ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3110/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 18
tháng 09 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LONG
AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và
Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng Sở ngành
tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
(VB điện tử)
- Cục KSTTHC-Bộ Tư pháp;
- CT UBND tỉnh;
- Sở GD và ĐT;
- Lưu: VT.
(VB điện tử, VB giấy)
|
CHỦ TỊCH
Đỗ Hữu Lâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 3110/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Long
An)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI:
STT
|
SỐ HỒ SƠ TTHC
|
TÊN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
TÊN VBQPPL QUY
ĐỊNH NỘI DUNG SỬA ĐỔI
|
I. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo:
|
1
|
T-LAN-001413-TT
|
Thành lập trường Trung học phổ thông
|
Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Điều lệ trường trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
|
2
|
T-LAN-015151-TT
|
Sáp nhập, chia tách trường Trung học phổ thông
|
5
|
T-LAN-015232-TT
|
Thành lập trường Trung cấp chuyên nghiệp
|
Thông tư 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15/11/2011 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành điều lệ trường trung cấp chuyên
nghiệp.
|
6
|
T-LAN-015216-TT
|
Sáp nhập, chia tách trường Trung cấp chuyên nghiệp
|
15
|
T-LAN-015499-TT
|
Tuyển dụng viên chức giáo viên trung học phổ thông
|
Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính
phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
|
17
|
T-LAN-015515-TT
|
Công nhận trường Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc
gia
|
Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công nhận trường Trung học cơ sở, trường
Trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.
|
23
|
T-LAN-014943-TT
|
Công nhận trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia
|
Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Thông tư ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh
giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học
đạt chuẩn quốc gia.
|
24
|
T-LAN-014962-TT
|
Công nhận trường Trung học cơ sở đạt chuẩn quốc
gia
|
Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công nhận trường Trung học cơ sở, trường
Trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.
|
II. Lĩnh vực quy chế thi, tuyển sinh:
|
6
|
T-LAN-015902-TT
|
Đăng ký dự thi Đại học, Cao đẳng
|
Thông tư số 09/2012/TT-BGDĐT ngày 05/3/2012 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế tuyển sinh Đại học, Cao
đẳng hệ chính quy.
|
|
|
|
|
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG:
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
I. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo:
|
22
|
Cấp phép hoạt động đào tạo, bồi dưỡng của các Trung
tâm Ngoại ngữ, Tin học
|
23
|
Đăng ký mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên
nghiệp
|
24
|
Xét cấp kinh phí hỗ trợ học sinh Trung học phổ thông
ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
|
25
|
Cho phép hoạt động giáo dục đối với trường Trung học
phổ thông
|
26
|
Cho phép hoạt động giáo dục đối với trường Trung cấp
chuyên nghiệp.
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LONG AN
A. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI:
I. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo:
1. Thành lập trường Trung học phổ
thông
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
mở trường sẽ lập hồ sơ và nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
+ Bước 2: Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp
nhận hồ sơ, xem xét điều kiện thành lập trường theo quy định tại khoản 1, Điều
9 tại Điều lệ ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011, có ý kiến
bằng văn bản và gửi hồ sơ đến UBND tỉnh.
UBND tỉnh nhận hồ sơ, xem xét điều kiện
thành lập trường theo quy định và ra quyết định thành lập hoặc cho phép thành
lập trường. Trường hợp chưa quyết định thành lập hoặc chưa cho phép thành
lập trường, UBND tỉnh sẽ có thông báo cho Sở GD&ĐT biết rõ lý do và hướng
giải quyết.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ
sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ):
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đề án thành lập trường;
+ Tờ trình về Đề án thành lập trường,
dự thảo Quy chế hoạt động của trường;
+ Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao văn
bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm Hiệu trưởng.
+ Ý kiến
bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành
lập hoặc cho phép thành lập trường.
+ Báo cáo giải trình việc tiếp thu
ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của UBND cấp huyện
hoặc cấp tỉnh (nếu có)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Long An.
- Kết quả thực hiện
thủ tục: Quyết định hành chính (đối với
trường công lập); giấy phép (đối với trường tư thục).
