ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3162/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 20
tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH SƠN LA NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7
năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02 tháng 9 năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 21 tháng 01
năm 2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Sơn La về đẩy mạnh cải cách hành chính
nhà nước tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 2407/QĐ-UBND ngày 01 tháng
10 năm 2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh
Sơn La giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 2972/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm
2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Sơn La
giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 1077/TTr-SNV ngày 17 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Sơn La năm 2022.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ (cơ
quan thường trực Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh) giúp UBND tỉnh đôn đốc,
theo dõi việc tổ chức triển khai thực hiện quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực MTTQ và các đoàn thể CT-XH tỉnh;
- Thành viên Ban chỉ đạo CCHC tỉnh;
- Ban Tuyên giáo tỉnh ủy;
- Văn Phòng tỉnh ủy;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Báo Sơn La;
- Trung tâm Thông tin, VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC, Xoa (32b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
KẾ HOẠCH
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH SƠN LA NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 3162/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tiếp tục xây dựng chính quyền phục vụ Nhân dân, hoạt
động hiệu lực, hiệu quả, chuyên nghiệp; nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ
hành chính công theo hướng hiện đại, nhanh chóng, thuận tiện.
Tập trung triển khai toàn diện, đồng bộ, có hiệu quả
Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ;
Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính tỉnh
Sơn La giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 và
Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 của UBND tỉnh.
2. Yêu cầu
Tăng cường trách nhiệm của các cá nhân, cơ quan,
đơn vị và người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong việc triển
khai nhiệm vụ cải cách hành chính (CCHC). Nâng cao chất lượng, hiệu quả CCHC để
tạo động lực, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong năm 2022.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương
đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã phải đổi mới công tác
chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện nhiệm vụ CCHC, đặc biệt là nâng cao vai
trò trách nhiệm của người đứng đầu trong chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
CCHC của cơ quan, đơn vị. Chủ động nghiên cứu, sáng tạo, áp dụng những giải
pháp mới để đẩy mạnh CCHC trên địa bàn tỉnh.
Cụ thể hóa từng nội dung, nhiệm vụ, phân công trách
nhiệm thực hiện, thời gian tiến độ và các nguồn lực, điều kiện bảo đảm thực hiện
nhiệm vụ cụ thể, chi tiết.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Công tác chỉ đạo, điều
hành
- Triển khai Chương trình tổng thể CCHC nhà nước
giai đoạn 2021-2030; quán triệt thực hiện nghiêm túc nghị quyết của Đảng, kết
luận, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh CCHC; nâng cao trách nhiệm
người đứng đầu, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; tăng cường giám sát,
kiểm tra tình hình thực hiện các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC. Phấn đấu hoàn
thành các mục tiêu, nhiệm vụ CCHC theo kế hoạch, đề án.
- Tổ chức đánh giá, công bố mức độ hoàn thành nhiệm
vụ; triển khai xác định và công bố Chỉ số CCHC, Chỉ số SIPAS, Chỉ số DDCI, công
bố xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT năm 2022 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố; triển khai việc tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC, chỉ số PCI, Chỉ
số ICT Index năm 2022 của tỉnh, báo cáo các bộ, ngành theo quy định. Duy trì, đẩy
mạnh và đa dạng hóa công tác tuyên truyền CCHC trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, nhất là
kiểm tra công vụ; thực hiện kiểm tra trực tiếp về công tác CCHC trên 30% các cơ
quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; đẩy mạnh kiểm tra đột xuất, tập trung kiểm
tra các cơ quan, đơn vị có nhiều thủ tục hành chính giao dịch với người dân và
doanh nghiệp.
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị;
nâng cao nhận thức, tinh thần trách nhiệm, kỹ năng làm việc cho đội ngũ công chức
tham mưu, thực hiện nhiệm vụ CCHC và công chức trực tiếp làm việc tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả các cơ quan, đơn vị.
- Tiếp tục tạo lập môi trường đầu tư kinh doanh thuận
lợi, bình đẳng, thân thiện, minh bạch, thông thoáng, tăng số lượng thành lập mới
doanh nghiệp, giảm tỷ lệ doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động, giảm chi phí đầu
vào; chi phí cơ hội, chi phí không chính thức cho doanh nghiệp, tạo thuận lợi
nhất để hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, tạo động lực thu hút các nguồn
lực đầu tư, phát triển sản xuất, kinh doanh, góp phần hoàn thành thắng lợi kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Cải cách thể chế
a) Chỉ tiêu
- Phấn đấu trên 100% văn bản quy phạm pháp luật
(QPPL) của Trung ương được cụ thể hóa hoặc triển khai kịp thời; 100% văn bản
QPPL của tỉnh được rà soát, sửa đổi, bổ sung, phù hợp với quy định của Trung
ương, văn bản QPPL mới ban hành đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh.
- 100% văn bản QPPL phát hiện sai phạm qua kiểm tra
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý; 100% văn bản QPPL được xử lý hoặc kiến nghị xử
lý sau rà soát.
- Phấn đấu 100% các văn bản QPPL về phòng, chống
tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí được tuyên truyền, phổ biến đến
cán bộ, công chức, viên chức và người dân.
b) Nhiệm vụ
- Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ chế,
chính sách nhằm hỗ trợ, tạo điều kiện thu hút các nhà đầu tư chiến lược, nhà đầu
tư tiềm năng đầu tư vào tỉnh; tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp tiếp
cận, sử dụng có hiệu quả nguồn lực và tài nguyên phục vụ phát triển kinh tế -
xã hội; cạnh tranh bình đẳng, lành mạnh trên địa bàn tỉnh.
- Đổi mới, nâng cao chất lượng kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa văn bản QPPL, đặc biệt tập trung vào việc rà soát các văn bản do
HĐND, UBND các cấp ban hành với các quy định của Trung ương; tăng cường tham vấn
ý kiến chuyên môn của các hiệp hội, ý kiến rộng rãi của người dân, tổ chức và
xã hội trong quá trình xây dựng và ban hành văn bản QPPL. Xây dựng văn bản QPPL
đảm bảo đúng trình tự ban hành và đảm bảo tính khả thi cao trong triển khai thực
hiện. Tăng cường kiểm tra, rà soát, kịp thời phát hiện và xử lý các quy định chồng
chéo, mâu thuẫn, trái pháp luật.
- Thực hiện thẩm định các dự thảo văn bản QPPL của
HĐND, UBND tỉnh theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; rà
soát, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, ban hành mới các văn bản QPPL đảm bảo phù hợp với
quy định của cơ quan nhà nước cấp trên, đáp ứng yêu cầu thực tiễn trong quản lý
điều hành của địa phương.
