ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 318/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 01 tháng 03 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số
03/2013/QĐ-UBND ngày 21/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số
254/TTr-STP ngày 31 tháng 01 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế cộng
tác viên kiểm tra văn bản, gồm 04 chương, 13 điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ
TP);
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh:
- Chủ tịch,
các PCT. UBND tỉnh:
- VPUB: LĐ;
- Lưu: VT, NC. ĐDM
|
CHỦ
TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|
QUY CHẾ
CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 318/QĐ-UBND ngày 01/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chế này quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn; quyền và nghĩa vụ của cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp
luật (sau đây gọi tắt là Cộng tác viên); quản lý và sử dụng Cộng tác viên trên
địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các cá nhân tham gia vào đội ngũ Cộng
tác viên.
2. Các cơ quan, tổ chức có liên quan
đến hoạt động của Cộng tác viên.
Điều 3. Cộng tác
viên
1. Cộng tác viên là người có kinh
nghiệm trong lĩnh vực xây dựng và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật phù hợp với
lĩnh vực văn bản được kiểm tra do Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp ký
hợp đồng cộng tác, hoạt động theo cơ chế khoán việc hoặc hợp đồng có thời hạn.
2. Cộng tác viên bao gồm: Cộng tác
viên của tỉnh và Cộng tác viên cấp huyện. Cộng tác viên của tỉnh chịu sự quản
lý, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ và thực hiện công việc theo yêu cầu của Sở
Tư pháp. Cộng tác viên cấp huyện chịu sự quản lý, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ
và thực hiện công việc theo yêu cầu của Phòng Tư pháp.
Điều 4. Mục đích
kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Cộng tác viên
Cộng tác viên tham gia hoạt động kiểm
tra văn bản quy phạm pháp luật nhằm phát hiện những nội dung trái pháp luật để
đề nghị cơ quan ký hợp đồng cộng tác (Sở Tư
pháp, Phòng Tư pháp) kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý văn bản
theo quy định, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp và phù hợp với tình hình thực tế
của địa phương.
Điều 5. Cơ quan sử
dụng Cộng tác viên
1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp:
a) Được sử dụng Cộng tác viên phục vụ
cho công tác tự kiểm tra văn bản và kiểm tra văn bản theo thẩm quyền.
b) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh trong việc lập danh sách và quản lý đội ngũ Cộng tác viên của
tỉnh.
c) Lập và đăng tải công khai danh
sách các cá nhân đủ điều kiện là Cộng tác viên để cơ
quan, đơn vị có nhu cầu sử dụng Cộng tác viên liên hệ ký hợp đồng.
d) Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm
tra văn bản quy phạm pháp luật cho đội ngũ Cộng tác viên; thông tin, cung cấp
tài liệu nghiệp vụ liên quan cho Cộng tác viên nghiên cứu,
sử dụng.
2. Trách nhiệm của Phòng Tư pháp:
a) Được sử dụng Cộng tác viên phục vụ
cho công tác tự kiểm tra văn bản và kiểm tra văn bản theo thẩm quyền,
b) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc lập danh sách và quản lý đội ngũ Cộng
tác viên cấp huyện.
c) Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm
tra văn bản quy phạm pháp luật cho đội ngũ Cộng tác viên; thông tin, cung cấp
tài liệu nghiệp vụ liên quan cho Cộng tác viên nghiên cứu, sử dụng.
Chương II
TIÊU CHUẨN VÀ QUẢN
LÝ CỘNG TÁC VIÊN
Điều 6. Tiêu chuẩn
Cộng tác viên
1. Tốt nghiệp Đại học Luật hoặc Đại học
chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực văn bản được kiểm tra.
2. Có thời gian
làm công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
tại Việt Nam từ 02 (hai) năm trở lên; ưu tiên những người đã từng làm công tác
tư pháp, công chức pháp chế.
3. Có phẩm chất đạo đức tốt, có tinh
thần trách nhiệm trong quá trình thực hiện công việc được giao.
4. Có nguyện vọng trở thành Cộng tác
viên.
5. Được sự đồng ý của Cơ quan, tổ chức
nơi đang công tác (đối với công chức, viên chức đương chức).
Điều 7. Công nhận
Cộng tác viên
1. Các Sở, ban, ngành của tỉnh; các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện lựa chọn, lập danh sách công chức, viên
chức của đơn vị mình có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 6 Quy chế này, gửi
cơ quan Tư pháp cùng cấp xem xét, quyết định công bố danh
sách Cộng tác viên của tỉnh, cấp huyện.
2. Quyết định công bố danh sách Cộng
tác viên của tỉnh được công khai trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông
tin điện tử của Sở Tư pháp. Quyết định công bố danh sách Cộng
tác viên cấp huyện được công khai trên Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp,
Trang thông tin điện tử của UBND các huyện, thành phố.
