ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3134/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
09 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG - VẬN TẢI TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn Cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ thông tư số 18/2013/TT-BGTVT
ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông và Vận tải quy định về tổ chức, quản
lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông - Vận tải tại Công văn số 2870/SGTVT-VT ngày 30/10/2013 và Giám đốc Sở Tư
pháp tại Công văn số 4137/STP-KSTTHC ngày 25/11/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 14 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và 07 thủ tục
hành chính ban hành mới, 05 thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Giao thông - Vận tải tỉnh
Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Giao thông - Vận tải, Giám
đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC;
- Cổng thông tin điện tử,
- Trung tâm công báo;
- Lưu: VT; ĐL; LT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Chiến Thắng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ, BAN
HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3134/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 12 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Phần
I
DANH
MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ, BAN HÀNH MỚI THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
STT
|
Tên thủ tục
|
I
|
TTHC sửa đổi, bổ sung
|
01
|
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe
ô tô- xe hợp đồng
|
02
|
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe
ô tô- xe taxi.
|
03
|
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe
ô tô- xe chạy tuyến cố định
|
04
|
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe
ô tô- xe buýt.
|
05
|
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe
ô tô- xe container.
|
06
|
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe
ô tô- xe du lịch.
|
07
|
Thủ tục cấp phù hiệu xe chạy tuyến cố định.
|
08
|
Thủ tục đổi phù hiệu xe chạy tuyến cố định.
|
09
|
Thủ tục cấp phù hiệu xe chạy hợp đồng.
|
10
|
Thủ tục đổi phù hiệu xe chạy hợp đồng.
|
11
|
Thủ tục cấp phù hiệu xe taxi.
|
12
|
Thủ tục đổi phù hiệu xe taxi.
|
13
|
Thủ tục cấp biển hiệu xe ô tô vận chuyển khách du
lịch.
|
14
|
Thủ tục đổi biển hiệu xe ô tô vận chuyển khách du
lịch.
|
II
|
TTHC ban hành mới
|
15
|
Thủ tục cấp phù hiệu xe Container.
|
16
|
Thủ tục đổi phù hiệu xe Container.
|
17
|
Thủ tục mở tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh.
|
18
|
Thủ tục mở tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh.
|
19
|
Thủ tục công bố tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh.
|
20
|
Thủ tục đăng ký khai thác tuyến vận tải khách cố
định nội tỉnh.
|
21
|
Thủ tục đăng ký khai thác tuyến vận tải khách cố
định liên tỉnh
|
III
|
TTHC bãi bỏ
|
01
|
Thủ tục mở tuyến vận tải khách cố định dưới
1000km, trùng dưới 70%.
|
02
|
Thủ tục mở tuyến vận tải khách cố định dưới
1000km, trùng trên 70%.
|
03
|
Thủ tục đăng ký khai thác thử tuyến vận tải khách
cố định dưới 1000km,
|
04
|
Thủ tục đăng ký khai thác tuyến vận tải khách cố
định dưới 1000km.
|
05
|
Thủ tục bổ sung xe khai thác tuyến vận tải khách
cố định dưới 1000km.
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Thủ tục cấp Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô - xe hợp đồng:
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với Doanh nghiệp, hợp tác xã,
hộ kinh doanh:
- Chuẩn bị hồ
sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác
xã, hộ kinh doanh nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Giao
thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha
Trang), từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ hành
chính.
- Nhận kết quả:
Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh nhận Giấy phép tại
bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Giao thông vận
tải Khánh Hòa, sau 15 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ vào các ngày từ thứ
2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ
sơ, thẩm định, cấp giấy phép, chuyển bộ phận tiếp nhận và
giao trả hồ sơ của cơ quan Sở để trả kết quả cho tổ chức,
công dân có yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện:Trực tiếp tại
cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép (hoặc
giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép) theo mẫu do Bộ Giao
thông vận tải ban hành;
- Bản sao có
chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành
vận tải;
- Phương án kinh doanh;
+ Đối với hộ kinh doanh:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép (hoặc giấy
đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép) theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải ban hành;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp
(nếu có): không
g) Kết quả thực
hiện: Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô loại hình xe hợp đồng.
h) Lệ phí:
- Giấy phép kinh doanh vận tải: 200.000 đồng/giấy phép đối với cấp mới.
- Giấy phép kinh
doanh vận tải: 50.000 đồng/giấy phép đối với cấp đổi và
cấp lại.
- Nghị Quyết 03/NQ-HĐND ngày 28 tháng
6 năm 2012 của hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng Ôtô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô - phụ lục 1.
- Phương án kinh doanh vận tải bằng
xe Ôtô - Phụ lục 3. (ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06
tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ
chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính, đơn vị kinh doanh phải có:
1. Đăng ký kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm số lượng,
chất lượng và niên hạn sử dụng của phương tiện phù hợp với
hình thức kinh doanh:
a) Có phương án kinh doanh, trong đó
bảo đảm thực hiện hành trình chạy xe, thời gian bảo dưỡng, sửa chữa duy trì tình trạng kỹ thuật của xe;
b) Có đủ số lượng phương tiện thuộc
quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh hoặc quyền sử dụng hợp pháp của đơn vị kinh
doanh đối với xe thuê tài chính của tổ chức cho thuê tài chính, xe thuê của tổ chức, cá nhân có chức năng
cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng
ký thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã phải có cam kết
kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã, trong đó quy định về quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý,
sử dụng, điều hành của hợp tác xã đối với xe ô tô thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã.
Số lượng phương tiện phải phù hợp với
phương án kinh doanh.
c) Xe hợp đồng còn niên hạn sử dụng
theo quy định tại khoản 2 Điều 13 nghị định 91 như sau:
+ Xe ô tô có sức chứa từ 10 (mười)
chỗ ngồi trở lên (kể cả người lái) và có niên hạn sử dụng không quá quy định
sau:
- Cự ly trên 300 ki lô mét: không quá
15 (mười lăm) năm đối với ô tô sản xuất để chở khách; không
quá 12 (mười hai) năm đối với ô tô chuyển đổi công năng
trước ngày 01 tháng 01 năm 2002 từ các loại xe khác thành ô tô chở khách;
- Cự ly từ 300 ki lô mét trở xuống:
không quá 20 (hai mươi) năm đối với xe ô tô sản xuất để chở khách; không quá 17
(mười bảy) năm đối với ô tô chuyển đổi công năng trước ngày 01 tháng 01 năm
2002 từ các loại xe khác thành ô tô chở khách.
d) Được kiểm định an toàn kỹ thuật, bảo
vệ môi trường theo quy định.
3. Phương tiện phải gắn thiết bị giám
sát hành trình theo quy định tại Điều 12 Nghị định 91 như sau:
+ Đơn vị kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe ô tô theo hợp đồng phải lắp đặt và duy trì
tình trạng kỹ thuật tốt của thiết bị giám sát hành trình
của xe.
+ Thiết bị giám sát hành trình của
xe phải bảo đảm tối thiểu các yêu cầu sau
đây:
- Lưu giữ các thông tin: hành trình,
tốc độ vận hành, số lần và thời gian dừng đỗ, đóng hoặc mở cửa xe, thời gian lái xe;
- Thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe được sử dụng làm tài liệu trong quản lý
hoạt động của đơn vị vận tải; đơn vị kinh doanh vận tải, lái xe có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan quản lý tuyến vận tải các
thông tin: hành trình, tốc độ vận hành, số lần và thời
gian dừng đỗ, đóng hoặc mở cửa xe, thời gian lái xe đối với tất cả các chuyến xe hoạt động trong thời gian được cấp phù hiệu,
biển hiệu và cung cấp cho lực lượng
tuần tra kiểm soát giao thông khi có yêu cầu.
4. Lái xe và nhân viên phục vụ trên
xe:
a) Lái xe và nhân viên phục vụ trên
xe phải có hợp đồng lao động bằng văn
bản với đơn vị kinh doanh; lái xe không phải là người đang
trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật; lái xe taxi, lái xe buýt, nhân viên phục vụ trên xe phải
được tập huấn, hướng dẫn về nghiệp vụ vận tải khách, an
toàn giao thông theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
b) Đơn vị kinh doanh bố trí đủ số
lượng lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phù hợp phương
án kinh doanh và các quy định của pháp luật; đối với xe ô tô kinh doanh vận tải
hành khách từ 30 (ba mươi) chỗ ngồi trở lên phải có nhân viên phục vụ trên xe
(trừ xe hợp đồng chuyên đưa đón công nhân đi làm tại các
khu công nghiệp, đưa đón học sinh và sinh viên đi học)."
5. Người trực tiếp điều hành hoạt
động kinh doanh vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã (đảm nhận
một trong các chức danh: Giám đốc, Phó giám đốc; Chủ
nhiệm, Phó Chủ nhiệm hợp tác xã; trưởng bộ phận nghiệp vụ
điều hành vận tải) phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện;
a) Có trình độ chuyên ngành vận tải
từ trung cấp trở lên hoặc trình độ cao đẳng, đại học
chuyên ngành khác;
b) Tham gia công tác quản lý vận tải
tại các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô 03 (ba) năm trở lên;
c) Đảm bảo và phải chứng minh có đủ
thời gian cần thiết để trực tiếp điều hành hoạt động vận tải.
6. Nơi đỗ xe:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải bố trí
đủ diện tích đỗ xe theo phương án kinh doanh;
b) Diện tích đỗ xe của đơn vị có thể
thuộc quyền sở hữu của đơn vị hoặc hợp đồng
thuê địa điểm đỗ xe;
c) Nơi đỗ xe bảo đảm các yêu cầu về
trật tự, an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô;
- Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô;
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày
06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
- Nghị Quyết 03/NQ-HĐND ngày 28 tháng
6 năm 2012 của hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng Ôtô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Phụ
lục 1
Tên đơn vị kinh doanh
……………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………./………
|
………, ngày ……. tháng ………. năm …..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính
gửi: Sở GTVT…………………………….
1. Tên đơn vị kinh doanh:.............................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở:...........................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:..................................................................
do …………………………………………… cấp ngày …….. tháng ………… năm
…….
6. Họ và tên người đại diện hợp pháp:..........................................................................
7. Xin cấp phép kinh doanh các loại
hình vận tải:
-
.................................................................................................................................
-..................................................................................................................................
Đơn vị vận tải cam kết những nội dung
đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu
|
Đại diện đơn vị
kinh doanh
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục 3
Tên đơn vị,
HTX:
……………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………./………
|
………, ngày ……. tháng ………. năm …..
|
PHƯƠNG
ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô
TÔ
I. Tổ
chức quản lý hoạt động vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng
nhiệm vụ các phòng ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận an toàn
của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với đơn vị vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe
taxi, công-ten - nơ).
II. Phương án kinh doanh của đơn
vị vận tải
1. Phương án kinh doanh vận tải hành
khách.
a. Kinh doanh vận tải hành khách theo
tuyến cố định, xe buýt.
- Tuyến khai thác, số chuyến, hình
thức triển khai bán vé.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng,
gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: Số lượng, hạng
giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa
điểm, diện tích.
- Chế độ bảo
dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có
liên quan.
b. Phương án kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng,
gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa
điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi
xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực
hiện các quy định có liên quan.
c. Phương án kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe Taxi.
- Màu sơn đăng ký.
- Vị trí gắn hộp
đèn xe taxi, nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: Số điện
thoại, tên đơn vị vận tải.
- Hệ thống điều hành: Địa chỉ trung
tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết
bị liên lạc.
- Lái xe taxi: Số
lượng, hạng giấy phép lái xe, trình độ, đồng phục, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Số lượng phương tiện, chế độ bảo
dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có
liên quan.
2. Phương án kinh doanh vận tải hàng
hóa.
- Đối với kinh doanh vận tải hàng hóa
bằng Công - ten -nơ thì nêu rõ việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe: số lượng, trình độ, hạng
giấy phép lái xe, thâm niên công tác, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Số lượng phương tiện, chế độ bảo
dưỡng và sửa chữa phương tiện.
|
Đại diện doanh
nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục cấp Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô- xe taxi.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với Doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp
tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp
tác xã nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở
Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh,
Nha Trang), từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ
hành chính.
- Nhận kết quả: Doanh nghiệp, hợp tác
xã nhận Giấy phép tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ
của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa, sau 15 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ vào các ngày từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, cấp giấy phép, chuyển bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của cơ quan Sở để trả kết quả cho tổ chức, công dân có yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép (hoặc
giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép) theo mẫu do Bộ
Giao thông vận tải ban hành;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao có
chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều
hành vận tải;
- Phương án kinh doanh;
- Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông;
bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đơn vị đã thực
hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO gửi
bản sao chụp giấy chứng nhận);
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp, hợp tác xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực
hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan phối hợp
(nếu có): không
g) Kết quả thực
hiện: Giấy phép Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô loại hình xe taxi.
h) Lệ phí:
- Giấy phép kinh doanh vận tải:
200.000 đồng/giấy phép đối với cấp mới.
- Giấy phép kinh
doanh vận tải: 50.000 đồng/giấy phép đối với cấp đổi và cấp lại.
- Nghị Quyết 03/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của hội đồng nhân dân tỉnh Khánh
Hòa về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng Ôtô
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô - phụ lục 1.
- Phương án kinh doanh vận tải bằng
xe Ôtô - Phụ lục 3. (ban hành kèm theo Thông tư số
18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: đơn vị kinh doanh phải có:
1 .Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm số lượng, chất lượng và
niên hạn sử dụng của phương tiện phù hợp với hình thức kinh doanh:
a) Có phương án kinh doanh, trong đó
bảo đảm thực hiện hành trình chạy xe, thời gian bảo dưỡng,
sửa chữa duy trì tình trạng kỹ thuật của xe;
b) Có đủ số lượng phương tiện thuộc
quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh hoặc quyền sử dụng hợp
pháp của đơn vị kinh doanh đối với xe thuê tài chính của
tổ chức cho thuê tài chính, xe thuê của tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê
tài sản theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu
của xã viên hợp tác xã phải có cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã,
trong đó quy định về quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành
của hợp tác xã đối với xe ô tô thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã.
Số lượng phương tiện phải phù hợp với
phương án kinh doanh.
c) Còn niên hạn sử dụng theo quy định;
đ) Được kiểm định an toàn kỹ thuật,
bảo vệ môi trường theo quy định.
3. Phương tiện phải gắn thiết bị giám
sát hành trình theo quy định tại Điều 12 Nghị định 91 như sau:
+ Đơn vị kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe ô tô theo hợp đồng phải lắp đặt và duy trì
tình trạng kỹ thuật tốt của thiết bị giám sát hành trình của
xe.
