2.3
|
Có tinh thần đoàn kết, xây dựng cơ
quan, tổ chức, đơn vị trong sạch, vững mạnh
|
4
|
|
|
|
|
Tích cực, gương mẫu, chủ động và
vận động được đồng nghiệp tham gia xây dựng tập thể vững mạnh: 04 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có ý thức tham gia xây dựng tập
thể vững mạnh: 03 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở
về ý thức tham gia xây dựng tập thể (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách)
một lần tại đơn vị, hoặc nơi cư trú: 1,5 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm.
|
|
|
|
|
2.4
|
Không để người thân, người quen lợi
dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi
|
3
|
|
|
|
|
Bản thân gương mẫu thực hiện và vận
động được đồng nghiệp làm theo: 03 điểm.
|
|
|
|
|
|
Bản thân nhận thức và thực hiện
đúng: 02 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở
(với căn cứ rõ ràng) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm.
|
|
|
|
|
3
|
Tác phong, lề lối làm việc
|
10
|
|
|
|
3.1
|
Có trách nhiệm với công việc; năng
động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ
|
3
|
|
|
|
|
Có tinh thần trách nhiệm cao với
công việc; năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện
nhiệm vụ: 3 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có tinh thần trách nhiệm với
công việc; năng động, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ:
2 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở
(với căn cứ rõ ràng) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm.
|
|
|
|
|
3.2
|
Phương pháp làm việc khoa học, dân
chủ, đúng nguyên tắc
|
3
|
|
|
|
|
Chủ động, sáng tạo, khoa học,
dân chủ, đúng nguyên tắc trong tiếp nhận, giải quyết công việc và tuyệt đối
chấp hành các quy định tại nơi làm việc: 03 điểm.
|
|
|
|
|
|
Chủ động tiếp nhận, giải quyết
công việc và chấp hành tốt các quy định tại nơi làm việc: 02 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở
về tiến độ giải quyết công việc, hoặc ý thức chấp hành các quy định tại nơi
làm việc (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm; từ hai
lần trở lên: 0 điểm.
|
|
|
|
|
3.3
|
Có tinh thần trách nhiệm và phối hợp
trong thực hiện nhiệm vụ
|
2
|
|
|
|
|
Tích cực, chủ động thực hiện hoạt
động tư vấn, hỗ trợ, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan: 02
điểm.
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo các quy định
hiện hành trong hoạt động phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên
quan: 01 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có một nội dung được giao phối hợp
với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan không hoàn thành đúng thời hạn, với
nguyên nhân chủ quan: 0 điểm.
|
|
|
|
|
3.4
|
Có thái độ đúng mực và phong cách ứng
xử, lề lối làm việc chuẩn mực, đáp ứng yêu cầu của văn hóa công vụ
|
2
|
|
|
|
|
Gương mẫu, tự giác chấp hành và
vận động được đồng nghiệp chấp hành nghiêm túc: 02 điểm.
|
|
|
|
|
|
Bản thân thực hiện đảm bảo: 01
điểm.
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc (với
căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) tại đơn vị, nơi cư trú, hoặc trong xã hội:
0 điểm.
|
|
|
|
|
4
|
Ý thức tổ chức kỷ luật
|
10
|
|
|
|
4.1
|
Chấp hành sự phân công của tổ chức
|
3
|
|
|
|
|
Tuyệt đối chấp hành sự phân công
của tổ chức và vận động được đồng nghiệp thực hiện: 3 điểm.
|
|
|
|
|
|
Bản thân chấp hành tốt sự phân
công của tổ chức: 2 điểm.
|
|
|
|
|
|
Không chấp hành sự phân công của
tổ chức: 0 điểm.
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện các quy định, quy chế, nội
quy của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác
|
3
|
|
|
|
|
Thực hiện tốt và vận động được,
đồng nghiệp, nhân dân làm theo: 03 điểm.
|
|
|
|
|
|
Bản thân thực hiện đúng quy định:
02 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở
về tiến độ giải quyết công việc, hoặc ý thức chấp hành các quy định tại nơi
làm việc (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm; từ hai
lần trở lên: 0 điểm.
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện việc kê khai và công khai
tài sản, thu nhập theo quy định (chấm điểm tối đa đối với cán bộ không thuộc
đối tượng kê khai tài sản)
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện nghiêm túc việc kê
khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định: 2 điểm.
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định: 0 điểm.
|
|
|
|
|
4.4
|
Báo cáo đầy đủ, trung thực, cung cấp
thông tin chính xác, khách quan về những nội dung liên quan đến việc thực hiện
chức trách, nhiệm vụ được giao và hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị với
cấp trên khi được yêu cầu
|
2
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, trung thực, cung
cấp thông tin chính xác, khách quan: 2 điểm.
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, trung thực, cung
cấp thông tin chính xác, khách quan nhưng còn chậm: 1 điểm.
|
|
|
|
|
|
Không báo cáo hoặc báo cáo sai:
0 điểm.
