ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3173/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 09 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng
11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng
02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 20 tháng 7
năm 2016 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý của bộ máy nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016
- 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 1279/TTr-SNV ngày 05 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành
chính năm 2017 của tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017 CỦA TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3173/QĐ-UBND
ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh)
Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh
ban hành Kế hoạch CCHC năm 2017, với các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể sau:
I. MỤC TIÊU
1. Đảm bảo
100% văn bản quy phạm pháp luật được ban hành đúng quy định của pháp luật về
văn bản quy phạm pháp luật.
2. Quy
trình giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) được cải cách cơ bản theo hướng đơn
giản, dễ hiểu, dễ thực hiện, đảm bảo mức độ hài lòng của người dân và doanh
nghiệp về TTHC đạt trên 80%; mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục
vụ của cơ quan hành chính đạt trên 80%.
3. 100%
các TTHC được đưa vào tiếp nhận và giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa
liên thông tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện, Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả (TN&TKQ) các cơ quan, đơn vị, địa phương.
4. 50 %
TTHC được cung cấp dưới dạng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên, trong đó
có 20% TTHC được cung cấp dưới dạng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. Tối thiểu
30% hồ sơ TTHC được tiếp nhận, giao trả trực tuyến ở mức độ 4. 100% văn bản (không mật), dịch vụ công trực tuyến được ban hành,
luân chuyển và xử lý trên môi trường mạng.
5. 100% cơ quan nhà nước trong
tỉnh bố trí cán bộ, công chức, viên chức theo tiêu chuẩn chức danh vị trí việc
làm khi được phê duyệt; 100% cán bộ, công chức cấp xã vùng đồng bằng và 90% ở
vùng miền núi đạt tiêu chuẩn theo chức danh; số công chức, viên chức được tuyển
dụng mới không quá 50% số biên chế công chức, viên chức đã thực hiện tinh giản
biên chế và không quá 50% số biên chế công chức, viên chức đã giải quyết chế độ
nghỉ hưu hoặc thôi việc theo quy định.
6. Tập
trung xây dựng, hoàn thiện chính quyền điện tử, xây dựng và đưa vào hoạt động
Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện.
7. Tổ chức
kiểm tra CCHC trên 30% sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp xã.
Nâng cao hơn nữa công tác tự kiểm tra CCHC tại sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND
cấp huyện, cấp xã nhằm chấn chỉnh việc chấp hành kỷ luật và kỷ cương trong bộ
máy hành chính nhà nước.
8. Duy trì
công bố xếp hạng chỉ số CCHC năm 2016 đối với UBND cấp huyện và các đơn vị cấp
sở trong tỉnh.
II. NHIỆM VỤ CÔNG TÁC CCHC
1. Cải cách thể chế
- Xây dựng
và hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh, cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, kinh doanh, thu hút các nhà đầu tư
chiến lược, nhà đầu tư tiềm năng; tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp
tiếp cận, sử dụng có hiệu quả nguồn lực và tài nguyên phục vụ phát triển kinh tế
- xã hội; khuyến khích, tạo điều kiện để các thành phần kinh tế tham gia cung ứng
dịch vụ trong môi trường cạnh tranh bình đẳng, lành mạnh. Thực hiện rà soát,
ban hành quy trình thẩm định, tham gia ý kiến ký kết hợp đồng kinh tế của tỉnh
với các nhà đầu tư.
- Tổ chức
thực hiện có hiệu quả Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) năm 2015;
đổi mới, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác xây dựng, thẩm định, ban hành văn
bản và thực thi các văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh, trọng tâm là nâng cao chất
lượng công tác xây dựng các văn bản QPPL nhằm đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp,
tính đồng bộ, cụ thể, khả thi.
- Tiếp tục
nâng cao chất lượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL, đảm bảo văn bản
QPPL do Hội đồng nhân dân (HĐND), UBND các cấp đã ban hành phù hợp với quy định
của pháp luật, không chồng chéo, trùng lắp.
- Tăng cường
và đổi mới công tác kiểm tra, giám sát trong quá trình tham mưu, ban hành văn bản
QPPL nhằm loại bỏ tình trạng lợi ích cục bộ trong quá trình ban hành văn bản
QPPL.