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Có Đề án thành lập trường phù hợp với
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới trường học đã được
UBND tỉnh phê duyệt; Đề án phải xác định rõ mục
tiêu, nhiệm vụ, chương trình, nội dung giáo dục, đất đai, cơ sở vật chất, thiết
bị, địa điểm xây trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực tài chính, phương hướng và chiến lược xây dựng và
phát triển trường.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Thông tư số 12/2011 /TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành điều lệ trường Trung học cơ sở, Trung
học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.*
2. Sáp nhập, chia tách trường Trung
học phổ thông
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
sáp nhập, chia tách trường thì nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
+ Bước 2: Giải quyết hồ sơ
. Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ
sơ, xem xét điều kiện sáp nhập, chia tách trường theo quy định tại Điều 11 của Điều
lệ ban hành kèm theo Thông tư số
12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011. Có ý kiến bằng văn bản
và gửi hồ sơ đến UBND tỉnh.
UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ, xem xét điều
kiện sáp nhập, chia tách trường theo quy định và ra Quyết định sáp nhập hoặc
chia tách trường. Trường hợp chưa quyết định hoặc chưa cho
phép sáp nhập, chia tách trường, UBND tỉnh sẽ có thông báo cho Sở GD&ĐT biết
rõ lý do và hướng giải quyết.
+ Bước 3: Sở GD&ĐT thông báo kết quả
đến tổ chức cá nhân đề nghị.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ
sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ):
. Sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ 30.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ
30 phút.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đề án
sáp nhập, chia tách trường;
+ Tờ trình về Đề án sáp nhập, chia
tách trường, dự thảo Quy chế hoạt động của trường;.
+ Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm Hiệu
trưởng.
+ Ý kiến
bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc sáp nhập, chia tách trường.
+ Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ
quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ
đạo của UBND cấp huyện hoặc cấp tỉnh (nếu có)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Long An.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Quyết định
hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Việc sáp nhập, chia tách trường phải
đảm bảo phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường học và đáp ứng yêu cầu phát triển
của địa phương, bảo đảm quyền lợi của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và
nhất là phải bảo đảm an
toàn và quyền lợi của học sinh, góp phần nâng cao
chất lượng và hiệu quả giáo dục.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày
28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành điều lệ trường
Trung học cơ sở, Trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.*
5. Thành lập trường Trung cấp chuyên
nghiệp
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu
thành lập trường Trung cấp chuyên nghiệp thì nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giáo
dục và Đào tạo.
. Ghi nhận vào sổ theo dõi tiếp nhận hồ
sơ.
+ Bước 2: Thẩm định thành lập trường
Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ
sơ, chủ trì phối hợp với các Sở ngành có liên quan
của tỉnh để tổ chức thẩm định; Văn bản thẩm định do Sở GD&ĐT ký. Nội dung
văn bản phải đảm bảo đủ cơ sở để kiến nghị UBND tỉnh
quyết định: thống nhất việc thành lập trường, không thống nhất việc thành lập trường, chưa thành lập trường, cần phải nghiên cứu
thêm một số vấn đề trong đề án.
+ Bước 3: Quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập trường
. Sau khi thẩm định, nếu thống nhất việc thành lập trường, Sở GD&ĐT dự thảo Quyết
định trình UBND tỉnh ký Quyết định thành lập trường hoặc cho phép thành lập trường TCCN. Quyết
định thành lập hoặc cho phép thành lập trường TCCN phải gửi về Bộ GD&ĐT để
theo dõi quản lý.
+ Bước 4: Sở Giáo dục và Đào tạo có trách
nhiệm thông báo đến tổ chức, cá nhân kết quả cho phép hoặc chưa cho phép thành lập
trường theo qui định.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ
sơ: từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ):
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình về việc thành lập trường;
+ Đề án thành lập trường;
* Tên trường, loại hình trường, địa
điểm đặt trường, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trường;
* Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của
trường;
* Các ngành dự kiến đào tạo;
* Quy mô đào tạo, đối tượng tuyển sinh, nguồn tuyển sinh;
* Cơ cấu tổ chức nhà trường (Hội đồng
trường hoặc HĐQTrị, hiệu trưởng, các phó HT, các phòng, khoa, cơ sở phục vụ đào
tạo...);
* Các yếu tố cần thiết bảo đảm để nhà
trường hoạt động như dự kiến về nhân sự quản lý, giảng dạy và phục vụ, kinh phí
hoạt động, diện tích đất đai, diện tích xây dựng, và các
trang thiết bị phục vụ cho các ngành dự kiến đào
tạo của nhà trường.
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ hồ sơ gốc.
Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường, nếu hồ
sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở GD&ĐT phải thông báo bằng văn bản để tổ chức
cá nhân chỉnh, sửa, bổ sung hồ sơ thành lập trường.
