ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2019/QĐ-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 25 tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG HẰNG NĂM ĐỐI
VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH; CÁC TỔ CHỨC HỘI
CẤP TỈNH ĐƯỢC GIAO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Thực hiện Quy định số
132-QĐ/TW ngày 08/3/2018 của Bộ Chính trị về việc kiểm điểm và đánh giá, xếp loại
chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị; Hướng dẫn
số 21-HD/BTCTW ngày 18/10/2019 của Ban Tổ chức Trung ương về kiểm điểm, đánh
giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tổ chức đảng, đảng viên và tập thể,
cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp; Quyết định số 26-QĐi/TU ngày
21/11/2019 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang quy định về việc kiểm điểm,
đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tổ chức đảng, đảng viên và tập
thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 405/TTr-SNV ngày 21/11/2019 về dự thảo Quyết định ban
hành Quy định đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị
thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các tổ chức Hội cấp tỉnh được giao số
lượng người làm việc trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá, xếp loại chất lượng
hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
các tổ chức Hội cấp tỉnh được giao số lượng người làm việc trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, người đứng đầu
các cơ quan, đơn vị khác thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; người đứng đầu
các Hội cấp tỉnh được giao số lượng người làm việc và các cơ quan, tổ chức, đơn
vị, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; Bộ
Nội vụ;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Cục kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các Ban đảng, VP Tỉnh ủy; Báo Tuyên Quang;
- Như Điều 3;
- PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh; Phòng TH-CB, VP. UBND tỉnh;
- Trưởng phòng: NC, HC-TC; PTP NC;
- Lưu: VT, NC (Thg).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Minh Huấn
|
QUY ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
HẰNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH; CÁC
TỔ CHỨC HỘI CẤP TỈNH ĐƯỢC GIAO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN
QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2019/QĐ-UBND ngày 25/11/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1.
Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về mục đích, nguyên tắc, căn cứ, thời điểm, trình tự đánh giá, xếp loại; thông báo, công
khai kết quả xếp loại; nội dung, thẩm quyền đánh
giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối
với các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các tổ chức Hội
cấp tỉnh được giao số lượng người làm việc trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (sau
đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
2.
Đối tượng áp dụng:
a)
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh;
b)
Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
c)
Các tổ chức Hội cấp tỉnh được giao số lượng người làm việc có người đứng đầu hoặc
cấp phó của người đứng đầu là cán bộ, công chức, viên chức;
d)
Ban Điều phối các dự án vốn nước ngoài tỉnh Tuyên Quang;
đ)
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đánh giá, xếp loại.
Điều 2. Mục đích đánh giá, xếp loại
1. Đánh giá đúng mức độ, hiệu quả hoạt động của các cơ
quan, tổ chức, đơn vị, giúp các cơ quan, tổ chức, đơn vị đề ra các giải pháp
phát huy những mặt tích cực; đồng thời, khắc phục hạn chế, khuyết điểm trong
lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành và thực hiện nhiệm vụ, góp phần nâng cao
chất lượng, hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Nâng cao hiệu quả công tác kiện toàn tổ chức bộ máy; bố
trí sử dụng đội ngũ công chức, viên chức, người lao động.
3.
Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu và công chức, viên chức, người lao động
trong thực hiện nhiệm vụ được giao.
4.
Là căn cứ để đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của công
chức, viên chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Điều 3. Nguyên tắc đánh giá, xếp loại
1.
Đúng chủ trương, đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước.
2.
Việc đánh giá, xếp loại căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ
quan, tổ chức, đơn vị và nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh giao. Đảm bảo nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình;
đoàn kết, thống nhất, liên tục, đa chiều; trung thực, khách quan, toàn diện,
công bằng; công khai, minh bạch; đúng thẩm quyền; gắn trách nhiệm cá nhân với tập
thể; người đứng đầu, cá nhân lãnh đạo, quản lý được phân công phụ trách lĩnh vực,
địa bàn với kết quả hoạt động, hiệu quả công tác của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3.