Điều 8. Phạm vi
hoạt động của Cộng tác viên
1. Cộng tác viên tham gia công tác kiểm
tra văn bản, xem xét, đánh giá về tính hợp hiến, hợp pháp của văn bản theo các
điều kiện quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật
liên quan.
2. Tham gia Đoàn kiểm tra hoặc Đoàn
kiểm tra liên ngành theo yêu cầu của cơ quan ký hợp đồng cộng tác với Cộng tác
viên.
3. Cộng tác viên không được tham gia
vào hoạt động kiểm tra văn bản thuộc danh mục bí mật nhà nước dưới bất kỳ hình
thức nào.
Điều 9. Mối quan
hệ giữa Cộng tác viên và Cơ quan sử dụng
1. Cộng tác viên và cơ quan sử dụng Cộng
tác viên thiết lập mối quan hệ trên cơ sở hợp đồng cộng
tác, thỏa thuận, bình đẳng và tự nguyện giữa hai bên. Khi
giao kết hợp đồng, Cộng tác viên kiểm tra văn bản chịu sự quản lý, hướng dẫn
nghiệp vụ và thực hiện công việc theo yêu cầu của cơ quan kiểm tra văn bản.
2. Cộng tác viên kiểm tra văn bản thực
hiện công việc độc lập, khách quan, tuân thủ nguyên tắc kiểm tra văn bản quy định
tại Điều 105 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP; chịu trách nhiệm cá nhân về nội dung,
kết quả kiểm tra do mình thực hiện.
3. Cơ quan sử dụng Cộng tác viên có
trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin về văn bản được kiểm tra; tạo điều kiện
cho Cộng tác viên thực hiện công việc được giao; được sử dụng kết quả công việc
của Cộng tác viên theo yêu cầu công việc của mình.
Điều 10. Ký, chấm
dứt hợp đồng Cộng tác viên
1. Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng Phòng
Tư pháp căn cứ nhu cầu công tác, ký hợp đồng cộng tác, hoạt động theo cơ chế
khoán việc hoặc hợp đồng có thời hạn với Cộng tác viên có tên trong danh sách Cộng
tác viên.
Khi ký hợp đồng với Cộng tác viên, cơ
quan thực hiện việc chi trả thù lao cho Cộng tác viên theo mức chi được Bộ Tài
chính, Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
2. Hợp đồng sử dụng Cộng tác viên được
thực hiện theo Mẫu hợp đồng Cộng tác viên kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật ban hành kèm theo Quy chế này.
3. Cơ quan sử dụng Cộng tác viên chấm
dứt hợp đồng Cộng tác viên trong các trường hợp sau:
a) Theo yêu cầu của Cộng tác viên;
b) Cộng tác viên không khách quan,
không trung thực trong thực hiện công việc được giao;
c) Cộng tác viên không thực hiện công
việc đúng yêu cầu về thời gian và chất lượng theo hợp đồng hoặc theo yêu cầu;
d) Lợi dụng danh nghĩa Cộng tác viên
để thực hiện các hoạt động khác ngoài công tác kiểm tra văn bản được giao;
đ) Cộng tác viên vi phạm nghĩa vụ quy
định tại hợp đồng cộng tác;
e) Theo thỏa thuận giữa hai bên.
g) Hết thời hạn theo Hợp đồng cộng
tác đã ký kết; hoặc bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc, bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; Cộng tác viên vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều 12 của Quy chế này.
4. Cơ quan sử dụng và Cộng tác viên
có trách nhiệm thanh lý hợp đồng cộng tác sau khi kết thúc công việc và làm các
thủ tục thanh quyết toán theo hướng dẫn của Sở Tài chính.
5. Cơ quan sử dụng Cộng tác viên quyết
định số lượng Cộng tác viên tùy thuộc vào phạm vi, tính chất, số lượng văn bản
cần kiểm tra.
Chương III
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
CỦA CỘNG TÁC VIÊN
Điều 11. Quyền của
Cộng tác viên
1. Được tham gia tập huấn, bồi dưỡng
về chuyên môn, nghiệp vụ công tác kiểm tra văn bản.
2. Được cung cấp tài liệu và các điều
kiện cần thiết để phục vụ cho công
tác kiểm tra văn bản theo quy định tại hợp đồng cộng tác.
3. Cộng tác viên được hưởng chế độ
kinh phí chi cho hoạt động của Cộng tác viên theo quy định và trên cơ sở hợp đồng
với cơ quan sử dụng.
4. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ,
Cộng tác viên có quyền yêu cầu cơ quan sử dụng Cộng tác viên cung cấp thông tin
về văn bản được kiểm tra.
Điều 12. Nghĩa vụ
của Cộng tác viên
1. Tham gia thực
hiện kiểm tra văn bản theo thời hạn quy định trong hợp đồng hoặc theo yêu cầu của
cơ quan sử dụng Cộng tác viên.
2. Báo cáo tiến độ thực hiện công việc
khi được yêu cầu và sau khi kết thúc công việc; cung cấp đầy đủ các hồ sơ, kết
quả kiểm tra văn bản bằng tập tin điện tử và bản in cho cơ
quan sử dụng Cộng tác viên theo hợp đồng cộng tác.