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ đúng thủ tục, cơ quan có thẩm
quyền phải có Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường TCCN.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Long An.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Quyết định
hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành điều lệ trường trung cấp chuyên
nghiệp.*
6. Sáp nhập, chia tách trường Trung
cấp chuyên nghiệp
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu
sáp nhập, chia tách trường Trung cấp chuyên nghiệp thì lập
hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
. Ghi nhận vào sổ theo dõi tiếp nhận hồ
sơ.
+ Bước 2: Thẩm định sáp nhập, chia
tách trường
Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ
sơ, chủ trì phối hợp với các Sở ngành có liên quan của tỉnh để tổ chức thẩm định;
Văn bản thẩm định do Sở GD&ĐT ký. Nội dung văn
bản phải đảm bảo đủ cơ sở để kiến nghị UBND tỉnh quyết định: thống nhất
hoặc không thống nhất việc sáp nhập, chia tách trường.
+ Bước 3: Quyết định sáp nhập,
chia tách
. Sau khi thẩm định, nếu thống nhất
việc sáp nhập, chia tách trường, Sở GD&ĐT dự thảo Quyết định trình UBND
tỉnh ký Quyết định sáp nhập, chia tách trường hoặc
cho phép sáp nhập, chia tách trường TCCN. Quyết định sáp nhập, chia tách trường
TCCN phải gửi về Bộ GD&ĐT để theo dõi quản lý.
+ Bước 4: Thông báo kết quả đến cá nhân
đề nghị
. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm
thông báo đến tổ chức, cá nhân kết quả cho phép hoặc chưa
cho phép sáp nhập, chia tách trường theo qui định.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ
sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ):
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình về việc sáp nhập, chia
tách;
+ Đề án sáp nhập, chia tách trường;
* Tên trường, loại hình trường, địa
điểm đặt trường, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc sáp nhập, chia tách trường.;
* Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của
trường mới;
* Các ngành dự kiến đào tạo;
* Quy mô đào tạo, đối tượng tuyển sinh,
nguồn tuyển sinh;
* Cơ cấu tổ chức nhà trường (Hội đồng
trường hoặc HĐQTrị, hiệu trưởng, các phó HT, các phòng, khoa, cơ sở phục vụ đào
tạo...);
* Các yếu tố cần thiết bảo đảm để nhà trường hoạt động như dự kiến về nhân sự quản lý,
giảng dạy và phục vụ, kinh phí hoạt động, diện tích đất đai, diện tích xây dựng,
và các trang thiết bị phục vụ cho các ngành dự kiến đào tạo của nhà trường.
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ hồ sơ gốc.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị
sáp nhập, chia tách trường, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở GD&ĐT phải
thông báo bằng văn bản để tổ chức cá nhân chỉnh, sửa, bổ sung hồ sơ sáp nhập,
chia tách trường.
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ đúng thủ tục, cơ quan có thẩm
quyền phải có Quyết định sáp nhập, chia tách hoặc cho phép sáp nhập, chia tách
trường TCCN.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Long An.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Quyết định
hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày
15/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành điều lệ trường
trung cấp chuyên nghiệp.*
15. Tuyển dụng viên chức ngạch giáo
viên Trung học phổ thông
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
. Cá nhân có nhu cầu tuyển vào ngạch giáo
viên Trung học phổ thông gửi hồ sơ về Phòng Tổ chức cán bộ Sở Giáo dục và Đào tạo theo lịch thông báo tuyển viên
chức hàng năm của ngành Giáo dục và Đào tạo.
+ Bước 2: Giải quyết hồ sơ
. Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu UBND
tỉnh ra văn bản thành lập Hội đồng tuyển giáo viên Trung học phổ thông.
. Duyệt chỉ tiêu, danh sách tuyển giáo
viên Trung học phổ thông.
+ Bước 3: Thông báo kết quả đến cá nhân
. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm
công bố kết quả xét tuyển vào ngạch giáo viên Trung học cơ sở sau khi có sự phê
duyệt của UBND tỉnh.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ
sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ):
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đăng ký dự tuyển viên chức theo
mẫu số 1;
+ Bản Sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn
06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và
kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng
thực. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công
chứng dịch thuật sang tiếng Việt;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá
trị sử dụng do cơ quan y tế đủ điều kiện được khám sức khỏe chứng nhận theo quy
định tại Thông tư số 13/2007/TT- BYT ngày 21 tháng 11
năm 2007 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn khám sức khỏe;
+ Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có) được cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ và hồ sơ không
trả lại nếu việc tuyển không đạt không yêu cầu.