+ Thiết bị giám sát hành trình của xe
phải bảo đảm tối thiểu các yêu cầu sau đây:
- Lưu giữ các thông tin: hành trình,
tốc độ vận hành, số lần và thời gian dừng đỗ, đóng hoặc mở
cửa xe, thời gian lái xe;
- Thông tin từ thiết bị giám sát hành
trình của xe được sử dụng làm tài liệu trong quản lý hoạt
động của đơn vị vận tải; đơn vị kinh doanh vận tải, lái xe
có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan quản lý tuyến vận tải các thông tin: hành
trình, tốc độ vận bành, số lần và thời gian dừng đỗ, đóng hoặc mở cửa xe, thời
gian lái xe đối với tất cả các chuyến
xe hoạt động trong thời gian được cấp phù hiệu, biển hiệu
và cung cấp cho lực lượng tuần tra kiểm soát giao thông
khi có yêu cầu.
4. Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe:
a) Lái xe và nhân viên phục vụ trên
xe phải có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh
doanh; lái xe không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật; lái xe taxi, trên xe phải được tập huấn, hướng dẫn về nghiệp vụ vận tải khách,
an toàn giao thông theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
b) Đơn vị kinh doanh bố trí đủ số
lượng lái xe trên xe phù hợp phương án kinh doanh và các quy định của pháp luật;
5. Người trực tiếp điều hành hoạt
động kinh doanh vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã (đảm
nhận một trong các chức danh: Giám đốc, Phó giám đốc; Chủ nhiệm, Phó Chủ
nhiệm hợp tác xã; trưởng bộ phận nghiệp vụ điều hành vận tải) phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện;
a) Có trình độ chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên hoặc trình độ cao đẳng, đại học chuyên ngành
khác;
b) Tham gia công tác quản lý vận tải
tại các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bằng xe ô tô 03 (ba) năm trở lên;
c) Đảm bảo và phải chứng minh có đủ
thời gian cần thiết để trực tiếp điều hành hoạt động vận tải.
6. Nơi đỗ xe:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải bố trí
đủ diện tích đỗ xe theo phương án kinh doanh;
b) Diện tích đỗ xe của đơn vị có thể
thuộc quyền sở hữu của đơn vị hoặc hợp đồng thuê địa điểm
đỗ xe;
c) Nơi đỗ xe bảo
đảm các yêu cầu về trật tự, an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường.
7. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh
doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải có thêm các
điều kiện sau:
a) Có bộ phận quản lý các điều kiện
về an toàn giao thông;
b) Đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải
hành khách với cơ quan quản lý tuyến gồm: chất lượng
phương tiện; trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên phục vụ; phương án tổ
chức vận tải; các quyền lợi của hành khách; các dịch vụ cho hành khách trên
hành trình; cam kết thực hiện chất lượng dịch vụ.
8. Xe taxi phải có sức chứa từ 09
(chín) chỗ ngồi trở xuống (kể cả người lái xe).
9. Xe có niên hạn sử dụng không quá 12 (mười hai) năm.
10. Trên xe có gắn đồng hồ tính tiền
theo kilômét lăn bánh và thời gian
chờ đợi, được cơ quan có thẩm quyền về đo lường kiểm định và kẹp chì; doanh nghiệp, hợp tác xã phải đăng ký trang trí màu sơn đặc trưng
thống nhất trên nền màu sơn đăng ký của phương tiện (không trùng với trang trí
màu sơn đã đăng ký của doanh nghiệp, hợp tác xã trước đó), biểu trưng (logo) và số điện thoại giao dịch trên phương tiện của doanh nghiệp, hợp tác xã. Đối
với các thành phố trực thuộc Trung ương có quy định màu
sơn cho xe taxi thì doanh nghiệp, hợp tác xã phải thực hiện màu sơn theo quy định của thành phố.”
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô;
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày
06 tháng 8 nám 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ
chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
- Nghị Quyết 03/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của hội đồng nhân dân
tỉnh Khánh Hòa về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng Ôtô trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa.
Phụ
lục 1
Tên đơn vị kinh
doanh
……………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…………./………
|
………, ngày ……. tháng ………. năm …..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính
gửi: Sở GTVT…………………………….
1. Tên đơn vị kinh doanh:.............................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở:...........................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:..................................................................
do ………………………………………. cấp ngày …………. tháng ……… năm
………
6. Họ và tên người đại diện hợp pháp:..........................................................................
7. Xin cấp phép kinh doanh các loại
hình vận tải:
-
.................................................................................................................................
-..................................................................................................................................
Đơn vị vận tải cam kết những nội dung
đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu
|
Đại diện đơn vị
kinh doanh
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục 3
Tên đơn vị,
HTX:
……………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…………./………
|
………, ngày ……. tháng ………. năm …..
|
PHƯƠNG
ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô
TÔ
I. Tổ
chức quản lý hoạt động vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng
nhiệm vụ các phòng ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận an toàn
của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với đơn vị vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe
taxi, công-ten - nơ).
II. Phương án kinh doanh của đơn
vị vận tải
1. Phương án kinh doanh vận tải hành
khách.
a. Kinh doanh vận tải hành khách theo
tuyến cố định, xe buýt.
- Tuyến khai thác, số chuyến, hình
thức triển khai bán vé.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng,
gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: Số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa
điểm, diện tích.
- Chế độ bảo
dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có
liên quan.
b. Phương án kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng,
gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa
điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi
xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực
hiện các quy định có liên quan.
C. Phương án kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe Taxi.
- Màu sơn đăng ký.
- Vị trí gắn hộp
đèn xe taxi, nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: Số điện
thoại, tên đơn vị vận tải.
- Hệ thống điều hành: Địa chỉ trung
tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết
bị liên lạc.
- Lái xe taxi: Số
lượng, hạng giấy phép lái xe, trình độ, đồng phục, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Số lượng phương tiện, chế độ bảo
dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có
liên quan.
2. Phương án kinh doanh vận tải hàng
hóa.
- Đối với kinh doanh vận tải hàng hóa
bằng Công - ten -nơ thì nêu rõ việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe: Số
lượng, trình độ, hạng giấy phép lái xe, thâm niên công tác, chế độ tập huấn
nghiệp vụ.
- Số lượng phương tiện, chế độ bảo
dưỡng và sửa chữa phương tiện.
|
Đại diện doanh
nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục cấp Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô-xe chạy tuyến cố định
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với doanh nghiệp,
hợp tác xã:
- Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Giao
thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha
Trang), từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả:
Doanh nghiệp, hợp tác xã nhận Giấy phép tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Giao thông vận tải
Khánh Hòa, sau 15 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ
sơ vào các ngày từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng
tuần trong giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ
sơ, thẩm định, cấp giấy phép, chuyển bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của cơ
quan Sở để trả kết quả cho tổ chức, công dân có yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép (hoặc
giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép) theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải ban
hành;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao có chứng thực văn bằng,
chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
- Phương án kinh doanh;
- Văn bản quy định chức năng, nhiệm
vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông; bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận
tải (đơn vị đã thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO gửi bản sao chụp giấy chứng nhận);
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: doanh nghiệp, hợp tác xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh
Hòa
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
g) Kết quả thực hiện: Giấy phép Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô loại hình xe chạy
tuyến cố định.
h) Lệ phí:
- Giấy phép kinh doanh vận tải:
200.000 đồng/giấy phép đối với cấp mới.
- Giấy phép kinh doanh vận tải: 50.000
đồng/giấy phép đối với cấp đổi và cấp lại.
- Nghị Quyết 03/NQ-HĐND ngày 28 tháng
6 năm 2012 của hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng Ôtô trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô - phụ lục 1.
- Phương án kinh doanh vận tải bằng
xe Ôtô - Phụ lục 3. (ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải ban hành Quy định về tổ chức,
quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch
vụ hỗ trợ vận tải đường bộ);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: đơn vị kinh doanh phải có:
1. Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe
ô tô theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm số lượng, chất lượng và
niên hạn sử dụng của phương tiện phù hợp với hình thức kinh doanh:
a) Có phương án kinh doanh, trong đó
bảo đảm thực hiện hành trình chạy xe, thời gian bảo dưỡng, sửa chữa duy trì
tình trạng kỹ thuật của xe;
b) Có đủ số lượng phương tiện thuộc
quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh hoặc quyền sử dụng hợp
pháp của đơn vị kinh doanh đối với xe thuê tài chính của tổ
chức cho thuê tài chính, xe thuê của tổ chức, cá nhân có chức
năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật
Trường hợp xe đăng
ký thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã phải có cam kết kinh
tế giữa xã viên và hợp tác xã, trong đó quy định về quyền, trách nhiệm và nghĩa
vụ quản lý, sử dụng, điều hành của hợp tác xã đối với xe ô tô thuộc sở hữu của
xã viên hợp tác xã.
Số lượng phương tiện phải phù hợp với
phương án kinh doanh.
c) Còn niên hạn sử dụng theo quy định;
d) Được kiểm định an toàn kỹ thuật,
bảo vệ môi trường theo quy định.
3. Phương tiện phải gắn thiết bị giám sát hành trình theo quy định tại Điều 12
Nghị định 91 như sau:
+ Đơn vị kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe ô tô theo hợp đồng phải lắp đặt và duy trì
tình trạng kỹ thuật tốt của thiết bị giám sát hành trình
của xe.
+ Thiết bị giám sát hành trình của xe
phải bảo đảm tối thiểu các yêu cầu sau đây:
- Lưu giữ các thông tin: hành trình, tốc độ vận hành, số lần và thời gian dừng đỗ, đóng hoặc mở cửa xe, thời gian lái xe;
- Thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe được sử dụng làm tài liệu
trong quản lý hoạt động của đơn vị vận tải; đơn vị kinh doanh vận tải, lái
xe có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan quản
lý tuyến vận tải các thông tin: hành trình, tốc độ vận hành, số lần và thời gian dừng đỗ, đóng hoặc mở cửa xe, thời
gian lái xe đối với tất cả các chuyến xe hoạt động trong
thời gian được cấp phù hiệu, biển hiệu và cung cấp cho lực lượng tuần tra kiểm soát giao thông khi có yêu cầu.
4. Lái xe và
nhân viên phục vụ trên xe:
a) Lái xe và nhân viên phục vụ trên
xe phải có hợp đồng lao động bằng văn
bản với đơn vị kinh doanh; lái xe không phải là người đang
trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật; nhân viên phục vụ
trên xe phải được tập huấn, hướng dẫn về nghiệp vụ vận tải khách, an toàn giao thông theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
b) Đơn vị kinh doanh bố trí đủ
số lượng lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phù hợp phương án
kinh doanh và các quy định của pháp luật; đối với xe ô tô kinh
doanh vận tải hành khách từ 30 (ba mươi) chỗ ngồi trở lên phải có nhân viên
phục vụ trên xe (trừ xe hợp đồng chuyên đưa đón công nhân đi làm tại các khu
công nghiệp, đưa đón học sinh và sinh viên đi học)."
5. Người trực tiếp điều hành hoạt
động kinh doanh vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã (đảm nhận một trong các
chức danh: Giám đốc, Phó giám đốc;
Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm hợp tác xã; trưởng bộ phận nghiệp vụ điều hành vận
tải) phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện;
a) Có trình độ chuyên ngành vận tải
từ trung cấp trở lên hoặc trình độ cao đẳng, đại học chuyên ngành khác;
b) Tham gia công tác quản lý vận tải
tại các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bằng xe ô tô 03 (ba) năm trở lên;
c) Đảm bảo và
phải chứng minh có đủ thời gian cần thiết để trực tiếp điều hành hoạt động vận
tải.
6. Nơi đỗ xe:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải bố trí
đủ diện tích đỗ xe theo phương án kinh doanh;
b) Diện tích đỗ xe của đơn vị có thể thuộc quyền sở hữu của đơn vị hoặc hợp
đồng thuê địa điểm đỗ xe;
c) Nơi đỗ xe bảo đảm các yêu cầu về trật tự, an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường.
7. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh
doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, phải có thêm các điều kiện sau:
a) Có bộ phận quản lý các điều kiện
về an toàn giao thông;
b) Đăng ký chất
lượng dịch vụ vận tải hành khách với cơ quan quản lý tuyến gồm: chất lượng phương tiện; trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhân
viên phục vụ; phương án tổ chức vận tải; các quyền lợi của
hành khách; các dịch vụ cho hành khách trên hành trình; cam kết thực hiện chất lượng
dịch vụ.
8. Xe ô tô có sức chứa từ 10 (mười)
chỗ ngồi trở lên (kể cả người lái) và có niên hạn sử dụng không quá quy định
sau:
a) Cự ly trên 300 ki lô mét: không
quá 15 (mười lăm) năm đối với ô tô sản xuất để chở khách; không quá 12
(mười hai) năm đối với ô tô chuyển đổi công năng trước
ngày 01 tháng 01 năm 2002 từ các loại xe khác thành ô tô chở khách;
b) Cự ly từ 300 ki lô mét trở xuống: không quá 20 (hai mươi) năm đối với xe ô tô
sản xuất để chở khách; không quá 17 (mười bảy) năm đối với
ô tô chuyển đổi công năng trước ngày 01 tháng 01 năm 2002 từ các loại xe khác
thành ô tô chở khách.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh
vận tải bằng xe ô tô;
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày
06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
- Nghị Quyết 03/NQ-HĐND ngày 28 tháng
6 năm 2012 của hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép
kinh doanh vận tải bằng Ôtô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Phụ
lục 1
Tên đơn vị kinh
doanh
……………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…………./………
|
………, ngày ……. tháng ………. năm …..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính
gửi: Sở GTVT…………………………….
1. Tên đơn vị kinh doanh:.............................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở:...........................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:..................................................................
do …………………………………………. cấp ngày ……….. tháng ……..
năm…………
6. Họ và tên người đại diện hợp pháp:..........................................................................
7. Xin cấp phép kinh doanh các loại
hình vận tải:
-
.................................................................................................................................
-..................................................................................................................................
Đơn vị vận tải cam kết những nội dung
đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu
|
Đại diện đơn vị
kinh doanh
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục 3
Tên đơn vị,
HTX:
……………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………./………
|
………, ngày ……. tháng ………. năm …..
|
PHƯƠNG
ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô
TÔ
I. Tổ
chức quản lý hoạt động vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng
nhiệm vụ các phòng ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận an toàn
của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với đơn vị vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe
taxi, công-ten - nơ).
II. Phương án kinh doanh của đơn
vị vận tải
1. Phương án kinh doanh vận tải hành
khách.
a. Kinh doanh vận tải hành khách theo
tuyến cố định, xe buýt.
- Tuyến khai thác, số chuyến, hình
thức triển khai bán vé.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng,
gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: Số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa
điểm, diện tích.