3. Đảm bảo chính xác, khách quan
trong công tác kiểm tra văn bản.
4. Tuân thủ các quy định của pháp luật
về kiểm tra văn bản theo quy định của pháp luật và Quy chế này.
5. Cộng tác viên có trách nhiệm không
cung cấp thông tin về văn bản được kiểm tra, kết quả kiểm tra văn bản cho bất kỳ
bên thứ ba nào, trừ trường hợp được cơ quan sử dụng cho phép bằng văn bản hoặc
theo quy định của pháp luật.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách
nhiệm thi hành
1. Giám đốc Sở Tư pháp chịu trách nhiệm
triển khai, đôn đốc, theo dõi và báo cáo kết quả thực hiện Quy chế này.
2. Giám đốc Sở Tài chính chịu trách
nhiệm hướng dẫn về việc quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm
hoạt động cho Cộng tác viên theo Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các
ban, ngành của tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và các
đơn vị đóng trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm giới thiệu người của đơn vị mình
có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 6 của Quy chế này tham gia làm Cộng tác
viên; hỗ trợ, tạo điều kiện cho Cộng tác viên thực hiện nhiệm vụ kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật theo quy định.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
chỉ đạo Trưởng phòng Tư pháp và các bộ phận có liên quan ở địa phương triển
khai thực hiện Quy chế này; bảo đảm kinh phí cho hoạt động của Cộng tác viên
theo quy định của pháp luật.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh, các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan
có trách nhiệm phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tế và quy định của pháp luật./.
PHỤ LỤC
MẪU HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 318/QĐ-UBND ngày 01/03/2018 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh
Thuận)
CƠ QUAN SỬ DỤNG
CỘNG TÁC VIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/HĐ-CTV
|
………, ngày …. tháng …. năm ……
|
HỢP
ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN
Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015.
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-UBND ngày tháng 02 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
ban hành Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn
tỉnh Ninh Thuận.
Hôm nay, ngày……
tháng…… năm…… tại……………………………………………………
Chúng tôi, một bên là Ông (bà):…………………………………………………………………
Chức vụ:……………………………………………………………………………………………
Đại diện cho:……………………………………………………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………
Và một bên là ông (bà):……………………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số:……………………………….
cấp ngày…… tháng…… năm
......
Cơ quan cấp:………………………………………………………………………………………
Nơi làm việc:………………………………………………………………………………………
Chức vụ, chuyên môn:……………………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………………
Thỏa thuận kí kết hợp đồng cộng tác và
cam kết thực hiện đúng các điều khoản sau đây:
Điều 1. Thời hạn và chế độ làm việc
1. Ông (bà) làm việc theo hợp đồng cộng
tác từ ngày………... tháng………… năm………
đến ngày……..
tháng…….. năm……..
2. Cộng tác theo vụ việc hoặc thường
xuyên:…………………………………………………
3. Thời gian làm việc (số lượng giờ, ngày trong 1 tuần hoặc 1 tháng):……………………..
………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Nội dung công việc:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Điều 3. Chế độ chi cho hoạt động của
Cộng tác viên
1. Cộng tác viên được hưởng thù lao
theo quy định tại Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 21/01/2013 của Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết định kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Cụ thể:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Cộng tác viên được thanh toán công
tác phí tham gia đoàn kiểm tra theo chuyên đề, địa bàn hoặc theo ngành, lĩnh vực
theo mức:…………….. /ngày.
3. Chế độ thù lao và Công tác phí của
Cộng tác viên có thể được điều chỉnh theo quy định của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Cộng
tác viên
Thực hiện theo quy định của Điều 11,
Điều 12 của Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số..../QĐ-UBND ngày....tháng….
năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của cơ
quan sử dụng Cộng tác viên
1. Cơ quan ký hợp đồng với Cộng tác
viên có trách nhiệm quản lý, hướng dẫn và tạo điều kiện cho Cộng tác viên thực
hiện công việc được giao trong thời hạn giao kết của hợp đồng.
2. Thanh toán đầy đủ chế độ và công
tác phí cho Cộng tác viên theo quy định của pháp luật.
3. Được sử dụng kết quả công việc của
Cộng tác viên theo yêu cầu của công việc mình.
Điều 6. Điều khoản chung
1. Hợp đồng Cộng tác viên có hiệu lực từ ngày………. tháng………. năm………………
2. Hợp đồng Cộng tác viên được chấm dứt
trước thời hạn theo quy định tại Điều 9 Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số….. /QĐ-UBND ngày….. /02/2018 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng
nếu có những thay đổi, bổ sung hoặc đề
xuất cần thảo luận thì hai bên sẽ cùng bàn bạc, giải quyết.
4. Hợp đồng này được
lập thành 2 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản./.
CỘNG
TÁC VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
KÝ HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VỚI
CỘNG TÁC VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|