ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3145/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
02 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ
trình số 927/TTr-TTr ngày 02/10/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Mười một (11) thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành
chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp
tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thanh tra Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh QB;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Ngọc Lâm
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 3145/QĐ-UBND ngày 02/11/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục xây dựng, phê duyệt kế hoạch xác minh tài
sản, thu nhập hàng năm
|
Phòng, chống tham
nhũng
|
- Cơ quan thực hiện: Thanh tra tỉnh
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
2
|
Tạm đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được
giao của người có xung đột lợi ích; tạm thời chuyển người có xung đột lợi ích
sang vị trí công tác khác
|
Phòng, chống tham
nhũng
|
- Cơ quan thực hiện: Cơ quan nhà nước, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp
công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập,
đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do
Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn
công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức,
cá nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
|
3
|
Đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được
giao của người có xung đột lợi ích
|
Phòng, chống tham
nhũng
|
- Cơ quan thực hiện: Cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự
nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước
thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt
động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ,
quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan,
tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
|
4
|
Ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời
chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn
|
Phòng, chống tham
nhũng
|
- Cơ quan thực hiện: Cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự
nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước
thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt
động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ,
quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan,
tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
|
5
|
Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời
chuyển vị trí công tác khác
|
Phòng, chống tham
nhũng
|
- Cơ quan thực hiện: Cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự
nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước
thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt
động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ,
quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan,
tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
|
6
|
Xử lý quà tặng
|
Phòng, chống tham
nhũng
|
- Cơ quan thực hiện: Cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự
nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước
thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt
động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ,
quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan,
tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
|
7
|
Xử lý thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích
|
Phòng, chống tham
nhũng
|
- Cơ quan thực hiện: Cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp
công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập,
đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do
Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn
công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức,
cá nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
|
8
|
Thủ tục xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp
Thanh tra”
|
Thi đua, khen thưởng
|
- Cơ quan thực hiện: Thanh tra tỉnh tổng hợp hồ
sơ của các cá nhân đủ điều kiện theo đề nghị của các cơ quan, tổ chức
- Cơ quan có thẩm quyền: Tổng Thanh tra Chính phủ.
|
9
|
Thủ tục tặng thưởng cờ thi đua của Thanh tra
Chính phủ
|
Thi đua, khen thưởng
|
- Cơ quan thực hiện: Thanh tra tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền: Tổng Thanh tra Chính phủ.
|
10
|
Thủ tục tặng thưởng bằng khen của Tổng Thanh tra
Chính phủ đối với tập thể
|
Thi đua, khen thưởng
|
- Cơ quan thực hiện: Thanh tra tỉnh tổng hợp danh
sách của các tập thể đủ điều kiện theo đề nghị của các cơ quan, tổ chức.
- Cơ quan có thẩm quyền: Tổng Thanh tra Chính phủ.
|
11
|
Thủ tục tặng thưởng bằng khen của Tổng Thanh tra
Chính phủ đối với cá nhân
|
Thi đua, khen thưởng
|
- Cơ quan thực hiện: Thanh tra tỉnh tổng hợp danh
sách của các cá nhân đủ điều kiện theo đề nghị của các cơ quan, tổ chức.
- Cơ quan có thẩm quyền: Tổng Thanh tra Chính phủ.
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục xây dựng, phê duyệt
kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập hằng năm
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Căn cứ tình hình tham nhũng và công tác
phòng, chống tham nhũng ở địa phương và yêu cầu, chỉ đạo của cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền trong công tác phòng, chống tham nhũng, UBND tỉnh chỉ đạo cơ quan
thanh tra xây dựng kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập hằng năm.
- Bước 2: Trước ngày 31/01 hằng năm, Chánh Thanh
tra tỉnh ban hành kế hoạch xác minh hằng năm sau khi trình Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt.
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kế hoạch
xác minh được ban hành, cơ quan kiểm soát tài sản thu nhập tổ chức lựa chọn ngẫu
nhiên người được xác minh. Việc lựa chọn được thực hiện công khai bằng hình thức
bốc thăm hoặc sử dụng phần mềm máy tính. Số lượng người được lựa chọn để xác
minh ngẫu nhiên phải bảo đảm tối thiểu 10% số người có nghĩa vụ kê khai hàng
năm tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền kiểm soát tài sản thu nhập của
Thanh tra tỉnh.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại các cơ
quan, đơn vị.
* Thành phần số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết: Không quy định
* Đối tượng thực hiện: Các cơ quan, đơn vị
có trong Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập; cán bộ, công chức, người thuộc đối
tượng kê khai tài sản thu nhập hàng năm theo quy định được lựa chọn xác minh ngẫu
nhiên.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Thanh tra tỉnh
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế
hoạch xác minh tài sản, thu nhập được ban hành.
* Phí, lệ phí: không quy định.