- Chế độ bảo
dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có
liên quan.
b. Phương án kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng,
gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa
điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi
xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực
hiện các quy định có liên quan.
c. Phương án kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe Taxi.
- Màu sơn đăng ký.
- Vị trí gắn hộp
đèn xe taxi, nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: Số điện
thoại, tên đơn vị vận tải.
- Hệ thống điều hành: Địa chỉ trung
tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết
bị liên lạc.
- Lái xe taxi: Số
lượng, hạng giấy phép lái xe, trình độ, đồng phục, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Số lượng phương tiện, chế độ bảo
dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có
liên quan.
2. Phương án kinh doanh vận tải hàng
hóa.
- Đối với kinh doanh vận tải hàng hóa
bằng Công - ten -nơ thì nêu rõ việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe: số lượng, trình độ, hạng
giấy phép lái xe, thâm niên công tác, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Số lượng phương tiện, chế độ bảo
dưỡng và sửa chữa phương tiện.
|
Đại diện doanh
nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
4. Thủ tục cấp Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô -xe buýt.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp
tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy
định.
- Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã
nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở
Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2
đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả: Doanh nghiệp, hợp tác
xã nhận Giấy phép tại bộ phận tiếp
nhận và giao trả hồ sơ của Sở Giao thông vận tải Khánh
Hòa, sau 15 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ vào các
ngày từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ
sơ, thẩm định, cấp giấy phép, chuyển bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của cơ quan
Sở để trả kết quả cho tổ chức, công dân có yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh
Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép (hoặc
giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép) theo mẫu do Bộ
Giao thông vận tải ban hành;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
- Phương án kinh doanh;
- Văn bản quy
định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao
thông; bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đơn vị đã thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn ISO gửi bản sao chụp giấy chứng nhận);
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp, hợp tác xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
g) Kết quả thực
hiện: Giấy phép Giấy phép kinh doanh
vận tải bằng xe bằng
xe ô tô-xe buýt.
h) Lệ phí:
- Giấy phép kinh
doanh vận tải: 200.000 đồng/giấy phép đối với cấp mới.
- Giấy phép kinh doanh vận tải:
50.000 đồng/giấy phép đối với cấp đổi và cấp lại.
- Nghị Quyết 03/NQ-HĐND ngày 28 tháng
6 năm 2012 của hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa
về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng Ôtô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô - phụ lục
1.
- Phương án kinh doanh vận tải bằng
xe Ôtô - Phụ lục 3. (ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06
tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
.............................................
Phụ
lục 1
Tên đơn vị kinh doanh
……………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…………./………
|
………, ngày ……. tháng ………. năm …..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính
gửi: Sở GTVT…………………………….
1. Tên đơn vị kinh doanh:.............................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở:...........................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:..................................................................
do ……………………………………………… cấp ngày ………. tháng …….. năm
……
6. Họ và tên người đại diện hợp pháp:..........................................................................
7. Xin cấp phép kinh doanh các loại
hình vận tải:
-
.................................................................................................................................
-..................................................................................................................................
Đơn vị vận tải cam kết những nội dung
đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu
|
Đại diện đơn vị
kinh doanh
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục 3
Tên đơn vị,
HTX:
……………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………./………
|
………, ngày ……. tháng ………. năm …..
|
PHƯƠNG
ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô
TÔ
I. Tổ
chức quản lý hoạt động vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng
nhiệm vụ các phòng ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận an toàn
của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với đơn vị vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe
taxi, công-ten - nơ).
II. Phương án kinh doanh của đơn
vị vận tải
1. Phương án kinh doanh vận tải hành
khách.
a. Kinh doanh vận tải hành khách theo
tuyến cố định, xe buýt.
- Tuyến khai thác, số chuyến, hình
thức triển khai bán vé.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng,
gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe:
số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa
điểm, diện tích.
- Chế độ bảo
dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có
liên quan.
b. Phương án kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng,
gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa
điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi
xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực
hiện các quy định có liên quan.
c. Phương án kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe Taxi.
- Màu sơn đăng ký.
- Vị trí gắn hộp
đèn xe taxi, nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: Số điện
thoại, tên đơn vị vận tải.
- Hệ thống điều hành: Địa chỉ trung
tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết
bị liên lạc.
- Lái xe taxi: Số
lượng, hạng giấy phép lái xe, trình độ, đồng phục, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Số lượng phương tiện, chế độ bảo
dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có
liên quan.
2. Phương án kinh doanh vận tải hàng
hóa.
- Đối với kinh doanh vận tải hàng hóa
bằng Công - ten -nơ thì nêu rõ việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe: Số
lượng, trình độ, hạng giấy phép lái xe, thâm niên công tác, chế độ tập huấn
nghiệp vụ.
- Số lượng phương tiện, chế độ bảo
dưỡng và sửa chữa phương tiện.
|
Đại diện doanh
nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Thủ tục cấp Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô-xe Container.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã
nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Giao thông vận tải
Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng
tuần trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả: Doanh nghiệp, hợp tác xã nhận Giấy phép tại bộ
phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của
Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa, sau 15 ngày làm việc kể
từ khi nộp đủ hồ sơ vào các ngày từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ hành chính.
* Đối với cơ
quan hành chính:
- Sở Giao thông
vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, cấp giấy phép, chuyển bộ phận tiếp nhận và
giao trả hồ sơ của cơ quan Sở để trả kết quả cho tổ chức,
công dân có yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép (hoặc
giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép) theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải ban hành;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao có
chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều
hành vận tải;
- Phương án kinh
doanh;
- Văn bản quy định
chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp, hợp tác xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực
hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
g) Kết quả thực hiện: Giấy phép Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô loại hình xe Container.
h) Lệ phí:
- Giấy phép kinh doanh vận tải:
200.000 đồng/giấy phép đối với cấp mới.
- Giấy phép kinh doanh vận tải:
50.000 đồng/giấy phép đối với cấp đổi và cấp lại.
- Nghị Quyết 03/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của hội đồng nhân dân tỉnh
Khánh Hòa về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng Ôtô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô - phụ lục 1.
- Phương án kinh doanh vận tải bằng xe Ôtô - Phụ lục 3. (ban hành
kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định
về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: đơn vị kinh doanh phải có:
1. Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm số
lượng, chất lượng và niên hạn sử dụng của phương
tiện phù hợp với hình thức kinh doanh:
a) Có phương án kinh doanh, trong đó
bảo đảm thực hiện hành trình chạy xe, thời gian bảo dưỡng,
sửa chữa duy trì tình trạng kỹ thuật của xe;
b) Có đủ số
lượng phương tiện thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh hoặc quyền sử dụng
hợp pháp của đơn vị kinh doanh đối với xe thuê tài chính của tổ chức cho thuê tài chính, xe thuê của tổ chức, cá nhân có chức năng
cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã phải có cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp
tác xã, trong đó quy định về quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành của hợp tác xã
đối với xe ô tô thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã.
Số lượng phương tiện phải phù hợp với
phương án kinh doanh.
c) Còn niên hạn sử dụng theo quy định;
d) Được kiểm định an toàn kỹ thuật,
bảo vệ môi trường theo quy định.
3. Phương tiện phải gắn thiết bị giám
sát hành trình theo quy định tại Điều 12 Nghị định 91 như sau:
+ Đơn vị kinh doanh
vận tải hành khách bằng xe ô tô theo hợp đồng phải lắp đặt và duy trì tình
trạng kỹ thuật tốt của thiết bị giám sát hành trình của xe.
+ Thiết bị giám
sát hành trình của xe phải bảo đảm tối thiểu các yêu cầu sau đây:
- Lưu giữ các thông tin: hành trình,
tốc độ vận hành, số lần và thời gian dừng đỗ, đóng hoặc mở cửa xe, thời gian
lái xe;
- Thông tin từ thiết bị giám sát hành
trình của xe được sử dụng làm tài liệu trong quản lý hoạt động của đơn vị vận tải; đơn vị kinh doanh vận tải, lái xe có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan quản
lý tuyến vận tải các thông tin: hành trình, tốc độ vận hành, số lần và thời gian dừng đỗ, đóng
hoặc mở cửa xe, thời gian lái xe đối với tất cả các chuyến xe hoạt động trong thời gian được cấp phù hiệu, biển
hiệu và cung cấp cho lực lượng tuần tra kiểm soát giao thông khi có yêu cầu.
4. Lái xe:
a) Lái xe và nhân viên phục vụ trên
xe phải có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh; lái xe không
phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo
quy định của pháp luật;
b) Đơn vị kinh doanh bố trí đủ số
lượng lái xe phù hợp phương án kinh doanh và các quy định của
pháp luật;
5. Người trực tiếp điều hành hoạt
động kinh doanh vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã (đảm
nhận một trong các chức danh: Giám đốc, Phó giám đốc; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm
hợp tác xã; trưởng bộ phận nghiệp vụ điều hành vận tải) phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện;
a) Có trình độ chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên hoặc trình độ cao đẳng, đại
học chuyên ngành khác;
b) Tham gia công tác quản lý vận tải
tại các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bằng xe ô tô 03 (ba) năm trở lên;
c) Đảm bảo và phải chứng minh có đủ
thời gian cần thiết để trực tiếp điều hành hoạt động vận tải.
6. Nơi đỗ xe:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải bố trí đủ diện tích đỗ xe theo phương án kinh doanh;
b) Diện tích đỗ xe của đơn vị có thể
thuộc quyền sở hữu của đơn vị hoặc hợp đồng thuê địa điểm đỗ xe;
c) Nơi đỗ xe bảo
đảm các yêu cầu về trật tự, an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về
kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày
21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều
kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày
06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ
chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
- Nghị Quyết 03/NQ-HĐND ngày 28 tháng
6 năm 2012 của hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng Ôtô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Phụ
lục 1
Tên đơn vị kinh
doanh
……………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…………./………
|
………, ngày ……. tháng ………. năm …..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính
gửi: Sở GTVT…………………………….
1. Tên đơn vị kinh doanh:.............................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở:...........................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:..................................................................
do ……………………………………………… cấp ngày ………. tháng …….. năm
……
6. Họ và tên người đại diện hợp pháp:..........................................................................
7. Xin cấp phép kinh doanh các loại
hình vận tải:
-
.................................................................................................................................
-..................................................................................................................................
Đơn vị vận tải cam kết những nội dung
đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu
|
Đại diện đơn vị
kinh doanh
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục 3
Tên đơn vị,
HTX:
……………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…………./………
|
………, ngày ……. tháng ………. năm …..
|
PHƯƠNG
ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô
TÔ
I. Tổ
chức quản lý hoạt động vận tải của doanh nghiệp, hợp
tác xã:
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng
nhiệm vụ các phòng ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận an toàn
của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với đơn vị vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe
taxi, công-ten - nơ).
II. Phương án kinh doanh của đơn
vị vận tải
1. Phương án kinh doanh vận tải hành
khách.
a. Kinh doanh vận tải hành khách theo
tuyến cố định, xe buýt.
- Tuyến khai thác, số chuyến, hình
thức triển khai bán vé.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng,
gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: Số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa
điểm, diện tích.
- Chế độ bảo
dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có
liên quan.
b. Phương án kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng,
gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa
điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi
xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực
hiện các quy định có liên quan.
C. Phương án kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe Taxi.
- Màu sơn đăng ký.
- Vị trí gắn hộp
đèn xe taxi, nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: Số điện
thoại, tên đơn vị vận tải.
- Hệ thống điều hành: Địa chỉ trung
tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết
bị liên lạc.
- Lái xe taxi: Số
lượng, hạng giấy phép lái xe, trình độ, đồng phục, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Số lượng phương tiện, chế độ bảo
dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có
liên quan.
2. Phương án kinh doanh vận tải hàng
hóa.
- Đối với kinh doanh vận tải hàng hóa
bằng Công - ten -nơ thì nêu rõ việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe: Số
lượng, trình độ, hạng giấy phép lái xe, thâm niên công tác, chế độ tập huấn
nghiệp vụ.
- Số lượng phương tiện, chế độ bảo
dưỡng và sửa chữa phương tiện.
|
Đại diện doanh
nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
6. Thủ tục cấp Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô- xe du lịch:
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp
tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã
nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Giao thông vận tải Khánh
Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến sáng
thứ 7 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả:
Doanh nghiệp, hợp tác xã nhận Giấy phép tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của
Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa, sau 15 ngày làm việc kể từ
khi nộp đủ hồ sơ vào các ngày từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, cấp giấy phép, chuyển
bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của cơ quan Sở để trả kết quả cho tổ chức, công dân có yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép (hoặc
giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép) theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải ban
hành;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận
tải;
- Phương án kinh doanh;
- Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã
kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi ngoài các
quy định tại các Điểm a, b, c, Khoản 1 Điều 19 còn phải có thêm: Văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông; bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đơn vị đã thực hiện hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn ISO gửi bản sao chụp giấy chứng
nhận);
Đối với doanh
nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ còn phải có
thêm văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao
thông.
2. Đối với hộ kinh doanh:
- Giấy đề nghị
cấp Giấy phép (hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép) theo mẫu do Bộ
Giao thông vận tải ban hành;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.”
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp, HTX, hộ kinh doanh
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
g) Kết quả thực hiện: Giấy phép Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô loại hình xe du lịch.
h) Lệ phí:
- Giấy phép kinh doanh vận tải: 200.000 đồng/giấy phép đối với cấp mới.
- Giấy phép kinh doanh vận tải:
50.000 đồng/giấy phép đối với cấp đổi và cấp lại.
- Nghị Quyết 03/NQ-HĐND ngày 28 tháng
6 năm 2012 của hội đồng nhân dân tỉnh
Khánh Hòa về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng Ôtô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô - phụ lục 1.
- Phương án kinh doanh vận tải bằng
xe Ôtô - Phụ lục 3. (ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06
tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính, đơn vị kinh doanh phải có:
1. Đăng ký kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm số lượng,
chất lượng và niên hạn sử dụng của
phương tiện phù hợp với hình thức kinh doanh:
a) Có phương án kinh doanh, trong đó
bảo đảm thực hiện hành trình chạy xe, thời gian bảo dưỡng, sửa chữa duy trì tình trạng kỹ thuật của
xe;
b) Có đủ số
lượng phương tiện thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh hoặc quyền sử dụng hợp pháp của đơn vị kinh doanh đối với
xe thuê tài chính của tổ chức cho thuê tài chính, xe thuê của tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu
của xã viên hợp tác xã phải có cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã,
trong đó quy định về quyền, trách
nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành của hợp tác xã đối với xe ô tô
thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã.
