ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3169/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
09 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính
nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
3973/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành
chính nhà nước tỉnh Bình Định giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
06/2024/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy định phân cấp và phân công trách nhiệm thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả
thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và thiết kế xây dựng triển khai
sau thiết kế cơ sở đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công trên
địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
41/2024/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Ban hành Quy trình thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư
công do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư trên địa
bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 240/TTr-SXD ngày 27 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố 01 thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước trong lĩnh
vực Quản lý hoạt động xây dựng thực hiện trên địa bàn tỉnh (có Phụ lục kèm
theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban
hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành theo Quyết định số: 3169/QĐ-UBND ngày 09/9/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT
|
Tên thủ tục hành chính nội bộ
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thẩm định, thẩm định điều chỉnh
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn đầu tư
công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/cấp huyện/
cấp xã quyết định đầu tư
|
Cơ quan chuyên môn trực thuộc
UBND tỉnh/ Cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện/ UBND cấp xã
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC LĨNH VỰC LĨNH VỰC HOẠT
ĐỘNG XÂY DỰNG
Thủ tục
thẩm định, thẩm định điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng các
dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh/ cấp huyện/ cấp xã quyết định đầu tư
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người đề nghị thẩm định
trình 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chủ trì thẩm định cấp tỉnh/ cấp huyện/ cấp xã để
tổ chức thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định được gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện.
Bước 2:
1. Cơ quan chủ trì thẩm định có
trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình thẩm định
theo quy định tại Điều 3 Quy trình thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà
nước ngoài đầu tư công do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã quyết định
đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Định ban hành kèm theo Quyết định số
41/2024/QĐ-UBND ngày 16/8/2024 của UBND tỉnh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc
sau khi tiếp nhận hồ sơ thẩm định, Cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm:
a) Xem xét, gửi văn bản yêu cầu
bổ sung hồ sơ trình thẩm định đến người đề nghị thẩm định (việc yêu cầu bổ
sung hồ sơ chỉ được yêu cầu một lần trong quá trình thẩm định). Trường hợp cần
lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan, cơ quan chủ trì thẩm
định yêu cầu người đề nghị thẩm định bổ sung hồ sơ đối với những nội dung lấy
ý kiến;
b) Trả lại hồ sơ thẩm định
trong trường hợp quy định tại khoản 2 bước này;
2. Cơ quan chủ trì thẩm định từ
chối tiếp nhận hồ sơ trình thẩm định trong các trường hợp:
a) Trình thẩm định không đúng với
thẩm quyền của cơ quan chủ trì thẩm định hoặc người đề nghị thẩm định không
đúng thẩm quyền theo quy định;
b) Không thuộc đối tượng phải
thẩm định tại cơ quan chủ trì thẩm định theo quy định;
c) Hồ sơ trình thẩm định không
bảo đảm về tính pháp lý hoặc không hợp lệ theo quy định tại Điều 3 Quy trình
thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng các
dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Định ban
hành kèm theo Quyết định số 41/2024/QĐ-UBND ngày 16/8/2024 của UBND tỉnh;
d) Đối với hồ sơ nhận qua đường
bưu điện thuộc các trường hợp quy định tại điểm a, điểm b và điểm c của khoản
này, cơ quan chủ trì thẩm định phải có văn bản gửi người đề nghị thẩm định nêu
rõ lý do từ chối thực hiện thẩm định.
3. Trong thời hạn 20 ngày kể từ
ngày nhận được yêu cầu của cơ quan chủ trì thẩm định theo điểm a khoản 1 bước
này, nếu người đề nghị thẩm định không thực hiện việc bổ sung hồ sơ thì cơ
quan chủ trì thẩm định dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm
định lại khi có yêu cầu.
4. Trong quá trình thẩm định,
cơ quan chủ trì thẩm định có quyền tạm dừng thẩm định trong thời hạn 20 ngày
(không quá 01 lần) và thông báo kịp thời đến người đề nghị thẩm định các lỗi,
sai sót về thông tin, số liệu trong nội dung hồ sơ dẫn đến không thể đưa ra kết
luận thẩm định. Trường hợp các lỗi, sai sót nêu trên không thể khắc phục được
trong thời hạn 20 ngày thì cơ quan chủ trì thẩm định dừng việc thẩm định, người
đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ bưu điện hoặc trực tiếp
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ trình thẩm định Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm:
Tờ trình thẩm định theo quy định
tại (Mẫu số 01 ban hành kèm theo
Quyết định số 41/2024/QĐ-UBND ngày 16/8/2024 của UBND tỉnh), hồ sơ Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật và các tài liệu, văn bản pháp lý kèm theo, cụ thể:
a) Văn bản về chủ trương đầu tư
xây dựng công trình theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công;
b) Quyết định lựa chọn phương
án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển theo quy định và phương án thiết kế
được lựa chọn kèm theo (nếu có);
c) Văn bản/quyết định phê duyệt
và bản vẽ kèm theo (nếu có) của một trong các loại quy hoạch sau đây: Quy hoạch
chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quy hoạch có tính chất kỹ
thuật chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch; phương án tuyến,
vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận đối với
công trình xây dựng theo tuyến; quy hoạch phân khu xây dựng đối với trường
hợp không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng;
d) Văn bản thẩm duyệt thiết kế
về phòng cháy và chữa cháy, kết quả thực hiện thủ tục về đánh giá tác động môi
trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có);
Các thủ tục về phòng cháy và chữa
cháy, bảo vệ môi trường được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu
bắt buộc xuất trình các văn bản này tại thời điểm trình hồ sơ thẩm định, nhưng
phải có kết quả gửi cơ quan chủ trì thẩm định trước thời hạn thông báo kết quả
thẩm định 05 ngày làm việc;
đ) Các văn bản thỏa thuận, xác
nhận về đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án; văn bản chấp thuận độ cao công
trình theo quy định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng
không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (nếu có);
e) Hồ sơ khảo sát xây dựng