* Tên mẫu đơn, tờ khai: không quy định
* Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Kế hoạch xác minh phải có các nội dung sau: Mục đích, yêu cầu của kế
hoạch xác minh; số lượng và tên cơ quan, đơn vị được xác minh; tổng số người được
xác minh, số lượng người được xác minh phân bổ theo cơ quan, tổ chức, đơn vị trực
thuộc; việc tổ chức thực hiện kế hoạch xác minh, người được phân công chỉ đạo
việc thực hiện, đơn vị được phân công tiến hành xác minh, nguồn lực để thực hiện
xác minh.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phòng chống tham nhũng 2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của
Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong
cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Tạm đình chỉ việc thực hiện
nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi ích; tạm thời chuyển người
có xung đột lợi ích sang vị trí công tác khác
* Trình tự thực hiện:
- Việc tạm đình chỉ thực hiện nhiệm vụ, công vụ của
người có xung đột lợi ích; việc tạm thời chuyển người có xung đột lợi ích sang vị
trí công tác khác được thực hiện khi có căn cứ cho rằng nếu để người đó thực hiện
nhiệm vụ, công vụ hoặc tiếp tục giữ vị trí công tác đó sẽ không đảm bảo tính
khách quan, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Việc tạm đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ
và tạm thời chuyển người có xung đột lợi ích sang vị trí công tác khác được thực
hiện theo quy định tại Mục 3 Chương VI của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tham nhũng, và những quy định khác của pháp luật về cán bộ, công
chức, viên chức và pháp luật về lao động.
* Cách thức thực hiện: Không quy định.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết: Không quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm:
Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ
trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức,
đơn vị khác do Nhà nước thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc
một phần kinh phí hoạt động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản
lý; người có chức vụ, quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực
nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham
nhũng.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước,
bao gồm: Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị
vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức,
đơn vị khác do Nhà nước thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc
một phần kinh phí hoạt động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản
lý; người có chức vụ, quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực
nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham
nhũng.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định tạm đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung
đột lợi ích; tạm thời chuyển người có xung đột lợi ích sang vị trí công tác
khác.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Người có chức vụ, quyền hạn được xác định là có
xung đột lợi ích khi có dấu hiệu rõ ràng cho rằng người đó thuộc hoặc sẽ thuộc
một trong các trường hợp sau đây:
- Nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích khác của cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan đến công việc do mình giải quyết hoặc thuộc
phạm vi quản lý của mình;
- Thành lập, tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp
tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty họp danh, hợp
tác xã, trừ trường hợp luật có quy định khác;
- Tư vấn cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác ở
trong nước và nước ngoài về công việc có liên quan đến bí mật nhà nước, bí mật
công tác, công việc thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc tham gia giải quyết;
- Sử dụng những thông tin có được nhờ chức vụ, quyền
hạn của mình để vụ lợi hoặc để phục vụ lợi ích của tổ chức hoặc cá nhân khác;
- Bố trí vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em một
của mình giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế toán, làm thủ quỹ, thủ kho
trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ, ký kết
hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình là người đứng đầu hoặc cấp phó của
người đứng đầu;
- Góp vốn vào doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi
ngành, nghề do mình trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước hoặc để vợ hoặc
chồng, bố, mẹ, con kinh doanh trong phạm vi ngành, nghề do mình trực tiếp thực
hiện việc quản lý nhà nước;
- Ký kết hợp đồng với doanh nghiệp thuộc sở hữu của
vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột hoặc để doanh nghiệp thuộc sở hữu
của vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột tham dự các gói thầu của cơ
quan, tổ chức, đơn vị mình khi được giao thực hiện các giao dịch, mua bán hàng
hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đó;
- Có vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột
là người có quyền, lợi ích trực tiếp liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ,
công vụ của mình;
- Can thiệp hoặc tác động không đúng đến hoạt động
của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền vì vụ lợi.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống
tham nhũng;
- Nghị định số 134/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019.
3. Đình chỉ việc thực hiện
nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi ích
* Trình tự thực hiện:
- Việc đình chỉ thực hiện nhiệm vụ, công vụ của người
có xung đột lợi ích được thực hiện khi có căn cứ rõ ràng về việc người đó có
hành vi vi phạm pháp luật hoặc có tác động không đúng đắn, gây khó khăn, cản trở
đến hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày có căn cứ được
quy định trên thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định hoặc đề nghị
người có thẩm quyền quản lý người có chức vụ, quyền hạn quyết định đình chỉ việc
thực hiện nhiệm vụ, công vụ đối với người có chức vụ, quyền hạn.
- Quyết định đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công
vụ phải ghi rõ họ và tên của người có chức vụ, quyền hạn; thời gian đình chỉ;
lý do đình chỉ; quyền và nghĩa vụ của người có chức vụ, quyền hạn bị đình chỉ;
hiệu lực thi hành.
- Quyết định đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công
vụ phải được gửi cho người bị đình chỉ và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có
thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích.
