|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 319/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính đặc thù áp dụng Kon Tum 2016
Số hiệu:
|
319/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Lại Xuân Lâm
|
Ngày ban hành:
|
27/06/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
319/QĐ-UBND
|
Kon
Tum, ngày 27 tháng 06 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg
ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ
tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 57/TTr-STP ngày 08/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố các thủ tục hành
chính đặc thù áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có danh mục và nội dung chi
tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để t/hiện);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT-NC4.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Xuân Lâm
|
Phần
I
DANH
MỤC TTHC ĐẶC THÙ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN ÁP DỤNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 319/QĐ-UBND ngày 27/6/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT
|
Tên
TTHC
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
I
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
1
|
Chấp thuận chủ trương đầu tư dự
án
|
Quyết định số 40/2007/QĐ-UBND,
ngày 30/7/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
|
|
II
|
Sở Ngoại vụ
|
01
|
Xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC
của doanh nhân APEC
|
Quyết định số 43/2010/QĐ-UBND
ngày 13/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
|
|
III
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
01
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất ở (công nhận quyền sử dụng đất ở) đối với đất đang sử dụng của hộ gia
đình, cá nhân;
|
Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND,
ngày 20/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
|
|
02
|
Chuyển mục đích sử dụng đất từ
đất không phải đất ở sang đất ở của hộ gia đình, cá nhân.
|
Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND,
ngày 20/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
|
|
03
|
Thủ tục giao, cho thuê, thu hồi,
chuyển mục đích sử dụng rừng gắn với giao, cho thuê, thu hồi, chuyển mục đích
sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
|
Quyết định số 30/2008/QĐ-UBND ngày
23/7/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
|
Liên thông
|
IV
|
Sở Giao thông vận tải; UBND
cấp huyện;
|
01
|
Thủ tục cấp (mới) Giấy chứng nhận
phương tiện thủy nội địa thô sơ đủ điều kiện hoạt động (thay thế TTHC: cấp
giấy phép hoạt động phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần
dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè)
|
- Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND,
ngày 19/6/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
- Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND
ngày 19/6/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
|
|
V
|
Sở Nội vụ; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
01
|
Xét và công nhận danh hiệu doanh
nghiệp, doanh nhân tiêu biểu
|
Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND,
ngày 29/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
|
|
02
|
Thủ tục tuyển dụng công chức tại
các xã, phường, thị trấn
|
Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND,
ngày 18/7/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.
|
|
Phần
II
NỘI
DUNG CHI TIẾT CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
1. Thủ tục hành chính: Chấp
thuận chủ trương đầu tư dự án
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Nộp hồ sơ
tại bộ phận “một cửa” Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Số: 12 Nguyễn Viết Xuân - Thành
phố Kon Tum. Thời gian: Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2
đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày lễ, tết)
Bước 2. Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn.
- Trường hợp còn thiếu hoặc chưa đầy
đủ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 3. Nhà
đầu tư nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” Sở Kế hoạch và Đầu tư. Thời gian:
Từ 7h00’-11h00’ và 13h00’-17h00’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ
ngày lễ, tết).
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản xin chủ trương khảo
sát, lập dự án đầu tư (theo mẫu);
- Văn bản xác nhận tư cách pháp
lý của nhà đầu tư (bản sao có chứng thực)
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ
gốc, 01 bộ sao).
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc (ngay sau
khi nhận hồ sơ hợp lệ)
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư Kon Tum.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố.
|
Kết quả:
|
Văn bản chấp thuận hoặc không chấp
thuận
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Tờ trình xin chủ trương đầu tư
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Quyết định số 40/2007/QĐ-UBND
ngày 30/7/2007 của UBND tỉnh Kon Tum
|
Phụ
lục II-1
Mẫu
Tờ trình xin chủ trương đầu tư dự án
Đơn
vị:……………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………………
|
………,
ngày …. tháng …. năm …..
|
TỜ
TRÌNH
V/v
xin chủ trương đầu tư dự án
Kính
gửi: (1) …………………………………………………..
Tên doanh nghiệp :
- Địa chỉ:
- Điện thoại: ; Fax:
; Email:
Nội dung dự án trình xin chủ
trương đầu tư
1. Tên dự án:
2. Địa điểm: ;
Diện tích đất dự kiến sử dụng:
3. Mục tiêu, quy mô của dự
án:
4. Vốn đầu tư dự kiến để
thực hiện dự án:
5. Thời hạn hoạt động:
6. Tiến độ thực hiện dự án:
7. Kiến nghị của nhà đầu tư:
Hồ sơ kèm theo:
- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý
của nhà đầu tư.
(1): UBND tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu
tư; UBND huyện, thành phố nơi triển khai dự án và các ngành liên quan.
II. Sở Ngoại vụ:
1. Tên thủ tục hành chính: Xét,
cho phép sử dụng thẻ ABTC của doanh nhân APEC
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ tại trụ sở Sở Ngoại vụ. Địa chỉ: 40 Bà Triệu - TP Kon Tum.
Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2. Cán bộ thụ
lý hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn
nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ,
hướng dẫn tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 3. Tổ chức, cá
nhân nhận kết quả tại trụ sở Sở Ngoại vụ. Thời gian: Trong giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần.
|
Cách thức thực hiện
|
Giải quyết tại trụ sở cơ quan
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đối với doanh nhân Việt Nam
thuộc trường hợp theo quy định về đối tượng thực hiện thủ tục hành chính, hồ
sơ gồm:
+ Tờ khai đề nghị xét, cho phép
sử dụng thẻ ABTC (theo mẫu);
+ Bản sao hộ chiếu của cá nhân
xin cấp thẻ ABTC;
+ Bản sao Quyết định thành lập
doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp nhà nước), hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh (đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh);
+ Bản sao Quyết định bổ nhiệm
chức vụ hoặc văn bản chứng minh chức vụ, vị trí công tác của cá nhân xin sử
dụng thẻ ABTC;
+ Bản sao một trong các loại giấy
tờ sau: thư mời, hợp đồng ngoại thương, hợp đồng kinh doanh, hợp đồng cung
cấp dịch vụ hoặc các chứng từ xuất nhập khẩu (L/C, vận đơn, tờ khai hải quan,
hóa đơn thanh toán) không quá 01 năm tính đến thời điểm xin cấp thẻ ABTC với
các đối tác thuộc nền kinh tế thành viên APEC tham gia chương trình thẻ ABTC.
