Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 3163/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình Người ký: Đoàn Ngọc Lâm
Ngày ban hành: 13/11/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3163/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 13 tháng 11 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ; kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1897/TTr-SNN ngày 11/7/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 02 (hai) quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Điều 2. Trên cơ sở các dịch vụ công trực tuyến đã được phê duyệt, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:

1. Phối hợp tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn thiện các dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia; thông báo việc áp dụng chính thức dịch vụ công trực tuyến trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

2. Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của bộ phận đầu mối thuộc UBND cấp huyện kèm theo từng dịch vụ công trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.

3. UBND cấp huyện có trách nhiệm lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả TTHC bản điện tử lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- CT, các PCTUBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; (để biết)
- UBND các huyện, thị xã, thành phố; (để biết)
- Lưu: VT, TDNV, KSTTHC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đoàn Ngọc Lâm

 

PHỤ LỤC

QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 3163/QĐ-UBND ngày 13/11/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)

Phần I

DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN

Số TT

Tên dịch vụ công

Mức độ dịch vụ công trực tuyến

Mã số TTHC

Trang

1

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản

DVCTT một phần

2.001827.000.00.00.H46

 

2

Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản (trường hợp trước 6 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn)

DVCTT một phần

2.001823.000.00.00.H46

 

Phần II:

QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN

Quy trình số: 01/QLCLNLSTS-UBND

QUY TRÌNH DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN ĐỐI VỚI THỦ TỤC: “CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN”

Mã số TTHC: 2.001827.000.00.00.H46

Áp dụng tại cơ quan: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng kinh tế

Quy trình

Đối tượng thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện

 

Người nộp hồ sơ

I. Nộp hồ sơ trực tuyến:

1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn/

2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện theo quy định pháp luật.

3. Chọn cơ quan/TTHC thực hiện:

- Chọn TTHC: Tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản”

- Chọn cơ quan thực hiện: Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng kinh tế thuộc UBND cấp huyện.

4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số hoặc bản chụp scan);

b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Hình thức nộp: Bản scan chụp từ bản chính hoặc cung cấp cho Đoàn thẩm định khi đến thẩm định thực tế tại cơ sở);

c) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (Hình thức nộp: Bản scan chụp từ bản chính);

d) Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ Sở y tế cấp huyện trở lên cấp (Hình thức nộp: Bản scan, chụp từ bản chính hoặc cung cấp cho Đoàn thẩm định khi đến thẩm định thực tế tại cơ sở);

đ) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định (Hình thức nộp: Bản scan chụp từ bản chính hoặc cung cấp cho Đoàn thẩm định khi đến thẩm định thực tế tại cơ sở).

5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính: Nộp khi tiếp nhận hồ sơ:

- Tại giao diện nộp hồ sơ ở mục “Thông tin phí, lệ phí” hiển thị danh sách các loại phí, lệ phí cần được thanh toán khi tiếp nhận hồ sơ. Công dân chọn hình thức thanh toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”, Hệ thống tự động điều hướng đến giao diện thanh toán qua nền tảng Payment Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân thực hiện thanh toán trực tuyến đúng với số tiền phí, lệ phí theo quy định.

- Sau khi đã thanh toán thành công, hệ thống tự động điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến của công dân. Khi đó công dân có thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh toán và nhấn “Đồng ý” để nộp hồ sơ trực tuyến.

- Thanh toán trực tuyến phí thẩm định theo điểm a khoản 3 Điều 5 Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính (700.000 đồng/cơ sở).

6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến.

7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.

8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.

9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của các đơn vị được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.

II. Nộp hồ sơ trực tiếp:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận “tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả” của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.

 

Bước 1

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận “tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả” của UBND cấp huyện

1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến/hoặc qua dịch vụ bưu chính.

2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

- Vào menu Quản lý phí, lệ phí để theo dõi trạng thái phí, lệ phí. Trường hợp chưa thanh toán thì thông báo cho người nộp hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.

04 giờ làm việc

Bước 2

Lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế

Lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ

04 giờ làm việc

Bước 3

Chuyên viên xử lý

- Xem xét, thẩm định, xử lý hồ sơ theo trình tự, thời gian quy định. Chuyên viên thụ lý hồ sơ giải quyết hồ sơ hành chính điện tử theo quy định của pháp luật.

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Chuyển trả lại cho Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận “tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả”.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Tham mưu, thành lập Đoàn thẩm định; cập nhật thông tin về thời gian, địa điểm, thành phần, nội dung thẩm định vào cơ sở dữ liệu của hệ thống thông tin giải quyết Thủ tục hành chính.

11 ngày làm việc

Bước 4

Lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế

Lãnh đạo phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế phê duyệt.

+ Trường hợp không chấp thuận: Trả kết quả xử lý, yêu cầu chuyên viên thụ lý hồ sơ xử lý lại;

+ Trường hợp chấp thuận: Ký duyệt, trả kết quả theo mẫu quy định tại Phụ lục IV Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm) hoặc văn bản Thông báo kết quả đối với cơ sở không đạt yêu cầu chuyển chuyên viên xử lý.

01 ngày làm việc

Bước 5

Chuyên viên xử lý

Chuyên viên Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế hoàn thiện và trả kết quả về Bộ phận “tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả”.