* Cách thức thực hiện: Không quy định.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết: Không quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm:
Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ
trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức,
đơn vị khác do Nhà nước thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc
một phần kinh phí hoạt động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản
lý; người có chức vụ, quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực
nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham
nhũng
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước,
bao gồm: Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị
vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức,
đơn vị khác do Nhà nước thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc
một phần kinh phí hoạt động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản
lý; người có chức vụ, quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực
nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham
nhũng.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột
lợi ích.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Người có chức vụ, quyền hạn được xác định là có
xung đột lợi ích khi có dấu hiệu rõ ràng cho rằng người đó thuộc hoặc sẽ thuộc
một trong các trường hợp sau đây:
- Nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích khác của cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan đến công việc do mình giải quyết hoặc thuộc
phạm vi quản lý của mình;
- Thành lập, tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp
tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp
tác xã, trừ trường hợp luật có quy định khác;
- Tư vấn cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác ớ
trong nước và nước ngoài về công việc có liên quan đến bí mật nhà nước, bí mật
công tác, công việc thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc tham gia giải quyết;
- Sử dụng những thông tin có được nhờ chức vụ, quyền
hạn của mình để vụ lợi hoặc để phục vụ lợi ích của tổ chức hoặc cá nhân khác;
- Bố trí vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em
ruột của mình giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế toán, làm thủ quỹ, thủ
kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ,
ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình là người đứng đầu hoặc cấp
phó của người đứng đầu;
- Góp vốn vào doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi
ngành, nghề do mình trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước hoặc để vợ hoặc
chồng, bố, mẹ, con kinh doanh trong phạm vi ngành, nghề do mình trực tiếp thực
hiện việc quản lý nhà nước;
- Ký kết hợp đồng với doanh nghiệp thuộc sở hữu của
vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột hoặc để doanh nghiệp thuộc sở hữu
của vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột tham dự các gói thầu của cơ
quan, tổ chức, đơn vị mình khi được giao thực hiện các giao dịch, mua bán hàng
hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đó;
- Có vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột
là người có quyền, lợi ích trực tiếp liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ,
công vụ của mình;
- Can thiệp hoặc tác động không đúng đến hoạt động
của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền vì vụ lợi.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống
tham nhũng;
- Nghị định số 134/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019.
4. Ra quyết định tạm đình chỉ
công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền
hạn
* Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có căn
cứ được quy định tại Điều 43 của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP thì người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định hoặc đề nghị người có thẩm quyền quản lý
người có chức vụ, quyền hạn quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị
trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn.
- Việc lựa chọn áp dụng biện pháp tạm đình chỉ công
tác hoặc tạm thời chuyển vị trí công tác đối với người có chức vụ, quyền hạn do
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc người có thẩm quyền quản lý cán bộ,
công chức, viên chức quyết định căn cứ vào tính chất, mức độ của từng vụ việc cụ
thể và yêu cầu bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, tổ
chức, đơn vị đó.
- Quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển
vị trí công tác khác phải ghi rõ họ và tên của người có chức vụ, quyền hạn; thời
gian tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác; lý do tạm
đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác; quyền và nghĩa vụ của
người có chức vụ, quyền hạn bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí
công tác khác; hiệu lực thi hành.
- Quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển
vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn phải được gửi cho người
bị tạm đình chỉ, người bị tạm thời chuyển vị trí công tác khác, cơ quan, tổ chức,
đơn vị nơi người đó đang công tác và nơi tiếp nhận người tạm thời chuyển vị trí
công tác đến làm việc.
- Trong trường hợp pháp luật khác có quy định về
trình tự, thủ tục tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác
thì áp dụng quy định của pháp luật đó.
* Cách thức thực hiện: Không quy định.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm:
Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ
trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức,
đơn vị khác do Nhà nước thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc
một phần kinh phí hoạt động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản
lý; người có chức vụ, quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực
nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham
nhũng.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước,
bao gồm: Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị
vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức,
đơn vị khác do Nhà nước thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc
một phần kinh phí hoạt động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản
lý; người có chức vụ, quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực
nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham
nhũng.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị
trí công tác khác.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Căn cứ ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời
chuyển vị trí công tác khác:
- Việc quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời
chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn chỉ được thực
hiện khi có căn cứ cho rằng người đó có hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến
tham nhũng và có thể gây khó khăn cho việc xem xét, xử lý nếu vẫn tiếp tục làm
việc.
- Căn cứ cho rằng người có chức vụ, quyền hạn có
hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến tham nhũng khi thuộc một trong các trường
hợp sau đây:
+ Có văn bản yêu cầu của Cơ quan thanh tra, Kiểm
toán nhà nước,
+ Có văn bản yêu cầu của Cơ quan thanh tra, Kiểm
toán nhà nước, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân;
+ Qua xác minh, làm rõ nội dung theo đơn tố cáo
phát hiện người có chức vụ, quyền hạn thực hiện hành vi có dấu hiệu tham nhũng;
+ Qua công tác tự kiểm tra trong cơ quan, tổ chức,
đơn vị phát hiện người có chức vụ, quyền hạn thực hiện hành vi có dấu hiệu tham
nhũng;
+ Qua công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành phát hiện
người có chức vụ, quyền hạn thực hiện hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến
việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ, quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản
công.