Nếu là các văn bản bằng tiếng nước ngoài, phải có bản dịch tiếng Việt kèm
theo;
+ Báo cáo thể hiện năng lực sản
xuất kinh doanh, khả năng hợp tác với các nước thành viên APEC của Công ty;
bản sao báo cáo tài chính được quyết toán năm gần nhất; thực hiện nghĩa vụ
đối với ngân sách nhà nước.
- Đối với công chức, viên chức
các cơ quan chính quyền theo quy định về đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính, hồ sơ gồm:
+ Tờ khai đề nghị xét, cho phép
sử dụng thẻ ABTC (theo mẫu);
+ Văn bản đề nghị của thủ trưởng
cơ quan quản lý trực tiếp công chức, viên chức của tỉnh Kon Tum;
+ Bản sao quyết định cử cán bộ,
công chức, viên chức nhà nước đi công tác nước ngoài của UBND tỉnh.
+ Bản sao thư mời hoặc các văn
bản, giấy tờ liên quan đến việc thực hiện cam kết thương mại với các nước và
vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình ABTC.
b) Số lượng hồ sơ:
+ Đối với doanh nhân Việt Nam: 02
bộ hồ sơ.
+ Đối với công chức, viên chức
các cơ quan chính quyền: 02 bộ hồ sơ.
|
Thời hạn giải quyết
|
16 ngày làm việc
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện
|
Sở Ngoại vụ
|
Kết quả
|
Văn bản chấp thuận
|
Lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
Tờ khai xin phép sử dụng thẻ ABTC
(Mẫu 01: Quyết định số 43/2010/QĐ-UBND ngày 13/12/2010 của UBND tỉnh Kon Tum)
|
Yêu cầu, điều kiện
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
ngày 17/8/2007 của Chính phủ;
- Nghị định số 65/2012/NĐ-CP
ngày 06/9/2012 của Chính phủ;
- Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg
ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số 10/2006/TT-BCA
ngày 18/9/2006 của Bộ Công an;
- Quyết định số
43/2010/QĐ-UBND ngày 13/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.
|
Mẫu
01: Tờ khai xin phép sử dụng thẻ ABTC
TÊN
CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………….
|
|
Kính
gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum;
- Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum.
|
1. Họ và tên: .......................................................................... Nam,
nữ:…………………..
2. Sinh ngày ……….tháng……… năm…………..
tại ........................................................
3. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................................
4. Hộ chiếu số: ................................................... Loại:
……………………………………….
5. Cấp ngày: ………/……./……… Giá trị
đến ngày ………/……./……… Nơi cấp:...............
....................................................................................................................................
6. Tên cơ quan/ Doanh nghiệp:......................................................................................
....................................................................................................................................
Địa chỉ: ........................................................................................................................
Điện thoại: ....................................................................................................................
7. Chức vụ: ...................................... Nghề
nghiệp: ……………………………………………
8. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/ Quyết định thành lập doanh nghiệp số: ………………… ………………………………., ngày ………………..,
do ......................................................................................... cấp.
Ngành nghề kinh doanh: ...............................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Đề nghị xét, cho sử dụng thẻ ABTC đến
nước:...............................................................
....................................................................................................................................
Mục đích:......................................................................................................................
....................................................................................................................................
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét,
giải quyết./.
Xác nhận
(Ký ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Kon
Tum, ngày ….. tháng …… năm……….
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
|
Thủ trưởng doanh nghiệp hoặc cơ
quan trực tiếp quản lý người đề nghị, xét cho phép sử dụng thẻ ABTC xác nhận
lời khai trên là đúng ngày …….. tháng …… năm……..
|
|
III. Sở Tài nguyên và Môi trường
và UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
01. Tên thủ tục hành chính: Cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở (công nhận quyền sử dụng đất ở) đối với đất
đang sử dụng của hộ gia đình, cá nhân
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã.
Thời gian: Các ngày làm việc
trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ).
Bước 2. Cán bộ tiếp nhận,
kiểm tra tính hợp pháp, đầy đủ nội dung của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì
viết giấy tiếp nhận và trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc
không hợp lệ thì hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 3. UBND cấp xã thực
hiện các công việc đã quy định cho cấp xã (nếu có) và chuyển toàn bộ hồ sơ
đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện.
Bước 4. Bộ phận một cửa
của UBND cấp huyện tiếp nhận toàn bộ hồ sơ của UBND cấp xã chuyển về Văn
phòng Đăng ký QSD đất cấp huyện và chuyển Kết quả theo chiều ngược lại.
Bước 5. Người nộp hồ sơ
nhận kết quả tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã.
Thời gian: Các ngày làm việc
trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ).
|
Cách thức thực hiện
|
Giải quyết tại trụ sở cơ quan
|
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
(theo mẫu số 04a/ĐK);
- Một trong các loại giấy tờ quy định
tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đối với trường hợp đăng ký về
quyền sử dụng đất;
- Một trong các giấy tờ quy định
tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường
hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp đăng ký về quyền sở
hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây
dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng
đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài
chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai,
tài sản gắn liền với đất (nếu có);
- Trường hợp có đăng ký quyền sử
dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa
thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn
chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện
tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
* Lưu ý:
- Trường hợp người sử dụng đất
thực hiện thủ tục đăng ký đất đai mà chưa có nhu cầu được cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì
nộp hồ sơ gồm các giấy tờ theo quy định tại các Điểm 1, 2, 5 và bản sao giấy
tờ quy định tại các Điểm 2, 3 và 4 trên đây.
- Trường hợp người sử dụng đất đã
đăng ký đất đai mà nay có nhu cầu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì nộp đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận (theo mẫu số 04a/ĐK).
b) Số lượng hồ sơ: 1
bộ gốc
|
Thời hạn giải quyết
|
- Đối với các phường, thị trấn:
Không quá ba mươi (30) ngày làm việc;
- Đối với các xã: Không quá bốn
mươi lăm (45) ngày làm việc;
Thời gian thực hiện thủ tục hành
chính nêu trên không bao gồm thời gian công khai niêm yết hồ sơ và tổ chức kê
khai thực hiện nghĩa vụ tài chính.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
(Phiếu lấy ý kiến khu dân cư về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất); cơ quan
tài chính (xác định đơn giá thuê đất), cơ quan thuế (xác định các khoản nghĩa
vụ tài chính);
|
Phí, lệ phí:
|
- Phí thẩm định: 200.000 đồng/hồ
sơ
- Lệ phí đăng ký cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất:
+ Đối với khu vực phường, thị
trấn:
- 25.000 đồng/lần chỉ cấp giấy
chứng nhận.