Đối với những nhiệm vụ, chỉ tiêu được cấp có thẩm quyền giao nhưng không thực
hiện được do cấp có thẩm quyền thay đổi, tạm dừng hoặc chưa có hướng dẫn thực
hiện hoặc vì lý do khách quan thì không đánh giá chất lượng; những nhiệm vụ đã
hoàn thành nhưng không đảm bảo tiến độ được cấp có thẩm quyền giao vì lý do
khách quan thì không đánh giá chậm tiến độ.
4.
Đánh giá xếp loại là việc làm thường xuyên hằng năm, nhằm nâng cao năng lực, hiệu
quả hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Điều 4. Căn cứ đánh giá, xếp loại
1.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2.
Quy chế làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3.
Chương trình, kế hoạch công tác, các chỉ tiêu, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền
giao, phê duyệt hằng năm.
4.
Mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc theo
phân cấp quản lý đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị có đơn vị thuộc và trực thuộc;
mức độ hoàn thành nhiệm vụ của công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm
quyền quản lý theo phân cấp đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị không có đơn vị
thuộc và trực thuộc.
5.
Kết quả khắc phục những hạn chế, yếu kém đã được chỉ ra.
6.
Thực hiện nhiệm vụ đột phá, đổi mới, sáng tạo trong năm đánh giá.
Điều 5. Thời điểm, trình tự đánh giá, xếp loại
1.
Thời điểm đánh giá, xếp loại thực hiện trong tháng 12 hằng năm.
2.
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị tự đánh giá, chấm điểm và đề xuất mức xếp loại chất
lượng; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 20/12 hằng năm.
3.
Hội đồng thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thẩm định kết quả tự
đánh giá, xếp loại cơ quan, tổ chức, đơn vị trước ngày 25/12 hằng năm.
Điều 6. Thông báo, công khai kết quả xếp
loại
Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo kết quả xếp loại của
Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan, tổ chức, đơn vị công khai kết quả xếp
loại chất lượng đến đơn vị, tổ chức, công chức,
viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý.
Chương II
NỘI
DUNG, THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
Điều 7. Phương pháp; nhóm cơ quan, tổ chức, đơn vị;
khung tiêu chí đánh giá
1.
Việc đánh giá được thực hiện bằng phương pháp chấm điểm theo thang điểm 100 đối
với các tiêu chí:
a)
Các tiêu chí về xây dựng cơ quan, tổ chức, đơn vị: Điểm tối đa 40 điểm;
b)
Các tiêu chí kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao trong năm: Điểm tối đa 50 điểm;
c)
Kết quả khắc phục những hạn chế, yếu kém đã được chỉ ra: Điểm tối đa 10 điểm.
2. Nhóm cơ
quan, tổ chức, đơn vị và khung tiêu chí đánh giá:
a)
Nhóm các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
đánh giá theo Phụ lục số 01 (Khung tiêu chí đánh giá chất lượng đối với
cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước) kèm theo Quy định;
b)
Nhóm các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Điều
phối các dự án vốn nước ngoài tỉnh Tuyên Quang đánh giá theo Phụ lục số 02
(Khung tiêu chí đánh giá chất lượng đối với đơn vị sự nghiệp
công lập) kèm theo Quy định;
c)
Nhóm các tổ chức Hội cấp tỉnh được giao số lượng người làm việc đánh giá theo Phụ lục
số 03 (Khung tiêu chí đánh giá chất lượng đối với tổ chức Hội cấp tỉnh
được giao số lượng người làm việc) kèm theo Quy định.
Điều 8. Xếp loại chất lượng cơ quan, tổ chức, đơn vị
1.
Cơ quan, tổ chức, đơn vị được xếp loại theo 4 mức:
a)
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
b)
Hoàn thành tốt nhiệm vụ;
c)
Hoàn thành nhiệm vụ;
d)
Không hoàn thành nhiệm vụ.
2.
Điểm và điều kiện xếp
loại các mức chất lượng:
a)
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Là cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhiều thành tích nổi
bật, có đột phá, đổi mới, sáng tạo khẳng định vị thế, vai trò hàng đầu, điển
hình để các đơn vị khác học tập, noi theo; đạt từ 90 điểm trở lên và đáp ứng
các điều kiện: Không có tiêu chí nào bị 0 điểm; các tiêu chí về xây dựng
cơ quan, tổ chức, đơn vị đạt từ 37 điểm trở lên; các tiêu chí về kết quả thực
hiện nhiệm vụ được giao trong năm đạt từ 46 điểm trở lên (trong đó hoàn thành
100% nhiệm vụ trọng tâm và nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh giao); tiêu chí về kết quả khắc phục những hạn chế, yếu kém đã được chỉ
ra đạt từ 7 điểm trở lên; 100% các
cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc theo phân cấp quản lý đối với cơ quan, tổ
chức, đơn vị có đơn vị thuộc và trực thuộc được xếp loại chất lượng “Hoàn thành
nhiệm vụ” trở lên, trong đó có 80% được xếp loại chất lượng “Hoàn thành tốt nhiệm
vụ” trở lên; 100% công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền
theo phân cấp quản lý đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị không có đơn vị thuộc và
trực thuộc được xếp loại “Hoàn thành nhiệm vụ” hoặc “Hoàn thành nhiệm vụ nhưng
còn hạn chế về năng lực” trở lên theo quy định hiện hành, trong đó 80% trở lên công
chức, viên chức, người lao động được phân loại “Hoàn thành tốt
nhiệm vụ” trở lên; tập thể lãnh đạo cơ
quan, tổ chức, đơn vị hoặc tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc
theo phân cấp quản lý không vi phạm quy chế tập trung dân chủ, tham ô, tham
nhũng, lãng phí hoặc các vi phạm khác bị cơ quan có thẩm quyền xử lý kỷ luật
theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
Số
cơ quan, tổ chức, đơn vị xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” trong năm của
mỗi nhóm theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Quy định này không vượt quá 20% số cơ quan, tổ chức, đơn vị được xếp
loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên ở mỗi nhóm.
Đối với tổ chức Hội cấp tỉnh được giao số lượng người làm việc thì lựa chọn
không quá 01 tổ chức xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”. Trường hợp trong
một nhóm có trên 20% cơ quan, tổ chức, đơn vị đạt mức điểm và điều kiện “Hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ” thì Hội đồng thẩm định lựa chọn cơ quan, tổ chức, đơn
vị có tổng số điểm cao hơn đến hết chỉ tiêu; trường hợp ở chỉ tiêu cuối cùng có
từ 02 đơn vị trở lên có số điểm và điều kiện ngang nhau thì Hội đồng thẩm định
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định bằng hình thức bỏ
phiếu kín.
b)
Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Là cơ quan, tổ chức, đơn vị đạt từ 75 điểm trở lên và
đáp ứng các điều kiện: Các tiêu chí về xây dựng cơ quan, tổ chức, đơn vị đạt từ
30 điểm trở lên; các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao trong năm
đạt từ 40 điểm trở lên; tiêu chí về kết quả khắc phục những hạn chế, yếu kém đã
được chỉ ra đạt từ 5 điểm trở lên; 100% các
cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc theo phân cấp quản lý đối với cơ quan, tổ
chức, đơn vị có đơn vị thuộc và trực thuộc được xếp loại chất lượng “Hoàn thành
nhiệm vụ” trở lên, trong đó có 50% được xếp loại chất lượng “Hoàn thành tốt nhiệm
vụ” trở lên; có 100% công chức, viên
chức, người lao động thuộc thẩm quyền
theo phân cấp quản lý đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị không có đơn vị thuộc và
trực thuộc được phân loại “Hoàn thành nhiệm vụ” hoặc “Hoàn thành nhiệm vụ nhưng
còn hạn chế về năng lực” theo quy định hiện hành trở lên, trong đó 50% trở lên công chức, viên chức, người lao động
được xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm
vụ” trở lên; tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc tập thể lãnh đạo cơ
quan, đơn vị thuộc và trực thuộc theo phân cấp quản lý không vi phạm quy chế tập
trung dân chủ, tham ô, tham nhũng, lãng phí hoặc các vi phạm khác bị cơ quan có
thẩm quyền xử lý kỷ luật theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
c)
Hoàn thành nhiệm vụ: Là cơ quan, tổ chức, đơn vị đạt từ 50 điểm trở lên và
đáp ứng các điều kiện: Các tiêu chí về xây dựng cơ quan, tổ chức, đơn vị đạt từ
20 điểm trở lên; các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao trong năm
đạt từ 25 điểm trở lên; tiêu chí về kết quả khắc phục những hạn chế, yếu kém đã
được chỉ ra đạt từ 5 điểm trở lên; tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc
tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc theo phân cấp quản lý
không vi phạm quy chế tập trung dân chủ, tham ô, tham nhũng, lãng phí hoặc các
vi phạm khác bị cơ quan có thẩm quyền xử lý kỷ luật theo quy định của Đảng,
pháp luật của Nhà nước.
d)
Không hoàn thành nhiệm vụ: Là cơ quan, tổ chức, đơn vị đạt dưới 50 điểm hoặc
thuộc một trong các trường hợp sau: Tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị
hoặc tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc theo phân cấp quản lý
vi phạm quy chế tập trung dân chủ, tham ô, tham nhũng, lãng phí hoặc các vi phạm
khác bị cơ quan có thẩm quyền xử lý kỷ luật theo quy định của Đảng, pháp luật của
Nhà nước; cơ quan, đơn vị, tổ chức không tự đánh giá xếp loại và báo cáo kết quả,
tài liệu tự đánh giá, xếp loại với Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định; hoàn
thành dưới 50% chỉ tiêu, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, phê duyệt; các
tiêu chí về xây dựng cơ quan, tổ chức, đơn vị đạt dưới 20 điểm hoặc các tiêu
chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao trong năm đạt dưới 25 điểm hoặc
tiêu chí về kết quả khắc phục những hạn chế, yếu kém đã được chỉ ra đạt dưới 5
điểm; có từ 20% cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc theo phân cấp quản lý đối với
cơ quan, tổ chức, đơn vị có đơn vị thuộc và trực thuộc xếp loại chất lượng
“Không hoàn thành nhiệm vụ” trở lên hoặc có từ 20% công chức, viên chức, người
lao động thuộc thẩm quyền theo phân cấp quản lý đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị
không có đơn vị thuộc và trực thuộc phân loại “Không hoàn thành nhiệm vụ” trở
lên.
Điều 9. Thẩm quyền và tổ chức đánh giá, xếp loại
1.
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định xếp loại chất lượng đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2.
Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp loại
của cơ quan, tổ chức, đơn vị (sau đây gọi chung là Hội đồng thẩm định) có 05 hoặc
07 thành viên.
a)
Thành phần Hội đồng thẩm định
-
Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
-
Các Ủy viên: Các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, người đứng đầu các cơ quan:
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ và một số cơ quan có liên quan. Trường
hợp khuyết người đứng đầu thì người được
giao quyền hoặc được giao phụ trách cơ
quan tham gia Ủy viên Hội đồng.
b)
Hội đồng thẩm định làm việc theo nguyên tắc tập thể, biểu quyết theo đa số, có nhiệm
vụ và quyền hạn sau:
-
Thẩm định kết quả tự chấm điểm và xếp loại chất lượng cơ quan, tổ chức, đơn vị; bỏ phiếu thông qua kết quả xếp loại.
-
Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định xếp loại chất lượng
cơ quan, tổ chức, đơn vị hằng năm.
-
Thành lập Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định gồm người đứng đầu các cơ quan: Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Thanh tra tỉnh. Trường hợp khuyết người đứng đầu thì người được giao quyền hoặc được giao phụ trách cơ quan tham gia Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định.
-
Hội đồng thẩm định hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm; thành viên Hội đồng thẩm định
thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng thẩm định.
3.
Tổ chức xếp loại:
a)
Trên cơ sở đề xuất của Hội đồng thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức họp,
quyết định xếp loại cơ quan, tổ chức, đơn vị bằng hình thức bỏ phiếu kín;
b)
Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị đã được Ủy ban nhân dân tỉnh xếp loại chất
lượng hằng năm, sau đó phát hiện có vi phạm thì Ủy ban nhân dân tỉnh hủy bỏ kết
quả xếp loại và xếp loại lại.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1.
Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn
vị có liên quan cụ thể hóa tiêu chí đánh giá, xếp loại đối với cơ quan, tổ chức,
đơn vị theo khung tiêu chí quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều 7
Quy định này và xác định mức độ đạt được của từng tiêu chí cụ thể; hướng dẫn
tài liệu, biểu mẫu đánh giá, xếp loại phù hợp.
2.
Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định; tham mưu Hội đồng
thẩm định thành lập Tổ giúp việc theo quy định.
3.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn
vị có liên quan tổng hợp kết quả tự đánh giá, xếp loại và chuẩn bị tài liệu, hồ sơ đánh giá, xếp loại phục vụ Hội
đồng thẩm định.
4. Phối hợp
với các cơ quan, đơn vị thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh về các nhiệm vụ đột phá, đổi mới, sáng tạo trong năm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
5. Phối hợp với
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chuẩn bị các điều kiện cần thiết phục vụ Hội đồng
thẩm định đánh giá xếp loại làm việc.
6. Theo dõi, kiểm tra các cơ quan, tổ chức, đơn vị
đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm
quyền quản lý.
Điều 11. Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Tổng hợp, gửi Sở Nội vụ kết quả thực hiện các nhiệm vụ do Ủy ban nhân
dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao các cơ quan,
tổ chức, đơn vị.
2. Thẩm định kết quả đánh giá, xếp loại chất cơ quan,
tổ chức, đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ và phân công của
Chủ tịch Hội đồng thẩm định.
3. Chuẩn bị các điều
kiện cần thiết phục vụ Hội đồng thẩm định làm việc.
Điều 12. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ
chức, đơn vị
1. Hằng năm, các cơ quan, tổ chức, đơn vị đăng ký các nhiệm vụ đột phá, đổi
mới, sáng tạo trong năm với Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) chậm
nhất trong quý I. Trường hợp không đăng ký nhiệm vụ đổi mới, sáng tạo trong năm
thì không xem xét xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện tự chấm điểm,
đề xuất mức xếp loại chất lượng của cơ quan, tổ chức, đơn vị; báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) kết quả tự chấm điểm, mức xếp loại, kèm báo cáo kiểm điểm chất lượng hoạt động, các tài liệu
kiểm chứng kết quả tự chấm điểm và xếp loại chất lượng hằng năm. Việc đánh giá,
xếp loại cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện đồng thời với đánh giá, xếp loại
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và đánh giá xếp loại tập thể lãnh
đạo quản lý cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3.
Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu với Hội đồng thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp
loại chấm điểm các tiêu chí đánh giá chất lượng hằng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ và phân công của Chủ tịch Hội đồng
thẩm định.
4. Ban hành
Quy định đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị thuộc
thẩm quyền quản lý (nếu có).
Trong
quá trình tổ chức thực hiện, các quy định, tiêu chí đánh giá được điều chỉnh, bổ
sung đúng quy định hiện hành và phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh./.
PHỤ LỤC SỐ 01
KHUNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG ĐỐI VỚI CƠ QUAN CHUYÊN MÔN, CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quy định ban hành kèm theo
Quyết định số: 32/2019/QĐ-UBND ngày 25/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên
Quang)
STT
|
Tiêu
chí
|
Thang
điểm tối đa
|
1
|
2
|
3
|
TỔNG ĐIỂM (I+II+III)
|
100
|
I
|
CÁC TIÊU CHÍ XÂY DỰNG CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
(Xuất sắc từ 37 điểm trở
lên; Tốt từ 30 điểm trở lên; Hoàn thành từ 20 điểm trở lên; Không hoàn thành
dưới 20 điểm)
|
40
|
1
|
Việc thực hiện nguyên tắc tập
trung dân chủ, tự phê bình và phê bình
|
5
|
2
|
Việc xây dựng và tổ chức thực
hiện quy chế làm việc của cơ quan, tổ chức
|
5
|
3
|
Mối quan hệ phối hợp công tác
với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan
|
5
|
4
|
Xây dựng đoàn kết nội bộ cơ
quan, tổ chức
|
5
|
5
|
Trách nhiệm của tập thể lãnh đạo
cơ quan, tổ chức trong lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra thực hiện nhiệm vụ chính
trị; xây dựng cơ quan, đơn vị "trong sạch, vững mạnh"
|
20
|
II
|
CÁC TIÊU CHÍ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO TRONG NĂM
(Xuất sắc từ 46 điểm trở
lên; Tốt từ 40 điểm trở lên; Hoàn thành từ 25 điểm trở lên; Không hoàn thành
dưới 25 điểm)
|
50
|
1
|
Việc cụ thể hóa, xây dựng chương
trình, kế hoạch công tác năm để thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao phù hợp
với tình hình thực tiễn ở cơ quan, tổ chức
|
10
|
2
|
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
trọng tâm
|
10
|
3
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ do Ủy
ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao
|
10
|
4
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ
theo chức năng, nhiệm vụ
|
5
|
5
|
Kết quả tham mưu với UBND tỉnh
ban hành văn bản chỉ đạo và ban hành văn bản theo thẩm quyền hướng dẫn chuyên
môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị
|
5
|
6
|
Kết quả chấp hành chế độ báo
cáo định kỳ hằng tháng, quý, 6 tháng, năm theo quy định của UBND tỉnh và
ngành dọc cấp trên
|
5
|
7
|
Mức độ hoàn thành nhiệm vụ của
các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc
|
5
|
III
|
TIÊU CHÍ KHẮC PHỤC NHỮNG HẠN
CHẾ, YẾU KÉM ĐÃ ĐƯỢC CHỈ RA
(Xuất sắc từ 7 điểm trở
lên; Tốt và Hoàn thành từ 5 điểm trở lên; Không hoàn thành dưới 5 điểm)
|
10
|
PHỤ LỤC SỐ 02
KHUNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÔNG LẬP
(Kèm theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2019/QĐ-UBND ngày
25/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Tiêu
chí
|
Thang
điểm tối đa
|
|
|
1
|
2
|
3
|
|
TỔNG ĐIỂM (I+II+III)
|
100
|
|
I
|
CÁC TIÊU CHÍ XÂY DỰNG ĐƠN VỊ
(Xuất sắc từ 37 điểm trở
lên; Tốt từ 30 điểm trở lên; Hoàn thành từ 20 điểm trở lên; Không hoàn thành
dưới 20 điểm)
|
40
|
|
1
|
Việc thực hiện nguyên tắc tập trung
dân chủ, tự phê bình và phê bình
|
5
|
|
2
|
Việc xây dựng và tổ chức thực
hiện quy chế làm việc của đơn vị
|
5
|
|
3
|
Mối quan hệ phối hợp công tác
với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan
|
5
|
|
4
|
Xây dựng đoàn kết nội bộ đơn vị
|
5
|
|
5
|
Trách nhiệm của tập thể lãnh đạo
đơn vị trong lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra thực hiện nhiệm vụ chính trị; xây dựng
đơn vị "trong sạch, vững mạnh"
|
20
|
|
II
|
CÁC TIÊU CHÍ KẾT QUẢ THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO TRONG NĂM
(Xuất sắc từ 46 điểm trở
lên; Tốt từ 40 điểm trở lên; Hoàn thành từ 25 điểm trở lên; Không hoàn thành
dưới 25 điểm)
|
50
|
|
1
|
Việc cụ thể hóa, xây dựng
chương trình, kế hoạch công tác năm để thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao
phù hợp với tình hình thực tiễn ở đơn vị
|
10
|
|
2
|
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
trọng tâm
|
10
|
|
3
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ do Ủy
ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao
|
10
|
|
4
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ
theo chức năng, nhiệm vụ
|
5
|
|
5
|
Tổ chức ứng dụng khoa học công
nghệ trong thực hiện nhiệm vụ
|
5
|
|
6
|
Kết quả chấp hành chế độ thông
tin báo cáo theo quy định của UBND hằng tháng, quý, 6 tháng, năm
|
5
|
|
7
|
Mức độ hoàn thành nhiệm vụ của
các tổ chức, đơn vị trực thuộc; công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm
quyền quản lý trực tiếp
|
5
|
|
|
III
|
TIÊU CHÍ KHẮC PHỤC NHỮNG HẠN
CHẾ, YẾU KÉM ĐÃ ĐƯỢC CHỈ RA
(Xuất sắc từ 7 điểm trở lên;
Tốt và Hoàn thành từ 5 điểm trở lên; Không hoàn thành dưới 5 điểm)
|
10
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03
KHUNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐỐI VỚI TỔ CHỨC HỘI
CẤP TỈNH ĐƯỢC GIAO SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC
(Kèm theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2019/QĐ-UBND ngày
25/11/2019 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Tiêu
chí
|
Thang
điểm tối đa
|
1
|
2
|
3
|
TỔNG
ĐIỂM (I+II+III)
|
100
|
I
|
CÁC TIÊU CHÍ XÂY DỰNG TỔ CHỨC
HỘI
(Xuất sắc từ 37 điểm trở lên;
Tốt từ 30 điểm trở lên; Hoàn thành từ 20 điểm trở lên; Không hoàn thành dưới
20 điểm)
|
40
|
1
|
Việc thực hiện nguyên tắc tập
trung dân chủ, tự phê bình và phê bình
|
5
|
2
|
Việc xây dựng và tổ chức thực
hiện quy chế làm việc của tổ chức hội
|
5
|
3
|
Mối quan hệ phối hợp công tác
với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan
|
5
|
4
|
Xây dựng đoàn kết nội bộ tổ chức
hội
|
5
|
5
|
Trách nhiệm của tập thể lãnh đạo
tổ chức hội trong lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra thực hiện nhiệm vụ chính trị;
xây dựng đơn vị "trong sạch, vững mạnh"
|
20
|
II
|
CÁC TIÊU CHÍ KẾT QUẢ THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO TRONG NĂM
(Xuất sắc từ 46 điểm trở
lên; Tốt từ 40 điểm trở lên; Hoàn thành từ 25 điểm trở lên; Không hoàn thành
dưới 25 điểm)
|
50
|
1
|
Việc cụ thể hóa, xây dựng
chương trình, kế hoạch công tác năm để thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao
phù hợp với tình hình thực tiễn của tổ chức hội
|
10
|
2
|
Kết quả thực hiện các văn bản pháp
luật, quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Điều lệ hội, phương hướng phát triển
về lĩnh vực hoạt động hội
|
10
|
3
|
Kết quả tổ chức thực hiện các
phong trào, các cuộc vận động, các hoạt động do Trung ương Hội và tổ chức cấp
trên phát động hằng năm, thực hiện công tác vận động các cá nhân, tổ chức
tham gia các phong trào đảm bảo tôn chỉ, mục đích của Hội
|
10
|
4
|
Thực hiện việc tự nguyện, tự
quản, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng công khai, minh bạch trong tổ chức hội.
|
5
|
5
|
Kết quả thực hiện việc đại diện,
chăm lo, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của cán bộ, hội viên, thành viên,
tình nguyện viên của hội
|
5
|
6
|
Kết quả chấp hành chế độ thông
tin báo cáo theo quy định của UBND hằng tháng, quý, 6 tháng, năm
|
5
|
7
|
Mức độ hoàn thành nhiệm vụ của
viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp
|
5
|
III
|
TIÊU CHÍ KHẮC PHỤC NHỮNG HẠN
CHẾ, YẾU KÉM ĐÃ ĐƯỢC CHỈ RA
(Xuất sắc từ 7 điểm trở
lên; Tốt và Hoàn thành từ 5 điểm trở lên; Không hoàn thành dưới 5 điểm)
|
10
|