Số lượng phương tiện phải phù hợp với
phương án kinh doanh.
c) Xe du lịch có niên hạn sử dụng không quá 10 (mười) năm.
d) Được kiểm định an toàn kỹ thuật,
bảo vệ môi trường theo quy định.
3. Phương tiện phải gắn thiết bị giám
sát hành trình theo quy định tại Điều 12 Nghị định 91 như
sau:
+ Đơn vị kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe ô tô theo hợp đồng phải lắp đặt và duy trì tình
trạng kỹ thuật tốt của thiết bị giám sát hành trình của xe.
+ Thiết bị giám
sát hành trình của xe phải bảo đảm tối thiểu các yêu cầu sau đây:
- Lưu giữ các thông tin: hành trình,
tốc độ vận hành, số lần và thời gian dừng đỗ, đóng hoặc mở
cửa xe, thời gian lái xe;
- Thông tin từ thiết bị giám sát hành
trình của xe được sử dụng làm tài liệu trong quản lý hoạt động của đơn vị vận tải; đơn vị kinh doanh vận tải, lái xe có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan quản lý tuyến vận tải các thông tin:
hành trình, tốc độ vận hành, số lần
và thời gian dừng đỗ, đóng hoặc mở cửa xe, thời
gian lái xe đối với tất
cả các chuyến xe hoạt động trong thời gian được cấp phù
hiệu, biển hiệu và cung cấp cho lực lượng tuần tra kiểm soát giao thông khi có
yêu cầu.
4. Lái xe và nhân viên phục vụ trên
xe:
a) Lái xe và nhân viên phục vụ trên
xe phải có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh
doanh; lái xe không phải là người đang trong thời gian bị
cấm hành nghề theo quy định của pháp luật; nhân viên phục
vụ trên xe phải được tập huấn, hướng dẫn về nghiệp vụ vận tải khách, an toàn
giao thông theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
b) Đơn vị kinh doanh bố trí đủ số
lượng lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phù hợp phương
án kinh doanh và các quy định của pháp luật; đối với xe ô tô kinh doanh vận tải
hành khách từ 30 (ba mươi) chỗ ngồi trở lên phải có nhân viên phục vụ trên xe
5. Người trực tiếp điều hành hoạt
động kinh doanh vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã (đảm nhận một trong các chức danh: Giám
đốc, Phó giám đốc; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm hợp tác xã; trưởng bộ phận nghiệp
vụ điều hành vận tải) phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện;
a) Có trình độ chuyên ngành vận tải
từ trung cấp trở lên hoặc trình độ cao đẳng, đại học
chuyên ngành khác;
b) Tham gia công tác quản lý vận tải
tại các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bằng xe ô tô 03 (ba) năm trở lên;
c) Đảm bảo và phải chứng minh có đủ
thời gian cần thiết để trực tiếp điều hành hoạt động vận tải.
6. Nơi đỗ xe:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải bố trí
đủ diện tích đỗ xe theo phương án kinh doanh;
b) Diện tích đỗ
xe của đơn vị có thể thuộc quyền sở hữu của đơn vị hoặc hợp
đồng thuê địa điểm đỗ xe;
c) Nơi đỗ xe bảo đảm các yêu cầu về trật tự, an toàn giao thông,
phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường.
7. Kinh doanh vận chuyển khách du lịch ngoài các quy định tại Nghị định này còn
phải tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan về du lịch.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh
doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009
của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô;
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày
06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ
chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
- Nghị Quyết 03/NQ-HĐND ngày 28 tháng
6 năm 2012 của hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng Ôtô trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa
Phụ
lục 1
Tên đơn vị kinh
doanh
……………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………./………
|
………, ngày ……. tháng ………. năm …..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính
gửi: Sở GTVT…………………………….
1. Tên đơn vị kinh doanh:.............................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở:...........................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:..................................................................
do ……………………………………. cấp ngày ………….. tháng …………. năm
………….
6. Họ và tên người đại diện hợp pháp:..........................................................................
7. Xin cấp phép kinh doanh các loại
hình vận tải:
-
.................................................................................................................................
-..................................................................................................................................
Đơn vị vận tải cam kết những nội dung
đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu
|
Đại diện đơn vị
kinh doanh
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục 3
Tên đơn vị,
HTX:
……………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………./………
|
………, ngày ……. tháng ………. năm …..
|
PHƯƠNG
ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô
TÔ
I. Tổ
chức quản lý hoạt động vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng
nhiệm vụ các phòng ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận an toàn
của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với đơn vị vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe
taxi, công-ten - nơ).
II. Phương án kinh doanh của đơn
vị vận tải
1. Phương án kinh doanh vận tải hành
khách.
a. Kinh doanh vận tải hành khách theo
tuyến cố định, xe buýt.
- Tuyến khai thác, số chuyến, hình
thức triển khai bán vé.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng,
gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: Số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa
điểm, diện tích.
- Chế độ bảo
dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có
liên quan.
b. Phương án kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng,
gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa
điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi
xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực
hiện các quy định có liên quan.
c. Phương án kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe Taxi.
- Màu sơn đăng ký.
- Vị trí gắn hộp
đèn xe taxi, nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: Số điện
thoại, tên đơn vị vận tải.
- Hệ thống điều hành: Địa chỉ trung
tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết
bị liên lạc.
- Lái xe taxi: Số
lượng, hạng giấy phép lái xe, trình độ, đồng phục, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Số lượng phương tiện, chế độ bảo
dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có
liên quan.
2. Phương án kinh doanh vận tải hàng
hóa.
- Đối với kinh doanh vận tải hàng hóa
bằng Công - ten -nơ thì nêu rõ việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe: số lượng, trình độ, hạng
giấy phép lái xe, thâm niên công tác, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Số lượng phương tiện, chế độ bảo
dưỡng và sửa chữa phương tiện.
|
Đại diện doanh
nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
7. Thủ tục cấp phù hiệu xe
chạy tuyến cố định.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp
tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã
nộp hồ sơ tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04
Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả:
Doanh nghiệp, hợp tác xã nhận phù hiệu tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận
tải Khánh Hòa, sau 02 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ
vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thủ tục thì tiếp nhận, trình
ký, đóng dấu, cấp phù hiệu xe chạy tuyến cố định cho Doanh
nghiệp, hợp tác xã.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp (đổi) phù hiệu
theo mẫu quy định tại Phụ lục 21;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với
tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho
thuê tài sản, cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã
nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh (chỉ áp dụng đối với những xe
đề nghị cấp mới phù hiệu).
- Đối với những phương tiện mang biển
đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì đơn vị kinh doanh vận tải phải
gửi kèm theo xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của
Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số
đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 28;
- Bản sao kèm bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng ủy thác cho đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý thông tin từ thiết bị giám sát
hành trình (trong trường hợp thực hiện quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT
ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Quy định về tổ chức, quản lý
hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: doanh nghiệp, hợp tác xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp: không
g) Kết quả thực hiện: Phù hiệu xe chạy
tuyến cố định.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp mới phù hiệu theo
mẫu quy định tại Phụ lục 21;
- Giấy đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh
doanh vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục 28 .(ban hành kèm theo Thông tư số
18/2013/TT- BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Đơn vị kinh doanh vận tải hành
khách theo tuyến cố định được Sở Giao thông vận tải cấp mới phù hiệu cho xe ô
tô tham gia khai thác trên tuyến khi có văn bản chấp thuận mở tuyến; công bố
tuyến; chấp thuận khai thác tuyến; chấp thuận tăng tần suất chạy xe; thông báo thay xe, bổ sung xe nhưng không làm tăng
tần suất chạy xe của doanh nghiệp, hợp tác xã.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày
06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh
vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Phụ
lục 21
Tên đơn vị vận
tải:…………….
Số:
…………./………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………, ngày ……. tháng ………. năm …..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (ĐỔI)
PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính gửi:………………(Sở
Giao thông vận tải)………………
1. Tên đơn vị vận tải:....................................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện
thoại (Fax):..................................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô ……..ngày………..tháng....năm....,
nơi cấp ……………………………………………………………………………..
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe
nộp lại:…………………………………
Đề nghị được cấp (đổi): (1)……………………………………
(có danh sách xe đề nghị cấp (đổi)
phù hiệu kèm theo)
|
Đại
diện đơn vị vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách
ghi:
(1) Ghi số lượng
phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp hoặc đổi theo từng loại.
Phụ
lục 28
Tên doanh
nghiệp, HTX:……………
Số:
…………./………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………, ngày ……. tháng ………. năm …..
|
ĐỀ
NGHỊ XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG CỦA XE Ô TÔ
THAM GIA KINH DOANH VẬN TẢI
Kính
gửi: Sở GTVT ..(1)……………………………………
1 .Tên doanh nghiệp/ hợp tác xã...................................................................................
2. Trụ sở:.....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải số:…………..do.........................................................
cấp ngày………………………. tháng…………năm………….
Đề nghị Sở Giao thông vận tải…..(1)…...xác nhận xe ô tô mang biển số …..thuộc sở hữu (quyền
sử dụng hợp pháp) của………(tên doanh nghiệp/HTX)....chưa được cấp Phù
hiệu để hoạt động kinh doanh vận tải……………..:
Trên địa bàn ...(2)
Trên tuyến: tên tuyến:……….đi………..và ngược lại (2); Mã số tuyến:………(mục này chỉ dành cho xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách tuyến cố định).
Xác
nhận của Sở Giao thông vận tải
Ngày…..tháng…..năm….
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên Sở Giao thông vận tải địa
phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký.
(2) Ghi tên tỉnh.
8. Thủ
tục đổi phù hiệu xe chạy tuyến cố định.
a) Trình tự thực
hiện:
* Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp
tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã
nộp hồ sơ tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả: Doanh nghiệp, hợp tác
xã nhận phù hiệu tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận
tải Khánh Hòa, sau 02 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ vào các ngày từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thủ tục
thì tiếp nhận, trình ký, đóng dấu, cấp
phù hiệu xe chạy tuyến cố định cho
Doanh nghiệp, hợp tác xã.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp (đổi) phù hiệu
theo mẫu quy định tại Phụ lục 21;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài
chính hoặc cho thuê tài sản, cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh (chỉ áp dụng đối với những
xe đề nghị cấp mới phù hiệu).
- Đối với những phương tiện mang biển
đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành
chính thì đơn vị kinh doanh vận tải phải gửi kèm theo xác
nhận về tình trạng của xe ô tô tham
gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 28;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng ủy thác cho đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý thông tin từ thiết bị giám sát
hành trình (trong trường hợp thực hiện quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 6 của Thông
tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng
8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ
trợ vận tải đường bộ;
- Phù hiệu, biển hiệu hư hỏng hoặc hết giá trị sử dụng hoặc Biên bản xử lý vi phạm thu hồi phù
hiệu, biển hiệu theo quy định tại Điều 48 của Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày
06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; (áp dụng trong trường hợp
cấp lại phù hiệu).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: doanh nghiệp, hợp tác xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp: không
g) Kết quả thực hiện: Phù hiệu xe
chạy tuyến cố định.
h) Lệ phí:
Không
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp mới phù hiệu theo
mẫu quy định tại Phụ lục 21;
- Giấy đề nghị xác nhận về tình trạng
của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục 28 (ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT- BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày
06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quy định về tổ chức, quản lý hoạt
động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ);
Phụ
lục 21
Tên đơn vị vận
tải:…………….
Số:
…………./………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………, ngày ……. tháng ………. năm …..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (ĐỔI)
PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính
gửi:………………(Sở Giao thông vận tải)………………
1. Tên đơn vị vận tải:....................................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô ……..ngày………..tháng....năm....,
nơi cấp ………………………………………………………………………………..
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe
nộp lại:…………………………………
Đề nghị được cấp (đổi): (1)……………………………………
(có danh sách xe đề nghị cấp (đổi)
phù hiệu kèm theo)
|
Đại
diện đơn vị vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách
ghi:
(1) Ghi số lượng
phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp hoặc đổi theo từng loại.
Phụ
lục 28
Tên đơn vị,
HTX:…………….
Số:
…………./………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………, ngày ……. tháng ………. năm …..
|
ĐỀ
NGHỊ XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG CỦA XE Ô TÔ
THAM GIA KINH DOANH VẬN TẢI
Kính
gửi: Sở GTVT ..(1)……………………………………
1 .Tên doanh nghiệp/ hợp tác xã...................................................................................
2. Trụ sở:.....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải số:…………..do...........................................................
cấp ngày………………………. tháng…………năm………….
Đề nghị Sở Giao thông vận tải…..(1)…...xác nhận xe ô tô mang biển số …..thuộc sở hữu (quyền sử dụng hợp pháp) của………(tên
doanh nghiệp/HTX)....chưa được cấp Phù hiệu để hoạt
động kinh doanh vận tải……………..:
Trên địa bàn ...(2)
Trên tuyến: tên tuyến:……….đi………..và ngược lại (2); Mã số tuyến:………(mục này chỉ dành cho xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách tuyến cố định).
Xác
nhận của Sở Giao thông vận tải
Ngày…..tháng…..năm….
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên Sở Giao thông vận tải địa
phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký.
(2) Ghi tên tỉnh.
9. Thủ
tục cấp phù hiệu xe chạy hợp đồng.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã,
hộ kinh doanh:
- Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp
tác xã, hộ kinh doanh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác
xã, hộ kinh doanh nộp hồ sơ tại Phòng Vận tải của Sở Giao
thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang),
từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả: Doanh nghiệp, hợp tác
xã, hộ kinh doanh nhận phù hiệu tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải
Khánh Hòa, sau 02 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ vào
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ,
nếu đầy đủ thủ tục thì tiếp nhận, trình ký, đóng dấu, cấp phù
hiệu xe hợp đồng.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp (đổi) phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 21;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực giấy đăng
ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính
hoặc cho thuê tài sản, cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã nếu xe không
thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh (chỉ áp dụng đối với
những xe đề nghị cấp mới phù hiệu).
- Đối với những phương tiện mang biển
đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành
chính thì đơn vị kinh doanh vận tải phải gửi kèm theo xác nhận về tình trạng
của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông
vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 28;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng ủy thác cho đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý thông tin
từ thiết bị giám sát hành trình (trong trường hợp thực hiện quy định tại điểm đ
khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng
8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: doanh nghiệp, hợp tác xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp: không
g) Kết quả thực hiện: Phù hiệu xe hợp
đồng.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp mới phù hiệu theo
mẫu quy định tại Phụ lục 21;
- Giấy đề nghị xác nhận về tình trạng
của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục 28 (ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT- BGTVT ngày 06 tháng 8
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản
lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ
trợ vận tải đường bộ);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách
bằng xe hợp đồng có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô- xe hợp đồng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày
06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ
chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ);
Phụ
lục 21
Tên đơn vị vận
tải:…………….
Số:
…………./………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………, ngày ……. tháng ………. năm …..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (ĐỔI)
PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính
gửi:………………(Sở Giao thông vận tải)………………
1. Tên đơn vị vận tải:....................................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô ……..ngày………..tháng....năm....,
nơi cấp ………………………………………………………………………………..
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe
nộp lại:…………………………………
Đề nghị được cấp (đổi): (1)……………………………………
(có danh sách xe đề nghị cấp (đổi) phù
hiệu kèm theo)
|
Đại
diện đơn vị vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách
ghi:
(1) Ghi số lượng
phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp hoặc đổi theo từng loại.
Phụ
lục 28
Tên đơn vị,
HTX:…………….
Số:
…………./………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………, ngày ……. tháng ………. năm …..
|
ĐỀ
NGHỊ XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG CỦA XE Ô TÔ
THAM GIA KINH DOANH VẬN TẢI
Kính
gửi: Sở GTVT ..(1)……………………………………
1 .Tên doanh nghiệp/ hợp tác xã...................................................................................
2. Trụ sở:.....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải số:…………..do...........................................................
cấp ngày………………………. tháng…………năm………….
Đề nghị Sở Giao thông vận tải…..(1)…...xác nhận xe ô tô mang biển số …..thuộc sở hữu (quyền
sử dụng hợp pháp) của………(tên doanh nghiệp/HTX)....chưa được cấp Phù
hiệu để hoạt động kinh doanh vận tải……………..:
Trên địa bàn ...(2)
Trên tuyến: tên tuyến:……….đi………..và ngược lại (2); Mã số tuyến:………(mục này chỉ dành cho xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách tuyến cố định).
Xác
nhận của Sở Giao thông vận tải
Ngày…..tháng…..năm….
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên Sở Giao thông vận tải địa
phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký.
(2) Ghi tên tỉnh.
10. Thủ
tục đổi phù hiệu xe chạy hợp đồng.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã.
hộ kinh doanh:
- Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp
tác xã, hộ kinh doanh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo
quy định.
- Nộp hồ sơ:
Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh nộp hồ sơ tại
Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả: Doanh nghiệp, hợp tác
xã, hộ kinh doanh nhận phù hiệu tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải
Khánh Hòa, sau 02 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ vào các ngày từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ,
nếu đầy đủ thủ tục thì tiếp nhận, trình ký, đóng dấu, cấp
phù hiệu xe hợp đồng.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp (đổi) phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 21;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực giấy đăng ký xe ô tô và hợp
đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính
hoặc cho thuê tài sản, cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh (chỉ áp dụng đối với
những xe đề nghị cấp mới phù hiệu).
- Đối với những phương tiện mang biển
đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành
chính thì đơn vị kinh doanh vận tải phải gửi kèm theo xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang
biển số đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 28;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng ủy
thác cho đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý
thông tin từ thiết bị giám sát hành trình (trong trường hợp thực hiện quy định
tại điểm đ khoản 1 Điều 6 của Thông
tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức,
quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch
vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
- Phù hiệu, biển hiệu hư hỏng hoặc hết giá trị sử dụng hoặc Biên bản xử lý vi phạm thu hồi phù hiệu, biển hiệu theo quy định tại Điều 48 của Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06
tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ
chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ; (áp dụng trong trường hợp cấp lại phù hiệu).
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: doanh nghiệp, hợp tác xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải
Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp: không
g) Kết quả thực hiện: Phù hiệu xe hợp
đồng.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp mới phù hiệu theo
mẫu quy định tại Phụ lục 21;
- Giấy đề nghị
xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải theo mẫu quy
định tại Phụ lục 28 (ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT- BGTVT ngày 06
tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ
chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách
bằng xe hợp đồng có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô- xe hợp đồng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ);
Phụ
lục 21
Tên đơn vị vận
tải:…………….
Số:
…………./………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………, ngày ……. tháng ………. năm …..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (ĐỔI)
PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính
gửi:………………(Sở Giao thông vận tải)………………
1. Tên đơn vị vận tải:....................................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô ……..ngày………..tháng....năm....,
nơi cấp ……………………………………………………………………………………..
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe
nộp lại:…………………………………
Đề nghị được cấp (đổi): (1)……………………………………
(có danh sách xe đề nghị cấp (đổi)
phù hiệu kèm theo)
|
Đại
diện đơn vị vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách
ghi:
(1) Ghi số lượng
phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp hoặc đổi theo từng loại.
Phụ
lục 28
Tên đơn vị,
HTX:…………….
Số:
…………./………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………, ngày ……. tháng ………. năm …..
|
ĐỀ
NGHỊ XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG CỦA XE Ô TÔ
THAM GIA KINH DOANH VẬN TẢI
Kính
gửi: Sở GTVT ..(1)……………………………………
1 .Tên doanh nghiệp/ hợp tác xã...................................................................................
2. Trụ sở:.....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải số:…………..do...........................................................
cấp ngày………………………. tháng…………năm………….
Đề nghị Sở Giao thông vận tải…..(1)…...xác nhận xe ô tô mang biển số …..thuộc sở hữu (quyền sử dụng hợp pháp) của………(tên
doanh nghiệp/HTX)....chưa được cấp Phù hiệu để hoạt
động kinh doanh vận tải……………..:
Trên địa bàn ...(2)
Trên tuyến: tên tuyến:……….đi………..và ngược lại (2); Mã số tuyến:………(mục này chỉ dành cho xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách tuyến cố định).
Xác
nhận của Sở Giao thông vận tải
Ngày…..tháng…..năm….
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên Sở Giao thông vận tải địa
phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký.
(2) Ghi tên tỉnh.
11. Thủ
tục cấp phù hiệu xe taxi.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp
tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã
nộp hồ sơ tại Phòng Vận tải của Sở Giao
thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả: Doanh nghiệp, hợp tác
xã nhận phù hiệu tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa, sau 02
ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ vào các ngày từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ,
nếu đầy đủ thủ tục thì tiếp nhận, trình ký, đóng dấu, cấp phù hiệu xe taxi.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh
Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đề nghị
cấp (đổi) phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 21;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực giấy đăng
ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính
hoặc cho thuê tài sản, cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh (chỉ áp dụng đối với những xe đề nghị cấp mới phù
hiệu).
- Đối với những phương tiện mang biển
đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành
chính thì đơn vị kinh doanh vận tải phải gửi kèm theo xác
nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông
vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký
theo mẫu quy định tại Phụ lục 28;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng ủy thác cho đơn vị
cung cấp dịch vụ quản lý thông tin từ thiết bị giám sát hành trình (trong
trường hợp thực hiện quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 6
của Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày
06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh
vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: doanh nghiệp, hợp tác xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp: không
g) Kết quả thực hiện: Phù hiệu xe
taxi.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp mới phù hiệu theo
mẫu quy định tại Phụ lục 21;
- Giấy đề nghị xác nhận về tình trạng
của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục 28 (ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT- BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Đơn vị kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe taxi có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô - xe taxi.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư số
18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Phụ
lục 21
Tên đơn vị vận
tải:…………….
Số:
…………./………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………, ngày ……. tháng ………. năm …..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (ĐỔI)
PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính
gửi:………………(Sở Giao thông vận tải)………………
1. Tên đơn vị vận tải:....................................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô ……..ngày………..tháng....năm....,
nơi cấp ……………………………………………………………………………………..
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe
nộp lại:…………………………………
Đề nghị được cấp (đổi): (1)……………………………………
(có danh sách xe đề nghị cấp (đổi)
phù hiệu kèm theo)
|
Đại
diện đơn vị vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách
ghi:
(1) Ghi số lượng
phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp hoặc đổi theo từng loại.
Phụ
lục 28
Tên đơn vị,
HTX:…………….
Số:
…………./………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………, ngày ……. tháng ………. năm …..
|
ĐỀ
NGHỊ XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG CỦA XE Ô TÔ
THAM GIA KINH DOANH VẬN TẢI
Kính
gửi: Sở GTVT ..(1)……………………………………
1 .Tên doanh nghiệp/ hợp tác xã...................................................................................
2. Trụ sở:.....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải số:…………..do...........................................................
cấp ngày………………………. tháng…………năm………….
Đề nghị Sở Giao thông vận tải…..(1)…...xác nhận xe ô tô mang biển số …..thuộc sở hữu (quyền sử dụng hợp pháp) của………(tên
doanh nghiệp/HTX)....chưa được cấp Phù hiệu để hoạt
động kinh doanh vận tải……………..:
Trên địa bàn ...(2)
Trên tuyến: tên tuyến:……….đi………..và ngược lại (2); Mã số tuyến:………(mục này chỉ dành cho xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách tuyến cố định).
Xác
nhận của Sở Giao thông vận tải
Ngày…..tháng…..năm….
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên Sở Giao thông vận tải địa
phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký.
(2) Ghi tên tỉnh.
12. Thủ
tục đổi phù hiệu xe taxi.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với doanh
nghiệp, hợp tác xã:
- Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp
tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã
nộp hồ sơ tại Phòng Vận tải của Sở Giao
thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả: Doanh nghiệp, hợp tác
xã nhận phù hiệu tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa, sau 02 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ
hồ sơ vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ
hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ,
nếu đầy đủ thủ tục thì tiếp nhận, trình ký, đóng dấu, cấp
phù hiệu xe taxi.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp (đổi) phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 21;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực giấy đăng ký xe ô tô và hợp
đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài
sản, cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở
hữu của đơn vị kinh doanh (chỉ áp dụng đối với những xe đề nghị cấp mới
phù hiệu).
- Đối với những phương tiện mang biển
đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì đơn vị kinh doanh vận tải phải
gửi kèm theo xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia
kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký
theo mẫu quy định tại Phụ lục 28;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng ủy thác cho đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý thông tin từ thiết bị giám sát hành trình (trong trường hợp thực hiện quy định tại điểm
đ khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức,
quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch
vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
- Phù hiệu, biển hiệu hư hỏng hoặc
hết giá trị sử dụng hoặc Biên bản xử
lý vi phạm thu hồi phù hiệu, biển hiệu theo quy định tại Điều 48 của Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ; (áp dụng trong trường hợp cấp lại phù hiệu).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: doanh nghiệp, hợp tác xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp: không
g) Kết quả thực
hiện: Phù hiệu xe taxi.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp mới phù hiệu theo
mẫu quy định tại Phụ lục 21;
- Giấy đề nghị xác nhận về tình trạng
của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục 28 (ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT- BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Đơn vị kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe taxi có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô - xe taxi.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư số
18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý
hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ
trợ vận tải đường bộ;
Phụ
lục 21
Tên đơn vị vận
tải:…………….
Số:
…………./………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………, ngày ……. tháng ………. năm …..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (ĐỔI)
PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính
gửi:………………(Sở Giao thông vận tải)………………
1. Tên đơn vị vận tải:....................................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô ……..ngày………..tháng....năm....,
nơi cấp ……………………………………………………………………………………..
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe
nộp lại:…………………………………
Đề nghị được cấp (đổi): (1)……………………………………
(có danh sách xe đề nghị cấp (đổi)
phù hiệu kèm theo)
|
Đại
diện đơn vị vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách
ghi:
(1) Ghi số lượng
phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp hoặc đổi theo từng loại.
Phụ
lục 28
Tên đơn vị,
HTX:…………….
Số:
…………./………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………, ngày ……. tháng ………. năm …..
|
ĐỀ
NGHỊ XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG CỦA XE Ô TÔ
THAM GIA KINH DOANH VẬN TẢI
Kính
gửi: Sở GTVT ..(1)……………………………………
1 .Tên doanh nghiệp/ hợp tác xã...................................................................................
2. Trụ sở:.....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải số:…………..do...........................................................
cấp ngày………………………. tháng…………năm………….
Đề nghị Sở Giao thông vận tải…..(1)…...xác nhận xe ô tô mang biển số …..thuộc sở hữu (quyền
sử dụng hợp pháp) của………(tên doanh nghiệp/HTX)....chưa được cấp Phù
hiệu để hoạt động kinh doanh vận tải……………..:
Trên địa bàn ...(2)
Trên tuyến: tên tuyến:……….đi………..và ngược lại (2); Mã số tuyến:………(mục này chỉ dành cho xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách tuyến cố định).
Xác
nhận của Sở Giao thông vận tải
Ngày…..tháng…..năm….
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên Sở Giao thông vận tải địa
phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký.
(2) Ghi tên tỉnh.
13 Thủ tục cấp biển hiệu xe ô tô
vận chuyển khách du lịch.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh:
- Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp
tác xã, hộ kinh doanh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác
xã, hộ kinh doanh nộp hồ sơ tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh
Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả:
Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh nhận biển hiệu tại Phòng Vận tải của Sở
Giao thông vận tải Khánh Hòa, sau 02
ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ vào các ngày từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ,
nếu đầy đủ thủ tục thì tiếp nhận, trình ký, đóng dấu, cấp biển hiệu xe du lịch.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp mới phù hiệu theo
mẫu quy định tại Phụ lục 21;
- Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe ô tô
đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch (phụ lục 3);
- Giấy xác nhận xe ô tô đạt tiêu
chuẩn vận chuyển khách du lịch (bản chính);
- Giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô (bản sao).
- Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc
tế hoặc giấy đăng ký kinh doanh lữ hành.
- Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện có tên trong danh sách đề nghị,
giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, Giấy chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
g) Kết quả thực hiện: Biển hiệu xe ô
tô vận chuyển khách du lịch.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe ô tô
đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch (phụ lục 3); (ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL- BGTVT ngày 26/01/2011 của Liên bộ Bộ Văn
hóa Thể thao và Du lịch và Bộ Giao thông Vận tải quy định về vận chuyển khách
du lịch bằng ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận chuyển khách du lịch);
- Giấy đề nghị cấp mới phù hiệu theo
mẫu quy định tại Phụ lục 21; (ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư liên tịch số
05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26/01/2011 của Liên bộ Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch và Bộ Giao thông Vận tải quy định về vận chuyển
khách du lịch bằng ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận chuyển khách du lịch;
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày
06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ
chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Phụ
lục 3
(Ban
hành theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN ĐƠN VỊ KINH
DOANH
Số: …………./………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………, ngày ……. tháng ………. năm …..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP BIỂN HIỆU “XE Ô TÔ VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH”
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải………………………….
Tên đơn vị kinh doanh:.................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.....................................................................................
Trụ sở:.........................................................................................................................
Số điện thoại:………………………………….(Fax):………………………………………
Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:………………..do……………………………………………………………………………., cấp ngày……….tháng……….năm…………………………………….…..
Lĩnh vực kinh doanh:………………………………………………………………………………
Số xe đề nghị cấp biển hiệu:…………………………xe (danh sách
xe kèm theo)
TT
|
Tên
hiệu xe
|
Màu
sơn
|
Biển số
|
Số khung
|
Số máy
|
Số
chỗ ngồi
|
Năm SX
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên
quan kèm theo gồm: Giấy xác nhận ô tô
vận chuyển khách du lịch (bản chính) (1) và các bản sao:
Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
vận chuyển khách (2); Giấy chứng nhận đăng ký ô tô (3); Giấy chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (4); Giấy chứng nhận Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện (5); Giấy phép lái xe
(6); Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch của lái xe (7).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị
cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận:
- Nt;
- Lưu
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐƠN VỊ
KINH DOANH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
14. Thủ tục đổi
biển hiệu xe ô tô vận chuyển khách du lịch.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã,
hộ kinh doanh:
- Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp
tác xã, hộ kinh doanh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác
xã, hộ kinh doanh nộp hồ sơ tại Phòng Vận tải của Sở Giao
thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả: Doanh nghiệp, hợp tác
xã, hộ kinh doanh nhận biển hiệu tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải
Khánh Hòa, sau 02 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ vào
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ,
nếu đầy đủ thủ tục thì tiếp nhận, trình ký, đóng dấu, cấp
biển hiệu xe du lịch.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp mới phù hiệu theo
mẫu quy định tại Phụ lục 21;
- Giấy đề nghị đổi biển hiệu xe ô tô
đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch (phụ lục 3);
- Giấy xác nhận xe ô tô đạt tiêu
chuẩn vận chuyển khách du lịch (bản chính);
- Giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô (bản sao).
- Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc
tế hoặc giấy đăng ký kinh doanh lữ hành.
- Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện có tên trong danh sách đề
nghị, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường, Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa Thể
thao và Du lịch
g) Kết quả thực hiện: Biển hiệu xe ô
tô vận chuyển khách du lịch.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe ô tô
đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch (phụ lục 3); (ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL- BGTVT ngày 26/01/2011
của Liên bộ Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch và Bộ Giao thông Vận tải quy định về
vận chuyển khách du lịch bằng ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận chuyển
khách du lịch);
- Giấy đề nghị cấp mới phù hiệu theo
mẫu quy định tại Phụ lục 21; .(ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT
ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ
chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư liên tịch số
05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26/01/2011 của Liên bộ Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch và Bộ Giao thông Vận tải Quy định về vận chuyển khách du lịch bằng ô tô và
cấp biển hiệu cho xe ô tô vận chuyển khách du lịch;
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày
06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ
vận tải đường bộ;
Phụ
lục 3
(Ban
hành theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVTngày 26 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN ĐƠN VỊ KINH
DOANH
Số: …………./………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………, ngày ……. tháng ………. năm …..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP BIỂN HIỆU “XE Ô TÔ VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH”
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải………………………….
Tên đơn vị kinh doanh:.................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.....................................................................................
Trụ sở:.........................................................................................................................
Số điện thoại:………………………………….(Fax):………………..……………………..
Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:………………..do……………………………………………………………………………. cấp ngày……….tháng……….năm…………………………………….…..
Lĩnh vực kinh doanh:………………………………………………………………………………
Số xe đề nghị cấp biển hiệu:…………………………xe (danh sách
xe kèm theo)
TT
|
Tên
hiệu xe
|
Màu
sơn
|
Biển số
|
Số khung
|
Số máy
|
Số
chỗ ngồi
|
Năm SX
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên
quan kèm theo gồm: Giấy xác nhận ô tô
vận chuyển khách du lịch (bản chính) (1) và các bản sao:
Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
vận chuyển khách (2); Giấy chứng nhận đăng ký ô tô (3); Giấy chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (4); Giấy chứng nhận Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện (5); Giấy phép lái xe
(6); Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch của lái xe (7).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị
cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận:
- Nt;
- Lưu
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐƠN VỊ
KINH DOANH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
15. Thủ
tục cấp phù hiệu xe Container.
a) Trình tự thực
hiện:
* Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp
tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã
nộp hồ sơ tại Phòng Vận tải của Sở Giao
thông vận tải Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả: Doanh nghiệp, hợp tác
xã nhận phù hiệu tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa, sau 02
ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
trong giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thủ tục thi tiếp nhận, trình ký, đóng dấu,
cấp phù hiệu xe Container.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp (đổi) phù hiệu
theo mẫu quy định tại Phụ lục 21;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện
với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài
sản, cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh (chỉ áp dụng đối với những xe đề nghị cấp mới phù hiệu).
- Đối với những
phương tiện mang biển đăng ký không thuộc địa phương nơi
giải quyết thủ tục hành chính thì đơn vị kinh doanh vận tải phải gửi kèm theo xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải
địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục
28;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng ủy thác cho đơn vị
cung cấp dịch vụ quản lý thông tin từ thiết bị giám sát
hành trình (trong trường hợp thực hiện quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: doanh nghiệp, hợp tác xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp: không
g) Kết quả thực hiện: Phù hiệu xe
taxi.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp mới phù hiệu theo
mẫu quy định tại Phụ lục 21;
- Giấy đề nghị xác nhận về tình
trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải theo mẫu quy định
tại Phụ lục 28 (ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT- BGTVT ngày 06 tháng 8
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
.......................................
Phụ
lục 28
Tên đơn vị,
HTX:…………….
Số:
…………./………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………, ngày ……. tháng ………. năm …..
|
ĐỀ
NGHỊ XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG CỦA XE Ô TÔ
THAM GIA KINH DOANH VẬN TẢI
Kính
gửi: Sở GTVT ..(1)……………………………………
1 .Tên doanh nghiệp/ hợp tác xã...................................................................................
2. Trụ sở:.....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải số:…………..do...........................................................
cấp ngày………………………. tháng…………năm………….
Đề nghị Sở Giao thông vận tải…..(1)…...xác nhận xe ô tô mang biển số …..thuộc sở hữu (quyền sử dụng hợp pháp) của………(tên
doanh nghiệp/HTX)....chưa được cấp Phù hiệu để hoạt
động kinh doanh vận tải……………..:
Trên địa bàn ...(2)
Trên tuyến: tên tuyến:……….đi………..và ngược lại (2); Mã số tuyến:………(mục này chỉ dành cho xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách tuyến cố định).
Xác
nhận của Sở Giao thông vận tải
Ngày…..tháng…..năm….
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên Sở Giao thông vận tải địa
phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký.
(2) Ghi tên tỉnh.
16. Thủ
tục đổi phù hiệu xe Container.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp
tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp, hợp tác xã
nộp hồ sơ tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải
Khánh Hòa (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả: Doanh nghiệp, hợp tác
xã nhận phù hiệu tại Phòng Vận tải của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa, sau 02
ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ vào các ngày từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thủ tục thì tiếp nhận, trình ký, đóng dấu,
cấp phù hiệu xe taxi.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp (đổi) phù hiệu
theo mẫu quy định tại Phụ lục 21;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện
với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu
của đơn vị kinh doanh (chỉ áp dụng đối với những xe đề
nghị cấp mới phù hiệu).
- Đối với những phương tiện mang biển
đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì đơn vị kinh doanh vận tải phải gửi kèm theo xác nhận về tình trạng của xe
ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương
tiện mang biển số đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 28;
- Bản sao kèm
bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng
ủy thác cho đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý thông tin từ
thiết bị giám sát hành trình (trong trường hợp thực hiện quy định tại điểm đ
khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06
tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ
chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
- Phù hiệu, biển hiệu hư hỏng hoặc hết
giá trị sử dụng hoặc Biên bản xử lý vi phạm thu hồi phù hiệu, biển hiệu theo
quy định tại Điều 48 của Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về
tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; (áp dụng trong trường hợp cấp lại phù hiệu).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: doanh nghiệp, hợp tác xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp: không
g|) Kết quả thực hiện: Phù hiệu xe
taxi.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp mới phù hiệu theo
mẫu quy định tại Phụ lục 21;
- Giấy đề nghị xác nhận về tình
trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải theo mẫu quy định
tại Phụ lục 28 (ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT- BGTVT ngày 06 tháng 8
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản
lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ);
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe Container có Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô - xe Container.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư số
18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Phụ
lục 21
Tên đơn vị vận
tải:…………….
Số:
…………./………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………, ngày ……. tháng ………. năm …..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (ĐỔI)
PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính
gửi:………………(Sở Giao thông vận tải)………………
1. Tên đơn vị vận tải:....................................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô ……..ngày………..tháng....năm....,
nơi cấp ………………………………………………………………………………………..
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe
nộp lại:…………………………………
Đề nghị được cấp (đổi): (1)……………………………………
(có danh sách xe đề nghị cấp (đổi)
phù hiệu kèm theo)
|
Đại
diện đơn vị vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách
ghi:
(1) Ghi số lượng
phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp hoặc đổi theo từng loại.
Phụ
lục 28
Tên doanh
nghiệp, HTX:……………
Số:
…………./………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………, ngày ……. tháng ………. năm …..
|
ĐỀ
NGHỊ XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG CỦA XE Ô TÔ
THAM GIA KINH DOANH VẬN TẢI
Kính
gửi: Sở GTVT ..(1)……………………………………
1 .Tên doanh nghiệp/ hợp tác xã...................................................................................
2. Trụ sở:.....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải số:…………..do...........................................................
cấp ngày………………………. tháng…………năm………….
Đề nghị Sở Giao thông vận tải…..(1)…...xác nhận xe ô tô mang biển số …..thuộc sở hữu (quyền sử dụng hợp pháp) của………(tên
doanh nghiệp/HTX)....chưa được cấp Phù hiệu để hoạt
động kinh doanh vận tải……………..:
Trên địa bàn ...(2)
Trên tuyến: tên tuyến:……….đi………..và ngược lại (2); Mã số tuyến:………(mục này chỉ dành cho xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách tuyến cố định).
Xác
nhận của Sở Giao thông vận tải
Ngày…..tháng…..năm….
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên Sở Giao thông vận tải địa
phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký.
(2) Ghi tên tỉnh.
17. Thủ
tục mở tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Chuẩn bị hồ sơ: doanh nghiệp, hợp
tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: doanh nghiệp, hợp tác xã
nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa hoặc qua đường bưu điện, (địa
chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến sáng thứ 7
hàng tuần trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả: doanh nghiệp, hợp tác
xã nhận Giấy chấp thuận mở tuyến tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở
Giao thông vận tải Khánh Hòa hoặc qua đường bưu điện, sau 03 ngày làm việc kể
từ khi nộp đủ hồ sơ vào các ngày từ thứ 2 đến thứ sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thủ tục
thì tiếp nhận, trình ký, đóng dấu, giao trả văn bản chấp
thuận mở tuyến cho doanh nghiệp, hợp tác xã.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đăng ký
mở tuyến mới theo mẫu quy định tại Phụ lục 9;
- Phương án khai thác tuyến vận tải
hành khách bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục 10;
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục 7;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải
quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: doanh nghiệp, hợp tác xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp: không
g) Kết quả thực hiện: Văn bản chấp thuận mở tuyến vận tải hành khách cố định
bằng xe ô tô.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đăng ký mở tuyến mới theo mẫu quy định tại Phụ lục 9;
- Phương án khai thác tuyến vận tải
hành khách bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục 10;
- Giấy đăng ký
chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục
7(ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ);
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có Giấy phép kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày
06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Phụ
lục 7
Tên doanh nghiệp,HTX:………….
Số:
…………./………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………, ngày ……. tháng ………. năm …..
|
GIẤY
ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI
TRÊN TUYẾN CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở GTVT………………….
1. Tên đơn vị vận tải:....................................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Nội dung đăng
ký chất lượng dịch vụ trên tuyến:
Tỉnh đi…………………tỉnh đến…………….; Bến đi……………….Bến đến………………..như sau:
a) Chất lượng phương tiện: Chất lượng
phương tiện, năm sản xuất, số ghế, trang thiết bị phục vụ hành
khách, tiêu chuẩn khí thải.
b) Việc chấp hành phương án khai thác
tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô:
………………………………………………………………………….
c) Các quyền lợi của hành khách bao
gồm:………………..(các dịch vụ phục vụ hành khách, chế độ bảo
hiểm, số lượng hành lý mang theo được miễn cước).
d) Địa chỉ, số
điện thoại nhận thông tin phản ánh của hành khách:…………………..
Đơn vị kinh
doanh cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường
hợp trên tuyến có nhiều mức chất
lượng dịch vụ khác nhau thì đơn vị vận tải đăng ký từng mức theo các nội dung tại mục 4.
Phụ
lục 9
Tên doanh nghiệp,HTX:………….
Số:
…………./………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………, ngày ……. tháng ………. năm …..
|
GIẤY
ĐĂNG KÝ…….(1)…………
TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ
ĐỊNH
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải……………
1. Tên đơn vị vận tải:....................................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô số:……………ngày……../……../………..do …….. (tên cơ quan cấp) …………..cấp.
5 Đăng ký……………(1)…………….tuyến: Mã số tuyến:……………………….
Nơi đi:…………………….Nơi
đến:……………………………(2)
Bến đi:…………………….Bến
đến:…………………………..
Cự ly vận chuyển:…………………………….km
Hành trình chạy xe:……………………………………………………………….
6. Công văn chấp thuận khai thác số:…………/……….do………..(ghi tên cơ
quan cấp) ……..cấp ngày…………/………./………..(3)
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi một trong các nội dung sau: Mở tuyến/đăng ký khai thác hoặc tăng tần suất chạy xe.
(2) Ghi tên tỉnh
(nếu là tuyến liên tỉnh), ghi tên huyện, xã
(nơi đặt bến xe, nếu là tuyến nội tỉnh)
(3) Chỉ áp dụng với việc đăng ký tăng tần suất chạy xe.
Phụ
lục 10
Tên doanh
nghiệp, HTX…
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………, ngày ……. tháng ………. năm …..
|
PHƯƠNG
ÁN
KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ
I. Đặc điểm tuyến:
Mã số
tuyến:................................................................................................................
Tên tuyến:………………………………..đi………………………………………..và ngược
lại.
Bến
đi:.........................................................................................................................
Bến
đến:......................................................................................................................
Cự ly vận chuyển:…………………………………………….km.
Lộ
trình:.......................................................................................................................
II. Biểu đồ chạy xe:
1. Số chuyến (nốt (tài))………………………trong ngày, tuần, tháng.
2. Giờ xuất bến:
a) Chiều đi: xuất
bến tại:………
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc…………..giờ.... phút, vào các ngày………………..
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc…………..giờ… phút, vào các ngày………………..
b) Chiều về: xuất
bến tại:……….