01 ngày làm việc

Bước 6

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận “ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả” của UBND cấp huyện

- Xác nhận trên phần mềm một cửa điện tử về kết quả TTHC đã có tại bộ phận “tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả”; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký

- Chuyển hồ sơ, kết quả cho Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế để lưu hồ sơ, vào sổ theo dõi.

01 ngày làm việc

Nhận kết quả

Người nộp hồ sơ

- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tuyến/ hoặc trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công.

Không tính vào thời gian giải quyết

Tổng thời gian giải quyết TTHC

15 ngày làm việc

 

Quy trình số: 02/QLCLNLSTS-UBND

QUY TRÌNH DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN ĐỐI VỚI THỦ TỤC: CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN (TRƯỜNG HỢP TRƯỚC 6 THÁNG TÍNH ĐẾN NGÀY GIẤY CHỨNG NHẬN ATTP HẾT HẠN)”

Mã số TTHC: 2.001823.000.00.00.H46

Áp dụng tại cơ quan: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng kinh tế

Quy trình

Đối tượng thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện

 

Người nộp hồ sơ

I. Nộp hồ sơ trực tuyến:

1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn/

2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện theo quy định pháp luật.

3. Chọn cơ quan/thủ tục hành chính thực hiện:

- Chọn TTHC: Tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản”

- Chọn cơ quan thực hiện: Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng kinh tế thuộc UBND cấp huyện.

4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số hoặc bản chụp scan);

b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Hình thức nộp: Bản scan chụp từ bản chính hoặc cung cấp cho Đoàn thẩm định khi đến thẩm định thực tế tại cơ sở);

c) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (Hình thức nộp: Bản scan chụp từ bản chính);

d) Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (Hình thức nộp: Bản scan chụp từ bản chính hoặc cung cấp cho Đoàn thẩm định khi đến thẩm định thực tế tại cơ sở);

đ) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định (Hình thức nộp: Bản scan chụp từ bản chính hoặc cung cấp cho Đoàn thẩm định khi đến thẩm định thực tế tại cơ sở).

5. Thanh toán trực tuyến phí/lệ phí/ nghĩa vụ tài chính: Nộp khi tiếp nhận hồ sơ:

- Tại giao diện nộp hồ sơ ở mục “Thông tin phí, lệ phí” hiển thị danh sách các loại phí, lệ phí cần được thanh toán khi tiếp nhận hồ sơ. Công dân chọn hình thức thanh toán “Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”, Hệ thống tự động điều hướng đến giao diện thanh toán qua nền tảng Payment Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân thực hiện thanh toán trực tuyến đúng với số tiền phí, lệ phí theo quy định.

- Sau khi đã thanh toán thành công, hệ thống tự động điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến của công dân. Khi đó công dân có thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh toán và nhấn “Đồng ý” để nộp hồ sơ trực tuyến.

- Thanh toán trực tuyến phí thẩm định theo điểm a khoản 3 Điều 5 Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính (700.000 đồng/cơ sở).

6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.

7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.

8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.

9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của các đơn vị được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.

II. Nộp hồ sơ trực tiếp:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận “tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả” của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.

 

Bước 1

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận “ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả” của UBND cấp huyện

1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến/hoặc qua dịch vụ bưu chính.

2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

- Vào menu Quản lý phí, lệ phí để theo dõi trạng thái phí, lệ phí. Trường hợp chưa thanh toán thì thông báo cho người nộp hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.

04 giờ làm việc

Bước 2

Lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế

Lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ

04 giờ làm việc

Bước 3

Chuyên viên xử lý

- Xem xét, thẩm định, xử lý hồ sơ theo trình tự, thời gian quy định. Chuyên viên thụ lý hồ sơ giải quyết hồ sơ hành chính điện tử theo quy định của pháp luật.

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Chuyển trả lại cho Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận “tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả”.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Tham mưu, thành lập Đoàn thẩm định; cập nhật thông tin về thời gian, địa điểm, thành phần, nội dung thẩm định vào cơ sở dữ liệu của hệ thống thông tin giải quyết Thủ tục hành chính.

11 ngày làm việc

Bước 4

Lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế

Lãnh đạo phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế phê duyệt.

+ Trường hợp không chấp thuận: Trả kết quả xử lý, yêu cầu chuyên viên thụ lý hồ sơ xử lý lại;

+ Trường hợp chấp thuận: Ký duyệt, trả kết quả theo mẫu quy định tại Phụ lục IV Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm) hoặc văn bản Thông báo kết quả đối với cơ sở không đạt yêu cầu chuyển chuyên viên xử lý.

01 ngày làm việc

Bước 5

Chuyên viên xử lý

Chuyên viên Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế hoàn thiện và trả kết quả về Bộ phận “tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả”.

01 ngày làm việc

Bước 6

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận “ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả” của UBND cấp huyện

- Xác nhận trên phần mềm một cửa điện tử về kết quả TTHC đã có tại bộ phận “tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả”; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký

- Chuyển hồ sơ, kết quả cho Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế để lưu hồ sơ, vào sổ theo dõi.

01 ngày làm việc

Nhận kết quả

Người nộp hồ sơ

- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tuyến/ hoặc trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công.

Không tính vào thời gian giải quyết

Tổng thời gian giải quyết TTHC

15 ngày làm việc

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 3163/QĐ-UBND ngày 13/11/2024 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


855

DMCA.com Protection Status
IP: 3.17.78.184
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!