+ Người có chức vụ, quyền hạn được coi là có thể
gây khó khăn cho việc xem xét, xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi người
đó có một trong các hành vi sau đây:
+ Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu hoặc cung cấp
thông tin, tài liệu không đầy đủ, sai sự thật;
+ Cố ý trì hoãn, trốn tránh không thực hiện yêu cầu
của người có thẩm quyền trong quá trình xác minh, làm rõ hành vi tham nhũng;
+ Tự ý tháo gỡ niêm phong tài liệu, tiêu hủy thông
tin, tài liệu, chứng cứ; tẩu tán tài sản có liên quan đến hành vi vi phạm pháp
luật;
+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, ảnh hưởng của mình, của
người khác hoặc dùng hình thức khác để che giấu hành vi vi phạm pháp luật, gây
khó khăn cho việc xác minh, làm rõ.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống
tham nhũng;
- Nghị định số 134/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019.
5. Hủy bỏ quyết định tạm đình
chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác
* Trình tự thực hiện:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền kết luận người có chức vụ, quyền hạn không có hành
vi tham nhũng thì người đã ra quyết định phải hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ
công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền
hạn.
+ Quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ công tác, tạm
thời chuyển vị trí công tác khác được gửi cho người có chức vụ, quyền hạn bị tạm
đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác, cơ quan, tổ chức, đơn
vị nơi người đó đang công tác và nơi tiếp nhận người tạm thời chuyển vị trí
công tác đến làm việc.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ban
hành quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công
tác khác, người ra quyết định có trách nhiệm công khai bằng một trong các hình
thức sau đây: Công bố tại cuộc họp toàn thể của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi
người bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác làm việc;
Niêm yết tại trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người bị tạm đình
chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đó làm việc trong thời hạn
15 ngày liên tục, kể từ ngày niêm yết.
* Cách thức thực hiện: Không quy định.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm:
Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ
trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức,
đơn vị khác do Nhà nước thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc
một phần kinh phí hoạt động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản
lý; người có chức vụ, quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực
nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham
nhũng.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước,
bao gồm: Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị
vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức,
đơn vị khác do Nhà nước thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc
một phần kinh phí hoạt động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản
lý; người có chức vụ, quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực
nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham
nhũng.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác
khác.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của
Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành 14 Luật Phòng, chống
tham nhũng;
- Nghị định số 134/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019.
6. Xử lý quà tặng
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Đối với quà tặng bằng tiền, giấy tờ có giá thì Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị tổ chức tiếp nhận, bảo quản và làm thủ tục nộp
vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
+ Đối với quà tặng bằng hiện vật, Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận, bảo quản và xử lý như sau: Xác định giá trị của
quà tặng trên cơ sở giá của quà tặng do cơ quan, đơn vị, cá nhân tặng quà cung
cấp (nếu có) hoặc giá trị của quà tặng tương tự được bán trên thị trường. Trong
trường hợp không xác định được giá trị của quà tặng bằng hiện vật thì có thể đề
nghị cơ quan có chức năng xác định giá; Quyết định bán quà tặng và tổ chức công
khai bán quà tặng theo quy định của pháp luật; Nộp vào ngân sách nhà nước số tiền
thu được sau khi trừ đi chi phí liên quan đến việc xử lý quà tặng trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày bán quà tặng.
+ Đối với quà tặng là dịch vụ thăm quan, du lịch, y
tế, giáo dục - đào tạo, thực tập, bồi dưỡng trong nước hoặc ngoài nước, dịch vụ
khác thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị phải thông báo đến cơ quan, tổ chức,
đơn vị cung cấp dịch vụ về việc không sử dụng dịch vụ đó.
+ Đối với quà tặng là động vật, thực vật, thực phẩm
tươi, sống và hiện vật khác khó bảo quản thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
căn cứ tình hình cụ thể và quy định của pháp luật về xử lý tang vật trong các vụ
việc vi phạm hành chính để quyết định xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có
thẩm quyền xem xét, quyết định xử lý.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày xử lý quà tặng, cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý quà tặng có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người tặng quà hoặc
cấp trên trực tiếp của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã tặng quà để xem xét, xử lý
theo thẩm quyền.
* Cách thức thực hiện: Tại cơ quan, đơn vị.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm:
Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ
trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức,
đơn vị khác do Nhà nước thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc
một phần kinh phí hoạt động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản
lý; người có chức vụ, quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực
nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham
nhũng.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Thủ trưởng Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước,
bao gồm: Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị
vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức,
đơn vị khác do Nhà nước thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc
một phần kinh phí hoạt động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản
lý; người có chức vụ, quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực
nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham
nhũng.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản thông báo.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng chống tham
nhũng.