2. Cải cách thủ tục hành chính
- Tăng cường kiểm soát chặt chẽ
việc ban hành mới các TTHC theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo 100% thủ tục
mới ban hành được đánh giá tác động theo đúng quy định tại Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ.
- Thực hiện đầy đủ việc công
khai TTHC theo quy định trên các phương tiện thông tin đại chúng, trang thông
tin điện tử của cơ quan, đơn vị và niêm yết TTHC tại nơi tiếp nhận, giải quyết
liên quan đến TTHC.
- Xây dựng các bộ cơ sở dữ liệu
dùng chung (giấy tờ công dân, tổ chức) để đơn giản hóa, cắt giảm các thành phần
TTHC, giảm hồ sơ phải nộp khi tham gia giải quyết TTHC tại các cơ quan nhà nước,
giảm chi phí tuân thủ TTHC cho tổ chức, công dân và doanh nghiệp.
- Tiến hành rà soát nhằm nâng
cao tỷ lệ các quy trình giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa liên thông để giải
quyết các TTHC liên thông từ cấp tỉnh đến cấp xã và giữa các cơ quan hành chính
nhà nước.
- Thực hiện kiểm soát chặt chẽ
việc quy định TTHC gắn với trách nhiệm người đứng đầu trong công tác cải cách
TTHC theo Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ. Nâng cao
năng lực nghiên cứu, tham mưu của các cơ quan, của cán bộ, công chức trong cải
cách thủ tục hành chính.
- Tăng cường đối thoại giữa
lãnh đạo các cấp với tổ chức, cá nhân về TTHC, đặc biệt là TTHC liên quan đến
các lĩnh vực tài nguyên và môi trường; phân bổ ngân sách; cấp phát vốn đầu tư
xây dựng cơ bản; đầu tư nước ngoài; xuất nhập khẩu; thành lập doanh nghiệp và
đăng ký kinh doanh; cấp phép xây dựng và quyền sử dụng đất; các chính sách thuế
nhà nước...
- Tăng cường công tác kiểm
tra, giám sát việc thực hiện cải cách TTHC. Tăng cường trách nhiệm phối hợp giữa
các cơ quan có thẩm quyền, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị,
địa phương trong giải quyết TTHC cho tổ chức và cá nhân.
- Nâng cao chất lượng hoạt động
của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo hướng tăng cường cơ sở vật chất,
trang thiết bị, nâng cao năng lực cán bộ theo phương châm “Thân thiện, đúng hẹn,
đơn giản”.
3. Cải
cách tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính nhà nước
- Thực hiện Nghị quyết số
39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015, tiếp tục rà soát lại bộ máy các sở, ban, ngành ở địa phương để kiện
toàn các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, cấp huyện theo hướng thu gọn đầu mối,
giảm bớt khâu trung gian, quản lý đa ngành, đa lĩnh vực theo các Nghị định mới
thay thế các Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 và số 37/2014/NĐ-CP ngày
05/5/2014 của Chính phủ.
- Tiếp tục giao quyền tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; Cổ phần hóa
các đơn vị sự nghiệp công lập theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015
của Thủ tướng chính phủ, đồng thời rà soát, phân loại, xếp hạng các tổ chức sự
nghiệp, dịch vụ công lập.
- Triển khai xây dựng mô hình
cơ quan hành chính kiểu mẫu cho từng loại hình cơ quan các cấp theo hướng chuẩn
hóa, mẫu hóa các quy định, quy trình nội bộ, hoạt động của cơ quan, đơn vị; xây
dựng Bộ quy tắc quản lý của các cơ quan, đơn vị theo 6 mô hình để áp dụng cho
các loại hình cơ quan.
- Tiếp tục đổi mới việc đánh
giá, xếp loại công tác CCHC trong các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã, các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện theo Quyết định số
402/QĐ-UBND ngày 26/02/2015 của UBND tỉnh (có sửa đổi phù hợp theo quy định các
tiêu chí của Bộ Nội vụ). Gắn kết quả đánh giá, xếp loại với công tác thi đua
khen thưởng, đánh giá chất lượng cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức
hàng năm.
- Thực hiện khảo sát lấy ý kiến
về mức độ hài lòng trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông của doanh
nghiệp, người dân trên địa bàn tỉnh đối với các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
liên quan đến dịch vụ hành chính công.