|
|
|
|
|
5
|
Kết quả thực hiện chức trách nhiệm
vụ được giao
|
50
|
|
|
|
5.1
|
Kết quả thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ
cá nhân
|
10
|
|
|
|
|
100% chỉ tiêu, nhiệm vụ được
giao hoàn thành đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, trong đó ít nhất
50% chỉ tiêu, nhiệm vụ hoàn thành vượt mức: 10 điểm
|
|
|
|
|
|
100% chỉ tiêu, nhiệm vụ được
giao hoàn thành đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng, hiệu quả: 07 điểm
|
|
|
|
|
|
Có từ 80% đến dưới 100% các chỉ
tiêu, nhiệm vụ được giao hoàn thành đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả: 04
điểm
|
|
|
|
|
|
Có từ 50% đến dưới 80% các chỉ
tiêu, nhiệm vụ được giao hoàn thành đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả: 02
điểm
|
|
|
|
|
|
Có dưới 50% chỉ tiêu, nhiệm vụ
được giao hoàn thành đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả: 0 điểm
|
|
|
|
|
5.2
|
Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ
chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách
|
20
|
|
|
|
a
|
Kết quả thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ
của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao phụ trách
|
10
|
|
|
|
|
Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành cơ
quan hoàn thành 100%) chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 50% chỉ tiêu, nhiệm
vụ hoàn thành vượt mức: 10 điểm
|
|
|
|
|
|
Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành cơ
quan hoàn thành 100% chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 80% hoàn thành đúng
tiến độ, bảo đảm chất lượng: 07 điểm
|
|
|
|
|
|
Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành cơ
quan hoàn thành trên 70% các chỉ tiêu, nhiệm vụ: 04 điểm
|
|
|
|
|
|
Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành cơ quan
hoàn thành từ 50% đến trên 70% các chỉ tiêu, nhiệm vụ: 02 điểm
|
|
|
|
|
|
Cơ quan được giao phụ trách hoàn
thành dưới 50% các chỉ tiêu, nhiệm vụ: 0 điểm
|
|
|
|
|
b
|
Xếp loại chất lượng kết quả hoạt động
của cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý
|
10
|
|
|
|
|
100% cơ quan được đánh giá hoàn
thành nhiệm vụ trở lên, trong đó ít nhất 70% hoàn thành tốt hoặc hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ: 10 điểm
|
|
|
|
|
|
100% cơ quan được đánh giá hoàn
thành nhiệm vụ trở lên: 06 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 100% cơ quan được
đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên: 03 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% cơ quan được đánh giá
hoàn thành nhiệm vụ trở lên: 0 điểm
|
|
|
|
|
5.3
|
Năng lực lãnh đạo, quản lý
|
16
|
|
|
|
-
|
Chỉ đạo sát sao và hoàn thành tốt các
chỉ tiêu kế hoạch giao
|
2
|
|
|
|
|
Mỗi nhiệm vụ do chỉ đạo chậm
hoàn thành (có căn cứ cụ thể) trừ 01 điểm: Vi phạm lần 2 hoặc có nhiệm vụ do
chỉ đạo sai (có căn cứ cụ thể) hoặc không tự giác chịu trách nhiệm chấm điểm
0
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức thực hiện tốt các Đề tài, Đề
án, Dự án thuộc chức trách nhiệm vụ giao
|
1
|
|
|
|
-
|
Chỉ đạo phân tích, tổng hợp, đánh
giá, báo cáo các nội dung được giao phụ trách
|
1
|
|
|
|
|
Thiếu 1 báo cáo tổng hợp, đánh giá
0 tính điểm
|
|
|
|
|
-
|
Kịp thời chỉ đạo giải quyết các nhiệm
vụ phát sinh
|
1
|
|
|
|
-
|
Chịu trách nhiệm với những quyết định
của cá nhân
|
1
|
|
|
|
-
|
Quản lý hiệu quả, biết khai thác
các nguồn lực
|
1
|
|
|
|
|
Mỗi nội dung (nguồn lực) bị cấp có
thẩm quyền kết luận là sai trừ 0.5 điểm: kết luận làm lãng phí, thất thoát phải
thu hồi (dưới mức khiển trách) không cho điểm
|
|
|
|
|
-
|
Giúp đỡ cấp dưới tiến bộ
|
1
|
|
|
|
-
|
Đóng góp chung cho hoạt động cơ
quan, đơn vị hoặc đơn vị được giao phụ trách
|
08
|
|
|
|
|
Xếp loại chỉ số CCHC (Xếp loại tốt
trở lên (chấm 2 điểm): xếp loại khá (chấm 1 điểm)
|
|
|
|
|
|
Xếp loại chỉ số CNTT (Xếp loại tốt
trở lên (chấm 2 điểm); xếp loại khá (chấm 1 điểm)
|
|
|
|
|
|
Chỉ đạo giải quyết kịp thời thủ tục
hành chính được giao phân công, phụ trách: 01 điểm (Có phản ánh, kiến nghị cụ
thể chấm điểm 0 điểm)
|
|
|
|
|
|
Xếp loại chất lượng cơ quan được
giao phụ trách: HTXSNV 03 điểm; HTTNV 02 điểm, HTNV 01 điểm, không HTNV chấm
điểm 0)
|
|
|
|
|
5.4
|
Năng lực tập hợp, đoàn kết
|
04
|
|
|
|
|
Huy động tối đa sự tham gia của
đồng nghiệp trong lĩnh vực được giao phụ trách, đoàn kết, thống nhất cao: 04
điểm
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở
liên quan đến bộ phận công tác được giao phụ trách mất đoàn kết (với căn cứ
rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
100
|
|
|
|
II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
1. Tự nhận xét ưu, nhược điểm
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
2. Tự xếp loại chất lượng:
………………………………………………………………………………..
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn
thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
|
…….., ngày…..tháng…..năm
20….
Người tự nhận xét
(ký tên, ghi rõ họ tên)
|
III. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT
LƯỢNG CÁN BỘ (Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá)
1. Nhận xét ưu, khuyết điểm:
……………………………………………………………………………………………………………….
2. Kết quả đánh giá xếp loại chất lượng:
……………………………………………………………………………………………………………….
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn
thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
3. Nhận định chiều hướng, triển vọng
phát triển của cán bộ:
……………………………………………………………………………………………………………….
|
….., ngày…..tháng…..năm
ĐẠI DIỆN CẤP CÓ THẨM QUYỀN
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
CÔNG CHỨC
Năm
………
Họ và tên:
…………………………………………………………………………………………………
Chức vụ hoặc chức danh:
……………………………………………………………………………….
Đơn vị công tác:
…………………………………………………………………………………………..
I. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
Số
TT
|
Nội
dung, tiêu chí đánh giá
|
Thang
điểm
|
Cá
nhân tự chấm
|
Điểm
trừ, điểm cộng của cấp có thẩm quyền
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
A
|
PHẦN
CHUNG
|
100
|
|
|
|
1
|
Chính trị tư tưởng
|
15
|
|
|
|
1.1
|
Chấp hành chủ trương, đường lối, quy
định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nguyên tắc tổ chức,
kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê
bình
|
5
|
|
|
|
|
Bản thân tích cực chấp hành; gương
mẫu thực hiện và vận động được đồng nghiệp chấp hành: 05 điểm.
|
|
|
|
|
|
Bản thân nhận thức và thực hiện
đúng: 04 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở
(với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 02 điểm; từ hai lần trở lên:
0 điểm.
|
|
|
|
|
1.2
|
Có quan điểm, bản lĩnh chính trị vững
vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách thức
|
3
|
|
|
|
|
Bản thân có quan điểm, bản lĩnh chính
trị vững vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách
thức và vận động được đồng nghiệp, làm theo: 03 điểm.
|
|
|
|
|
|
Bản thân có quan điểm, bản lĩnh
chính trị vững vàng: kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn,
thách thức: 02 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở
(với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở
lên: 0 điểm.
|
|
|
|
|
1.3
|
Đặt lợi ích của Đảng, quốc gia -
dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân
|
3
|
|
|
|
|
Bản thân tích cực chấp hành;
gương mẫu thực hiện và vận động được đồng nghiệp, chấp hành: 03 điểm.
|
|
|
|
|
|
Bản thân nhận thức và thực hiện
đúng: 02 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở
(với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở
lên: 0 điểm.
|
|
|
|
|
1.4
|
Có ý thức nghiên cứu, học tập, vận
dụng chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nghị quyết, chỉ thị, quyết định
và các văn bản của Đảng
|
4
|
|
|
|
|
Tích cực, chủ động thực hiện và
vận động được được đồng nghiệp, thực hiện theo: 04 điểm.
|
|
|
|
|
|
Bản thân tích cực và chủ động thực
hiện: 03 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện nhưng hiệu quả, chất
lượng chưa cao; có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở một lần: 02 điểm.