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc…………..giờ… phút, vào các ngày………………..
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc…………..giờ… phút, vào các ngày………………..
3. Thời gian thực hiện một hành trình
chạy xe……… giờ ...phút.
4. Tốc độ lữ hành:……………….km/h.
5. Lịch trình chạy xe:
a) Chiều đi: xuất
bến tại:………
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:……………..
TT
lần nghỉ
|
Tên
điểm dừng nghỉ
|
Điện
thoại
|
Địa
chỉ
|
Thời
gian đến
|
Thời
gian dừng (phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:……………..
TT
lần nghỉ
|
Tên
điểm dừng nghỉ
|
Điện
thoại
|
Địa
chỉ
|
Thời
gian đến
|
Thời
gian dừng (phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Chiều về: xuất bến tại:…………
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:…………
TT
lần nghỉ
|
Tên
điểm dừng nghỉ
|
Điện
thoại
|
Địa
chỉ
|
Thời
gian đến
|
Thời
gian dừng (phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:………….
TT
lần nghỉ
|
Tên
điểm dừng nghỉ
|
Điện
thoại
|
Địa
chỉ
|
Thời
gian đến
|
Thời
gian dừng (phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
III. Đoàn phương tiện:
TT
|
Nhãn
hiệu xe
|
Năm
sản xuất
|
Sức chứa
|
Tiêu
chuẩn khí thải
|
Số
lượng (chiếc)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
………
|
……
|
……
|
|
……….
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
IV. Phương án bố trí lái
xe, nhân viên phục vụ trên xe:
TT
|
Nốt
(tài)
|
Số lượng lái xe
|
Số
lượng nhân viên phục vụ
|
Ghi
chú
|
1
|
Nốt (tài) 1
|
|
|
|
2
|
Nốt (tài) 2
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
V. Giá vé và cước hành lý:
1. Giá vé:
a) Giá vé suốt tuyến:………………..đồng/HK.
b) Giá vé chặng (nếu có):
- Chặng 1 (từ……. đến………):……………………..đồng/HK.
- Chặng 2 (từ…………… đến…………...):………………..đồng/HK.
- Chặng……………………….
2. Giá cước hành lý:
a) Hành lý được miễn cước:…………………………..kg.
b) Hành lý vượt quá mức miễn cước:………………..đ/kg.
3. Hình thức bán vé
a) Bán vé tại quầy ở bến xe:…………………………………………
b) Bán vé tại đại lý:…………………………..(ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại)...
c) Bán vé qua mạng:………………………..(địa chỉ trang web).
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
18. Thủ tục mở tuyến vận
tải khách cố định liên tỉnh.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Chuẩn bị hồ sơ: doanh nghiệp, hợp
tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: doanh nghiệp, hợp tác xã
nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa hoặc qua đường bưu điện, (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần
trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả: doanh nghiệp, hợp tác
xã nhận Giấy chấp thuận mở tuyến tại bộ phận tiếp nhận và
giao trả hồ sơ của Sở Giao thông vận
tải Khánh Hòa hoặc qua đường bưu điện, sau 10 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ
sơ vào các ngày từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong
giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thủ tục thì tiếp nhận, trình ký, đóng dấu,
giao trả văn bản chấp thuận mở tuyến cho doanh nghiệp, hợp tác xã.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đăng ký
mở tuyến mới theo mẫu quy định tại Phụ lục 9;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục 10;
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận
tải trên tuyến cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục 7;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: doanh nghiệp, hợp tác xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp: không
g) Kết quả thực hiện: Văn bản chấp
thuận mở tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đăng ký mở tuyến mới theo mẫu quy định tại Phụ lục 9;
- Phương án khai thác tuyến vận tải
hành khách bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục 10;
- Giấy đăng ký
chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến cố định theo mẫu quy
định tại Phụ lục 7 (ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06
tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Có Giấy phép kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày
06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ
chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Phụ
lục 7
Tên doanh nghiệp,HTX:………….
Số:
…………./………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………, ngày ……. tháng ………. năm …..
|
GIẤY
ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI
TRÊN TUYẾN CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở GTVT………………….
1. Tên đơn vị vận tải:....................................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Nội dung đăng
ký chất lượng dịch vụ trên tuyến:
Tỉnh đi…………………tỉnh đến…………….; Bến đi……………….Bến đến………………..như sau:
a) Chất lượng phương tiện: Chất lượng
phương tiện, năm sản xuất, số ghế, trang thiết bị phục vụ hành
khách, tiêu chuẩn khí thải.
b) Việc chấp hành phương án khai thác
tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô:
………………………………………………………………………….
c) Các quyền lợi của hành khách bao
gồm:………………..(các dịch vụ phục vụ hành khách, chế độ bảo
hiểm, số lượng hành lý mang theo được miễn cước).
d) Địa chỉ, số
điện thoại nhận thông tin phản ánh của hành khách:…………………..
Đơn vị kinh
doanh cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường
hợp trên tuyến có nhiều mức chất
lượng dịch vụ khác nhau thì đơn vị vận tải đăng ký từng mức theo các nội dung tại mục 4.
Phụ
lục 9
Tên doanh nghiệp,HTX:………….
Số:
…………./………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………, ngày ……. tháng ………. năm …..
|
GIẤY
ĐĂNG KÝ…….(1)…………
TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ
ĐỊNH
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải……………
1. Tên đơn vị vận tải:....................................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô số:……………ngày……../……../………..do (tên cơ quan
cấp) …………..cấp.
5. Đăng ký……………(1)…………….tuyến: Mã số tuyến:……………………….
Nơi đi:…………………….Nơi
đến:……………………………(2)
Bến đi:…………………….Bến
đến:…………………………..
Cự ly vận chuyển:…………………………….km
Hành trình chạy xe:……………………………………………………………….
6. Công văn chấp thuận khai thác số:…………/……….do……….. (ghi tên cơ
quan cấp) ……..cấp ngày…………/………./………..(3)
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi một trong các nội dung sau: Mở tuyến/đăng ký khai thác hoặc tăng tần suất chạy xe.
(2) Ghi tên tỉnh
(nếu là tuyến liên tỉnh), ghi tên huyện, xã
(nơi đặt bến xe, nếu là tuyến nội tỉnh)
(3) Chỉ áp dụng với việc đăng ký tăng tần suất chạy xe.
Phụ
lục 10
Tên doanh nghiệp,HTX…
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………, ngày ……. tháng ………. năm …..
|
PHƯƠNG
ÁN
KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ
I. Đặc điểm tuyến:
Mã số
tuyến:................................................................................................................
Tên tuyến:………………………………..đi………………………………………..và ngược
lại.
Bến
đi:.........................................................................................................................
Bến
đến:......................................................................................................................
Cự ly vận chuyển:…………………………………………….km.
Lộ
trình:.......................................................................................................................
II. Biểu đồ chạy xe:
1. Số chuyến (nốt (tài))………………………trong ngày, tuần, tháng.
2. Giờ xuất bến:
a) Chiều đi: xuất
bến tại:………
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc…………..giờ.... phút, vào các ngày………………..
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc…………..giờ… phút, vào các ngày………………..
b) Chiều về: xuất
bến tại:……….
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc…………..giờ… phút, vào các ngày………………..
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc…………..giờ… phút, vào các ngày………………..
3. Thời gian thực hiện một hành trình
chạy xe……… giờ ...phút.
4. Tốc độ lữ hành:
km/h.
5. Lịch trình chạy xe:
a) Chiều đi: xuất
bến tại:………
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:……………..
TT
lần nghỉ
|
Tên
điểm dừng nghỉ
|
Điện
thoại
|
Địa
chỉ
|
Thời
gian đến
|
Thời
gian dừng (phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:……………..
TT
lần nghỉ
|
Tên
điểm dừng nghỉ
|
Điện
thoại
|
Địa
chỉ
|
Thời
gian đến
|
Thời
gian dừng (phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Chiều về: xuất bến tại:…………
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:…………
TT
lần nghỉ
|
Tên
điểm dừng nghỉ
|
Điện
thoại
|
Địa
chỉ
|
Thời
gian đến
|
Thời
gian dừng (phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:………….
TT
lần nghỉ
|
Tên
điểm dừng nghỉ
|
Điện
thoại
|
Địa
chỉ
|
Thời
gian đến
|
Thời
gian dừng (phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
III. Đoàn phương tiện:
TT
|
Nhãn
hiệu xe
|
Năm
sản xuất
|
Sức chứa
|
Tiêu
chuẩn khí thải
|
Số
lượng (chiếc)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
………
|
……
|
……
|
|
……….
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
IV. Phương án bố trí lái
xe, nhân viên phục vụ trên xe:
TT
|
Nốt
(tài)
|
Số lượng
lái xe
|
Số
lượng nhân viên phục vụ
|
Ghi
chú
|
1
|
Nốt (tài) 1
|
|
|
|
2
|
Nốt (tài) 2
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
V. Giá vé và cước hành lý:
1. Giá vé:
a) Giá vé suốt tuyến:………………..đồng/HK.
b) Giá vé chặng (nếu có):
- Chặng 1 (từ……. đến………):……………………..đồng/HK.
- Chặng 2 (từ…………… đến…………...):………………..đồng/HK.
- Chặng……………………….
2. Giá cước hành lý:
a) Hành lý được miễn cước:…………………………..kg.
b) Hành lý vượt quá mức miễn cước:………………..đ/kg.
3. Hình thức bán vé
a) Bán vé tại quầy ở bến xe:…………………………………………
b) Bán vé tại đại lý:…………………………..(ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại)...
c) Bán vé qua mạng:………………………..(địa chỉ trang web).
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
19. Thủ tục công bố tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Chuẩn bị hồ
sơ: doanh nghiệp, hợp tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo
quy định.
- Nộp hồ sơ: doanh nghiệp, hợp tác xã
nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở
Giao thông vận tải Khánh Hòa hoặc qua đường bưu điện, (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần
trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả:
doanh nghiệp, hợp tác xã nhận Giấy chấp thuận mở tuyến tại
bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ
của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa hoặc qua đường bưu điện, sau 03 ngày làm
việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ vào các ngày từ thứ 2 đến sáng
thứ 7 hàng tuần trong giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ,
nếu đầy đủ thủ tục thì tiếp nhận, trình ký, đóng dấu, giao
trả văn bản công bố đưa vào khai thác
tuyến vận tải hành khách cố định bằng ôtô cho doanh nghiệp, hợp tác xã.
b) Cách thức thực hiện. Trực tiếp tại
cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đề
nghị công bố đưa vào khai thác tuyến vận tải hành khách cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục 12;
- Báo cáo kết quả khai thác thử tuyến vận tải hành khách cố định theo mẫu quy định tại
Phụ lục 13; (chỉ áp dụng đối với các tuyến được công bố
trước khi có quy hoạch mạng lưới tuyến).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: doanh nghiệp, hợp tác xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối
hợp: không
g) Kết quả
thực hiện: văn bản công bố đưa vào khai thác tuyến vận tải hành
khách cố định bằng ôtô.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị công bố đưa vào khai
thác tuyến vận tải hành khách cố định theo mẫu quy định
tại Phụ lục 12;
- Báo cáo kết quả khai thác thử
tuyến vận tải hành khách cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục
13; (ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy
định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Thời gian khai thác thử trên tuyến mới tối đa là 06 (sáu) tháng, kể từ ngày có văn bản chấp thuận
mở tuyến. Sau thời gian khai thác thử tối thiểu 03 (ba) tháng liên tục, doanh nghiệp, hợp
tác xã được làm thủ tục đề nghị công bố tuyến đưa vào khai thác.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày
06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ
chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Phụ
lục 12
Tên doanh nghiệp,HTX…
Số:……………./…………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………, ngày ……. tháng ………. năm …..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ ĐƯA VÀO
KHAI THÁC
TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ
ĐỊNH
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải……………..
1. Tên đơn vị vận tải:....................................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện
thoại (Fax):..................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số……………ngày………/…………/…………
cơ quan cấp………………………………………..
5. Văn bản chấp
thuận mở tuyến số……………../……..ngày………./………./…………..
....(Tên doanh nghiệp, hợp tác xã).... đề nghị Sở Giao thông vận tải (công bố đối với tuyến cố
định nội tỉnh) hoặc (báo cáo Tổng cục Đường bộ Việt Nam công bố đối với tuyến
vận tải hành khách cố định liên tỉnh) theo quy định.
6. Đề nghị công
bố tuyến đưa vào khai thác, thông tin về tuyến:
Nơi đi:………………….Nơi
đến:…………………..(1)
Bến đi:…………………Bến
đến:…………………..
Hành trình chạy xe:………………………………….
Cự ly vận chuyển:……………………….km
Mã số tuyến:………………………………….
7. Danh sách xe:
TT
|
Biển
kiểm soát
|
Số
ghế
|
Tên
đăng ký sở hữu xe
|
Nhãn
hiệu xe
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Tuyến
đã được chấp thuận khai thác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Bến đi....-Bến
đến...
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Bến đi....-Bến đến...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Thời điểm đề nghị công bố đưa tuyến vào khai
thác: ngày…….tháng…….năm…..
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Ghi tên tỉnh(nếu là tuyến liên
tỉnh), ghi tên huyện, xã (nơi đặt bến xe, nếu là tuyến nội
tỉnh).
Phụ
lục 13
Tên doanh nghiệp,HTX…
Số:……………./…………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………, ngày ……. tháng ………. năm …..
|
BÁO
CÁO
KẾT QUẢ KHAI THÁC THỬ TUYẾN
VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải…………….
Thực hiện văn bản chấp thuận mở tuyến số……….. ngày ....tháng .....năm…. của Sở
GTVT ....,……(tên doanh nghiệp, hợp tác xã).... báo cáo kết
quả khai thác thử trên tuyến……….(tên tuyến)…………..từ ngày ....tháng....năm.... đến ngày…… tháng...
năm... như sau:
I. Kết quả hoạt động vận chuyển hành
khách:
1. Về thực hiện biểu đồ chạy xe
· Tổng số chuyến xe (theo văn bản chấp thuận):…………………………………………
· Tổng số chuyến
xe thực hiện:……………………………………………..………………
· Tổng số chuyến xe không thực hiện:……………nguyên nhân:………..………………
· Tỷ lệ chuyến xe thực hiện/Tổng
số chuyến xe (theo văn bản chấp thuận):………….
2. Về sản lượng khách
· Tổng sản lượng khách vận chuyển:………………………………………………………
· Sản lượng khách bình quân/chuyến xe:………………………………………………….
· Sản lượng
khách bình quân khi xuất bến/chuyến xe:…………………………………...
· Hệ số sử dụng ghế xe bình quân:………………………………………………………….