- 75.000 đồng/lần chỉ có tài sản
gắn liền với đất.
- 100.000 đồng/lần cả đất và tài
sản.
- Lệ phí trích đo, trích lục bản
đồ: 10.000 đồng/lần.
+ Đối với khu vực còn lại:
- 15.000 đồng/lần chỉ cấp giấy
chứng nhận .
- 50.000 đồng/lần chỉ có tài sản
gắn liền với đất.
- 75.000 đồng/lần cả đất và tài
sản.
- Lệ phí trích đo, trích lục bản
đồ: 5.000 đồng/lần.
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu
số 04a Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường).
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính Phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên môi trường;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên môi trường;
- Quyết định số
15/2010/QĐ-UBND ngày 21/4/2010 của UBND tỉnh Kon Tum;
- Quyết định số 1462/QĐ-UBND
ngày 01/12/2005 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Quyết định số
38/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Quyết định số
15/2010/QĐ-UBND, ngày 21/04/2010 của UBND tỉnh Kon Tum;
|
|
Mẫu
số 04a/ĐK
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN
KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính
gửi: ………………………………………..
|
PHẦN
GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ,
rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.
Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: ……..Quyển
………
Ngày
……/……/…….
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG
KÝ
(Xem
kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa)(1):
....................................................................................................
.............................................................................................................................................
1.2. Địa chỉ thường trú: ..........................................................................................................
|
2. Đề nghị:
|
- Đăng ký QSDĐ □
- Cấp GCN đối với đất □
|
Đăng ký quyền quản lý đất □
Cấp GCN đối với tài sản trên đất □
|
(Đánh dấu √ vào ô trống, lựa
chọn)
|
3. Thửa đất đăng ký (2)
..........................................................................................................
3.1. Thửa đất số: ........................................... ;
3.2. Tờ bản đồ số: ……………………………….;
3.3. Địa chỉ tại: ..................................................................................................................... ;
3.4. Diện tích: ………………m2;
sử dụng chung: ………………m2; sử dụng riêng: …………… m2;
3.5. Sử dụng vào mục đích: .............................................. từ
thời điểm:…………………………;
3.6. Thời hạn đề nghị được sử
dụng đất: .............................................................................. ;
3.7. Nguồn gốc sử dụng (3):
.................................................................................................. ;
3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối
với thửa đất số............, của ……………………………., nội dung quyền sử dụng ............................................................................................................ ;
|
4. Tài sản gắn liền với đất
(Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản)
|
4.1. Nhà ở, công trình xây
dựng khác:
a) Loại nhà ở, công trình(4):
.............................................. b) Diện tích xây dựng: …………(m2);
c) Diện tích sàn (đối với nhà)
hoặc công suất (đối với công trình khác): ............................... m2
d) Sở hữu chung: ............................................... m2,
sở hữu riêng: ……………………………m2;
đ) Kết cấu: ........................................................ ;
e) Số tầng: ……………………………………..;
g) Thời hạn sở hữu đến: ........................................................................................................
(Trường hợp có nhiều nhà ở,
công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện
tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công
trình kèm theo đơn)
|
4.2. Rừng sản xuất là rừng
trồng:
|
4.3. Cây lâu năm:
|
a) Loại cây chủ yếu: ……………………;
b) Diện tích: ………………………….m2;
c) Nguồn gốc tạo lập:
- Tự trồng rừng: □
- Nhà nước giao không thu tiền: □
- Nhà nước giao có thu tiền: □
- Nhận chuyển quyền: □
- Nguồn vốn trồng, nhận quyền:
…………….….. □
d) Sở hữu chung: …….m2,
Sở hữu riêng: ………m2;
đ) Thời hạn sở hữu đến: ………………………….
|
a) Loại cây chủ yếu:........................ ;
b) Diện tích: ............................... m2;
c) Sở hữu chung: ....................... m2,
Sở hữu riêng: ............................. m2;
d) Thời hạn sở hữu đến: ..................
|
5. Những giấy tờ nộp kèm theo:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
6. Có nhu cầu ghi nợ đối với
loại nghĩa vụ tài chính:............................................................
Đề nghị khác :
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai
trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
|
………,
ngày ….. tháng ….. năm……..
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN XÃ, PHƯỜNG THỊ TRẤN5
(Xác nhận đối với trường hợp
hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở
hữu nhà ở, trừ trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán)
|
1. Nội dung kê khai so với hiện
trạng: ....................................................................................
2. Nguồn gốc sử dụng đất: ....................................................................................................
3. Thời điểm sử dụng đất vào mục
đích đăng ký: ...................................................................
4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn
liền với đất: ...........................................................................
5. Tình trạng tranh chấp đất đai,
tài sản gắn liền với đất: .........................................................
6. Sự phù hợp với quy hoạch sử
dụng đất, quy hoạch xây dựng:............................................
7. Nội dung khác : .................................................................................................................
|
Ngày
……. tháng ….. năm ……….
Công chức địa chính
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày
……. tháng ….. năm ……….
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trường hợp có giấy tờ về
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác nhận
các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất
thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận
nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này)
|
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG
KÝ ĐẤT ĐAI
|
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
(Phải
nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng;
trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích
đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý)
|
Ngày
……. tháng ….. năm ……….
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)
|
Ngày
……. tháng ….. năm ……….
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn:
(1) Cá nhân ghi họ tên, năm sinh,
số giấy CMND; hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên,
năm sinh, số giấy chứng minh nhân dân (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ (người
có chung quyền sử dụng đất của hộ). Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập
hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan
ký văn bản). Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ
tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều
chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thi kê khai tên các chủ đó vào danh
sách kèm theo).
(2) Trường hợp đăng ký nhiều thửa
đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp giấy hoặc đề nghị cấp chung một GCN nhiều
thửa đất nông nghiệp thì tại dòng đầu của điểm 3 mục I chỉ ghi tổng số thửa và
kê khai từng thửa vào danh sách kèm theo (Mẫu 04c/ĐK).
(3) Ghi cụ thể: được Nhà nước giao
có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả
tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác.
(4) Ghi cụ thể: Nhà ở riêng lẻ, căn
hộ chung cư, văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,...