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện hoặc có ý kiến
phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở từ 02 lần trở lên: 0 điểm.
|
|
|
|
|
2
|
Đạo đức lối sống
|
15
|
|
|
|
2.1
|
Không tham ô, tham nhũng, tiêu cực,
lãng phí, quan liêu, cơ hội, vụ lợi, hách dịch, cửa quyền; không có biểu hiện
suy thoái về đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa
|
5
|
|
|
|
|
Bản thân tích cực chấp hành,
gương mẫu thực hiện và vận động được đồng nghiệp chấp hành: 05 điểm.
|
|
|
|
|
|
Bản thân nhận thức và thực hiện
đúng: 04 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở
(với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 02 điểm; từ hai lần trở
lên: 0 điểm.
|
|
|
|
|
2.2
|
Có lối Sống trung thực, khiêm tốn, chân
thành, trong sáng, giản dị
|
3
|
|
|
|
|
Bản thân gương mẫu thực hiện và
vận động được đồng nghiệp làm theo: 03 điểm.
|
|
|
|
|
|
Bản thân nhận thức và thực hiện
đúng: 02 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở
(với căn cứ rõ ràng) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm.
|
|
|
|
|
2.3
|
Có tinh thần đoàn kết, xây dựng cơ
quan, tổ chức, đơn vị trong sạch, vững mạnh
|
4
|
|
|
|
|
Tích cực, gương mẫu, chủ động và
vận động được đồng nghiệp tham gia xây dựng tập thể vững mạnh: 04 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có ý thức tham gia xây dựng tập
thể vững mạnh: 03 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở
về ý thức tham gia xây dựng tập thể (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách)
một lần tại đơn vị, hoặc nơi cư trú: 1,5 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm.
|
|
|
|
|
2.4
|
Không để người thân, người quen lợi
dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi
|
3
|
|
|
|
|
Bản thân gương mẫu thực hiện và vận
động được đồng nghiệp làm theo: 03 điểm.
|
|
|
|
|
|
Bản thân nhận thức và thực hiện
đúng: 02 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở
(với căn cứ rõ ràng) một lần: 01 điểm: từ hai lần trở lên: 0 điểm.
|
|
|
|
|
3
|
Tác phong, lề lối làm việc
|
10
|
|
|
|
3.1
|
Có trách nhiệm với công việc; năng
động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
Có tinh thần trách nhiệm cao với
công việc: năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện
nhiệm vụ: 3 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có tinh thần trách nhiệm với
công việc; năng động, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ:
2 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở
(với căn cứ rõ ràng) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm.
|
|
|
|
|
3.2
|
Phương pháp làm việc khoa học, dân
chủ, đúng nguyên tắc
|
3
|
|
|
|
|
Chủ động, sáng tạo, khoa học,
dân chủ, đúng nguyên tắc trong tiếp nhận, giải quyết công việc và tuyệt đối
chấp hành các quy định tại nơi làm việc: 03 điểm.
|
|
|
|
|
|
Chủ động tiếp nhận, giải quyết
công việc và chấp hành tốt các quy định tại nơi làm việc: 02 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở
về tiến độ giải quyết công việc, hoặc ý thức chấp hành các quy định tại nơi
làm việc (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm: từ hai
lần trở lên: 0 điểm.
|
|
|
|
|
3.3
|
Có tinh thần
trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ
|
2
|
|
|
|
|
Tích cực, chủ động thực hiện hoạt
động tư vấn, hỗ trợ, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan: 02
điểm.
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo các quy định
hiện hành trong hoạt động phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên
quan: 01 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có một nội dung được giao phối hợp
với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan không hoàn thành đúng thời hạn, với nguyên
nhân chủ quan: 0 điểm.
|
|
|
|
|
3.4
|
Có thái độ đúng mực và phong cách ứng
xử, lề lối làm việc chuẩn mực, đáp ứng yêu cầu của văn hóa công vụ
|
2
|
|
|
|
|
Gương mẫu, tự giác chấp hành và
vận động được đồng nghiệp chấp hành nghiêm túc: 02 điểm.
|
|
|
|
|
|
Bản thân thực hiện đảm bảo: 01
điểm.
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc (với
căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) tại đơn vị, nơi cư trú, hoặc trong xã hội:
0 điểm.
|
|
|
|
|
4
|
Ý thức tổ chức kỷ luật
|
10
|
|
|
|
4.1
|
Chấp hành sự phân công của tổ chức
|
5
|
|
|
|
|
Tuyệt đối chấp hành sự phân công
của tổ chức và vận động được đồng nghiệp thực hiện: 3 điểm.
|
|
|
|
|
|
Bản thân chấp hành tốt sự phân
công của tổ chức: 2 điểm.
|
|
|
|
|
|
Không chấp hành sự phân công của
tổ chức: 0 điểm.
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện các quy định, quy chế, nội
quy của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác
|
3
|
|
|
|
|
Thực hiện tốt và vận động được,
đồng nghiệp, nhân dân làm theo: 03 điểm.
|
|
|
|
|
|
Bản thân thực hiện đúng quy định:
02 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có phản
ánh, kiến nghị, nhắc nhở về tiến độ giải quyết công việc, hoặc ý thức chấp
hành các quy định tại nơi làm việc (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách)
một lần: 01 điểm: từ hai lần trở lên: 0 điểm.
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện việc kê khai và công khai
tài sản, thu nhập theo quy định (chấm điểm tối đa đối với công chức không
thuộc đối tượng kê khai tài sản)
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện nghiêm túc việc kê
khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định: 2 điểm.
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định: 0 điểm.
|
|
|
|
|
4.4
|
Báo cáo đầy đủ, trung thực, cung cấp
thông tin chính xác, khách quan về những nội dung liên quan đến việc thực hiện
chức trách, nhiệm vụ được giao và hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị với
cấp trên khi được yêu cầu
|
2
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, trung thực, cung
cấp thông tin chính xác, khách quan: 2 điểm.
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, trung thực, cung
cấp thông tin chính xác, khách quan nhưng còn chậm: 1 điểm.
|
|
|
|
|
|
Không báo cáo hoặc báo cáo sai:
0 điểm.
|
|
|
|
|
5
|
Kết quả thực hiện chức trách,
nhiệm vụ được giao
|
40
|
|
|
|
5.1
|
Chất lượng kế hoạch công tác của cá
nhân
|
5
|
|
|
|
|
Kế hoạch khả thi và hoàn thành
100% nhiệm vụ, chỉ tiêu đặt ra, trong đó có từ 50% nhiệm vụ hoàn thành vượt mức:
05 điểm.
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch khả thi và hoàn thành
100% nhiệm vụ, chỉ tiêu đặt ra: 04 điểm.
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch khả thi và hoàn thành từ
90% đến dưới 100% nhiệm vụ, chỉ tiêu: 03 điểm.