được phê duyệt; thuyết minh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật; hồ sơ thiết kế xây dựng,
gồm: thuyết minh thiết kế, bảng tính, các bản vẽ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật và
quy trình bảo trì công trình xây dựng (nếu có); danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp
dụng cho dự án; kết quả thẩm tra của nhà thầu tư vấn thẩm tra thiết kế, dự toán
xây dựng được chủ đầu tư xác nhận làm cơ sở cho việc thẩm định (nếu có);
g) Danh sách các nhà thầu kèm
theo mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế xây
dựng, nhà thầu thẩm tra (nếu có); mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn
thiết kế, lập tổng mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra (nếu có);
h) Ngoài các nội dung quy định
nêu trên, hồ sơ trình thẩm định phải có các nội dung sau: tổng mức đầu tư; các
thông tin, số liệu về giá, định mức có liên quan để xác định tổng mức đầu tư;
báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có);
i) Các văn bản pháp lý khác có
liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Thời
gian thẩm định của cơ quan chủ trì thẩm định không quá 16 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến
việc thẩm định, thẩm định điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công trên địa
bàn tỉnh.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Các cơ quan chuyên môn trực
thuộc UBND tỉnh: thẩm định, thẩm định điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu tư (trừ dự án có tổng mức đầu tư từ
10 tỷ đồng trở xuống đã phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố thực hiện thẩm định tại điểm c khoản 1 Điều 5 Quy định phân cấp và phân
công trách nhiệm thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đầu tư xây dựng và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với dự
án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bình Định ban
hành kèm theo Quyết định số 06/2024/QĐ-UBND ngày 23/02/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh).
- Cơ quan chủ trì thẩm định (cơ
quan chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện): Thẩm định, thẩm định điều chỉnh Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn
nhà nước ngoài đầu tư công do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư và dự
án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu tư có tổng mức đầu tư từ 10 tỷ đồng
trở xuống đã phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực
hiện thẩm định tại điểm c khoản 1 Điều 5 Quy định phân cấp và phân công trách
nhiệm thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư
xây dựng và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với dự án đầu
tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bình Định ban hành kèm
theo Quyết định số 06/2024/QĐ-UBND ngày 23/02/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- UBND cấp xã: Thẩm định, thẩm
định điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng các dự án sử dụng
vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công do Ủy ban nhân dân cấp xã quyết
định đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Định.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Thông báo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng thực hiện theo quy định tại Mẫu số 02a Phụ lục VI Nghị định
số 35/2023/NĐ-CP
1.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Theo quy định tại Thông tư số 28/2023/TT-BTC ngày 12/05/2023 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự
án đầu tư xây dựng (Việc thu phí thực hiện tại thời điểm nhận kết quả thẩm định).
1.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ trình thẩm định theo quy định tại (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định
số 41/2024/QĐ-UBND ngày 16/8/2024 của UBND tỉnh)
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Luật số 03/2016/QH14,
Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Quyết định số
41/2024/QĐ-UBND ngày 16/8/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Ban hành Quy
trình thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình
Định.
- Quyết định số
06/2024/QĐ-UBND ngày 23/02/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định phân
cấp và phân công trách nhiệm thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh
tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bình
Định;
- Thông tư số 28/2023/TT-BTC
ngày 12/05/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
Mẫu số
01: Tờ trình thẩm định, thẩm định điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..
|
………….., ngày … tháng
… năm …
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định, thẩm định điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
Kính
gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Luật số 03/2016/QH14,
Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan………………………………………
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan
chủ trì thẩm định) thẩm định, thẩm định điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Nhóm dự án, loại, cấp, thời hạn
sử dụng theo thiết kế của công trình chính thuộc dự án:
3. Người quyết định đầu tư:
4. Tên chủ đầu tư (nếu có) và
các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị tổng mức đầu tư:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Thời gian thực hiện:
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
10. Nhà thầu lập Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng điều chỉnh:
11. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
12. Nhà thầu thẩm tra (nếu có):
13. Mục tiêu, quy mô đầu tư xây
dựng:
14. Các thông tin khác (nếu
có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM
BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý: liệt kê
các văn bản pháp lý có liên quan theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Quy
trình này.
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế,
thẩm tra, tổng mức đầu tư:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng được
phê duyệt;
- Thuyết minh Báo cáo kinh tế -
kỹ thuật; danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án; tổng mức đầu tư;
- Hồ sơ thiết kế xây dựng, gồm:
thuyết minh thiết kế, bảng tính, các bản vẽ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật và quy
trình bảo trì công trình xây dựng (nếu có);
- Kết quả thẩm tra của nhà thầu
tư vấn thẩm tra thiết kế, dự toán xây dựng được chủ đầu tư xác nhận làm cơ sở
cho việc thẩm định (nếu có).
3. Hồ sơ năng lực của các nhà
thầu:
- Mã số chứng chỉ năng lực của
nhà thầu khảo sát xây dựng; nhà thầu lập tư vấn lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật,
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; nhà thầu tư vấn thẩm tra (nếu có);
- Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì
các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
- Giấy phép hoạt động xây dựng
của nhà thầu nước ngoài (nếu có).
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan
chủ trì thẩm định) thẩm định, thẩm định điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|