7. Xử lý thông tin, báo cáo về
xung đột lợi ích
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Xác định các trường hợp xung đột lợi ích
Người có chức vụ, quyền hạn được xác định là có
xung đột lợi ích khi có dấu hiệu rõ ràng cho rằng người đó thuộc hoặc sẽ thuộc
một trong các trường hợp sau đây:
+ Nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích khác của cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan đến công việc do mình giải quyết hoặc thuộc
phạm vi quản lý của mình;
+ Thành lập, tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp
tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp
tác xã, trừ trường hợp luật có quy định khác;
+ Tư vấn cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác ở
trong nước và nước ngoài về công việc có liên quan đến bí mật nhà nước, bí mật
công tác, công việc thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc tham gia giải quyết;
+ Sử dụng những thông tin có được nhờ chức vụ, quyền
hạn của mình để vụ lợi hoặc để phục vụ lợi ích của tổ chức hoặc cá nhân khác;
+ Bố trí vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em
ruột của mình giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế toán, làm thủ quỹ, thủ
kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ,
ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình là người đứng đầu hoặc cấp
phó của người đứng đầu;
+ Góp vốn vào doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi
ngành, nghề do mình trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước hoặc để vợ hoặc
chồng, bố, mẹ, con kinh doanh trong phạm vi ngành, nghề do mình trực tiếp thực
hiện việc quản lý nhà nước;
+ Ký kết hợp đồng với doanh nghiệp thuộc sở hữu của
vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột hoặc để doanh nghiệp thuộc sở hữu
của vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột tham dự các gói thầu của cơ
quan, tổ chức, đơn vị mình khi được giao thực hiện các giao dịch, mua bán hàng
hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đó;
+ Có vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột
là người có quyền, lợi ích trực tiếp liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ,
công vụ của mình;
+ Can thiệp hoặc tác động không đúng đến hoạt động
của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền vì vụ lợi.
- Bước 2: Thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích
+ Người có chức vụ, quyền hạn khi được phân công
công việc hoặc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ nếu biết hoặc buộc
phải biết nhiệm vụ, công vụ được giao có xung đột lợi ích thì phải báo cáo bằng
văn bản với người trực tiếp quản lý, sử dụng để xem xét, xử lý theo quy định.
+ Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khi phát hiện
xung đột lợi ích của người có chức vụ, quyền hạn thì phải thông tin, báo cáo bằng
văn bản cho người trực tiếp quản lý, sử dụng người đó để xem xét, xử lý.
+ Thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích được thực
hiện trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày biết được hoặc phát hiện được
nhiệm vụ, công vụ được giao có xung đột lợi ích với người được giao nhiệm vụ,
công vụ. Thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích được thể hiện bằng văn bản và
làm rõ các nội dung sau: Tình huống có xung đột lợi ích; Thời điểm diễn ra và
biết được hoặc phát hiện được xung đột lợi ích; Mức độ ảnh hưởng hoặc sẽ ảnh hưởng
không đúng đến 17 việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của người có chức vụ, quyền
hạn; Đề nghị hoặc kiến nghị biện pháp kiểm soát xung đột lợi ích.
- Bước 3: Xử lý thông tin, báo cáo về xung đột lợi
ích
+ Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý,
sử dụng người có chức vụ, quyền hạn có thẩm quyền tiếp nhận, xử lý thông tin,
báo cáo về xung đột lợi ích. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được thông tin, báo cáo thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định
hoặc đề nghị người có thẩm quyền quản lý người đó áp dụng một trong các biện
pháp kiểm soát xung đột lợi ích quy định tại các Điều 32, 33 và 34 của Nghị định
59 hoặc xử lý theo quy định của pháp luật.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày xử lý
thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích, cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý thông
tin, báo cáo xung đột lợi ích phải thông báo bằng văn bản tới người có xung đột
lợi ích và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thông tin, báo cáo về xung đột
lợi ích.
* Cách thức thực hiện: Tại cơ quan, đơn vị.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày xử lý thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích, cơ
quan, tổ chức, đơn vị xử lý thông tin, báo cáo xung đột lợi ích phải thông báo
bằng văn bản tới người có xung đột lợi ích và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
có thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm:
Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ
trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức,
đơn vị khác do Nhà nước thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc
một phần kinh phí hoạt động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản
lý; người có chức vụ, quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực
nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham
nhũng.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước,
bao gồm: Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị
vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức,
đơn vị khác do Nhà nước thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc
một phần kinh phí hoạt động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản
lý; người có chức vụ, quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực
nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham
nhũng.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Người có chức vụ, quyền hạn được xác định là có xung đột lợi ích khi
có dấu hiệu rõ ràng cho rằng người đó thuộc hoặc sẽ thuộc một trong các trường
hợp sau đây:
- Nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích khác của cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan đến công việc do mình giải quyết hoặc thuộc
phạm vi quản lý của mình;
- Thành lập, tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp
tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp
tác xã, trừ trường hợp luật có quy định khác;
- Tư vấn cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác ở
trong nước và nước ngoài về công việc có liên quan đến bí mật nhà nước, bí mật
công tác, công việc thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc tham gia giải quyết;
- Sử dụng những thông tin có được nhờ chức vụ, quyền
hạn của mình để vụ lợi hoặc để phục vụ lợi ích của tổ chức hoặc cá nhân khác;
- Bố trí vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em
ruột của mình giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế toán, làm thủ quỹ, thủ
kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ,
ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình là người đứng đầu hoặc cấp
phó của người đứng đầu;
- Góp vốn vào doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi
ngành, nghề do mình trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước hoặc để vợ hoặc
chồng, bố, mẹ, con kinh doanh trong phạm vi ngành, nghề do mình trực tiếp thực
hiện việc quản lý nhà nước;
- Ký kết hợp đồng với doanh nghiệp thuộc sở hữu của
vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột hoặc để doanh nghiệp thuộc sở hữu
của vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột tham dự các gói thầu của cơ
quan, tổ chức, đơn vị mình khi được giao thực hiện các giao dịch, mua bán hàng
hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đó;
- Có vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột
là người có quyền, lợi ích trực tiếp liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ,
công vụ của mình;
- Can thiệp hoặc tác động không đúng đến hoạt động
của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền vì vụ lợi.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham
nhũng.