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch khả thi và hoàn thành từ
80% đến dưới 90% nhiệm vụ, chỉ tiêu: 02 điểm.
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch khả thi và hoàn thành từ
70% đến dưới 80% nhiệm vụ, chỉ tiêu: 01 điểm.
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch khả thi nhưng hoàn
thành dưới 70% nhiệm vụ, chỉ tiêu: 0 điểm
|
|
|
|
|
5.2
|
Tiến độ thực hiện các công việc
theo kế hoạch công tác (hoặc theo yêu cầu) của vị trí việc làm
|
5
|
|
|
|
|
100% công việc được thực hiện đảm
bảo tiến độ, trong đó có ít nhất 50% công việc hoàn thành vượt mức: 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
100% công việc được thực hiện đảm
bảo tiến độ: 4 điểm.
|
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% công việc
được thực hiện đảm bảo tiến độ: 3 điểm.
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 90% công việc được thực hiện đảm bảo tiến độ: 2 điểm.
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 80% công việc được
thực hiện đảm bảo tiến độ: 1 điểm.
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% công việc được thực hiện
đảm bảo tiến độ: 0 điểm.
|
|
|
|
|
5.3
|
Chất lượng hoạt động chuyên môn
theo vị trí việc làm
|
5
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch hoạt động
chuyên môn, trong đó có ít nhất 50% kế hoạch hoàn thành vượt mức: 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch hoạt động
chuyên môn: 04 điểm.
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% kế
hoạch hoạt động chuyên môn: 03 điểm.
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% đến dưới 90% kế
hoạch hoạt động chuyên môn: 02 điểm.
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 0% đến dưới 80% kế
hoạch hoạt động chuyên môn: 01 điểm.
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch hoạt
động chuyên môn: 0 điểm.
|
|
|
|
|
5.4
|
Tham mưu xây dựng các Đề án, Chương
trình, Kế hoạch, Nghị quyết, Quyết định trình cấp trên thuộc chức trách, nhiệm
vụ được giao
|
3
|
|
|
|
|
Mỗi nội dung tham mưu có sai sót
trừ 01 điểm: có từ 2 nội dung trở lên không hoàn thành hoặc phải tham mưu ban
hành lại, chấm điểm 0
|
|
|
|
|
5.5
|
Tích cực tham mưu đôn đốc, đề xuất
kiểm tra các lĩnh vực chuyên môn được giao
|
3
|
|
|
|
|
Mỗi nội dung sau triển khai do
không đôn đốc dẫn đến không hoàn thành trừ 01 điểm. Không hoàn thành kế hoạch
kiểm tra trong năm trừ 02 điểm.
|
|
|
|
|
5.6
|
Tham mưu xây dựng báo cáo, thống kê
lĩnh vực chuyên môn được giao đảm bảo tiến độ, chất lượng
|
3
|
|
|
|
|
Có 01 báo cáo ban chậm bị nhắc nhở
hoặc đã ban hành bị phản ánh sai, phải điều chỉnh (trừ 01 điểm): Có từ 02 báo
cáo sai sót phải điều chỉnh lại (có căn cứ cụ thể) chấm điểm 0
|
|
|
|
|
5.7
|
Chất lượng hoạt động bồi dưỡng và tự
bồi dưỡng
|
3
|
|
|
|
|
Có 01 nội dung học tập, bồi dưỡng
không hoàn thành chấm điểm 0
|
|
|
|
|
5.8
|
Công chức phải thực hiện việc áp dụng
các phần mềm ứng dụng CNTT trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
|
3
|
|
|
|
|
Không thực hiện việc áp dụng hoặc
thực hiện không hiệu quả, chấm điểm 0
|
|
|
|
|
5.9
|
Công trình khoa học, đề án, đề tài
hoặc sáng kiến được áp dụng có hiệu quả trong đơn vị
|
3
|
|
|
|
|
Không có, hoặc không được công
nhận: 0 điểm.
|
|
|
|
|
5.10
|
Sai sót trong thực hiện công việc,
nhiệm vụ
|
3
|
|
|
|
|
Có nội dung tham mưu sai sót về
chuyên môn sau khi ban hành phải điều chỉnh, trừ 01 điểm. Có từ 02 nội dung
trở lên tham mưu sai sót sau khi ban hành phải điều chỉnh, chấm điểm 0
|
|
|
|
|
5.11
|
Thực hiện tiết kiệm các nguồn lực
trong hoạt động chuyên môn
|
2
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở
về việc lãng phí nguồn lực trong giải quyết công việc (với căn cứ rõ ràng), mỗi
1 lần trừ 01 điểm, từ hai lần trở lên: 0 điểm.
|
|
|
|
|
5.12
|
Chất lượng tham gia các hoạt động
khác
|
2
|
|
|
|
|
Tích cực, chủ động thực hiện hoạt
động tư vấn, hỗ trợ, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn: 01 điểm (không hoàn thành dùng thời gian
hoặc từ chối phối hợp hoặc chấm điểm 0)
|
|
|
|
|
|
Tham gia tích cực hoạt động của
các tổ chức Đảng, đoàn thể (cuối năm được xếp loại Hoàn thành tốt trở lên):
01 điểm (được xếp loại HT khá trở xuống chấm điểm 0)
|
|
|
|
|
6
|
Thái độ phục vụ nhân dân, doanh
nghiệp
|
10
|
|
|
|
6.1
|
Thái độ giao tiếp và thực hiện quy trình
giải quyết công việc theo quy định của đơn vị
|
5
|
|
|
|
|
Gương mẫu, chuẩn mực, đảm bảo
quy định hiện hành: 05 điểm.
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo các quy định
hiện hành: 04 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở
về thái độ giao tiếp, ứng xử thiếu chuẩn mực, hoặc hách dịch, cửa quyền, gây
khó khăn, phiền hà đối với tổ chức, cá nhân liên quan (với căn cứ rõ ràng, dưới
mức khiển trách) mỗi lần tại đơn vị, trừ 01 điểm: 03 điểm.
|
|
|
|
|
6.2
|
Tinh thần hợp tác
|
3
|
|
|
|
|
Tích cực, chủ động thực hiện hoạt
động tư vấn, hỗ trợ, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan: 03
điểm.
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo các quy định
hiện hành trong hoạt động phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên
quan: 02 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có một nội dung được giao phối hợp
với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan không hoàn thành đúng thời hạn, với
nguyên nhân chủ quan, trừ 01 điểm, từ 02 lần trở lên: 0 điểm.
|
|
|
|
|
6.3
|
Việc thực hiện quy tắc ứng xử của
công chức
|
2
|
|
|
|
|
Gương mẫu, tự giác chấp hành và
vận động đồng nghiệp thực hiện nghiêm túc quy tắc ứng xử của đơn vị: 02 điểm.