- Thực hiện chuyển đổi phương
thức hoạt động một số mô hình các đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà
nước; sát nhập các tổ chức sự nghiệp (Ban quản lý), doanh nghiệp nhà nước có
chung chức năng, nhiệm vụ được UBND tỉnh giao cùng trên địa bàn.
- Tiếp tục tổ chức tốt theo định
kỳ 3 tháng/lần diễn đàn đối thoại trực tuyến “Trao đổi và tháo gỡ” của lãnh đạo
tỉnh với cá nhân, tổ chức; duy trì hoạt động có hiệu quả Trang thông tin điện tử
“Tiếp nhận, xử lý kiến nghị vướng mắc của doanh nghiệp”.
- Hoàn thành việc thành lập
Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh và Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
4. Xây dựng
và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Đẩy mạnh cải cách chế độ
công vụ, công chức, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có số lượng,
cơ cấu hợp lý, đủ trình độ năng lực thi hành công vụ trong các cơ quan nhà nước
từ tỉnh đến cấp xã; sử dụng biên chế theo phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
- Xây dựng quy định, quy trình
đánh giá cán bộ, công chức trên cơ sở cụ thể hóa, điểm số hóa các tiêu chí đánh
giá, lấy hiệu quả hoàn thành nhiệm vụ gắn với đánh giá mức độ hài lòng của tổ
chức, cá nhân, doanh nghiệp trong thực thi công vụ làm thước đo chủ yếu trong
đánh giá.
- Đổi mới việc đánh giá cán bộ,
công chức, viên chức, tạo điều kiện để cán bộ, công chức, viên chức
phát huy tinh thần trách nhiệm, năng lực, tính chủ động, sáng tạo khi
giải quyết công việc; khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức tự
học tập nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, lý luận chính
trị và nâng cao năng lực của bản thân.
- Triển khai thực hiện có hiệu
quả Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế
và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
của Chính phủ và Kế hoạch số 65/KH-UBND ngày 04/6/2015 của UBND tỉnh.
- Tuyển dụng, quản lý, sử dụng
đội ngũ cán bộ, công chức đảm bảo đủ số lượng, chất lượng. Xác định cụ thể các
chức danh và tiêu chuẩn công chức phù hợp chức năng, nhiệm vụ được giao làm cơ
sở xây dựng kế hoạch đào tạo, tuyển dụng, quy hoạch, luân chuyển phù hợp.
- Tiếp tục thực hiện tuyển dụng
công chức, viên chức bằng hình thức thi tuyển cạnh tranh. Kiên quyết thay thế
những cán bộ, công chức thiếu bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức kém, không
đủ năng lực công tác. Đổi mới phương thức tuyển chọn cán bộ, công chức lãnh đạo,
viên chức quản lý theo nguyên tắc cạnh tranh.
- Tập trung đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ theo nhu cầu công việc và vị trí việc làm; nâng cao đạo đức công vụ
thông qua tuyên truyền, bồi dưỡng, kiểm tra, giám sát trong quá trình thực thi
công vụ.
- Rà soát, đánh giá và có
chính sách hỗ trợ, bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ cán bộ, công chức đầu mối về kiểm
soát TTHC, Trung tâm hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả, công chức chuyên trách về CNTT, thư ký ISO tại các cơ quan, đơn vị.
- Xây dựng bộ quy tắc văn hóa ứng
xử trong các cơ quan, đơn vị và xây dựng kế hoạch cụ thể nhằm tăng cường
công tác thanh tra, kiểm tra, về kỷ cương, kỷ luật hành chính, chấn chỉnh lề lối
làm việc, nâng cao ý thức trách nhiệm, nâng cao hiệu quả sử dụng thời gian
làm việc trong các cơ quan, đơn vị; nâng cao vai trò trách nhiệm thủ trưởng cơ
quan, đơn vị trong việc quản lý, chỉ đạo, điều hành công việc theo Chỉ thị số
51/2012/CT-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh.
- Lấy kết quả đánh giá, xếp loại
công tác CCHC, ứng dụng CNTT và ISO làm cơ sở đánh giá, xếp hạng và bình xét
thi đua khen thưởng đối với tổ chức, cá nhân, người đứng đầu cơ quan, đơn vị. Lấy
ý kiến đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đối với lãnh
đạo các sở, ban, ngành cấp tỉnh trong thực thi công vụ để làm thước đo chủ yếu
trong đánh giá cải cách hành chính.
5. Cải cách tài chính công
- Triển khai và thực hiện tốt
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày
17/10/2005 đối với các cơ quan nhà nước và Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Chuyển một số đơn vị sự nghiệp
công lập sang hoạt động ở loại hình doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả thực hiện
chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí đối với các
cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước.
- Ban hành quyết định quy định
mức chi đảm bảo công tác CCHC nhà nước theo Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày
22/10/2012 của Bộ Tài chính.
- Tiếp tục đổi mới cơ chế phân
bổ ngân sách cho các cơ quan hành chính nhà nước, thực hiện có hiệu quả cơ chế
cấp ngân sách dựa trên kết quả và chất lượng hoạt động, hướng vào kiểm soát đầu
ra, chất lượng chi tiêu theo mục tiêu, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương
- Phân cấp quản lý tài chính
và ngân sách của tỉnh, đảm bảo tính thống nhất của hệ thống tài chính và tăng
cường chủ động của các đơn vị dự toán ngân sách, bảo đảm tiết kiệm và hiệu quả
các khoản chi tài chính của khu vực công.
- Tích cực chủ động, vận dụng
sáng tạo mô hình kết hợp nhà nước và doanh nghiệp trong đầu tư và quản lý, khai
thác một số công trình, dự án trên các lĩnh vực, nhất là lĩnh vực dịch vụ y tế,
giáo dục, đào tạo, văn hóa, thể thao và các dự án cơ sở hạ tầng.
- Chuyển một số đơn vị sự nghiệp
công lập sang hoạt động theo loại hình tư thục, doanh nghiệp nhà nước sang cổ
phần. Chuyển đổi mô hình và phương thức hoạt động của các đơn vị sự nghiệp theo
hướng giảm dần việc hỗ trợ từ ngân sách cho các nhiệm vụ mà doanh nghiệp, xã hội
có thể đảm đương được.
- Tích cực, chủ động, vận dụng
sáng tạo mô hình “Lãnh đạo công - Quản trị tư”, “Đầu tư công - Quản lý tư” và
“Đầu tư tư - Sử dụng công” trong đầu tư và quản lý, khai thác một số công
trình, dự án trên các lĩnh vực, nhất là lĩnh vực dịch vụ y tế, giáo dục, đào tạo,
văn hóa, thể thao.
- Tiếp tục nghiên cứu, rà
soát, bãi bỏ hoặc kiến nghị bãi bỏ các loại phí, lệ phí và các khoản huy động
đóng góp trong nhân dân không còn phù hợp, tiến tới việc thực hiện công khai
hóa, minh bạch hóa các khoản thu chi để nhân dân biết và giám sát. Xây dựng định
mức khoán chi phí thường xuyên, xe công tác tại các cơ quan, đơn vị.
6. Về hiện
đại hóa nền hành chính
- Thực hiện đẩy mạnh CCHC gắn
liền với ứng dụng CNTT và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
TCVN ISO 9001:2008 (ISO) nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy
nhà nước trên địa bàn tỉnh theo Chỉ thị số 26/CT-UBND ngày 17/10/2016 của UBND
tỉnh.
- Thực hiện có hiệu quả chương
trình CCHC gắn liền với việc xây dựng chính quyền điện tử và cung cấp dịch vụ
công trực tuyến ở mức độ 3, 4 trong các lĩnh vực. Ứng dụng CNTT trong hiện đại
hóa hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, trước hết là các lĩnh vực liên
quan tới phục vụ nhân dân.
- Hoàn thành việc xây dựng,
triển khai mô hình chính quyền điện tử trên cơ sở thực hiện Nghị quyết số
36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ và Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày
26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng
CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, giai đoạn 2016 - 2020; triển khai thực
hiện Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh.
- Nâng cấp các phần mềm dùng
chung nhằm phù hợp với ứng dụng trong công việc tại các địa phương, đơn vị,
phát huy hiệu quả chỉ đạo, điều hành qua môi trường mạng để phục vụ người dân
và các tổ chức tốt hơn; thúc đẩy CCHC và nâng cao chỉ số mức độ sẵn sàng ứng dụng
CNTT (ICT Index) của tỉnh. Tiếp tục tăng cường
hiệu quả ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước.
- Thực hiện
quản lý, hoạt động và cung cấp thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của
các cơ quan hành chính nhà nước. Nâng cao chất lượng chỉ đạo, điều hành hoạt động
của cơ quan hành chính thông qua việc sử dụng hiệu quả Hệ thống điều hành tác
nghiệp đa cấp liên thông.
- Kiểm tra
đôn đốc việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng
theo TCVN ISO 9001:2008 theo Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 12/3/2015 của
UBND tỉnh quy định việc xây dựng, áp dụng, công bố, duy trì, cải tiến Hệ thống
quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn TCVN ISO
9001:2008 và hoạt động kiểm tra tại các cơ quan hành chính nhà
nước trên địa bàn tỉnh. Triển khai hệ thống ISO điện tử (ISO online) tại các cơ
quan hành chính cấp sở, huyện.
- Tăng cường
đầu tư trang thiết bị, phương tiện làm việc hiện đại, tiếp tục đầu tư xây dựng,
nâng cấp trụ sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc cho các cơ quan, đơn vị,
địa phương nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành tập trung thống
nhất của cơ quan hành chính các cấp.
- Tăng cường
trao đổi văn bản giữa các cơ quan hành chính được thực hiện dưới dạng điện tử,
bảo đảm dữ liệu điện tử phục vụ hầu hết các hoạt động trong các cơ quan. Tiếp tục
thực hiện và cải tiến 05 phần mềm dùng chung nhằm phù hợp với ứng dụng trong
công việc tại các địa phương, đơn vị.
7. Tổ chức chỉ đạo, điều hành
- Các đơn
vị, địa phương căn cứ các định hướng về công tác CCHC nhà nước giai đoạn 2016 -
2020 của tỉnh và tình hình thực tiễn của đơn vị, địa phương triển khai, xây dựng
kế hoạch cải cách hành chính phù hợp với đơn vị, địa phương.
- Tiếp tục
phát huy hiệu quả công tác tuyên truyền CCHC, trong đó chú trọng việc phối hợp
và sử dụng phương tiện thông tin đại chúng trong việc tuyên truyền, phổ biến về
Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 và các Kế hoạch
CCHC của tỉnh chú trọng nhân rộng điển hình về CCHC trên báo, đài địa phương và
Trung ương đóng trên địa bàn.
- Xây dựng
Kế hoạch nâng cao chỉ số CCHC cấp tỉnh năm 2017.
- Tiếp tục
triển khai việc đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính của các sở,
ban, ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Quy định
trách nhiệm người đứng đầu trong cơ quan, đơn vị trong việc triển khai và tổ chức
kiểm tra, đôn đốc kịp thời việc thực hiện các chủ trương, biện pháp về CCHC và
đẩy mạnh CCHC gắn liền với ứng dụng CNTT và áp dụng ISO nhằm nâng cao hiệu lực,
hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước trên địa bàn tỉnh; nâng cao nhận thức, ý
thức chấp hành, kỷ cương, kỷ luật trong cơ quan nhà nước của cán bộ, công chức,
viên chức về CCHC trong cơ quan, đơn vị mình quản lý.
- Tăng cường
và thực hiện tốt công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác
CCHC tại đơn vị, địa phương kịp thời rút kinh nghiệm, chỉ đạo khắc phục những tồn
tại, hạn chế.
(Các
nhiệm vụ, công việc cụ thể thực hiện được xác định tại Phụ lục kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở,
ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện căn cứ Kế hoạch này và tình hình thực tế của
địa phương, đơn vị, xây dựng, ban hành và triển khai thực hiện Kế hoạch CCHC
năm 2017 của địa phương, đơn vị, xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm, những khâu đột
phá, giải pháp chủ yếu, phân công tổ chức thực hiện.
2. Các cơ
quan, đơn vị được giao chủ trì xây dựng các đề án, chương trình, nhiệm vụ CCHC
trong kế hoạch, lập dự toán kinh phí thực hiện trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. Sở Nội
vụ có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các địa phương, đơn vị thực hiện
Kế hoạch này. Định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh.
Sở Nội vụ
thống nhất với Sở Tài chính trình UBND tỉnh xem xét, quyết định kinh phí thực
hiện các nhiệm vụ về chỉ đạo, điều hành công tác CCHC để bảo đảm thực hiện nhiệm
vụ.
4. Sở Tài
chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tham
mưu trình UBND tỉnh phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch theo quy định.
Trong quá
trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội
dung nhiệm vụ cụ thể, các cơ quan, đơn vị chủ động báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội
vụ để tổng hợp chung) xem xét, quyết định, điều chỉnh, bổ sung các nhiệm vụ và
các điều kiện bảo đảm cần thiết, thực hiện hiệu quả và đồng bộ./.
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3173/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm
2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
Nội dung,
nhiệm vụ
|
Sản phẩm
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối
hợp
|
Kinh phí
triển khai
(triệu đồng)
|
Thời gian hoàn thành
|
I. CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
|
|
1
|
Kiểm tra, rà soát văn bản QPPL
|
Kế hoạch kiểm
tra việc thực hiện văn bản QPPL của tỉnh năm 2017
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp
|
|
Quý IV/2016
|
|
|
Kế
hoạch rà soát hệ thống hóa văn bản QPPL của tỉnh năm 2017
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp
|
|
|
|
Kế hoạch theo
dõi tình hình thi hành pháp luật của tỉnh năm 2017
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp
|
|
2
|
Nâng cao hiệu quả công tác xây dựng và ban hành văn bản QPPL
|
Bảo đảm 100%
văn bản QPPL do HĐND và UBND các cấp ban hành theo đúng thẩm quyền, trình tự
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp
|
|
Trong năm
|
II. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
|
1
|
Xây dựng kế hoạch rà soát TTHC năm 2017
|
Kế hoạch rà
soát TTHC năm 2017
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
Quý IV/2016
|
2
|
Xây dựng kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2017
|
Kế hoạch kiểm
soát TTHC năm 2017
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
3
|
Thực hiện rà soát văn bản QPPL để thống kê, công bố TTHC”
|
Các Quyết định
công bố TTHC
|
Các sở, ban,
ngành cấp tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
20
|
Trong năm
|
4
|
Triển khai công tác kiểm soát TTHC thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước
trên địa bàn toàn tỉnh
|
Tổ chức các
đoàn kiểm tra thực tế tại một số sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện và cấp
xã
|
Các sở, ban,
ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Tư pháp
|
350
|
Trong năm
|
III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
|
|
1
|
Kế hoạch kiểm tra, đánh giá tình hình tổ chức hoạt động của
các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, huyện năm 2017
|
Kế hoạch kiểm
tra công tác nội vụ năm 2017
|
Sở
Nội vụ
|
Các cơ quan
liên quan, UBND cấp huyện
|
120
|
Tháng 12/2016
|
2
|
Xây dựng công cụ, phương thức đánh giá sự hài lòng của người dân đối với
một số dịch vụ công.
|
Khảo sát, đánh
giá
|
Sở
Nội vụ
|
Các cơ quan
liên quan, UBND cấp huyện
|
500
|
Quý II/2017
|
3
|
Dự án xây dựng mô hình cơ quan hành chính kiểu mẫu trên cơ sở mẫu hóa hệ
thống văn bản quản lý cơ quan
|
Dự án
|
Sở
Nội vụ
|
Các cơ quan
liên quan, UBND cấp huyện
|
500
|
Quý I/2017
|
4
|
Đề án “Trung tâm Hành chính công cấp huyện”
|
Các Trung tâm
hành chính công cấp huyện
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nội vụ, Sở
Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị, địa phương trong tỉnh
|
9.000
|
Quý
II/2017
|
5
|
Đề án “Xây dựng Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hiện đại các xã, phường,
thị trấn”
|
Các Đề án
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tài chính và
các đơn vị, địa phương trong tỉnh
|
10.500
(52.500/5 năm)
|
Trong
5
năm
|
6
|
Dự án “Thành lập Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh”
|
Dự án
|
UBND tỉnh
|
Sở
Nội vụ, các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp
|
5.500
|
Quý I/2017
|
7
|
Chương trình “Cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh của tỉnh giai đoạn 2016 - 2017, định hướng đến năm 2020”
|
Chương trình
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Sở
Nội vụ, Sở Tư pháp
|
|
Quý IV/2016
|
IV. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
CBCCVC
|
|
|
1
|
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2017
|
Kế hoạch, các lớp
đào tạo
|
Sở
Nội vụ
|
Các cơ quan
liên quan, UBND cấp huyện
|
1.400
(7.000/5 năm)
|
11/2017
|
2
|
Đề án vị trí việc làm và cơ cấu công chức, viên chức trong
các cơ quan hành chính sự nghiệp
|
Đề
án
|
Sở
Nội vụ
|
Các cơ quan
liên quan, UBND cấp huyện
|
1.000
|
Trong năm
|
3
|
Kế hoạch phân bổ biên chế công chức năm 2017 (sau khi có
quyết định của Bộ Nội vụ)
|
Quyết
định
|
Sở
Nội vụ
|
Các cơ quan
liên quan, UBND cấp huyện
|
|
Quý II/2017
|
4
|
Kế hoạch “Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ,
công chức làm công tác CCHC từ cấp xã đến cấp tỉnh”
|
Mở
các lớp đào tạo, tập huấn
|
Sở
Nội vụ
|
Trường
CT Nguyễn Chí Thanh, Cơ sở HVHCQG KV miền Trung; các cơ quan, địa phương
trong tỉnh
|
300
(1.500/5 năm)
|
Quý III/2017
|
5
|
Kế hoạch biên chế công chức năm 2017
|
Kế
hoạch
|
Sở
Nội vụ
|
Các
cơ quan liên quan, UBND cấp huyện
|
|
Quý II/2017
|
V. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
|
|
1
|
Đề án chính sách hỗ trợ, nâng cao năng lực quản lý đội ngũ cán bộ, công
chức chuyên trách CNTT, thư ký ISO, kiểm soát TTHC và công chức bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả
|
Đề án, Nghị quyết,
quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở: Tài
chính, TT&TT, Khoa học và Công nghệ, Tư pháp và các sở, ban, ngành cấp tỉnh,
UBND cấp huyện
|
6.000
|
Trong năm 2017
|
2
|
Triển khai cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định số
130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005, Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của
Chính phủ.
|
Các quyết định
giao quyền tự chủ
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban,
ngành tỉnh, UBND cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp
|
|
3
|
Đề án thí điểm cơ chế khoán cho tư nhân và các tổ chức ngoài nhà nước một
số loại dịch vụ công như vệ sinh công cộng, vệ sinh đô thị, cấp thoát nước,
cây xanh, công viên, ánh sáng.
|
Đề án
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban,
ngành tỉnh, UBND cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp
|
|
Trong năm
|
VI. HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
|
|
1
|
Đề án xây dựng hệ thống thông tin dùng chung như: đất đai, thông tin
doanh nghiệp, hộ kinh doanh, môi trường, quy hoạch xây dựng, thẻ dữ liệu công
dân và doanh nghiệp
|
Đề án
|
Sở TT&TT
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp
|
2.000
(10.000/5 năm)
|
5 năm
|
2
|
Dự án “Xây dựng Chính quyền điện tử”
|
Dự án
|
Sở TT&TT
|
Các cơ quan
liên quan, UBND cấp huyện
|
10.000
(46.000/5 năm)
|
3
|
Triển khai hoàn thiện xác thực tập trung cho 05 phần mềm dùng chung của
tỉnh và các phần mềm ứng dụng
|
Quyết định
|
Sở TT&TT
|
Các cơ quan
liên quan, UBND cấp huyện
|
|
4
|
Đào tạo,tập huấn cho BCĐ 19, Tổ giúp việc BCĐ 19 về phục vụ kiểm tra xây
dựng và áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2008 chuyển đổi sang TCVN 9001:2015
|
Các lớp đào tạo,
tập huấn
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan
liên quan, UBND cấp huyện
|
70
|
Quý III/2017
|
5
|
Đào tạo, tập huấn và triển khai xây dựng, áp dụng, duy trì ISO cho các sở,
ban, ngành
|
Các lớp đào tạo,
tập huấn
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban,
ngành
|
120
|
Quý IV/2017
|
6
|
Đào tạo, tập huấn và triển khai xây dựng, áp dụng, duy trì ISO cho UBND
cấp huyện
|
Các lớp đào tạo,
tập huấn
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
UBND cấp huyện
|
120
|
Quý IV/2017
|
|