8. Thủ tục xét tặng Kỷ niệm
chương “Vì sự nghiệp Thanh tra”
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Lập hồ sơ, đề nghị xét tặng kỷ niệm
chương
+ Thanh tra tỉnh lập hồ sơ, đề nghị xét tặng kỷ niệm
chương cho các cá nhân đủ điều kiện theo đề nghị của các cơ quan, tổ chức, đơn
vị.
+ Gửi công văn kèm theo danh sách đề nghị xét tặng
kỷ niệm chương về Vụ Tổ chức cán bộ, Thanh tra Chính phủ trước ngày 01/9 hằng
năm.
- Bước 2: Tổng hợp hồ sơ, đề nghị xét tặng kỷ niệm
chương
Vụ tổ chức Cán bộ - Thanh tra Chính phủ tổng hợp hồ
sơ đề nghị tặng kỷ niệm chương để trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành
thanh tra thẩm định trước ngày 30/10 hằng năm.
- Bước 3: Rà soát, thẩm định hồ sơ đề nghị xét tặng
kỷ niệm chương Thường trực Hội đồng thi đua khen thưởng ngành Thanh tra rà
soát, thẩm định hồ sơ và đề nghị Hội đồng thi đua khen thưởng ngành thanh tra
xem xét, trình Tổng Thanh tra Chính phủ xét, quyết định tặng Kỷ niệm chương cho
cá nhân đủ điều kiện, tiêu chuẩn.
- Bước 4: Ban hành quyết định tặng kỷ niệm chương
Tổng Thanh tra Chính phủ ký quyết định tặng kỷ niệm
chương cho cá nhân đủ điều kiện, tiêu chuẩn.
* Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp đến
Vụ Tổ chức cán bộ của Thanh tra Chính phủ hoặc gửi theo đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Công văn đề nghị xét tặng kỷ niệm chương;
- Danh sách trích ngang;
- Bản tóm tắt quá trình công tác;
- Bản sao các quyết định khen thưởng và hồ sơ liên
quan có xác nhận của cơ quan quản lý (nếu có) đối với các trường hợp ưu tiên
xét tặng.
- Báo cáo thành tích, sáng kiến, công trình khoa học
đối với các trường hợp được xét tặng quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư số
01/2017/TT-TTCP ngày 10/4/2017.
- Số lượng: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Từ 01/9 đến 30/10 hàng
năm.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân công tác trong các cơ quan Thanh tra nhà nước các cấp và cá nhân theo quy
định tại khoản 2, 3, 4 Điều 4 Thông tư số 01/2017/TT-TTCP ngày 10/4/2017 của
Thanh tra Chính phủ.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Thanh tra tỉnh tổng hợp hồ sơ
các cá nhân đủ điều kiện, đề nghị xét tặng kỷ niệm chương.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng Thanh tra
Chính phủ.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định tặng kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp thanh tra” của Tổng Thanh tra Chính phủ.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 của Thông
tư số 01/2017/TTTTCP ngày 10/4/2017 của Thanh tra Chính phủ quy định xét tặng kỷ
niệm chương “Vì sự nghiệp thanh tra”.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 01/2017/TT-TTCP ngày 10/4/2017 của
Thanh tra Chính phủ quy định xét tặng kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp thanh tra”.
9. Thủ tục tặng thưởng cờ thi
đua của Thanh tra Chính phủ
* Trình tự thực hiện
- Bước 1: Đăng ký thi đua.
+ Tập thể Thanh tra tỉnh đăng ký thi đua;
+ Cụm trưởng Cụm thi đua, Thanh tra tỉnh gửi đáng ký
thi đua, giao ước thi đua trước ngày 25 tháng 3 hàng năm về Thường trực Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng ngành Thanh tra (Vụ Tổ chức cán bộ - Thanh tra Chính phủ).
- Bước 2: Gửi hồ sơ đề nghị tặng thưởng Cờ thi đua
của Thanh tra Chính phủ
Hồ sơ đề nghị tặng thưởng Cờ thi đua của Thanh tra
Chính phủ gửi về Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Thanh tra (Vụ
Tổ chức cán bộ - Thanh tra Chính phủ) theo thời gian quy định như sau:
+ Đối với Thanh tra tỉnh gửi hồ sơ trước ngày 25
tháng 12 hàng năm, trừ trường hợp Thanh tra Chính phủ có hướng dẫn khác;
+ Đối với cụm thi đua gửi hồ sơ trước ngày 20 tháng
12 hàng năm.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ đề nghị tặng thưởng Cờ
thi đua của Thanh tra Chính phủ.