- Triển khai thực hiện tốt các hoạt động theo dõi
thi hành pháp luật và kịp thời xử lý và kịp thời kiến nghị xử lý kết quả theo
dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
- Tổ chức tuyên truyền rộng rãi về quyền của công
dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận và kiến nghị
với cơ quan nhà nước về các vấn đề của cơ sở, địa phương.
3. Cải cách thủ tục hành
chính (TTHC)
a) Chỉ tiêu
- Lựa chọn những vấn đề, TTHC cần cắt giảm về quy
trình và bảo đảm cắt giảm ít nhất 25% thời gian giải quyết so với quy định.
- Từ 75% trở lên hồ sơ giải quyết TTHC được luân
chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan
có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử.
- Từ 75% trở lên TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài
chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó, tỷ lệ giao dịch
thanh toán trực tuyến đạt từ 25% trở lên.
- Phấn đấu trên 99% tỷ lệ hồ sơ TTHC do cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết
đúng hạn và trước hạn; 100% phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh được xử lý đúng quy định.
- Trên 70% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện
TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận
khi thực hiện thành công TTHC trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải
quyết TTHC đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà
nước kết nối, chia sẻ.
- Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải
quyết TTHC đạt trên 85%. Trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết các TTHC lĩnh
vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt trên 80%.
- Tổ chức triển khai quy trình số hóa kết quả giải
quyết TTHC đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết
của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 50%, 40%, 35%
để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường
điện tử
b) Nhiệm vụ
- Tập trung rà soát, đơn giản hóa TTHC, kiến nghị cấp
có thẩm quyền xem xét bãi bỏ, sửa đổi nhằm giảm chi phí, thời gian cho tổ chức,
cá nhân khi thực hiện TTHC, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh.
- Kiểm soát chặt chẽ việc công bố TTHC và ban hành
mới các TTHC thuộc thẩm quyền của địa phương; triển khai có hiệu quả Kế hoạch
triển khai thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong thủ tục hành chính theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại
Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021.
- Công khai, cập nhật đầy đủ, kịp thời TTHC trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia, Cổng Dịch vụ công Quốc gia; đôn đốc việc công khai TTHC tại
bộ phận một cửa, trên Cổng/Trang thông tin điện tử của ngành, địa phương đầy đủ,
đúng quy định; đôn đốc việc niêm yết bộ TTHC mới, sửa đổi, bổ sung các lĩnh vực
thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
trên địa bàn tỉnh
Nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp xã theo hướng: Chủ tịch UBND cấp xã chịu trách nhiệm chỉ đạo,
quản lý toàn diện và phụ trách Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; trường hợp
khác có thể ủy quyền Phó Chủ tịch UBND cấp xã giúp việc, phụ trách Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả, trong đó tập trung: Cập nhật các TTHC mới, sửa đổi, bổ
sung do UBND cấp tỉnh ban hành thuộc phạm vi giải quyết của cấp xã; niêm yết
công khai TTHC, quy trình giải quyết TTHC, việc thu phí, lệ phí tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả TTHC; kiểm tra chấn chỉnh và có biện pháp xử lý ngay đối với
việc cán bộ, công chức, viên chức gây phiền hà, nhũng nhiễu trong việc tiếp nhận,
giải quyết và trả kết quả TTHC; kiểm soát, thực hiện nghiêm, đúng quy trình tiếp
nhận và trả kết quả tại Bộ phận và trả kết quả liên thông hiện đại...
- Thực hiện nghiêm quy định về xin lỗi trong quá
trình tiếp nhận, giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức. Tăng cường đối thoại
giữa Nhà nước với doanh nghiệp và Nhân dân; công khai các chuẩn mực, các quy định
hành chính để Nhân dân giám sát việc thực hiện.
- Tăng cường công tác kiểm tra định kỳ và đột xuất
việc giải quyết TTHC, nhất là tại cấp huyện, cấp xã. Tiếp nhận, xử lý kịp thời
các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính.
- Tiếp tục thực hiện khảo sát đo lường sự hài lòng
của tổ chức, công dân đối với dịch vụ hành chính công và công chức làm việc tại
Bộ phận Một cửa.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
hành chính nhà nước
a) Mục tiêu
- Bảo đảm các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh có
cơ cấu bên trong theo đúng quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày
14/9/2020 của Chính phủ; các cơ quan chuyên môn của UBND cấp huyện theo đúng
quy định tại Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ; các đơn
vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính
phủ. Số lượng cấp phó các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh, cấp huyện không vượt
so với quy định.
- Tiếp tục rà soát, thực hiện sắp xếp, sáp nhập các
đơn vị hành chính cấp xã không bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định.
- 100% cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập trên địa bàn tỉnh hoàn thành việc bố trí, sắp xếp kiện toàn số lượng cấp
phó của cơ quan, đơn vị bảo đảm theo đúng quy định của Chính phủ, của Tỉnh ủy,
UBND tỉnh.
- Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 90%. Mức độ hài lòng của
người dân về dịch vụ cung cấp y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 85%.
b) Nhiệm vụ
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy, hoàn
thiện chức năng, nhiệm vụ các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo Nghị
quyết số 18-NQ/TW, Nghị định số 107/2020/NĐ-CP và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP
ngày 14/9/2020 của Chính phủ theo hướng giảm đầu mối trực thuộc, giảm trung
gian, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động.
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy, hoàn
thiện chức năng, nhiệm vụ các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị quyết số
19-NQ/TW, Nghị định 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ. Rà soát, sắp
xếp giảm tối đa các ban quản lý dự án, các tổ chức phối hợp liên ngành, nhất là
các tổ chức có bộ phận giúp việc chuyên trách; sắp xếp giảm các đơn vị sự nghiệp
công lập trên địa bàn tỉnh
- Triển khai rà soát, sắp xếp thực hiện đúng quy định
về sử dụng biên chế hành chính nhà nước và quy định về số người làm việc trong
các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh; biên chế sự nghiệp hưởng lương
từ ngân sách nhà nước, năm 2022 giảm 1,8% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ
ngân sách nhà nước so với năm 2021.
- Rà soát, sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã, bản
chưa đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định. Thực hiện sắp xếp, sáp nhập bản, tiểu
khu, tổ dân phố phù hợp với yêu cầu quản lý và tổ chức hoạt động của bản, tiểu
khu, tổ dân phố.