II. Tình hình thực hiện chất lượng
dịch vụ đã đăng ký (báo cáo theo từng nội dung cụ thể
trong đăng ký chất lượng dịch vụ)
III. Tình hình vi phạm của phương
tiện, lái xe thông qua thiết bị giám sát hành trình (báo
cáo 5 thông tin bắt buộc)
IV. Đề xuất, kiến nghị và giải pháp
khắc phục:…………………..
|
Đại
diện doanh nghiệp, Hợp tác xã
(Ký tên, đóng dấu)
|
20. Thủ
tục đăng ký khai thác tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với doanh
nghiệp, hợp tác xã:
- Chuẩn bị hồ sơ: doanh nghiệp, hợp
tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: doanh nghiệp, hợp tác xã
nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa hoặc qua
đường bưu điện, (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang),
từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả:
doanh nghiệp, hợp tác xã nhận Giấy chấp thuận mở tuyến tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Giao thông vận tải
Khánh Hòa hoặc qua đường bưu điện, sau 03 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ
vào các ngày từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thủ tục thì tiếp nhận, trình ký, đóng dấu, giao trả văn bản chấp thuận khai thác tuyến cho doanh nghiệp, hợp tác xã.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đăng ký
mở tuyến mới theo mẫu quy định tại Phụ lục 9;
- Phương án khai thác tuyến vận tải
hành khách bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục 10,
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận
tải trên tuyến cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục 7;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải
quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: doanh nghiệp, hợp tác xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp: không
g) Kết quả thực hiện: Văn bản chấp
thuận khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ôtô.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đăng ký
mở tuyến mới theo mẫu quy định tại Phụ lục 9;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục 10;
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận
tải trên tuyến cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 (ban hành kèm theo Thông
tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về tổ chức,
quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Có Giấy phép kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày
06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định
về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Phụ
lục 7
Tên doanh nghiệp,HTX:………….
Số:
…………./………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………, ngày ……. tháng ………. năm …..
|
GIẤY
ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI
TRÊN TUYẾN CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở GTVT………………….
1. Tên đơn vị vận tải:....................................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Nội dung đăng
ký chất lượng dịch vụ trên tuyến:
Tỉnh đi…………………tỉnh đến…………….; Bến đi……………….Bến đến………………..như sau:
a) Chất lượng phương tiện: Chất lượng
phương tiện, năm sản xuất, số ghế, trang thiết bị phục vụ hành
khách, tiêu chuẩn khí thải.
b) Việc chấp hành phương án khai thác
tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô:
………………………………………………………………………….
c) Các quyền lợi của hành khách bao
gồm:………………..(các dịch vụ phục vụ hành khách, chế độ bảo
hiểm, số lượng hành lý mang theo được miễn cước).
d) Địa chỉ, số
điện thoại nhận thông tin phản ánh của hành khách:…………………..
Đơn vị kinh
doanh cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường
hợp trên tuyến có nhiều mức chất
lượng dịch vụ khác nhau thì đơn vị vận tải đăng ký từng mức theo các nội dung tại mục 4.
Phụ
lục 9
Tên doanh nghiệp,HTX:………….
Số:
…………./………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………, ngày ……. tháng ………. năm …..
|
GIẤY
ĐĂNG KÝ…….(1)…………
TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ
ĐỊNH
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải……………
1. Tên đơn vị vận tải:....................................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô số:……………ngày……../……../………..do (tên cơ quan
cấp) …………..cấp.
5 Đăng ký……………(1)…………….tuyến: Mã số tuyến:……………………….
Nơi đi:…………………….Nơi
đến:……………………………(2)
Bến đi:…………………….Bến
đến:…………………………..
Cự ly vận chuyển:…………………………….km
Hành trình chạy xe:……………………………………………………………….
6. Công văn chấp thuận khai thác số:…………/……….do……….. (ghi tên cơ
quan cấp) ……..cấp ngày…………/………./………..(3)
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi một trong các nội dung sau: Mở tuyến/đăng ký khai thác hoặc tăng tần suất chạy xe.
(2) Ghi tên tỉnh
(nếu là tuyến liên tỉnh), ghi tên huyện, xã
(nơi đặt bến xe, nếu là tuyến nội tỉnh)
(3) Chỉ áp dụng với việc đăng ký tăng tần suất chạy xe.
Phụ
lục 10
Tên doanh nghiệp,HTX…
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………, ngày ……. tháng ………. năm …..
|
PHƯƠNG
ÁN
KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ
I. Đặc điểm tuyến:
Mã số
tuyến:................................................................................................................
Tên tuyến:………………………………..đi………………………………………..và ngược
lại.
Bến
đi:.........................................................................................................................
Bến
đến:......................................................................................................................
Cự ly vận chuyển:…………………………………………….km.
Lộ trình:.......................................................................................................................
II. Biểu đồ chạy xe:
1. Số chuyến (nốt (tài))………………………trong ngày, tuần, tháng.
2. Giờ xuất bến:
a) Chiều đi: xuất
bến tại:………
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc…………..giờ.... phút, vào các ngày………………..
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc…………..giờ… phút, vào các ngày………………..
b) Chiều về: xuất
bến tại:……….
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc…………..giờ… phút, vào các ngày………………..
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc…………..giờ… phút, vào các ngày………………..
3. Thời gian thực hiện một hành trình
chạy xe……… giờ ...phút.
4. Tốc độ lữ hành:……………….km/h.
5. Lịch trình chạy xe:
a) Chiều đi: xuất
bến tại:………
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:……………..
TT
lần nghỉ
|
Tên
điểm dừng nghỉ
|
Điện
thoại
|
Địa
chỉ
|
Thời
gian đến
|
Thời
gian dừng (phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:……………..
TT
lần nghỉ
|
Tên
điểm dừng nghỉ
|
Điện
thoại
|
Địa
chỉ
|
Thời
gian đến
|
Thời
gian dừng (phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Chiều về: xuất bến tại:…………
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:…………
TT
lần nghỉ
|
Tên
điểm dừng nghỉ
|
Điện
thoại
|
Địa
chỉ
|
Thời
gian đến
|
Thời
gian dừng (phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:………….
TT
lần nghỉ
|
Tên
điểm dừng nghỉ
|
Điện
thoại
|
Địa
chỉ
|
Thời
gian đến
|
Thời
gian dừng (phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
III. Đoàn phương tiện:
TT
|
Nhãn
hiệu xe
|
Năm
sản xuất
|
Sức chứa
|
Tiêu
chuẩn khí thải
|
Số
lượng (chiếc)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
………
|
……
|
……
|
|
……….
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
IV. Phương án bố trí lái
xe, nhân viên phục vụ trên xe:
TT
|
Nốt
(tài)
|
Số lượng lái xe
|
Số
lượng nhân viên phục vụ
|
Ghi
chú
|
1
|
Nốt (tài) 1
|
|
|
|
2
|
Nốt (tài) 2
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
V. Giá vé và cước hành lý:
1. Giá vé:
a) Giá vé suốt tuyến:………………..đồng/HK.
b) Giá vé chặng (nếu có):
- Chặng 1 (từ……. đến………):……………………..đồng/HK.
- Chặng 2 (từ…………… đến…………...):………………..đồng/HK.
- Chặng……………………….
2. Giá cước hành lý:
a) Hành lý được miễn cước:…………………………..kg.
b) Hành lý vượt quá mức miễn cước:………………..đ/kg.
3. Hình thức bán vé
a) Bán vé tại quầy ở bến xe:…………………………………………
b) Bán vé tại đại lý:…………………………..(ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại)...
c) Bán vé qua mạng:………………………..(địa chỉ trang web).
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
21. Thủ tục đăng ký khai thác
tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh.
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Chuẩn bị hồ sơ: doanh nghiệp, hợp
tác xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Nộp hồ sơ:
doanh nghiệp, hợp tác xã nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của
Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa hoặc qua
đường bưu điện, (địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang), từ thứ 2 đến sáng thứ
7 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Nhận kết quả: doanh nghiệp, hợp tác
xã nhận Giấy chấp thuận mở tuyến tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa hoặc
qua đường bưu điện, sau 10 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ vào các ngày từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần trong giờ hành chính.
* Đối với cơ quan hành chính:
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ
sơ, nếu đầy đủ thủ tục thì tiếp nhận, trình ký, đóng dấu, giao
trả văn bản chấp thuận khai thác tuyến cho doanh nghiệp,
hợp tác xã.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đăng ký
mở tuyến mới theo mẫu quy định tại Phụ lục 9;
- Phương án khai thác tuyến vận tải
hành khách bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục 10;
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục 7;
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: doanh nghiệp, hợp tác xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa
- Cơ quan phối hợp: không
g) Kết quả thực
hiện: Văn bản chấp thuận khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô
tô.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đăng ký
mở tuyến mới theo mẫu quy định tại Phụ lục 9;
- Phương án khai thác tuyến vận tải
hành khách bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục 10;
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận
tải trên tuyến cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 (ban hành kèm theo Thông
tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Quy định về tổ chức,
quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Có Giấy phép kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày
06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Quy định về tổ chức, quản lý
hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ
trợ vận tải đường bộ;
Phụ
lục 7
Tên doanh nghiệp,HTX:………….
Số:
…………./………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………, ngày ……. tháng ………. năm …..
|
GIẤY
ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI
TRÊN TUYẾN CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở GTVT………………….
1. Tên đơn vị vận tải:....................................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Nội dung đăng
ký chất lượng dịch vụ trên tuyến:
Tỉnh đi…………………tỉnh đến…………….; Bến đi……………….Bến đến………………..như sau:
a) Chất lượng phương tiện: Chất lượng
phương tiện, năm sản xuất, số ghế, trang thiết bị phục vụ hành
khách, tiêu chuẩn khí thải.
b) Việc chấp hành phương án khai thác
tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô:
………………………………………………………………………….
c) Các quyền lợi của hành khách bao
gồm:………………..(các dịch vụ phục vụ hành khách, chế độ bảo
hiểm, số lượng hành lý mang theo được miễn cước).
d) Địa chỉ, số
điện thoại nhận thông tin phản ánh của hành khách:…………………..
Đơn vị kinh
doanh cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường
hợp trên tuyến có nhiều mức chất
lượng dịch vụ khác nhau thì đơn vị vận tải đăng ký từng mức theo các nội dung tại mục 4.
Phụ
lục 9
Tên doanh nghiệp,HTX:………….
Số:
…………./………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………, ngày ……. tháng ………. năm …..
|
GIẤY
ĐĂNG KÝ…….(1)…………
TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ
ĐỊNH
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải……………
1. Tên đơn vị vận tải:....................................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô số:……………ngày……../……../………..do (tên cơ quan
cấp) …………..cấp.
5 Đăng ký……………(1)…………….tuyến: Mã số tuyến:……………………….
Nơi đi:…………………….Nơi
đến:……………………………(2)
Bến đi:…………………….Bến
đến:…………………………..
Cự ly vận chuyển:…………………………….km
Hành trình chạy xe:……………………………………………………………….
6. Công văn chấp thuận khai thác số:…………/……….do………..(ghi tên cơ
quan cấp) ……..cấp ngày…………/………./………..(3)
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi một trong các nội dung sau: Mở tuyến/đăng ký khai thác hoặc tăng tần suất chạy xe.
(2) Ghi tên tỉnh
(nếu là tuyến liên tỉnh), ghi tên huyện, xã
(nơi đặt bến xe, nếu là tuyến nội tỉnh)
(3) Chỉ áp dụng với việc đăng ký tăng tần suất chạy xe.
Phụ
lục 10
Tên doanh nghiệp,HTX…
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………, ngày ……. tháng ………. năm …..
|
PHƯƠNG
ÁN
KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ
I. Đặc điểm tuyến:
Mã số
tuyến:................................................................................................................
Tên tuyến:………………………………..đi………………………………………..và ngược
lại.
Bến
đi:.........................................................................................................................
Bến
đến:......................................................................................................................
Cự ly vận chuyển:…………………………………………….km.
Lộ
trình:.......................................................................................................................
II. Biểu đồ chạy xe:
1. Số chuyến (nốt (tài))………………………trong ngày, tuần, tháng.
2. Giờ xuất bến:
a) Chiều đi: xuất
bến tại:………
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc…………..giờ.... phút, vào các ngày………………..
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc…………..giờ… phút, vào các ngày………………..
b) Chiều về: xuất
bến tại:……….
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc…………..giờ… phút, vào các ngày………………..
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc…………..giờ… phút, vào các ngày………………..
3. Thời gian thực hiện một hành trình
chạy xe……… giờ ...phút.
4. Tốc độ lữ hành:……………….km/h.
5. Lịch trình chạy xe:
a) Chiều đi: xuất
bến tại:………
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:……………..
TT
lần nghỉ
|
Tên
điểm dừng nghỉ
|
Điện
thoại
|
Địa
chỉ
|
Thời
gian đến
|
Thời
gian dừng (phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:……………..
TT
lần nghỉ
|
Tên
điểm dừng nghỉ
|
Điện
thoại
|
Địa
chỉ
|
Thời
gian đến
|
Thời
gian dừng (phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Chiều về: xuất bến tại:…………
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:…………
TT
lần nghỉ
|
Tên
điểm dừng nghỉ
|
Điện
thoại
|
Địa
chỉ
|
Thời
gian đến
|
Thời
gian dừng (phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:………….
TT
lần nghỉ
|
Tên
điểm dừng nghỉ
|
Điện
thoại
|
Địa
chỉ
|
Thời
gian đến
|
Thời
gian dừng (phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
III. Đoàn phương tiện:
TT
|
Nhãn
hiệu xe
|
Năm
sản xuất
|
Sức chứa
|
Tiêu
chuẩn khí thải
|
Số
lượng (chiếc)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
………
|
……
|
……
|
|
……….
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
IV. Phương án bố trí lái
xe, nhân viên phục vụ trên xe:
TT
|
Nốt
(tài)
|
Số lượng lái xe
|
Số
lượng nhân viên phục vụ
|
Ghi
chú
|
1
|
Nốt (tài) 1
|
|
|
|
2
|
Nốt (tài) 2
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
V. Giá vé và cước hành lý:
1. Giá vé:
a) Giá vé suốt tuyến:………………..đồng/HK.
b) Giá vé chặng (nếu có):
- Chặng 1 (từ……. đến………):……………………..đồng/HK.
- Chặng 2 (từ…………… đến…………...):………………..đồng/HK.
- Chặng……………………….
2. Giá cước hành lý:
a) Hành lý được miễn cước:…………………………..kg.
b) Hành lý vượt quá mức miễn cước:………………..đ/kg.
3. Hình thức bán vé
a) Bán vé tại quầy ở bến xe:…………………………………………
b) Bán vé tại đại lý:…………………………..(ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại)...
c) Bán vé qua mạng:………………………..(địa chỉ trang web).
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|