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo quy tắc ứng xử
của đơn vị: 01 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở
về việc thực hiện quy tắc ứng xử (với căn cứ rõ ràng): 0 điểm.
|
|
|
|
|
B
|
PHẦN DÀNH RIÊNG CHO CÔNG CHỨC
LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
|
20
|
|
|
|
7
|
Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ
chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách
|
10
|
|
|
|
7.1
|
Kết quả thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ
của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao phụ trách
|
5
|
|
|
|
|
Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành cơ
quan hoàn thành 100% chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 50% chỉ tiêu, nhiệm
vụ hoàn thành vượt mức: 05 điểm
|
|
|
|
|
|
Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành cơ
quan hoàn thành 100% chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 80% hoàn thành đúng
tiến độ, bảo đảm chất lượng: 03 điểm
|
|
|
|
|
|
Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành cơ
quan hoàn thành trên 70% các chỉ tiêu, nhiệm vụ: 02 điểm
|
|
|
|
|
|
Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành cơ
quan hoàn thành từ 50% đến trên 70% các chỉ tiêu, nhiệm vụ: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
Cơ quan được giao phụ trách hoàn
thành dưới 50% các chỉ tiêu, nhiệm vụ: 0 điểm
|
|
|
|
|
7.2
|
Xếp loại chất lượng kết quả hoạt động
của cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý
|
5
|
|
|
|
|
100% cơ quan được đánh giá hoàn
thành nhiệm vụ trở lên, trong đó ít nhất 70% hoàn thành tốt hoặc hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ: 05 điểm
|
|
|
|
|
|
100% cơ quan được đánh giá hoàn
thành nhiệm vụ trở lên: 03 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 100% cơ quan được
đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% cơ quan được đánh giá
hoàn thành nhiệm vụ trở lên: 0 điểm
|
|
|
|
|
8
|
Năng lực lãnh đạo, quản lý
|
8
|
|
|
|
8.1
|
Chỉ đạo sát sao và hoàn thành tốt
các chỉ tiêu kế hoạch giao
|
1
|
|
|
|
8.2
|
Tổ chức thực hiện tốt các Đề tài, Đề
án, Dự án thuộc chức trách nhiệm vụ giao
|
1
|
|
|
|
8.3
|
Chỉ đạo phân tích, tổng hợp, đánh
giá, báo cáo các nội dung được giao phụ trách
|
1
|
|
|
|
8.4
|
Kịp thời chỉ đạo giải quyết các nhiệm
vụ phát sinh
|
1
|
|
|
|
8.5
|
Chịu trách nhiệm với những quyết định
của cá nhân
|
1
|
|
|
|
8.6
|
Quản lý hiệu quả, biết khai thác
các nguồn lực
|
1
|
|
|
|
8.7
|
Giúp đỡ cấp dưới tiến bộ
|
1
|
|
|
|
8.8
|
Nội bộ đơn vị được giao phụ trách
đoàn kết
|
1
|
|
|
|
9
|
Năng lực tập hợp, đoàn kết
|
2
|
|
|
|
|
Huy động tối đa được sự tham gia
của đồng nghiệp trong lĩnh vực được giao phụ trách, đoàn kết, thống nhất cao:
02 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở
liên quan đến bộ phận công tác được giao phụ trách mất đoàn kết (với căn cứ
rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm: từ hai lần trở lên: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
120
|
|
|
|
II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
1. Tự nhận xét ưu, khuyết điểm
……………………………………………………………………………………………………………..
2. Tự xếp loại chất lượng:
………………………………………………………………………………..
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn
thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
|
……, ngày…..tháng…..năm…..
NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
III. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Phần dành cho người đứng đầu đơn vị
cấu thành (nếu có))
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
|
…..,
ngày…..tháng…..năm…..
NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT
LƯỢNG
(Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh
giá)
1. Nhận xét ưu, khuyết điểm
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
2. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng:
……………………………………………………………
|
…..,
ngày…..tháng…..năm…..
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 3
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
VIÊN CHỨC
Năm………
Họ và tên:
…………………………………………………………………….……………………………
Chức vụ hoặc Chức danh nghề nghiệp:
………………………………………………………………..
Đơn vị công tác:
………………………………………………………………………………………….
I. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
Số
TT
|
Nội
dung, tiêu chí đánh giá
|
Thang
điểm
|
Cá
nhân tự chấm
|
Điểm
trừ, điểm cộng của cấp có thẩm quyền
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
A
|
PHẦN
CHUNG
|
100
|
|
|
|
1
|
Chính trị tư tưởng
|
15
|
|
|
|
1.1
|
Chấp hành chủ trương, đường lối,
quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nguyên tắc tổ chức,
kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê
bình
|
5
|
|
|
|
|
Bản thân tích cực chấp hành;
gương mẫu thực hiện và vận động được đồng nghiệp chấp hành: 05 điểm.
|
|
|
|
|
|
Bản thân nhận thức và thực hiện
đúng: 04 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở
(với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 02 điểm; từ hai lần trở
lên: 0 điểm.
|
|
|
|
|
1.2
|
Có quan điểm, bản lĩnh chính trị vững
vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách thức
|
3
|
|
|
|
|
Bản thân có quan điểm, bản lĩnh
chính trị vững vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn,
thách thức và vận động được đồng nghiệp, làm theo: 03 điểm.
|
|
|
|
|
|
Bản thân có quan điểm, bản lĩnh
chính trị vững vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn,
thách thức: 02 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở
(với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở
lên: 0 điểm.
|
|
|
|
|
1.3
|
Đặt lợi ích của Đảng, quốc gia -
dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân
|
3
|
|
|
|
|
Bản thân tích cực chấp hành;
gương mẫu thực hiện và vận động được đồng nghiệp, chấp hành: 03 điểm.
|
|
|
|
|
|
Bản thân nhận thức và thực hiện
đúng: 02 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở
(với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở
lên: 0 điểm.
|
|
|
|
|
1.4
|
Có ý thức nghiên cứu, học tập, vận
dụng chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nghị quyết, chỉ thị, quyết định
và các văn bản của Đảng
|
4
|
|
|
|
|
Tích cực, chủ động thực hiện và
vận động được được đồng nghiệp, thực hiện theo: 04 điểm.
|
|
|
|
|
|
Bản thân tích cực và chủ động thực
hiện: 03 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện nhưng hiệu quả, chất
lượng chưa cao; có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở một lần: 02 điểm.
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện hoặc có ý kiến
phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở từ 02 lần trở lên: 0 điểm.
|
|
|
|
|
2
|
Đạo đức lối sống
|
15
|
|
|
|
2.1
|
Không tham ô, tham nhũng, tiêu cực,
lãng phí, quan liêu, cơ hội, vụ lợi, hách dịch, cửa quyền: không có biểu hiện
suy thoái về đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa
|
5
|
|
|
|
|
Bản thân tích cực chấp hành,
gương mẫu thực hiện và vận động được đồng nghiệp chấp hành: 05 điểm.
|
|
|
|
|
|
Bản thân nhận thức và thực hiện
đúng: 04 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở
(với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 02 điểm; từ hai lần trở
lên: 0 điểm.
|
|
|
|
|
2.2
|
Có lối sống trung thực, khiêm tốn, chân
thành, trong sáng, giản dị
|
3
|
|
|
|
|
Bản thân gương mẫu thực hiện và
vận động được đồng nghiệp làm theo: 03 điểm.
|
|
|
|
|
|
Bản thân nhận thức và thực hiện
đúng: 02 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở
(với căn cứ rõ ràng) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm.
|
|
|
|
|
2.3
|
Có tinh thần đoàn kết, xây dựng cơ
quan, tổ chức, đơn vị trong sạch, vững mạnh
|
4
|
|
|
|
|
Tích cực, gương mẫu, chủ động và
vận động được đồng nghiệp tham gia xây dựng tập thể vững mạnh: 04 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có ý thức tham gia xây dựng tập
thể vững mạnh: 03 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở
về ý thức tham gia xây dựng tập thể (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách)
một lần tại đơn vị, hoặc nơi cư trú: 1,5 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm.
|
|
|
|
|
2.4
|
Không để người thân, người quen lợi
dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi
|
3
|
|
|
|
|
Bản thân gương mẫu thực hiện và vận
động được đồng nghiệp làm theo: 03 điểm.
|
|
|
|
|
|
Bản thân nhận thức và thực hiện
đúng: 02 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở
(với căn cứ rõ ràng) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm.
|
|
|
|
|
3
|
Tác phong, lề lối làm việc
|
10
|
|
|
|
3.1
|
Có trách nhiệm với công việc; năng
động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ
|
3
|
|
|
|
|
Có tinh thần trách nhiệm cao với
công việc; năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện
nhiệm vụ: 3 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có tinh thần trách nhiệm với
công việc; năng động dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ: 2
điểm.
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở
(với căn cứ rõ ràng) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm.
|
|
|
|
|
3.2
|
Phương pháp làm việc khoa học, dân
chủ, đúng nguyên tắc
|
3
|
|
|
|
|
Chủ động, sáng tạo, khoa học,
dân chủ, đúng nguyên tắc trong tiếp nhận, giải quyết công việc và tuyệt đối
chấp hành các quy định tại nơi làm việc: 03 điểm.
|
|
|
|
|
|
Chủ động tiếp nhận, giải quyết
công việc và chấp hành tốt các quy định tại nơi làm việc: 02 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở
về tiến độ giải quyết công việc, hoặc ý thức chấp hành các quy định tại nơi
làm việc (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm; từ hai
lần trở lên: 0 điểm.
|
|
|
|
|
3.3
|
Có tinh thần trách nhiệm và phối hợp
trong thực hiện nhiệm vụ
|
2
|
|
|
|
|
Tích cực, chủ động thực hiện hoạt
động tư vấn, hỗ trợ, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan: 02
điểm.
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo các quy định
hiện hành trong hoạt động phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên
quan: 01 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có một nội dung được giao phối hợp
với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan không hoàn thành đúng thời hạn, với nguyên
nhân chủ quan: 0 điểm.
|
|
|
|
|
3.4
|
Có thái độ đúng mực và phong cách ứng
xử, lề lối làm việc chuẩn mực, đáp ứng yêu cầu của văn hóa công vụ
|
2
|
|
|
|
|
Gương mẫu, tự giác chấp hành và
vận động được đồng nghiệp chấp hành nghiêm túc: 02 điểm.
|
|
|
|
|
|
Bản thân thực hiện đảm bảo: 01
điểm.
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc (với
căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) tại đơn vị, nơi cư trú, hoặc trong xã hội:
0 điểm.
|
|
|
|
|
4
|
Ý thức tổ chức kỷ luật
|
10
|
|
|
|
4.1
|
Chấp hành sự phân công của tổ chức
|
3
|
|
|
|
|
Tuyệt đối chấp hành sự phân công
của tổ chức và vận động được đồng nghiệp thực hiện: 3 điểm.
|
|
|
|
|
|
Bản thân chấp hành tốt sự phân
công của tổ chức: 2 điểm.
|
|
|
|
|
|
Không chấp hành sự phân công của
tổ chức: 0 điểm.
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện các quy định, quy chế, nội
quy của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác
|
3
|
|
|
|
|
Thực hiện tốt và vận động được,
đồng nghiệp, nhân dân làm theo: 03 điểm.
|
|
|
|
|
|
Bản thân thực hiện đúng quy định:
02 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở
về tiến độ giải quyết công việc, hoặc ý thức chấp hành các quy định tại nơi
làm việc (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm; từ hai
lần trở lên: 0 điểm.
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện việc kê khai và công khai
tài sản, thu nhập theo quy định (chấm điểm tối đa đối với viên chức không
thuộc đối tượng kê khai tài sản)
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện nghiêm túc việc kê
khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định: 2 điểm.
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định: 0 điểm.
|
|
|
|
|
4.4
|
Báo cáo đầy đủ, trung thực, cung cấp
thông tin chính xác, khách quan về những nội dung liên quan đến việc thực hiện
chức trách, nhiệm vụ được giao và hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị với
cấp trên khi được yêu cầu
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, trung thực, cung
cấp thông tin chính xác, khách quan: 2 điểm.
|
2
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, trung thực, cung
cấp thông tin chính xác, khách quan nhưng còn chậm: 1 điểm.
|
|
|
|
|
|
Không báo cáo hoặc báo cáo sai:
0 điểm.
|
|
|
|
|
5
|
Kết quả thực hiện chức trách,
nhiệm vụ được giao
|
40
|
|
|
|
5.1
|
Tiến độ thực hiện các công việc theo
kế hoạch công tác (hoặc theo yêu cầu) của vị trí việc làm
|
10
|
|
|
|
|
100% công việc được thực hiện đảm
bảo tiến độ, trong đó có ít nhất 50% công việc hoàn thành vượt mức: 10 điểm.
|
|
|
|
|
|
100% công việc được thực hiện đảm
bảo tiến độ: 08 điểm..
|
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% công việc
được thực hiện đảm bảo tiến độ: 06 điểm.
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 90% công việc được
thực hiện đảm bảo tiến độ: 04 điểm.
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 80% công việc được
thực hiện đảm bảo tiến độ: 02 điểm.
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% công việc được thực hiện
đảm bảo tiến độ: 0 điểm.
|
|
|
|
|
5.2
|
Chất lượng kế hoạch công tác của cá
nhân
|
5
|
|
|
|
|
Kế hoạch khả thi và hoàn thành
100% nhiệm vụ, chỉ tiêu đặt ra, trong đó có từ 50% nhiệm vụ hoàn thành vượt mức:
05 điểm.
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch khả thi và hoàn thành
100% nhiệm vụ, chỉ tiêu đặt ra: 04 điểm.
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch khả thi và hoàn thành từ
90% đến dưới 100% nhiệm vụ, chỉ tiêu: 03 điểm.
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch khả thi và hoàn thành từ
80% đến dưới 90%) nhiệm vụ, chỉ tiêu: 02 điểm.
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch khả thi và hoàn thành từ
70% đến dưới 80% nhiệm vụ, chỉ tiêu: 01 điểm.
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch khả thi nhưng hoàn
thành dưới 70% nhiệm vụ, chỉ tiêu: 0 điểm
|
|
|
|
|
5.3
|
Chất lượng hoạt động chuyên môn
theo vị trí việc làm
|
6
|
|
|
|
|
Hoàn thành tốt 100% kế hoạch hoạt
động chuyên môn, trong đó có từ 50% nhiệm vụ hoàn thành vượt mức: 06 điểm.
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành tốt 100% kế hoạch hoạt
động chuyên môn: 04 điểm.
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành tốt từ 80% đến dưới
100%: 02 điểm.
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành tốt từ 50% đến dưới
80%: 01 điểm.
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành tốt dưới 50% kế hoạch
hoạt động chuyên môn: 0 điểm.
|
|
|
|
|
5.4
|
Chất lượng của hoạt động đôn đốc,
kiểm soát, đánh giá, báo cáo, tìm giải pháp công tác chuyên môn
|
4
|
|
|
|
|
Chủ động thực hiện đảm bảo hoạt
động đôn đốc, kiểm soát, đánh giá, báo cáo kết quả công tác và tìm được giải
pháp hữu hiệu đối với 100% các nhiệm vụ được giao trở lên: 04 điểm.
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo hoạt động kiểm
soát, đánh giá, báo cáo kết quả công tác và tìm được giải pháp hữu hiệu đối với
90% đến dưới 100% các nhiệm vụ được giao: 03 điểm.
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo hoạt động kiểm
soát, đánh giá, báo cáo kết quả công tác và tìm được giải pháp hữu hiệu đối với
70% đến dưới 90% các nhiệm vụ được giao: 02 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở
về một trong các hoạt động kiểm soát, đánh giá, báo cáo, tìm giải pháp thực
hiện chưa kịp thời, thiếu, hoặc chậm (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển
trách) một lần: 01 điểm: từ hai lần trở lên: 0 điểm.
|
|
|
|
|
5.5
|
Chất lượng hoạt động bồi dưỡng và tự
bồi dưỡng
|
3
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% các nhiệm vụ
theo kế hoạch bồi dưỡng, tự bồi dưỡng: 03 điểm.
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% đến dưới 100%
các nhiệm vụ theo kế hoạch bồi dưỡng, tự bồi dưỡng: 02 điểm.
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% đến dưới 85%
các nhiệm vụ theo kế hoạch bồi dưỡng, tự bồi dưỡng: 01 điểm.
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% các nhiệm vụ:
0 điểm.
|
|
|
|
|
5.6
|
Công trình khoa học, đề án, đề tài
hoặc sáng kiến được áp dụng có hiệu quả trong đơn vị
|
3
|
|
|
|
|
Được cấp có thẩm quyền công nhận
hoặc đặc cách công nhận về công trình khoa học, đề án, đề tài hoặc sáng kiến:
03 điểm.
|
|
|
|
|
|
Được lãnh đạo đơn vị xác nhận về
việc tìm ra giải pháp mới, áp dụng hiệu quả tại vị trí việc làm được giao phụ
trách trong năm: 1,5 điểm.
|
|
|
|
|
|
Không có, hoặc không được công
nhận: 0 điểm.
|
|
|
|
|
5.7
|
Sai sót trong thực hiện công việc,
nhiệm vụ
|
3
|
|
|
|
|
Tuyệt đối không sai sót trong thực
hiện công việc, nhiệm vụ: 03 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có sai sót nhỏ và không ảnh hưởng
đến chất lượng, hiệu quả công việc: 02 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có sai sót, tuy nhiên đơn vị chưa
phải tổ chức họp để tìm biện pháp khắc phục: 01 điểm.
|
|
|
|
|
|
Đơn vị phải tổ chức họp để tìm
biện pháp khắc phục sai sót: 0 điểm.
|
|
|
|
|
5.8
|
Thực hiện tiết kiệm các nguồn lực
trong hoạt động chuyên môn
|
3
|
|
|
|
|
Huy động và tiết kiệm tối ưu các
nguồn lực trong giải quyết công việc: 03 điểm.
|
|
|
|
|
|
Biết huy động, hoặc tiết kiệm được
các nguồn lực trong giải quyết công việc: 02 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở
về việc lãng phí nguồn lực trong giải quyết công việc (với căn cứ rõ ràng), mỗi
1 lần trừ 01 điểm, từ hai lần trở lên: 0 điểm.
|
|
|
|
|
5.9
|
Chất lượng tham gia các hoạt động
khác
|
3
|
|
|
|
|
Được tuyên dương, hoặc đánh giá loại
xuất sắc (hoặc tương đương) trong các phong trào thi đua, các cuộc thi, Hội
thi, ... của đơn vị, của Ngành, của tỉnh: 03 điểm.
|
|
|
|
|
|
Được đánh giá loại khá (hoặc
tương đương) trong các đợt phát động thi đua, các cuộc thi, Hội thi, ... của
đơn vị, của Ngành, của tỉnh: 02 điểm.
|
|
|
|
|
|
Được đánh giá loại trung hình
(hoặc tương đương) trong các đợt phát động thi đua, các cuộc thi, Hội thi,
... của đơn vị, của Ngành, của tỉnh: 01 điểm.
|
|
|
|
|
|
Cố tình không tham gia một trong
các hoạt động (thi đua; cuộc thi; hội thi) do đơn vị, Ngành hoặc tỉnh tổ chức
sau khi lãnh đạo đơn vị chỉ đạo, yêu cầu, nhắc nhở: 0 điểm.
|
|
|
|
|
6
|
Thái độ phục vụ nhân dân, doanh
nghiệp
|
10
|
|
|
|
6.1
|
Thái độ giao tiếp và thực hiện quy trình
giải quyết công việc theo quy định của đơn vị
|
5
|
|
|
|
|
Gương mẫu, chuẩn mực, đảm bảo
quy định hiện hành: 05 điểm.
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo các quy định
hiện hành: 04 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở
về thái độ giao tiếp, ứng xử thiếu chuẩn mực, hoặc hách dịch, cửa quyền, gây
khó khăn, phiền hà đối với tổ chức, cá nhân liên quan (với căn cứ rõ ràng, dưới
mức khiển trách) mỗi lần tại đơn vị, trừ 01 điểm: 03 điểm.
|
|
|
|
|
6.2
|
Tinh thần hợp tác
|
|
|
|
|
|
Tích cực, chủ động thực hiện hoạt
động tư vấn, hỗ trợ, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan: 03
điểm.