Sau khi nhận được hồ sơ, Thường trực Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng ngành Thanh tra (Vụ Tổ chức cán bộ - Thanh tra Chính phủ) rà
soát tính pháp lý của hồ sơ, thẩm định thành tích và tổng hợp trình Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng ngành Thanh tra họp, xem xét, thống nhất trình Tổng Thanh
tra Chính phủ quyết định.
- Bước 4: Ban hành quyết định tặng thưởng Cờ thi
đua của Thanh tra Chính phủ.
Tổng Thanh tra Chính phủ ký quyết định tặng thưởng
Cờ thi đua của Thanh tra Chính phủ đối với tập thể đủ điều kiện, tiêu chuẩn.
* Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp đến
Vụ Tổ chức cán bộ - Thanh tra Chính phủ hoặc gửi qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: gồm có:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thanh tra tỉnh;
- Báo cáo thành tích của tập thể được đề nghị khen
thưởng có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp;
- Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của cấp
trình khen; Biên bản họp bình xét thi đua, đề nghị khen thưởng của các cụm thi
đua (đối với tập thể Thanh tra tỉnh);
- Ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với Thanh tra
tỉnh khi được đề nghị xét tặng Cờ Thi đua của Thanh tra Chính phủ.
- Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
* Thời hạn giải quyết: Trong Quý I năm tiếp
theo.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Thanh tra các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Thanh tra tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng Thanh tra
Chính phủ.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định tặng Cờ thi đua của Thanh tra chính phủ.
* Phí, lệ phí: không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
* Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Tập thể được xét tặng Cờ Thi đua của Thanh tra
Chính phủ phải là tập thể tiêu biểu, hoàn thành xuất sắc, toàn diện nhiệm vụ công
tác, các chỉ tiêu thi đua trong các phong trào thi đua do Thanh tra Chính phủ
phát động, có nhân tố mới, mô hình mới để các tập thể khác trong ngành Thanh
tra học tập; nội bộ đoàn kết, tích cực thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng,
lãng phí.
- Được các đơn vị trong cùng cụm, khối thi đua bình
xét, suy tôn là đơn vị dẫn đầu cụm, khối thi đua.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng năm 2005, 2013;
- Nghị định 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 01/2016/TT-TTCP ngày 06/10/2016 của Tổng
Thanh tra Chính phủ quy định công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Thanh tra;
- Thông tư 12/2019/TT-BNV ngày 04/11/2019 của Bộ Nội
vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày
31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng.
10. Thủ tục tặng thưởng bằng
khen của Tổng Thanh tra Chính phủ đối với tập thể
* Trình tự thực hiện
- Bước 1: Đăng ký thi đua.
+ Tập thể Thanh tra tỉnh; các tập thể thuộc Thanh
tra tỉnh; Thanh tra huyện; Thanh tra Sở đăng ký thi đua;
+ Cụm trưởng Cụm thi đua, Chánh Thanh tra tỉnh gửi
đăng ký thi đua, giao ước thi đua trước ngày 25 tháng 3 hàng năm về Thường trực
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Thanh tra (Vụ Tổ chức cán bộ - Thanh tra
Chính phủ).
- Bước 2: Gửi hồ sơ đề nghị tặng thưởng Bằng khen của
Tổng Thanh tra Chính phủ đối với tập thể.
Hồ sơ đề nghị tặng thưởng Bằng khen của Tổng Thanh
tra Chính phủ đối với tập thể gửi về Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
ngành Thanh tra (Vụ Tổ chức cán bộ - Thanh tra Chính phủ) theo thời gian quy định
như sau:
+ Đối với Thanh tra tỉnh gửi hồ sơ trước ngày 25
tháng 12 hàng năm, trừ trường hợp Thanh tra Chính phủ có hướng dẫn khác;
+ Đối với các cụm thi đua gửi hồ sơ trước ngày 20
tháng 12 hàng năm.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ đề nghị tặng thưởng Bằng
khen của Tổng Thanh tra Chính phủ đối với tập thể.
Sau khi nhận được hồ sơ, Thường trực Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng ngành Thanh tra (Vụ Tổ chức cán bộ - Thanh tra Chính phủ) rà
soát tính pháp lý của hồ sơ, thẩm định thành tích và tổng hợp trình Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng ngành Thanh tra họp, xem xét, thống nhất trình Tổng Thanh
tra Chính phủ quyết định.
- Bước 4: Ban hành quyết định tặng thưởng Bằng khen
của Tổng Thanh tra Chính phủ đối với tập thể.
Tổng Thanh tra Chính phủ ký quyết định tặng thưởng
Bằng khen đối với tập thể đủ điều kiện, tiêu chuẩn.
* Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp đến
Vụ Tổ chức cán bộ - Thanh tra Chính phủ hoặc gửi qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thanh tra tỉnh;
- Báo cáo thành tích của tập thể được đề nghị khen
thưởng có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp;
- Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của cấp
trình khen; Biên bản họp bình xét thi đua, đề nghị khen thưởng của các cụm thi
đua (đối với các tập thể Thanh tra tỉnh);
- Số lượng: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Trong Quý I năm tiếp
theo.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Thanh tra tỉnh; các tập thể thuộc Thanh tra tỉnh; Thanh tra huyện; Thanh tra Sở.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Thanh tra tỉnh tổng hợp hồ sơ
các tập thể đủ điều kiện, đề nghị xét tặng bằng khen của Tổng Thanh tra Chính
phủ.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng Thanh tra
Chính phủ
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định tặng Bằng khen của Tổng Thanh tra Chính phủ đối với tập thể.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Điều kiện, tiêu chuẩn tặng Bằng khen của Tổng
Thanh tra Chính phủ đối với tập thể Thanh tra tỉnh; các tập thể thuộc Thanh tra
tỉnh; Thanh tra huyện, Thanh tra sở:
+ Có 02 năm liên tục đủ tiêu chuẩn được công nhận
là “Tập thể lao động xuất sắc”.