- Rà soát, chuyển các đơn vị sự nghiệp công lập có
đủ điều kiện sang tự chủ chi thường xuyên, chi thường xuyên và chi đầu tư; chuyển
đổi các đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện sang công ty cổ phần.
- Tiếp tục triển khai Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày
24/6/2020 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành và
lĩnh vực. Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về phân cấp quản lý ở địa
phương. Ban hành và triển khai các biện pháp theo dõi, kiểm tra, giám sát hiệu
quả việc thực hiện các nhiệm vụ đã phân cấp.
4. Cải cách chế độ công vụ
a) Chỉ tiêu
- 100% đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện tuyển dụng viên chức đúng trình tự, thủ tục
và thời gian quy định; 100% công chức, viên chức được bổ nhiệm đúng quy trình,
tiêu chuẩn theo quy định.
- Hoàn thành 100% kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho
cán bộ, công chức, viên chức; 100% cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn về chuyên
môn.
- Tỷ lệ cán bộ, công chức (bao gồm cán bộ, công
chức công tác tại các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) phấn
đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ đạt 90% (trong đó, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đạt
15%).
- Tỷ lệ viên chức trong các đơn vị sự nghiệp (bao
gồm viên chức trong các đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh; viên chức trong các đơn vị sự
nghiệp trực thuộc sở, ban, ngành cấp tỉnh và viên chức trong các đơn vị sự nghiệp
trực thuộc UBND các huyện, thành phố) phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ đạt
90% (trong đó, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đạt 15%).
b) Nhiệm vụ
- Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, khung năng lực, đảm bảo đúng
người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu; tiếp tục thực hiện Đề
án vị trí việc làm theo Nghị định 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 về vị trí việc
làm và biên chế công chức Nghị định 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 về vị trí việc
làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- Tiếp tục thực hiện đảm bảo các quy định của pháp
luật về tuyển dụng công chức, viên chức phù hợp với cơ cấu và vị trí việc làm;
thi nâng ngạch công chức theo nguyên tắc cạnh tranh; tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin để nâng cao chất lượng tuyển dụng, nâng ngạch công chức, thăng hạng
viên chức. Chuyển đổi vị trí công tác theo quy định của Chính phủ.
- Tiếp tục triển khai Đề án cơ sở dữ liệu cán bộ,
công chức, viên chức trong cơ quan hành chính nhà nước; Đề án "Chương
trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn
2019 - 2030"; Đề án sắp xếp, tổ chức lại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan trong hệ thống chính trị đến năm
2030. Triển khai Đề án Chiến lược quốc gia về thu hút nhân tài (sau khi có
văn bản hướng dẫn của Bộ Nội vụ).
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, đề án đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức gắn với việc đổi mới nội dung, phương pháp
đào tạo, bồi dưỡng, chú trọng đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng theo kết
quả đầu ra.
- Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá, phân loại cán
bộ, công chức, viên chức theo các quy định của pháp luật; chế độ chính sách đối
với viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập; chế độ, chính sách đối với đội
ngũ cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã.
- Thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính, xử
lý nghiêm minh những tổ chức, cá nhân sai phạm; tăng cường kiểm tra công vụ ở một
số lĩnh vực: Tư pháp (TTHC liên quan đến chứng thực xác nhận), Quản lý
trật tự xây dựng (TTHC liên quan đến cấp phép xây dựng), Tài nguyên- Môi
trường (TTHC liên quan đến cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu
nhà ở), chú trọng kiểm tra đột xuất, tái kiểm tra việc khắc phục tồn tại được
chỉ ra từ đợt kiểm tra trước đây.
5. Cải cách tài chính công
a) Chỉ tiêu
- Phấn đấu trên 80% các kiến nghị sau thanh tra, kiểm
tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách được xử lý kịp thời.
- Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách
nhà nước năm 2022 đạt từ 90% trở lên; 80% số cơ sở nhà, đất được cấp có thẩm
quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý.
- 100% các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện
nghiêm việc công khai đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin ngân sách theo
các hình thức quy định tại Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ
Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các
cấp ngân sách.
b) Nhiệm vụ
- Triển khai có hiệu quả Luật Ngân sách nhà nước và
các văn bản có liên quan để đổi mới cơ chế quản lý, phân bổ ngân sách nhà nước.
- Tiếp tục đổi mới cơ chế phân bổ ngân sách cho các
cơ quan hành chính nhà nước; thực hiện cân đối ngân sách địa đảm bảo các chính
sách an sinh xã hội.
- Triển khai thực hiện tốt cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm theo các Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005, Nghị định số
117/2013/NĐ-CP đối với các cơ quan hành chính nhà nước; Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thực hiện giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm
về tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh giai đoạn 2022-2026
theo Quyết định số 3006/QĐ-UBND ngày 07/12/2021 của UBND tỉnh.
- Thực hiện đúng, đủ các quy định về quy chế dân chủ
ở cơ sở theo quy định tại Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội, việc công khai, minh bạch về tài chính, quyết toán và dự toán ngân
sách các cấp hằng năm, đặc biệt là cấp xã.
6. Xây dựng và phát triển Chính
quyền điện tử, Chính quyền số
a) Chỉ tiêu
- 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định
của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4;
duy trì kết nối, chia sẻ thông tin giữa Công dịch vụ công tỉnh với Cổng dịch vụ
công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ
sơ đạt tối thiểu 40%.
- 100% dịch vụ công trực tuyến được thiết kế, thiết
kế lại nhằm tối ưu hóa trải nghiệm người dùng, khi sử dụng được điền sẵn dữ liệu
mà người dùng đã cung cấp trước đó.
- Các dịch vụ công trực tuyến được tích hợp, kết nối
với Cổng Dịch vụ công Quốc gia; hình thành kho quản lý dữ liệu điện tử.
- Hệ thống báo cáo của tỉnh được kết nối liên
thông, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia. Triển khai
Trung tâm điều hành thông minh tỉnh; triển khai Hệ thống phòng họp không giấy
(e-Cabinet) trên địa bàn tỉnh.
- 100% văn bản được trao đổi qua môi trường mạng dưới
dạng văn bản điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng, trừ văn bản mật
theo quy định của pháp luật.
- 50% TTHC cung cấp mức độ 3 và 4 của địa phương được
tích hợp với Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
b) Nhiệm vụ
- Triển khai hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính thống nhất, thực hiện kết nối, duy trì cập nhật các thủ tục hành
chính với Cổng Dịch vụ công Quốc gia. Khai báo kết nối các dịch vụ công của tỉnh
trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
- Tạo lập kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức,
cá nhân trên hệ thống thông tin giải quyết TTHC.
- Chuẩn hóa tất cả các quy trình TTHC nội bộ, điện
tử cấp huyện, xã trên phần mềm một cửa điện tử tỉnh Sơn La để đảm bảo triển
khai đồng bộ dịch vụ công trực tuyến và liên thông cấp tỉnh, huyện, xã.
- Rà soát, cập nhật, sửa đổi, bổ sung, xây dựng
khung pháp lý hỗ trợ xây dựng, phát triển Chính quyền số các cấp.
- Phát triển hạ tầng truyền dẫn, hệ thống dữ liệu
đáp ứng nhu cầu triển khai Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số tại tỉnh.
- Duy trì Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh
(LGSP). Bảo đảm an toàn, an ninh mạng (SOC) cho các hệ thống thông tin của tỉnh.
Xây dựng, phát triển Nền tảng ứng dụng trên thiết bị di động hỗ trợ người dân,
doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ, tiện ích trong Chính quyền điện tử, Chính quyền
số.
- Xây dựng kho dữ liệu để lưu trữ dữ liệu điện tử của
các công dân khi thực hiện các giao dịch trực tuyến với các cơ quan nhà nước
trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia và hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
- Phát triển, hoàn thiện, duy trì Hệ thống thông
tin phục vụ họp và xử lý công việc của tỉnh, phục vụ chỉ đạo, điều hành của
UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh, tiến tới triển khai phục vụ chỉ đạo, điều hành
của UBND các cấp. Phát triển, hoàn thiện, duy trì Hệ thống thông tin báo cáo của
tỉnh. Các tổ chức chính trị xã hội triển khai Hệ thống Quản lý văn bản và điều
hành của tỉnh, có kết nối liên thông với các sở, ban, ngành của tỉnh.
- Phát triển Ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân,
doanh nghiệp: hoàn thiện Cổng Dịch vụ công của tỉnh, hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của tỉnh trên cơ sở hợp nhất Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin
một cửa điện tử của tỉnh để cung cấp dịch vụ công trực tuyến; hoàn thành việc
tích hợp toàn bộ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh lên Cổng Dịch vụ
công Quốc gia.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
Nội dung các hoạt động cụ thể (có Phụ lục kèm
theo).
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm trực tiếp chỉ
đạo thống nhất việc thực hiện Chương trình trong phạm vi quản lý của mình; xây
dựng kế hoạch thực hiện cụ thể trong từng thời gian, từng lĩnh vực; phân công
rõ trách nhiệm của từng cơ quan, tổ chức và cán bộ, công chức, viên chức; tăng
cường kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch. Gắn việc đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ CCHC hằng năm với đánh giá trách nhiệm, năng lực lãnh đạo, quản
lý của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị. Coi trọng công tác thi đua, khen thưởng
trong CCHC.
2. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền,
nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, người dân, doanh nghiệp và xã hội.
Tăng cường sự tham gia của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp, các tổ chức
chính trị - xã hội, người dân, doanh nghiệp trong việc giám sát, phản biện xã hội
đối với hoạt động của các cơ quan hành chính, đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức trong thực thi công vụ.
3. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng cho đội ngũ công chức trực tiếp tham mưu nhiệm vụ
CCHC của các cơ quan, địa phương. Ưu tiên bố trí đủ nguồn lực tài chính để triển
khai thực hiện các nhiệm vụ CCHC.
4. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức
công vụ trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đi liền với các chính sách
đãi ngộ, động viên, khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức hoàn thành tốt
nhiệm vụ và có cơ chế loại bỏ, bãi miễn những người không hoàn thành nhiệm vụ,
vi phạm kỷ luật, mất uy tín với Nhân dân.
5. Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện Bộ chỉ số theo
dõi, đánh giá kết quả CCHC hằng năm của các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố; đôi mới, nâng cao chất lượng công tác tổ chức đánh giá, xác định Chỉ
số CCHC hằng năm của các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố theo hướng toàn
diện, đa chiều, công khai, minh bạch, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin,
truyền thông trong đánh giá.
6. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ, nhất là
công nghệ thông tin, truyền thông, công nghệ số trong hoạt động của cơ quan
hành chính nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động, chất lượng phục vụ của
các cơ quan hành chính.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2022, được bố
trí từ nguồn ngân sách nhà nước, gồm: ngân sách Trung ương (nếu có), ngân sách
cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và các nguồn khác theo quy định của pháp luật và hướng
dẫn của Sở Tài chính. Khuyến khích các cơ quan, đơn vị, địa phương huy động các
nguồn kinh phí ngoài ngân sách theo quy định để triển khai thực hiện.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
a) Về ban hành và thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2022
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các
cơ quan, đơn vị trong tỉnh căn cứ các quy định hiện hành của Đảng, Chính phủ,
các chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh về
thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính; trên cơ sở nội dung kế hoạch này, cụ
thể hóa, xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch CCHC năm 2022. Kế hoạch phải
đảm bảo các yêu cầu sau:
- Thời điểm ban hành Kế hoạch chậm nhất là ngày
10/01/2022.
- Nội dung Kế hoạch CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa
phương phải đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Các mục tiêu CCHC phải cụ thể, khả thi, có tính định
lượng cao.
+ Các nhiệm vụ CCHC phải bao gồm đầy đủ 06 lĩnh vực
cải cách, bao gồm: (1) Cải cách thể chế, (2) Cải cách TTHC, (3) Cải cách tổ chức
bộ máy, (4) Cải cách công vụ, (5) Cải cách tài chính công, (6) Xây dựng và phát
triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số và Công tác chỉ đạo điều hành CCHC của
cơ quan, đơn vị. Các nhiệm vụ CCHC phải cụ thể, xác định rõ kết quả sản phẩm đầu
ra, chi tiết thời gian hoàn thành và gắn với trách nhiệm cụ thể của từng cơ
quan, đơn vị trong quá trình thực hiện. Đồng thời, phải bố trí nguồn lực và có
các giải pháp triển khai cụ thể để bảo đảm tính thực tiễn, khả thi của Kế hoạch.
b) Căn cứ vào kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch
CCHC năm 2022 các cơ quan, đơn vị báo cáo kết quả CCHC hằng quý, 6 tháng, năm,
gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) trước ngày 15 của tháng cuối kỳ
báo cáo. Thời điểm chốt số liệu cụ thể như sau:
- Báo cáo Quý I/2022: thời gian chốt số liệu tính từ
ngày 15/12/2021 đến ngày 14/3/2022.
- Báo cáo 6 tháng đầu năm 2022: thời gian chốt số
liệu tính từ ngày 15/12/2021 đến ngày 14/6/2022.
- Báo cáo Quý III/2022: thời gian chốt số liệu tính
từ ngày 14/6/2022 đến ngày 14/9/2022.
- Báo cáo năm 2022: thời gian chốt số liệu tính từ
ngày 15/12/2021 đến ngày 14/12/2022.
2. Trách nhiệm của các cơ quan chủ trì thực hiện
các nội dung CCHC
a) Sở Nội vụ (cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo cải
cách hành chính tỉnh): chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, xây dựng kế hoạch
và tổ chức kiểm tra toàn diện công tác CCHC theo Kế hoạch; chủ trì tổng hợp báo
cáo UBND tỉnh và Bộ Nội vụ về kết quả thực hiện công tác CCHC của tỉnh (định
kỳ hằng quý, 6 tháng, năm theo quy định).
b) Các cơ quan chủ trì thực hiện các nội dung CCHC
gồm: Văn phòng UBND tỉnh và các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông,
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và
phối hợp kiểm tra các nội dung CCHC; định kỳ tổng hợp kết quả triển khai nội
dung CCHC do Sở chịu trách nhiệm chủ trì, tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện; báo
cáo kết quả (lồng ghép với báo cáo kết quả thực hiện CCHC của các cơ quan,
đơn vị), gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp).
3. Trách nhiệm của Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh
Chịu trách nhiệm là đầu mối trong việc tiếp nhận,
hướng dẫn, theo dõi và giải quyết hồ sơ, TTHC của tổ chức, cá nhân theo thẩm
quyền được giao; chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm soát chặt chẽ số
liệu TTHC, thực hiện thẩm định và phê duyệt tại Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp. Tiếp tục triển khai thực
hiện việc lấy ý kiến đánh giá sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của
cơ quan, cán bộ, công chức, viên chức giải quyết TTHC. Báo cáo kết quả tiếp nhận
và trả kết quả TTHC của các cơ quan, đơn vị hằng quý, 6 tháng, và năm về UBND tỉnh
(qua Sở Nội vụ để tổng hợp) trước ngày 15 của tháng cuối kỳ báo cáo; thời
gian chốt số liệu báo cáo thực hiện như của các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn
thể tỉnh: phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện tốt công tác
truyền thông, nhằm tạo sự ủng hộ và tham gia của cá nhân, tổ chức đối với công
tác CCHC, đồng thời giám sát việc thực hiện công tác CCHC, nhất là giải quyết
TTHC tổ chức và cá nhân.
5. Công an, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước, Bảo hiểm
xã hội, Điện lực tỉnh Sơn La
a) Thực hiện tốt công tác CCHC tại cơ quan. Nâng
cao trách nhiệm phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan. Tiếp tục
thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện và
cấp xã; tại; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC của đơn vị, thực
hiện có hiệu quả dịch vụ bưu chính công ích đối với các TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
b) Thường xuyên phối hợp với các cơ quan chuyên môn
của UBND tỉnh trong giải quyết TTHC, nhằm tạo thuận lợi, giảm chi phí cho người
dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC.
6. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Sơn
La, Cổng Thông tin điện tử của tỉnh, các cơ quan thông tin, báo chí Trung ương
đặt tại địa phương, Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị:
xây dựng chuyên mục, chuyên trang về CCHC để tuyên truyền Chương trình CCHC và
tiếp nhận ý kiến phản hồi của người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về
CCHC của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; nêu gương điển hình tập
thể, cá nhân trong thực hiện công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch CCHC nhà nước tỉnh Sơn La năm
2022, trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ
quan, đơn vị phản ánh kịp thời (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, báo cáo UBND
tỉnh chỉ đạo, giải quyết./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH SƠN LA NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 3162/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh)
STT
|
Danh mục các hoạt
động
|
Kết quả/ Sản phẩm
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Thời gian
|
Ghi chú
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU
HÀNH CCHC
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức đánh giá, thẩm định, công bố Chỉ số CCHC;
Chỉ số SIPAS năm 2021 của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
- Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định
- Quyết định công bố
- Báo cáo kết quả
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
- Quyết định thành lập Hội đồng (tháng 12/2021);
- Quyết định công bố và báo cáo kết quả (tháng
01/2022);
- Tổ chức Hội nghị công bố (quý I/2022)
|
|
2
|
Kế hoạch của UBND tỉnh về tiếp tục thực hiện những
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực
cạnh tranh năm 2022
|
- Kế hoạch của UBND;
- Báo cáo kết quả theo quy định
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
|
- Kế hoạch (tháng 01/2022)
- Báo cáo (tháng 12/2022)
|
|
3
|
Tổ chức thẩm định, đánh giá mức độ mức độ hoàn
thành nhiệm vụ năm 2021 của các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh
|
- Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định
- Quyết định của UBND
- Báo cáo kết quả
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện thành phố
|
- Quyết định thành lập Hội đồng (tháng 12/2021);
- Quyết định công bố và báo cáo kết quả (tháng
01/2022)
|
|
4
|
Nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính
công năm 2022
|
- Kế hoạch năm 2022 của UBND
- Kế hoạch triển khai Đề án PAPI
- Báo cáo Chỉ số PAPI 2021 của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện thành phố
|
- Kế hoạch năm 2022 và Kế hoạch triển khai Đề án
(tháng 01/2022)
- Báo cáo sau khi Trung tâm Bồi dưỡng cán bộ và
nghiên cứu khoa học MTTQ VN; tổ chức UNDP tổ chức Hội nghị công bố
|
|
5
|
Kiểm tra công tác Cải cách hành chính năm 2022
|
Quyết định của UBND; báo cáo kết quả kiểm tra;
văn bản chấn chỉnh của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện thành phố
|
- Quyết định (tháng 01/2022)
- Báo cáo (tháng 11/2022)
- Văn bản chấn chỉnh (tháng 12/2020)
|
|
6
|
Tuyên truyền cải cách hành chính năm 2022
|
- Kế hoạch của UBND;
- Báo cáo (lồng ghép với Báo cáo CCHC năm 2022)
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện thành phố
|
Kế hoạch (tháng
01/2022)
|
|
7
|
Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của Chủ
tịch UBND tỉnh, UBND tỉnh giao
|
- Kế hoạch của Tổ công tác
- Báo cáo (lồng ghép với Báo cáo CCHC năm 2022)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Kế hoạch (quý
I/2022) - Báo cáo kết quả (tháng 12/2022)
|
|
8
|
Công bố kết quả đánh giá năng lực cạnh tranh cấp
huyện và sở, ngành tỉnh Sơn La năm 2021
|
Báo cáo Tổ công tác của tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện thành phố
|
Quý I/2022
|
|
9
|
Báo cáo kết quả Chỉ số hài lòng của người dân, tổ
chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2021; nhiệm vụ,
giải pháp nâng cao Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ
của cơ quan hành chính nhà nước năm 2022
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện thành phố
|
Báo cáo sau khi BCĐ CCHC của Chính phủ tổ chức Hội
nghị công bố
|
|
10
|
Báo cáo kết quả Chỉ số cải cách hành chính năm
2021; nhiệm vụ, giải pháp về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo nâng cao Chỉ số cải
cách hành chính năm 2022
|
Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo sau khi BCĐ CCHC của Chính phủ tổ chức Hội
nghị công bố
|
|
11
|
Báo cáo kết quả Chỉ số về độ sẵn sàng cho ứng dụng
và phát triển CNTT-TT (ICT Index), Chỉ số đánh giá chuyển đổi số cấp tỉnh
(DTI) năm 2021; nhiệm vụ, giải pháp nâng cao nâng cao Chỉ số năm 2022
|
Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo sau khi Hội
Tin học Việt Nam công bố kết quả
|
|
12
|
Báo cáo kết quả Chỉ số công khai ngân sách tỉnh
(POBI) năm 2021; nhiệm vụ, giải pháp nâng cao nâng cao Chỉ số công khai ngân
sách tỉnh (POBI) năm 2022
|
Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo sau khi
Trung tâm Phát triển và Hội nhập (CDI Vietnam) tổ chức Hội nghị công bố
|
|
13
|
Báo cáo kết quả Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI) năm 2021; nhiệm vụ, giải pháp nâng cao nâng cao Chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2022
|
Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo sau khi
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) tổ chức Hội nghị công bố
|
|
14
|
Điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành
chính và Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước năm 2022
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh
- Báo cáo phân tích kết quả
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện thành phố
|
- Kế hoạch (tháng 7/2022)
- Báo cáo (tháng 12/2022)
|
|
15
|
Kế hoạch đối thoại giữa Chủ tịch UBND tỉnh với
thanh niên năm 2022
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện thành phố
|
Tháng 8/2022
|
|
16
|
Chủ tịch UBND tỉnh đối thoại, tháo gỡ khó khăn
cho doanh nghiệp, định kỳ 2 lần/ năm (6 tháng 01 lần)
|
- Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh;
- Thông báo kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thành phố
|
01 năm 2 lần (6
tháng/lần)
|
|
17
|
Tổ chức triển khai hiệu quả Chương trình “Cà phê
doanh nhân”, hoạt động kỷ niệm ngày Doanh nhân Việt Nam (13/10)
|
- Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh;
- Thông báo kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thành phố
|
01 lần/năm và ngày
13/10
|
|
18
|
Sửa đổi, bổ sung phần mềm theo dõi, đánh giá Chỉ
số CCHC đối với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Phần mềm được sửa đổi, bổ sung và đưa vào sử dụng
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV/2022
|
|
19
|
Sửa đổi, bổ sung phần mềm đánh giá xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
Phần mềm được sửa đổi, bổ sung và đưa vào sử dụng
|
Sở Nội vụ
|
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý IV/2022
|
|
20
|
Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2023
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện thành phố
|
Tháng 12/2022
|
|
II
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng chính sách khuyến khích hỗ trợ đầu tư
trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
- Nghị quyết của HĐND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quý II/2022
|
|
2
|
Kế hoạch thực hiện công tác kiểm tra, xử lý và rà
soát hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2022.
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
|
- Kế hoạch (tháng
01/2022)
- Báo cáo lần 1
trước ngày 28/11/2022.
|
|
3
|
Quyết định công bố danh mục các văn bản quy phạm
pháp luật do HĐND và UBND tỉnh ban hành đã hết hiệu lực đến 31/12/2021
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Tháng 01/2022
|
|
4
|
Cập nhật văn bản vào cơ sở dữ liệu quốc gia về
pháp luật
|
Cập nhật kịp thời đầy đủ các văn bản QPPL của
HĐND, UBND tỉnh trên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành tham mưu xây dựng văn bản, Văn
phòng HĐND, UBND tỉnh
|
Sau khi HĐND, UBND
tỉnh ban hành các văn bản QPPL
|
|
5
|
Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật; hòa giải
ở cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật
|
- Kế hoạch
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
- Kế hoạch (tháng
01/2022)
- Báo cáo (tháng
02/2022)
|
|
6
|
Thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành
pháp luật
|
- Kế hoạch
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
- Kế hoạch (tháng 01/2022)
- Báo cáo (trước ngày 10/12/2022)
|
|
III
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
|
|
|
|
|
1
|
Ban hành và triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ,
chất lượng Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022
|
Kế hoạch của UBND tỉnh; Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện
|
- Kế hoạch (quý
I/2022)
- Báo cáo kết quả
hàng quý và năm
|
|
2
|
Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra
công tác kiểm soát TTHC năm 2022
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố;
UBND xã, phường, thị trấn được kiểm tra
|
- Kế hoạch (quý
I/2022)
- Báo cáo kết quả
(tháng 12/2022)
|
|
3
|
Kiểm soát chất lượng Quyết định công bố bộ TTHC mới,
TTHC sửa đổi, bổ sung, TTHC hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết
của các sở, ngành (TTHC ở cả 3 cấp: tỉnh, huyện, xã); công bố danh mục
TTHC bắt buộc phải thực hiện liên thông kịp thời, đúng quy định trong trường
hợp có văn bản Chính phủ, bộ, ngành Trung ương quy định
|
Quyết định công bố bộ (danh mục) TTHC của
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh
|
Khi có Quyết định
công bố TTHC của bộ, ngành, Trung ương
|
|
4
|
Rà soát, xây dựng quy trình giải quyết TTHC theo
các Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh, nâng cao chất lượng
giải quyết TTHC tại bộ phận một cửa
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
liên quan
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Khi có Quyết định
công bố TTHC của các sở, ngành
|
|
5
|
Công khai đầy đủ về tiến độ, kết quả giải quyết hồ
sơ TTHC trên Cổng thông tin điện tử/cổng dịch vụ hành chính công/Trung tâm Phục
vụ Hành chính tỉnh/Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã
|
Báo cáo kết quả
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo định kỳ hàng
quý, năm 2021 theo quy định
|
|
6
|
Tổ chức đối thoại của người đứng đầu với cá nhân,
tổ chức về TTHC, giải quyết TTHC
|
- Kế hoạch
- Báo cáo
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
02 lần/năm
|
|
7
|
Báo cáo công tác kiểm soát TTHC năm 2022 phương
hướng nhiệm vụ năm 2023
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Báo cáo định kỳ
theo quý, năm theo quy định
|
|
8
|
Triển khai thực hiện Đề án “Phân cấp trong giải
quyết TTHC”
|
- Kế hoạch
- Báo cáo theo quy định
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sau khi Văn phòng
Chính phủ ban hành hướng dẫn
|
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng phương án, kiện toàn tổ chức bộ máy thực
hiện nhiệm vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Sơn La
|
Phương án; Báo cáo kết quả theo quy định
|
Sở Khoa học Công nghệ
|
Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
- Phương án (Quý III/2022)
- Báo cáo kết quả (Quý IV/2022)
|
|
2
|
Đề án thành lập thị trấn, điều chỉnh địa giới một
số đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
- Tờ trình
- Đề án
- Dự thảo Nghị quyết
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện: Quỳnh Nhai, Thuận
Châu, Sông Mã, Phù Yên
|
- Tờ trình trình phiên họp (tháng 3/2021)
- Trình kỳ họp HĐND (tháng 6/2022)
|
|
3
|
Quyết định giao biên chế công chức trong cơ quan
của HĐND, UBND năm 2022
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện thành phố
|
Tháng 01/2022
|
|
4
|
Quyết định phê duyệt phương án giao số lượng người
làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện thành phố
|
Tháng 01/2022
|
|
5
|
Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh giao biên chế công
chức trong các cơ quan của HĐND, UBND năm 2023
|
Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện thành phố
|
Tháng 12/2022
|
|
6
|
Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh phê duyệt số lượng
người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2023
|
Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện thành phố
|
Tháng 12/2022
|
|
7
|
Quyết định phân loại thôn, xóm, bản, tiểu khu, tổ
dân phố trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
UBND các huyện, thành phố
|
Tháng 11/2022
|
|
8
|
Rà soát, tiếp tục xây dựng đề án kiện toàn, sắp xếp
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh, sở ban, ngành chưa đảm bảo điều
kiện, tiêu chuẩn theo Nghị định 120/2020/NĐ-CP (Ban quản lý khu du lịch quốc
gia Mộc Châu; Trung tâm Xúc tiến đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trung tâm
Khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp, Sở Công Thương)
|
- Quyết định
- Báo cáo kết quả theo quy định
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quý IV/năm 2022
|
|
9
|
Sắp xếp trường Trung cấp Luật Tây bắc sau khi bàn
giao về cho tỉnh gắn với việc kiện toàn, sắp xếp các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
trên địa bàn tỉnh
|
- Quyết định
- Báo cáo kết quả theo quy định
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quý IV/năm 2022
|
|
10
|
Triển khai thực hiện Đề án “Đổi mới tổ chức, cơ
chế quản lý, cơ chế tự chủ của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập” (Sau
khi Bộ Khoa học công nghệ ban hành hướng dẫn)
|
- Quyết định
- Báo cáo kết quả theo quy định
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Triển khai sau khi
Bộ Khoa học công nghệ ban hành hướng dẫn 01 tháng
|
|
11
|
Kế hoạch triển khai Đề án “Đo lường sự hài lòng của
người dân đối với dịch vụ y tế công”
|
- Quyết định
- Báo cáo kết quả theo quy định
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2022
(sau khi Bộ Y tế ban hành hướng dẫn)
|
|
12
|
Kế hoạch triển khai Đề án “Đo lường sự hài lòng của
người dân đối với dịch vụ giáo dục công”
|
- Quyết định
- Báo cáo kết quả theo quy định
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2022
(sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hướng dẫn)
|
|
V
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
|
|
|
|
|
1
|
Thẩm định, phê duyệt Đề án vị trí việc làm theo Nghị
định 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 về vị trí việc làm và biên chế công chức
Nghị định 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 về vị trí việc làm và số lượng người
làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
|
- Quyết định phê duyệt
- Báo cáo kết quả theo quy định
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố,
các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
- Quyết định phê duyệt (tháng 01/2022)
- Báo cáo kết quả (tháng 12/2022)
|
|
2
|
Thi nâng ngạch công chức từ chuyên viên lên
chuyên viên chính; từ cán sự lên chuyên viên và tương đương trình Bộ Nội vụ
phê duyệt
|
- Tờ trình đề nghị Bộ Nội vụ phê duyệt
- Dự thảo Đề án
- Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
- Tờ trình ban
hành tháng 01/2022
- Kế hoạch 02/2022
(ban hành sau khi có phê duyệt của Bộ Nội vụ)
|
|
3
|
Thi thăng hạng viên chức từ chuyên viên lên
chuyên viên chính; từ cán sự lên chuyên viên và tương đương tỉnh Sơn La năm
2022
|
- Tờ trình đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
- Dự thảo Đề án
- Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
- Tờ trình ban
hành tháng 01/2022
- Kế hoạch 02/2022
(ban hành sau khi có phê duyệt của Bộ Nội vụ)
|
|
4
|
Thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm
2022 tỉnh Sơn La
|
- Kế hoạch;
- Báo cáo kết quả theo quy định
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
- Kế hoạch ban hành tháng 01/2022
- Báo cáo kết quả tháng 12/2022
|
|
5
|
Quyết định ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức năm 2022
|
- Quyết định; Kế hoạch
- Báo cáo kết quả theo quy định
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố,
các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
- Kế hoạch ban hành tháng 12/2021
- Báo cáo kết quả tháng 12/2022
|
|
6
|
Kế hoạch triển khai Chiến lược quốc gia về thu
hút, trọng dụng nhân tài
|
- Kế hoạch
- Báo cáo kết quả theo quy định
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
|
Năm 2022
(Sau khi Bộ Nội vụ ban hành hướng dẫn).
|
|
7
|
Triển khai thực hiện Đề án liên thông cán bộ,
công chức cấp xã với cấp huyện, cấp tỉnh tiến tới phân định cán bộ, công chức
tại địa phương.
|
- Quyết định
- Báo cáo kết quả theo quy định
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2022
(Sau khi Bộ Nội vụ ban hành hướng dẫn).
|
|
8
|
Triển khai có hiệu quả Đề án “Tăng cường năng lực
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách thực hiện công tác cải cách
hành chính tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025”
|
- Kế hoạch của Sở Nội vụ;
- Quyết định;
- Báo cáo kết quả
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố;
UBND các xã, phường, thị trấn
|
- Kế hoạch ban
hành Quý I/2022
- Quyết định ban
hành Quý II/2022
- Báo cáo quý
IV/2022
|
|
9
|
Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá cán bộ, công
chức, viên chức theo quy định của pháp luật; tiếp tục thực hiện các giải pháp
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
- Các văn bản có liên quan;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Nội vụ
|
Các các cơ quan, đơn vị
|
Quý IV/2022
|
|
10
|
Kiểm tra công vụ, kiểm tra đột xuất việc chấp hành
kỷ luật, kỷ cương hành chính
|
- Lồng ghép với Kế hoạch kiểm tra CCHC của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố;
UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Quý III/2022
|
|
VI
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH
CÔNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Quyết định ban hành chương trình thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí năm 2023 của tỉnh
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Tháng 12/2022
|
|
2
|
Quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành danh mục
sự nghiệp công sử dụng NSNN theo quy định của pháp luật
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành
|
Quý I/2022
|
|
3
|
Quyết định ban hành quy định về cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành
|
Quý IV/2022
|
|
4
|
Quyết định sửa đổi, bổ sung các cơ chế chính sách
tạo điều kiện đay mạnh xã hội hóa cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế
thị trường, nhất là y tế, giáo dục và đào tạo, khoa học công nghệ
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành
|
Thường xuyên
|
|
5
|
Quyết định của UBND tỉnh giao dự toán thu, chi
ngân sách địa phương năm 2023 cho các huyện, thành phố, các đơn vị dự toán
trên cơ sở Nghị quyết của HĐND tỉnh
|
Quyết định của UBND tỉnh; Báo cáo kết quả theo quy
định
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Tháng 12/2022
|
|
6
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành quy định cơ chế
quản lý, điều hành ngân sách địa phương năm 2023
|
Quyết định của UBND tỉnh; Báo cáo kết quả theo
quy định
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Tháng 12/2022
|
|
7
|
Tham mưu thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp quản
lý, điều hành kế hoạch đầu tư công và năm 2022
|
Quyết định, Báo cáo, Công văn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các
chủ đầu tư
|
Thường xuyên
|
|
VII
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
|
|
|
1
|
Triển khai thực hiện Đề án Tuyên truyền, nâng cao
nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin giai đoạn 2022 -2025
|
Báo cáo kết quả triển khai theo quy định
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quý IV/2022
|
|
2
|
Hoàn thiện phần mềm Đăng ký kinh doanh, quản lý
doanh nghiệp
|
Phần mềm Đăng ký kinh doanh, quản lý doanh nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Bộ Kế hoạch
& Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
2022
|
|
3
|
Ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Hệ
thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông Các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố
|
Quý IV/2022
|
|
4
|
Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số tỉnh Sơn La
|
- Kế hoạch;
- Báo cáo kết quả theo quy định
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
- Kế hoạch ban
hành tháng 01/2022;
- Báo cáo ban hành
tháng 12/2022
|
|
5
|
Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá, xếp hạng mức
độ chính quyền số của các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La năm 2022
|
- Quyết định;
- Báo cáo kết quả theo quy định
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Tháng 12/2022
|
|
6
|
Kế hoạch số hóa quy trình, hồ sơ, kết quả giải
quyết TTHC
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quý IV/2022
|
|
7
|
Xây dựng kho dữ liệu điện tử lưu trữ dữ liệu tổ
chức, cá nhân
|
Cơ sở dữ liệu
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quý IV/2022
|
|
8
|
Tạo lập hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh
|
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quý IV/2022
|
|
9
|
Triển khai Hệ thống thông tin phục vụ họp
(eCabinet)
|
Báo cáo kết quả triển khai
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV/2022
|
|
10
|
Xây dựng kênh tương tác trực tuyến giữa người dân
và các cơ quan hành chính nhà nước
|
- Quyết định của UBND tỉnh
- Báo cáo kết quả
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
- Quyết định ban
hành Quý III/2022
- Báo cáo ban hành
tháng 12/2022
|
|
11
|
Duy trì, phát triển, hoàn thiện Hệ thống thông
tin phục vụ họp và xử lý công việc của tỉnh
|
Báo cáo kết quả theo quy định
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quý IV/2022
|
|
12
|
Khai báo, đồng bộ dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, 4 của tỉnh lên cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Báo cáo kết quả
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Tháng 12/2021
|
|
13
|
Duy trì, phát triển, hoàn thiện Hệ thống thông
tin báo cáo của tỉnh
|
Báo cáo kết quả theo quy định
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quý IV/2022
|
|
VIII
|
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự thảo Quyết định ban hành Đề án "Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025"
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Tháng 5/2022
|
|
2
|
Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia
về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh
- Báo cáo kết quả
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Tháng 5/2022
|
|
3
|
Chỉ thị của Chủ tịch UBND tỉnh về xây dựng kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2023
|
Chỉ thị của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Tháng 6/2021
|
|
4
|
Xây dựng và hình thành 8 vùng nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao trên địa bàn tỉnh theo lộ trình đến năm 2025
|
- Quyết định
- Kế hoạch
- Báo cáo kết quả theo quy định
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
5
|
Đẩy mạnh thu hút đầu tư vào khu công nghiệp, phấn
đấu tỷ lệ lấp đầy đạt trên 60% tổng diện tích (trong đó: Khu công nghiệp
Mai Sơn giai đoạn II phấn đấu tỷ lệ lấp đầy đạt 100% diện tích khu công nghiệp;
thu hút nhà đầu tư xây dựng Khu công nghiệp Vân Hồ có kết cấu hạ tầng đồng bộ,
thu hút nhà đầu tư thứ cấp đạt 50% diện tích khu công nghiệp) theo lộ
trình đến năm 2025
|
Báo cáo định kỳ hàng quý theo quy định
|
Ban QL các khu công nghiệp tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
6
|
Triển khai nhiệm vụ thu hút nhà đầu tư vào cụm
công nghiệp, phấn đấu đạt tỷ lệ lấp đầy trên 70% diện tích đối với cụm công
nghiệp chưa có chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo lộ trình đến năm
2025
|
Báo cáo kết quả theo quy định
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
7
|
Thu hút nhà đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật vào
cụm công nghiệp, phấn đấu đạt tỷ lệ lấp đầy trên 70% diện tích theo lộ trình
đến năm 2025
|
Báo cáo kết quả theo quy định
|
Sở Công thương
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
|
8
|
Dự thảo Quyết định của UBND tỉnh về các giải pháp
chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và
ngân sách nhà nước năm 2023
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Tháng 12/2022
|
|