Đào tạo, tập huấn và triển khai xây dựng, áp dụng, duy trì ISO cho UBND
cấp xã
|
Các lớp đào tạo,
tập huấn
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
UBND cấp xã
|
315
|
Quý IV/2017
|
|
Kiểm tra việc xây dựng và áp dụng, duy trì ISO cấp sở, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Các đợt kiểm
tra
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban,
ngành cấp tỉnh, UBND các cấp
|
75
|
Quý III/2017
|
VII. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU
HÀNH VÀ TUYÊN TRUYỀN
|
|
|
1
|
Tổ chức hoạt động của Ban Điều hành thực hiện Nghị quyết 02/NQ-TU của Tỉnh
ủy
|
Các hoạt động theo kế hoạch năm 2017
|
Sở Nội vụ
|
Các thành viên
Ban Điều hành
|
120
|
Năm 2017
|
2
|
Tổ chức đánh giá, xếp hạng công tác CCHC các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
UBND cấp huyện năm 2016
|
Công bố kết quả đánh giá, xếp loại CCHC
năm 2016
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp
|
70
|
Quý I/2017
|
3
|
Xây dựng kế hoạch nâng cao chỉ số CCHC cấp tỉnh (PAR INDEX)
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp
|
|
|
4
|
Thực hiện chương trình nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI)
|
Xây dựng Kế hoạch nâng cao năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh năm 2017
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp
|
|
Quý II/2017
|
|
|
Tổ chức đánh giá năm 2017
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh,
UBND các cấp
|
30
|
Quý III/2017
|
5
|
Xây dựng các kế hoạch
|
Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2017, giai
đoạn 2016 - 2020 của tỉnh
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp
|
|
Tháng 12/2016
|
|
|
100% các sở, ban, ngành, UBND các huyện
ban hành Kế hoạch CCHC năm 2017 của cơ quan, đơn vị
|
Các sở, ban,
ngành cấp tỉnh, UBND các cấp
|
Sở Nội vụ
|
|
Tháng 01 năm 2017
|
6
|
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức tập huấn về CCHC
|
100% UBND cấp huyện và
các xã, phường, thị trấn được tập huấn
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp
|
60
|
Quý III/2017
|
7
|
Thực hiện kiểm tra CCHC năm 2016
|
Xây dựng kế hoạch kiểm tra CCHC năm 2017
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp
|
|
12/2016
|
|
|
30% các sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện được UBND tỉnh kiểm tra về công tác CCHC
|
Sở Nội vụ, UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp
|
100
|
Trong năm 2017
|
8
|
Xây dựng chuyên trang, chuyên mục CCHC trên Đài Phát thanh - Truyền hình
tỉnh, Báo Thừa Thiên Huế, các Đài Truyền thanh - TH địa phương.
|
Chuyên trang CCHC trên Đài Phát thanh -
Truyền hình tỉnh
|
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
|
Các Sở: TT &TT, Nội vụ, Tư pháp và đơn vị,
địa phương liên quan
|
70
|
|
|
|
Chuyên mục CCHC trên Báo Thừa Thiên Huế
|
Báo Thừa Thiên
Huế
|
Các Sở: TT &TT, Nội vụ, Tư pháp và đơn vị,
địa phương liên quan
|
50
|
Hàng quý
|
|
|
Tuyên truyền trên hệ thống Đài TT - TH các
huyện, thị xã, thành phố Huế (09 đài)
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp
|
180
|
Trong năm 2017
|
9
|
Duy trì và nâng cao chất lượng chuyên trang, chuyên mục CCHC trên sóng
phát thanh và truyền hình, báo viết
|
Cổng thông tin điện tử tỉnh: chuyên trang
tuyên truyền CCHC, chuyên mục “Trao đổi và tháo gỡ”
|
Cổng thông tin
điện tử tỉnh
|
Đài PT&TH tỉnh,
Sở TT&TT, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh
|
50
|
Hàng tháng
|
|
|
Thông tin tuyên truyền CCHC trên Trang
thông tin điện tử của 03 đơn vị
|
Các Sở: TT &TT, Nội vụ, Tư pháp
|
Các Sở: TT &TT, Nội vụ, Tư pháp
|
120
|
Hàng tháng
|
10
|
In ấn tờ rơi tuyên truyền CCHC
|
Tờ rơi
|
Sở TT&TT
|
Các Sở: Nội vụ,
Tư pháp
|
18
|
|
Tổng
|
48.738
|
|
(Bằng chữ: Bốn mươi tám tỷ, bảy trăm ba mươi
tám triệu đồng chẵn)
|