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo các quy định
hiện hành trong hoạt động phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên
quan: 02 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có một nội dung được giao phối hợp
với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan không hoàn thành đúng thời hạn, với
nguyên nhân chủ quan, trừ 01 điểm, từ 02 lần trở lên: 0 điểm.
|
|
|
|
|
6.3
|
Việc thực hiện quy tắc ứng xử của
viên chức
|
2
|
|
|
|
|
Gương mẫu, tự giác chấp hành và
vận động đồng nghiệp thực hiện nghiêm túc quy tắc ứng xử của đơn vị: 02 điểm.
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo quy tắc ứng xử
của đơn vị: 01 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở
về việc thực hiện quy tắc ứng xử (với căn cứ rõ ràng): 0 điểm.
|
|
|
|
|
B
|
PHẦN DÀNH RIÊNG CHO VIÊN CHỨC QUẢN
LÝ
|
20
|
|
|
|
7
|
Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ
chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách
|
10
|
|
|
|
7.1
|
Kết quả thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ
của đơn vị được giao phụ trách
|
5
|
|
|
|
|
Đơn vị hoàn thành 100% chỉ tiêu,
nhiệm vụ, trong đó ít nhất 50% chỉ tiêu, nhiệm vụ hoàn thành vượt mức: 05 điểm
|
|
|
|
|
|
Đơn vị hoàn thành 100% chỉ tiêu,
nhiệm vụ, trong đó ít nhất 80% hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng:
03 điểm
|
|
|
|
|
|
Đơn vị hoàn thành trên 70% các
chỉ tiêu, nhiệm vụ: 02 điểm
|
|
|
|
|
|
Đơn vị hoàn thành từ 50% đến
trên 70% các chỉ tiêu, nhiệm vụ: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
Đơn vị hoàn thành dưới 50% các
chỉ tiêu, nhiệm vụ: 0 điểm
|
|
|
|
|
7.2
|
Xếp loại chất lượng kết quả hoạt động
của cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý
|
5
|
|
|
|
|
100% cơ quan được đánh giá hoàn
thành nhiệm vụ trở lên, trong đó ít nhất 70% hoàn thành tốt và hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ: 05 điểm
|
|
|
|
|
|
100% cơ quan được đánh giá hoàn
thành nhiệm vụ trở lên, trong đó ít nhất 70% hoàn thành tốt hoặc hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ: 03 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 100% cơ quan được
đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% cơ quan được đánh giá
hoàn thành nhiệm vụ trở lên: 0 điểm
|
|
|
|
|
8
|
Năng lực lãnh đạo, quản lý
|
8
|
|
|
|
8.1
|
Chỉ đạo sát sao và hoàn thành tốt các
chỉ tiêu kế hoạch giao
|
1
|
|
|
|
8.2
|
Tổ chức thực hiện tốt các Đề tài, Đề
án, Dự án thuộc chức trách nhiệm vụ giao
|
1
|
|
|
|
8.3
|
Chỉ đạo phân tích, tổng hợp, đánh
giá, báo cáo các nội dung được giao phụ trách
|
1
|
|
|
|
8.4
|
Kịp thời chỉ đạo giải quyết các nhiệm
vụ phát sinh
|
1
|
|
|
|
8.5
|
Chịu trách nhiệm với những quyết định
của cá nhân
|
1
|
|
|
|
8.6
|
Quản lý hiệu quả, biết khai thác
các nguồn lực
|
1
|
|
|
|
8.7
|
Giúp đỡ cấp dưới tiến bộ
|
1
|
|
|
|
8.8
|
Nội bộ đơn vị được giao phụ trách
đoàn kết
|
1
|
|
|
|
9
|
Năng lực tập hợp, đoàn kết
|
2
|
|
|
|
|
Huy động tối đa được sự tham gia
của đồng nghiệp trong lĩnh vực được giao phụ trách, đoàn kết, thống nhất cao:
02 điểm.
|
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở
liên quan đến bộ phận công tác được giao phụ trách mất đoàn kết (với căn cứ
rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
120
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
1. Tự nhận xét ưu, khuyết điểm
……………………………………………………………………………………………………………….
2. Tự xếp loại chất lượng:
……………………………………………………………………………….
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn
thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
|
….., ngày…..tháng…..năm
20…
Người tự nhận xét
(ký tên, ghi rõ họ tên)
|
III. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Phần dành cho người đứng đầu đơn vị
cấu thành (nếu có))
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
|
….., ngày…..tháng…..năm
20…
NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT
LƯỢNG VIÊN CHỨC
(Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh
giá)
1. Nhận xét ưu, khuyết điểm
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
2. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng:
……………………………………………………………….
|
…..,
ngày…..tháng…..năm…..
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 04
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ …………….
BIỂU TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC
NĂM……….
Số
TT
|
Cơ quan, tổ chức
|
Tổng
số (người)
|
Mức
độ hoàn thành chức trách, nhiệm vụ
|
Ghi
chú
|
Hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ
|
Hoàn
thành tốt nhiệm vụ
|
Hoàn
thành nhiệm vụ
|
Không
hoàn thành
|
Số
lượng (người)
|
Tỷ
lệ (%)
|
Số
lượng (người)
|
Tỷ
lệ (%)
|
Số
lượng (người)
|
Tỷ
lệ (%)
|
Số
lượng (người)
|
Tỷ
lệ (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
I
|
Công chức trong cơ quan hành chính
cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sở, ban ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cán bộ, công chức trong cơ quan
hành chính ở cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Cán bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Công chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xã A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Xã B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số
05
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ …………….
BIỂU TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI VIÊN
CHỨC
NĂM………
Số
TT
|
Cơ
quan, tổ chức, đơn vị
|
Tổng số (người)
|
Mức
độ hoàn thành chức trách, nhiệm vụ
|
Ghi chú
|
Hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ
|
Hoàn
thành tốt nhiệm vụ
|
Hoàn
thành nhiệm vụ
|
Không
hoàn thành
|
Số
lượng (người)
|
Tỷ
lệ (%)
|
Số
lượng (người)
|
Tỷ
lệ (%)
|
Số
lượng (người)
|
Tỷ
lệ (%)
|
Số
lượng (người)
|
Tỷ
lệ (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
I
|
Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc UBND tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc UBND huyện, thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC
MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Kèm theo Quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng cứu hộ, công chức, viên
chức ban hành tại Quyết định số: /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2020 của UBND tỉnh Lào Cai)
Mẫu
số 01
|
Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng
cán bộ
|
Mẫu
số 02
|
Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng
công chức
|
Mẫu
số 03
|
Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng
viên chức
|
Mẫu
số 04
|
Biểu tổng hợp đánh giá, xếp loại chất
lượng cán bộ, công chức
|
Mẫu
số 05
|
Biểu tổng hợp đánh giá, xếp loại chất
lượng viên chức
|
Quyết định 32/2020/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 32/2020/QĐ-UBND ngày 04/12/2020 quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lào Cai
9.772
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|