+ Nội bộ đoàn kết, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở
cơ sở, tổ chức tốt các phong trào thi đua; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần
trong tập thể; thực hành tiết kiệm; thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối
với mọi thành viên trong tập thể.
+ Đối với tập thể Thanh tra tỉnh phải là tập thể
tiêu biểu, hoàn thành tốt nhiệm vụ công tác, các chỉ tiêu thi đua trong phong
trào thi đua do Thanh tra Chính phủ phát động; được các đơn vị trong cùng cụm,
khối thi đua bình xét, suy tôn; có nhân tố mới, mô hình mới để các tập thể khác
trong ngành Thanh tra học tập; nội bộ đoàn kết, tích cực thực hành tiết kiệm,
chống tham nhũng, lãng phí.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng năm 2005, 2013;
- Nghị định 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 01/2016/TT-TTCP ngày 06/10/2016 của Tổng
Thanh tra Chính phủ quy định công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Thanh
tra;
- Thông tư 12/2019/TT-BNV ngày 04/11/2019 của Bộ Nội
vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày
31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng.
11. Thủ tục tặng thưởng bằng
khen của Tổng Thanh tra Chính phủ đối với cá nhân
* Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Đăng ký thi đua.
- Các cá nhân thuộc Thanh tra tỉnh, Thanh tra huyện;
Thanh tra sở đăng ký thi đua.
- Thanh tra tỉnh gửi đăng ký thi đua trước ngày 25
tháng 3 hàng năm về Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Thanh tra
(Vụ Tổ chức cán bộ - Thanh tra Chính phủ).
+ Bước 2: Gửi hồ sơ đề nghị tặng thưởng Bằng khen của
Tổng Thanh tra Chính phủ.
Thanh tra tỉnh gửi hồ sơ đề nghị tặng thưởng Bằng
khen của Tổng Thanh tra Chính phủ đối với cá nhân về Thường trực Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng ngành Thanh tra (Vụ Tổ chức cán bộ) trước ngày 25 tháng 12
hàng năm, trừ trường hợp Thanh tra Chính phủ có hướng dẫn khác.
+ Bước 3: Thẩm định hồ sơ đề nghị tặng thưởng Bằng
khen của Tổng Thanh tra Chính phủ đối với cá nhân.
Sau khi nhận được hồ sơ, Thường trực Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng ngành Thanh tra (Vụ Tổ chức cán bộ - Thanh tra Chính phủ) rà
soát tính pháp lý của hồ sơ, thẩm định thành tích và tổng hợp trình Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng ngành Thanh tra họp, xem xét, thống nhất trình Tổng Thanh
tra Chính phủ quyết định.
+ Bước 4: Ban hành quyết định tặng thưởng Bằng khen
của Tổng Thanh tra Chính phủ đối với cá nhân.
Tổng Thanh tra Chính phủ ký quyết định tặng thưởng
Bằng khen đối với cá nhân đủ điều kiện, tiêu chuẩn.
* Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp đến
Vụ Tổ chức cán bộ - Thanh tra Chính phủ hoặc gửi qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thanh tra tỉnh;
- Báo cáo thành tích của cá nhân được đề nghị khen thưởng
có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp; Quyết định công nhận sáng
kiến kinh nghiệm 02 năm liên tiếp; Quyết định hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 02
năm liên tiếp;
- Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của cấp
trình khen
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Trong Quý I năm tiếp
theo
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
cán bộ, công chức thuộc Thanh tra tỉnh, Thanh tra huyện, Thanh tra Sở.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Thanh tra tỉnh tổng hợp hồ sơ
các cá nhân đủ điều kiện, đề nghị tặng Bằng khen của Tổng Thanh tra Chính phủ.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng Thanh tra
Chính phủ
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định tặng Bằng khen của Tổng Thanh tra Chính phủ đối với cá nhân.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
* Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Điều kiện, tiêu chuẩn tặng Bằng khen của Tổng
Thanh tra Chính phủ đối với các cá nhân thuộc Thanh tra tỉnh, Thanh tra huyện,
Thanh tra sở:
+ Có thành tích xuất sắc được bình xét trong phong
trào thi đua do Thanh tra Chính phủ phát động;
+ Có 02 năm liên tục được bình xét, công nhận là
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
* Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng năm 2005, 2013;
- Nghị định 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 01/2016/TT-TTCP ngày 06/10/2016 của Tổng
Thanh tra Chính phủ quy định công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Thanh
tra;
- Thông tư 12/2019/TT-BNV ngày 04/11/2019 của Bộ Nội
vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày
31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng.