ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3162/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
02 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM ĐỐI VỚI LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
301/QĐ-UBND ngày 29/01/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Kế hoạch rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính năm 2019;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 161/TTr-LĐTBXH ngày 28/8/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương
án đơn giản hóa đối với các thủ tục hành chính trong lĩnh vực người có công
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
(Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Giao Sở Lao
động, Thương binh và Xã hội:
1. Xây dựng dự thảo văn bản
thực thi phương án đơn giản hoá, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Xây dựng dự thảo văn bản
thực thi phương án đơn giản hoá, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không
thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 3. Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các Sở, Ban, Ngành, các cơ quan,
đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng
các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội;
- Cục KSTTHC-VP Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- CVP; PCVP Lê Ngọc Quảng;
- Lưu: VT, KSTTHC (K.Phượng).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
PHỤ
LỤC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3162 /QĐ-UBND ngày 02 /10 /2019 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Nam)
PHƯƠNG
ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
1. Thủ tục “Giám định lại
thương tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ”
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi về thành phần hồ sơ, cụ
thể: Thay thế “Bản sao bệnh án điều trị vết thương tái phát của bệnh viện cấp
huyện trở lên” bằng “Tóm tắt bệnh án điều trị vết thương tái phát của bệnh viện
cấp huyện trở lên”.
*Lý do: Đơn giản hóa thành phần
hồ sơ thủ tục hành chính cho công dân.
1.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi điểm b, khoản
1, khoản 2 Điều 20 Thông tư 05/2013/TT- BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế
độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
2. Thủ tục “Mua bảo hiểm y
tế đối với người có công và thân nhân”
2.1. Nội dung sửa đổi:
Về trình tự, thời gian thực
hiện: Sửa đổi trình tự, thời gian thực hiện của thủ tục “Mua bảo hiểm y tế đối
với người có công và thân nhân” tại Quyết định số 1734/QĐ-LĐTBXH ngày
25/11/2015 về danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
*Lý do: Căn cứ Khoản 2, Điều 11
Thông tư số 25/2016/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2016 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã
hội về hướng dẫn xác định, quản lý đối tượng tham gia bảo hiểm y tế.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi Quyết định số 1734/QĐ-LĐTBXH
ngày 25/11/2015 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về danh mục thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
3. Thủ tục “Sửa đổi thông
tin cá nhân trong hồ sơ người có công”
3.1. Nội dung sửa đổi:
Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ
“Văn bản đính chính của cơ quan có thẩm quyền mà căn cứ vào Giấy khai sinh của
cá nhân muốn đính chính thông tin trong hồ sơ người có công để làm căn cứ đính
chính thông tin”.
*Lý do: Theo quy định tại khoản
2, Điều 5 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ: “Giấy khai
sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của mỗi cá nhân. Mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội
dung ghi về họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc
tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Giấy khai sinh của người
đó. Do đó, chỉ cần căn cứ vào Giấy khai sinh để sửa đổi thông tin cá nhân trong
hồ sơ.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi khoản 2, khoản
3 Điều 48 của Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương
binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ
ưu đãi đối với người có công và thân nhân.