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BẢN
CAM KẾT
Kê
khai hồ sơ đất đai của từng lần phát sinh khi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất
1. Cá nhân sử dụng đất:
- Tôi tên (cá nhân đứng tên):
- Địa chỉ:
- Số CMND: ........................... Ngày
cấp: …………………. Nơi cấp: ……………………….
2. Hộ gia đình:
- Họ và tên (chồng):
+ Địa chỉ:
+ Số CMND: .......................... Ngày
cấp: …………………. Nơi cấp: ……………………….
- Họ và tên (vợ):
+ Địa chỉ:
+ Số CMND: .......................... Ngày
cấp: …………………. Nơi cấp: ……………………….
3. Nội dung cam kết:
- Địa chỉ thửa đất đề nghị đăng ký
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại ([1]):
………………………………………………..; Tờ bản đồ số: …………….., thửa số: ……………;
- Diện tích thửa đất đề nghị đăng
ký cấp QSD đất: .................................................... m2;
- Số lần nộp hồ sơ đăng ký quyền sử
dụng đất và đã được cấp Giấy chứng nhận QSD đất đối với đất ở:
Lần 1 □, diện tích …………m2;
Lần 2 □, diện tích …………m2;
Lần 3 □, diện tích …………m2;
Lần 4 □, diện tích …………m2;
- Hiện tại chúng tôi có: ………………m2
đất ở (đã được cấp GCNQSDĐ),
- Địa chỉ: ......................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thông tin, dữ
liệu kê khai trên và mẫu đơn xin cấp quyền sử dụng đất là trung thực và đúng
với qui định của pháp luật. Nếu có sai sót hoặc kê khai không đúng với thực tế,
trái với qui định của nhà nước, chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật và nộp đầy đủ số tiền sử dụng đất bị truy thu, phạt (nếu có)./.
|
………,
ngày …….tháng …….năm 20………
NGƯỜI CAM KẾT
|
02. Tên thủ tục hành chính: Chuyển
mục đích sử dụng đất từ đất không phải là đất ở sang đất ở của hộ gia đình, cá
nhân
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Hộ gia
đình, cá nhân nộp hồ sơ tại phòng Tài nguyên và Môi trường. Đối với huyện,
thành phố đã thành lập bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa
thì hồ sơ nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Thời gian: Các ngày làm việc
trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ).
Bước 2. Cán bộ tiếp
nhận, kiểm tra tính hợp pháp, đầy đủ nội dung của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì
viết giấy tiếp nhận và trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc
không hợp lệ thì hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 3. Thông báo
cho người sử dụng đất đến nhận Quyết định chuyển mục đích sử dụng đất và
hướng dẫn kê khai tiền sử dụng đất.
Bước 4. Thông báo
cho người sử dụng đất thực hiện nộp tiền sử dụng đất, thực hiện cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với
đất sau khi người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Bước 5. Trả kết quả
nơi đã nộp hồ sơ
Thời gian: Các ngày làm việc
trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ).
|
Cách thức thực hiện
|
Giải quyết tại trụ sở cơ quan
|
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng
đất (theo mẫu 01).
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất.
b) Số lượng hồ sơ:
1 bộ gốc
|
Thời hạn giải quyết
|
- 15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trả kết quả là Quyết định chuyển mục đích sử dụng đất.
- 5 ngày làm việc. Trả kết quả là
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất, kể từ ngày cá nhân nộp chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài
chính.
Thời gian thực hiện thủ tục
hành chính nêu trên không bao gồm thời gian tổ chức kê khai thực hiện nghĩa
vụ tài chính.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Phí, lệ phí:
|
- Lệ phí trích đo, trích lục bản
đồ: 10.000 đồng/lần.
- Phí thẩm định: 200.000 đồng/hồ
sơ
- Lệ phí đăng ký thay đổi quyền
sử dụng đất:
+ Đối với khu vực phường, thị
trấn: 15.000đồng/lần.
+ Đối với khu vực còn lại:
7.500đồng/lần.
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Đơn xin chuyển mục đích sử dụng
đất (Mẫu số 01 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường).
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 1462/QĐ-UBND
ngày 01/12/2005 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Quyết định số 09/QĐ-UBND
ngày 07/3/2008 của UBND tỉnh Kon Tum;
- Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND
ngày 21/4/2010 của UBND tỉnh Kon Tum.
|
Mẫu
số 01:
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN1....
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân 2 ………………………….
1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất3 ...................
....................................................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở chính: ..................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ: ..........................................................................................................
4. Địa điểm khu đất: ......................................................................................................
5. Diện tích (m2): ..........................................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích:4
.......................................................................................
7. Thời hạn sử dụng: ....................................................................................................
8. Hình thức trả tiền thuê đất (trường
hợp thuê đất):5 ......................................................
9. Cam kết sử dụng đất đúng mục
đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dung
đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có): ...........................................................................................
....................................................................................................................................
|
Người
làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
_______________
1 Ghi rõ đơn xin giao
đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất
2 Ghi rõ tên UBND cấp có
thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
3 Ghi rõ họ, tên cá nhân
xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức;
ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu...); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ
chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng
nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...)
4 Trường hợp đã được cấp
giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử
dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản
chấp thuận đầu tư
5 Thuê đất trả tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
03. Tên thủ tục hành chính: Thu
hồi, chuyển mục đích sử dụng đất lâm nghiệp và giao đất, cho thuê đất để thực
hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, Tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận “tiếp nhận và trả kết
quả” Sở Tài nguyên và Môi trường (Địa chỉ: Số 411 URe, TP. Kon Tum, tỉnh Kon
Tum.).
Thời gian: Các ngày làm việc
trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ).
Bước 2. Cán bộ tiếp
nhận, kiểm tra tính hợp pháp, đầy đủ nội dung của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì
viết giấy tiếp nhận và trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc
không hợp lệ thì hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 3. Thông báo
cho người sử dụng đất đến nhận Quyết định giao đất, cho thuê đất và hướng kê
khai nộp tiền thuê đất, tiền sử dụng đất.
Bước 4. Thông báo
cho người sử dụng đất thực hiện nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, Ký hợp
đồng thuê đất (trường hợp thuê đất) và thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất sau khi người sử
dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Bước 5. Trả kết quả
tại bộ phận “tiếp nhận và trả kết quả” Sở Tài nguyên và Môi trường.
Thời gian: Các ngày làm việc
trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ).
|
Cách thức thực hiện
|
Giải quyết tại trụ sở cơ quan
|
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin giao đất, cho thuê đất
(theo mẫu 01) hoặc Tờ trình (Bản chính);
- Quyết định phê duyệt dự án đầu
tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt (Bản sao có chứng thực)
hoặc giấy chứng nhận đầu tư dự án đã được xét duyệt (Bản sao có chứng thực)
hoặc quyết định chủ trương đầu tư dự án và văn bản chấp thuận dự án đầu tư
(Bản sao có chứng thực) (Kèm theo dự án đầu tư). Trường hợp xin giao đất để
sử dụng vào mục đích an ninh quốc phòng thì không phải nộp kèm bản sao thuyết
minh dự án đầu tư nhưng phải nộp bản sao có chứng thực quyết định đầu tư xây
dựng công trình quốc phòng an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các
nội dung liên quan đến nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc quyết
định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
- Giấy phép của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (bản sao có chứng thực) (Thực hiện
văn bản này trong trường hợp dự án cho hoạt động khoáng sản).
- Trích lục hoặc trích đo địa
chính khu đất (Bản chính).
- Chứng từ ký quỹ và các loại văn
bản giấy tờ chứng minh về năng lực tài chính của chủ dự án tại thời điểm đầu
tư.
- Quyết định thu hồi đất (Bản sao
có chứng thực) hoặc Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện thu hồi đất của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất (Bản chính).
- Hồ sơ đánh giá chất lượng rừng
đã được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra đạt yêu cầu (Bản chính) (Thực hiện các
văn bản này trong trường hợp dự án có ảnh hưởng đến rừng).
- Phương án trồng rừng thay thế
đã được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt hoặc chứng từ đã nộp tiền để trồng rừng
thay thế (Bản sao có chứng thực) (Thực hiện các văn bản này trong trường hợp
dự án có ảnh hưởng đến rừng).
- Văn bản chấp thuận của Thủ
tướng Chính phủ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ 20 héc ta
đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trở lên (Bản sao) hoặc Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất
dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng (Bản sao) (Thực hiện văn
bản này trong trường hợp dự án có ảnh hưởng đến đất rừng phòng hộ, đất rừng
đặc dụng và dự án không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định, Thủ tướng
Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư).
- Văn bản của Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an, Bộ Ngoại giao đối với khu đất sử dụng để thực hiện dự án đầu tư tại
xã, phường, thị trấn biên giới (Bản sao) (Thực hiện văn bản này trong trường
hợp dự án có vốn đầu tư trực tiếp của nhà đầu tư nước ngoài, không thuộc
trường hợp Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư).
- Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường (Bản sao) (Danh mục các dự án được quy định tại
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 quy định về quy hoạch bảo vệ môi
trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường).
- Thông báo chấp nhận bản cam kết
bảo vệ môi trường (Bản sao) đối với dự án thăm dò, khai thác khoáng sản thuộc
đối tượng phải lập, đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
(01 bộ theo các văn bản nêu trên và 01 bộ sao).
Lưu ý: Đối với các bản sao
có chứng thực, người nộp hồ sơ có thể lựa chọn việc sao có chứng thực hoặc
nộp bản sao và xuất trình bản chính để kiểm tra.
|
Thời hạn giải quyết:
|
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trường hợp dự án có ảnh hưởng đến rừng thì 25 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ): Trả kết quả là Quyết định giao
đất, cho thuê đất.
- 5 ngày làm việc: Ký hợp đồng
thuê đất (Đối với trong trường hợp cho thuê đất).
- 5 ngày làm việc: Bàn giao đất
trên thực địa.
- 5 ngày làm việc: Trả kết quả là
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất. Kể từ ngày tổ chức nhận bàn giao đất trên thực địa, nộp chứng
từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính, ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp
cho thuê đất.
Thời gian thực hiện thủ tục
hành chính nêu trên không bao gồm thời gian tổ chức kê khai thực hiện nghĩa
vụ tài chính.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: UBND tỉnh Kon Tum.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kon Tum.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, Các Sở,
Ban, Ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố nơi có đất.
|
Kết quả:
|
- Quyết định hành chính.
- Giấy chứng nhận.
|
Phí, lệ phí:
|
- Phí thẩm định: 1.000.000
đồng/hồ sơ.
- Lệ phí địa chính: 20.000
đồng/lần.
- Lệ phí cấp GCN: 100.000
đồng/giấy.
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Đơn xin giao đất, thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất (Mẫu số 01 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP,
ngày 03/3/2006 của Chính phủ.
- Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày
06/06/2014 của Chính phủ.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số
24/2013/TT-BNNPTNT ngày 05/6/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thông tư số
26/2015/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Quyết định số
30/2008/QĐ-UBND, ngày 24/7/2008 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Quyết định số 1462/QĐ-UBND
ngày 01/12/2005 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Quyết định số 09/QĐ-UBND
ngày 07/3/2008 của UBND tỉnh Kon Tum.
- Quyết định số
15/2010/QĐ-UBND ngày 21/4/2014 của UBND tỉnh Kon Tum.
|
Mẫu
số 01:
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN1....
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân 2 ………………………….
1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất 3 ..................
....................................................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở chính: ..................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ: ..........................................................................................................
4. Địa điểm khu đất: ......................................................................................................
5. Diện tích (m2): ..........................................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích:4
.......................................................................................
7. Thời hạn sử dụng: ....................................................................................................
8. Hình thức trả tiền thuê đất
(trường hợp thuê đất):5 ......................................................
9. Cam kết sử dụng đất đúng mục
đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dung
đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có): ...........................................................................................
....................................................................................................................................
|
Người
làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
_______________
1 Ghi rõ đơn xin giao
đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất
2 Ghi rõ tên UBND cấp có
thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
3 Ghi rõ họ, tên cá nhân
xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức;
ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu...); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ
chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng
nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...)
4 Trường hợp đã được cấp
giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử
dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản
chấp thuận đầu tư
5 Thuê đất trả tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
IV. Sở Giao thông vận tải, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
06. Tên thủ tục hành chính: Thủ
tục cấp Giấy chứng nhận phương tiện thủy nội địa thô sơ đủ điều kiện hoạt động.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Cá
nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các xã, phường, thị trấn nơi dự
kiến địa bàn hoạt động chính.
- Thời gian: Buổi sáng từ 7h00 - 11h00
và buổi chiều từ 13h00 - 17h00 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các
ngày nghỉ lễ).
Bước 2. Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ nội dung của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì
công chức viết giấy hẹn.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu và
không hợp lệ thì công chức hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung;
- Trường hợp từ chối cấp chứng
nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3. Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn xác nhận vào Bản kê khai điều kiện an toàn của
phương tiện thủy nội địa thô sơ và chuyển hồ sơ cho Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố (trong thời gian 05 ngày làm việc).
Bước 4. Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố tiến hành kiểm tra thực tế và hoàn thiện Phiếu kiểm tra
phương tiện thủy nội địa thô sơ (theo mẫu quy định). Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày hoàn thiện Phiếu kiểm tra phương tiện thủy nội địa thô sơ
và xét thấy đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận, Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố cấp Giấy chứng nhận phương tiện thủy nội địa thô sơ đủ điều kiện hoạt
động, chuyển cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn để trả cho tổ chức, cá
nhân
Bước 5. Thu lệ phí,
trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các xã,
phường, thị trấn nơi nộp hồ sơ
- Thời gian: Buổi sáng từ 7h00 - 11h00
và buổi chiều từ 13h00 - 17h00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày
nghỉ lễ).
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản kê khai điều kiện an toàn
của phương tiện thủy nội địa thô sơ (theo mẫu)
- Hai ảnh khổ 10 x 15 cm chụp
toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
12 ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện
Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban
nhân dân cấp xã
|
Kết quả:
|
Giấy chứng nhận
|
Lệ phí:
|
Lệ phí đăng ký và cấp giấy chứng
nhận phương tiện thủy nội địa, mức thu: 70.000 đ/lần.
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Bản kê khai điều kiện an toàn của
phương tiện thủy nội địa thô sơ (Phụ lục 01 Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND
ngày 19/6/2009 của UBND tỉnh Kon Tum)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
1. Đối với phương tiện là thuyền,
ghe:
- Thân phương tiện phải chắc
chắn, không bị thủng, không bị rò nước vào bên trong; có một đèn màu trắng
phát sáng nếu phương tiện hoạt động vào ban đêm.
- Khi chở người phải có đủ chỗ
cho người ngồi cân bằng trên phương tiện, ổn định, an toàn và đủ dụng cụ cứu
sinh cho số người được phép chở trên phương tiện.
- Mạn khô của phương tiện khi chở
hàng phải đảm bảo tối thiểu bằng 100mm; mạn khô của phương tiện khi chở người
phải đảm bảo tối thiểu bằng 200mm.
- Phương tiện được đo đạc xác
định kích thước, sức chở và được sơn vạch dấu mớn nước an toàn.
2. Đối với phương tiện là bè:
- Thân phương tiện phải chắc
chắn, các mối lắp ghép phải được định vị cố định không được xê dịch; có một
đèn màu trắng phát sáng nếu phương tiện hoạt động vào ban đêm.
- Khi chở hàng hóa phương tiện
phải được cân bằng, ổn định, an toàn.
- Phần nổi của phương tiện khi
chở hàng hóa phải đảm bảo tối thiểu bằng 100mm.
- Phương tiện được đo đạc xác
định kích thước, sức chở và được sơn vạch dấu mớn nước an toàn.
3. Điều kiện người lái phương tiện
- Người lái phương tiện phải đủ
15 tuổi trở lên, có đủ sức khỏe, biết bơi, phải được học tập pháp luật về
giao thông đường thủy nội địa.
- Trường hợp sử dụng phương
tiện vào mục đích kinh doanh thì người lái phương tiện phải đủ 18 tuổi trở
lên và không quá 55 tuổi đối với nữ, 60 tuổi đối với nam.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Giao thông đường thủy
nội địa số 23/2004/QH11 ngày 15/06/2004;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC
ngày 08/06/2005 của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT
ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải;
- Quyết định số
39/2009/QĐ-UBND ngày 19/6/2009 của UBND tỉnh Kon Tum;
- Quyết định số
28/2010/QĐ-UBND ngày 19/6/2009 của UBND tỉnh Kon Tum.
|
Phụ
lục 01
(Ban hành kèm Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 19/6/2009 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BẢN
KÊ KHAI ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA THÔ SƠ
(Dùng cho loại phương có trọng tải dưới 01 tấn hoặc có sức chở người dưới
05 người hoặc bè)
Tên chủ phương tiện: ....................................................................................................
Địa chỉ chủ phương tiện: ...............................................................................................
Loại phương tiện: .........................................................................................................
Vật liệu đóng phương tiện: ...........................................................................................
Kích thước phương tiện: (Lmax
x Bmax x D x d) = (………x…….x……..x………) m
Khả năng khai thác:
|
a) Trọng tải toàn phần: ……………………………………tấn.
b) Sức chở người: ……………………………………..người.
|
Tình trạng thân vỏ: ..........................................................................................................
Tình trạng hoạt động của máy: ........................................................................................
Vạch dấu mớn nước an toàn đã được
sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô còn:........mm
Dụng cụ cứu sinh: số lượng …………….(chiếc);
Loại .......................................................
Đèn tín hiệu: ...................................................................................................................
Tôi cam đoan tất cả các phần ghi
trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
Xác
nhận của UBND Phường/Xã
(Ký tên đóng dấu)
|
……….,
ngày ……. tháng ……. năm ………..
Chủ phương tiện
(ký và ghi rõ họ tên)
|
V. Sở Nội vụ, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã:
01. Tên thủ tục hành chính: Xét
và công nhận danh hiệu doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Cá nhân, tổ
chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum (Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh).
- Thời gian: Buổi sáng từ 7h00 - 11h00
và buổi chiều từ 13h00 - 17h00 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các
ngày nghỉ lễ).
Bước 2. Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ nội dung của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì
công chức viết giấy hẹn.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu và
không hợp lệ thì công chức hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung;
Bước 3. Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh (Sở Nội vụ tỉnh) tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đăng ký tham gia xét
công nhận và tặng danh hiệu từ các doanh nghiệp, doanh nhân trên địa bàn tỉnh
và phối với với các đơn vị có liên quan họp xét duyệt và tổng hợp hồ sơ đủ
điều kiện, lập thủ tục trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 4. Ban Thi đua
- Khen thưởng tỉnh (Sở Nội vụ tỉnh) tổ chức tôn vinh danh hiệu và trao giải
thưởng theo quy định
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản đăng ký tham gia xét tôn
vinh danh hiệu;
- Báo cáo thành tích của doanh
nghiệp đối với danh hiệu “Doanh nghiệp Kon Tum tiêu biểu” và Báo cáo thành
tích của doanh nhân đối với danh hiệu “Doanh nhân Kon Tum tiêu biểu”. Nội
dung báo cáo thành tích nêu rõ doanh nghiệp, doanh nhân đáp ứng đầy đủ các
điều kiện, tiêu chí quy định tại Điều 4 và Điều 5 Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND,
ngày 29/8/2012 của UBND tỉnh Kon Tum;
- Bảng tự chấm điểm theo tiêu chí
tại khoản 1 Điều 5 Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND, ngày 29/8/2012 của UBND
tỉnh Kon Tum;
- Các loại văn bản chứng minh,
xác nhận những tiêu chí đạt được (nếu có);
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
60 ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh
Cơ quan thực hiện TTHC: Ban Thi
đua - Khen thưởng tỉnh (Sở Nội vụ tỉnh)
|
Kết quả:
|
Quyết định hành chính công nhận
danh hiệu tiêu biểu
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
1. Điều kiện xét, tôn vinh danh
hiệu “Doanh nghiệp Kon Tum tiêu biểu”.
a) Doanh nghiệp có thời gian hoạt
động kể từ khi được cấp có thẩm quyền quyết định thành lập doanh nghiệp và
cấp đăng ký kinh doanh từ 05 năm trở lên;
b) Thực hiện đúng các quy định
của pháp luật về doanh nghiệp, đầu tư, lao động, đất đai, xây dựng, bảo vệ
môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh an toàn lao động, bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế cho người lao động;
c) Có doanh thu, lợi nhuận năm
sau cao hơn năm trước;
d) Tổ chức sản xuất, kinh doanh
ổn định và phát triển;
e) Chấp hành đầy đủ các nghĩa vụ
về tài chính, thuế và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước theo quy định
của pháp luật;
f) Đảm bảo đời sống, việc làm ổn
định cho người lao động; thực hiện tốt các chính sách, pháp luật liên quan
đến người lao động;
g) Thực hiện đúng các quy định
của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và pháp luật về sở hữu trí
tuệ;
h) Thực hiện nghiêm các quy định
khác của pháp luật liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp;
i) Thực hiện tốt công tác trật tự
an ninh, an toàn xã hội, tham gia đầy đủ các phong trào do địa phương nơi
doanh nghiệp đóng trên địa bàn phát động;
2. Điều kiện xét, tôn vinh danh
hiệu “Doanh nhân Kon Tum tiêu biểu”.
a) Doanh nhân là lãnh đạo doanh
nghiệp được bình xét và tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp Kon Tum tiêu biểu”
trong năm tổ chức;
b) Không vi phạm pháp luật, không
bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
c) Doanh nhân và gia đình chấp
hành tốt chính sách pháp luật Việt Nam;
d) Có đạo đức và uy tín trong ban
lãnh đạo và tập thể người lao động của doanh nghiệp và được dư luận xã hội
đồng tình;
e) Có thời gian làm lãnh đạo quản
lý, điều hành doanh nghiệp từ 02 năm trở lên;
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 14/6/2005;
- Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ;
- Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg
ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số 01/2012/TT-BNV
ngày 16/01/2012 của Bộ Nội vụ;
- Quyết định số
42/2012/QĐ-UBND, ngày 29/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
|
02. Tên thủ tục hành chính: Thủ
tục tuyển dụng công chức tại các xã, phường, thị trấn
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Căn
cứ vào chỉ tiêu biên chế đã được cơ quan có thẩm quyền giao, yêu cầu nhiệm
vụ, tiêu chuẩn chức danh và số lượng công chức cấp xã theo từng chức danh
được UBND tỉnh giao Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thông báo công
khai nội dung tuyển dụng trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên Trang
thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu có) và niêm yết công
khai tại trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nơi tuyển dụng
và được đăng trên 03 số báo liên tiếp của cấp tỉnh (Ủy ban nhân dân cấp xã
có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã hàng năm theo
từng chức danh, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện để phê duyệt và tổ chức
tuyển dụng theo quy định)
Bước 2. Cá nhân
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (Phòng Nội vụ cấp huyện). Thời
hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày
thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng
- Thời gian: Buổi sáng từ 7h00 - 11h00
và buổi chiều từ 13h00 - 17h00 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các
ngày nghỉ lễ).
Bước 3. Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ nội dung của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì
công chức viết giấy hẹn.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu và
không hợp lệ thì công chức hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung;
Bước 4. Chậm nhất
07 ngày trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển, Ủy ban nhân dân cấp
huyện phải lập danh sách người đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai
tại trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân cấp huyện và trụ sở làm việc của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có nhu cầu tuyển dụng.
Bước 5. Ủy ban nhân
dân cấp huyện tổ chức thi tuyển theo quy định và thông báo công khai trên
trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện và niêm yết công khai kết
quả thi tuyển hoặc xét tuyển tại trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân cấp
huyện và trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tuyển dụng; gửi thông
báo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa
chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đăng ký dự tuyển công chức
(theo mẫu);
- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có
xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp
hồ sơ dự tuyển;
- Bản sao giấy khai sinh;
- Bản sao các văn bằng (hoặc giấy
chứng nhận tốt nghiệp hợp pháp), chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu
của chức danh công chức dự tuyển;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ
quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ
dự tuyển;
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng
ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng
thực;
- Ba bì thư có dán tem ghi rõ địa
chỉ người nhận, 02 ảnh cỡ 4 x 6 có ghi họ tên, ngày tháng năm sinh của người
dự tuyển.
Hồ sơ dự tuyển của người trúng
tuyển công chức cấp xã là hồ sơ trúng tuyển. Hồ sơ dự tuyển không phải trả
lại cho người đăng ký dự tuyển, không sử dụng để thi tuyển, xét tuyển công
chức cấp xã lần sau.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
- 15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được báo cáo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển của Hội đồng tuyển dụng
hoặc của Phòng Nội vụ cấp huyện (trường hợp không thành lập Hội đồng tuyển
dụng)
- 45 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được báo cáo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển của Hội đồng tuyển dụng
hoặc của Phòng Nội vụ cấp huyện (trường hợp không thành lập Hội đồng tuyển
dụng) đối với trường hợp người dự tuyển có đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi
tuyển hoặc xét tuyển
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng
Nội vụ cấp huyện
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã
|
Kết quả:
|
Văn bản thông báo công nhận kết
quả trúng tuyển và Quyết định tuyển dụng
|
Lệ phí:
|
Theo quy định hiện hành (chỉ
thu lệ phí đối với những người đủ điều kiện tham gia thi tuyển hoặc phỏng vấn
trong xét tuyển)
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Đơn đăng ký dự tuyển công chức
cấp xã (theo Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ Nội vụ)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
1. Người có đủ các điều kiện sau
đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo
được đăng ký dự tuyển công chức cấp xã:
a) Có một Quốc tịch là Quốc tịch
Việt Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn đăng ký dự tuyển; có lý
lịch rõ ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ ngành
nghề đào tạo phù hợp với chức danh dự tuyển, cụ thể:
- Trình độ chuyên môn:
+ Công chức Trưởng Công an xã:
Tốt nghiệp trung cấp và tương đương trở lên do ngành Công an đào tạo;
+ Công chức Chỉ huy trưởng Quân
sự cấp xã: Tốt nghiệp trung cấp và tương đương trở lên do ngành Quân sự đào
tạo;
+ Công chức Địa chính - Xây dựng
- Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông
nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã): Tốt nghiệp trung cấp và tương
đương trở lên theo các nhóm ngành: Quản lý đất đai, tài nguyên, môi trường,
trắc địa, xây dựng, kiến trúc, nông - lâm nghiệp - thủy lợi (đối với xã) hoặc
quản lý đô thị (đối với phường, thị trấn);
+ Công chức Văn hóa - Xã hội: Tốt
nghiệp trung cấp và tương đương trở lên theo các nhóm ngành: Xã hội, văn hóa,
thể dục thể thao, du lịch, lao động, báo chí - tuyên truyền;
+ Công chức Tư pháp - Hộ tịch:
Tốt nghiệp trung cấp và tương đương trở lên theo các nhóm ngành: Luật, kiểm
sát, hành chính, pháp lý;
+ Công chức Tài chính - Kế toán:
Tốt nghiệp trung cấp và tương đương trở lên theo các nhóm ngành: Kinh tế, tài
chính, quản trị kinh doanh, kế toán, kiểm toán;
+ Công chức Văn phòng - Thống kê:
Tốt nghiệp trung cấp và tương đương trở lên theo các nhóm ngành: Hành chính -
văn phòng, văn thư - lưu trữ, luật, kinh tế, ngữ văn, lịch sử, báo chí.
Lưu ý: Đối với công
chức Văn hóa - Xã hội, Văn phòng - Thống kê: Tốt nghiệp đại học các ngành
khác và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc bằng nghề chức danh được tuyển
dụng.
- Trình độ tin học: Có chứng chỉ
tin học văn phòng trình độ A trở lên;
- Tiếng dân tộc thiểu số: Ở địa
bàn công tác phải sử dụng tiếng dân tộc thiểu số trong hoạt động công vụ thì
phải biết thành thạo tiếng dân tộc thiểu số phù hợp với địa bàn công tác đó;
nếu khi tuyển dụng mà chưa biết tiếng dân tộc thiểu số thì sau khi tuyển dụng
phải hoàn thành lớp học tiếng dân tộc thiểu số phù hợp với địa bàn công tác
được phân công;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo
đức tốt;
e) Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm
vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu
cầu của vị trí dự tuyển.
2. Ngoài các điều kiện đăng ký dự
tuyển quy định tại Khoản 1 Điều này, đối với chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự
cấp xã, Trưởng Công an xã phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn tuyển chọn theo quy
định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính
phủ về công chức xã, phường, thị trấn.
3. Những người sau đây không được
đăng ký dự tuyển công chức:
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự;
d) Đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự
của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành
chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
4. Đối tượng và điểm ưu tiên
trong thi tuyển hoặc xét tuyển công chức:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang,
Anh hùng Lao động, thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương
binh: được cộng 30 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan
quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu
chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người
hưởng chính sách như thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng
khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt
động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang,
con Anh hùng Lao động: được cộng 20 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét
tuyển;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân
sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, nghĩa vụ
dân quân tự vệ, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình
nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên; người
có thời gian giữ chức danh hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ
dân phố liên tục từ 03 năm trở lên: được cộng 10 điểm vào tổng số điểm thi
tuyển hoặc xét tuyển.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Cán bộ, công chức ngày
13/11/2008;
- Nghị định số 92/2009/NĐ-CP
ngày 22/10/2009 của Chính phủ;
- Nghị định số 29/2013/NĐ-CP
ngày 08/4/2013 của Chính phủ;
- Nghị định số 112/2011/NĐ-CP
ngày 05/12/2011 của Chính phủ;
- Thông tư số 06/2012/TT-BNV
ngày 30/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày …. tháng …. năm …..
ĐƠN
ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012
của Bộ Nội vụ)
Kính
gửi: ………………………………………(1).
Họ và tên: Nam,
Nữ:
Ngày tháng năm sinh:
Quê quán:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay:
Điện thoại liên lạc:
Dân tộc:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Đối tượng ưu tiên (nếu có): (2)
Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng
ký dự tuyển công chức cấp xã của ……………………… (1), tôi thấy có đủ điều kiện để
tham dự kỳ thi tuyển (hoặc xét tuyển) công chức cấp xã. Vì vậy, tôi làm đơn này
đăng ký dự tuyển công chức cấp xã theo thông báo của Quý cơ quan.
Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp hành
các quy định của Nhà nước và của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự
tuyển, gồm:
1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;
2. Bản sao giấy khai sinh;
3. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ
và kết quả học tập, gồm: ……………(3)
4. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ
quan y tế có thẩm quyền cấp;
5. 02 phong bì có dán tem ghi rõ
địa chỉ liên lạc, 02 ảnh cỡ 4x6;
Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi
là đúng sự thật, sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện đủ
hồ sơ dự tuyển theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ
bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ và tôi sẽ chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Kính
đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị có thông báo tuyển dụng công chức cấp xã;
(2) Ghi rõ đối tượng ưu tiên theo
quy định tại Điều 8 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP;
(3) Ghi rõ tên của các bản chụp gửi
kèm đơn đăng ký dự tuyển công chức cấp xã.
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đặc thù áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 319/QĐ-UBND ngày 27/06/2016 công bố thủ tục hành chính đặc thù áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
1.394
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|