- Thời hạn giải quyết: Theo kế hoạch tuyển
viên chức hàng năm của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Long An.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Quyết định
hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Theo quy định của UBND
tỉnh hàng năm.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đăng ký dự tuyển viên chức theo mẫu số 1.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
1. Người có đủ các điều kiện sau đây
không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được
đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú
tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên. Đối với một
số lĩnh vực hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, tuổi dự tuyển có thể thấp hơn theo quy định của pháp luật; đồng thời,
phải có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật;
c) Có đơn đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị
trí việc làm;
e) Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
g) Đáp ứng các điều kiện khác theo
yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công
lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
2. Những người sau đây không được
đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc
bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình
sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự
của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh,
cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
3. Về trình độ: Đạt
trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo theo quy định hiện hành tương ứng với
ngạch giáo viên dự tuyển. Cụ thể:
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm
đối với giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học;
b) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm
hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng và có chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở;
c) Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm
hoặc có bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông.Trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm kỹ
thuật tổng hợp - hướng nghiệp thực hiện như đối với cơ sở giáo dục phổ thông
theo cấp học tương ứng.
4. Không trong thời gian bị truy cứu trách
nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, đang bị
áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc
đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
5. Điều kiện bổ sung:
Căn cứ vào tính chất, đặc điểm, loại hình,
yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ và đặc điểm, điều kiện phát triển giáo dục của
địa phương, các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập và
các trung tâm giáo dục thường xuyên có nhu cầu tuyển dụng có thể bổ sung thêm
một số điều kiện dự tuyển cho phù hợp
như: Năng khiếu, trình độ đào tạo trên chuẩn của ngạch tuyển dụng.
Điều kiện bổ sung không thấp hơn hoặc
trái với quy định hiện hành của Nhà nước và người đứng đầu đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng chịu trách nhiệm về các điều kiện bổ sung.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Luật Viên chức số 58/2010/QH12.
+ Nghị định số 29/2012/NĐ-BNV ngày
12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
+ Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về việc
tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.*
+ Quyết định số 62/2007/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy
định về nội dung và hình thức tuyển dụng giáo viên
trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập và trung
tâm giáo dục thường xuyên.
___________
* Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày
tháng năm 20…..
ĐƠN
ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25
tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ)
Họ và tên:
Nam, Nữ:
Ngày sinh:
Quê quán:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay:
Điện thoại liên lạc:
Dân tộc:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Đối tượng ưu tiên (nếu có): (1)
Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký dự
tuyển viên chức của ………………………………….. (2), tôi thấy có đủ điều
kiện để tham dự kỳ thi tuyển (hoặc xét tuyển) viên chức ở
vị trí việc làm ………………………. (3). Vì vậy, tôi làm đơn này
đăng ký dự tuyển viên chức theo thông báo của quý cơ quan, đơn vị.
Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các quy định của Nhà nước và của
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển, gồm:
1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;
2. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và
kết quả học tập, gồm: ………………….. (4)
3. Giấy chứng nhận sức khỏe;
4. 02 phong bì (ghi rõ địa chỉ
liên lạc), 02 ảnh cỡ 4 x 6.
Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi là
đúng sự thật. Nếu sai sự thật, kết quả tuyển dụng của tôi
hủy bỏ và tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Kính
đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ đối tượng ưu tiên theo quy
định;
(2) Ghi đúng tên đơn vị sự nghiệp có thông
báo tuyển dụng viên chức;
(3) Ghi đúng vị trí việc làm cần tuyển
của đơn vị sự nghiệp tuyển dụng;
(4) Ghi rõ tên của các bản chụp, được
cơ quan có thẩm quyền chứng thực, gửi kèm đơn đăng ký dự tuyển.
17. Công nhận trường trung học phổ
thông đạt chuẩn quốc gia
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
. Phòng Giáo dục Trung học thuộc Sở Giáo
dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ đề nghị thẩm định công nhận trường Trung học phổ
thông đạt chuẩn quốc gia từ huyện, thị xã, thành phố.
+ Bước 2: Giải quyết hồ sơ
. Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu UBND
tỉnh ra quyết định thành lập Hội đồng thẩm tra cấp tỉnh.
. Hội đồng thẩm tra cấp tỉnh (gồm đại
diện các cơ quan chức năng có liên quan do Chủ tịch UBND cấp tỉnh chỉ định) tiến
hành thẩm định và báo cáo kết quả thẩm định cho Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét
ra quyết định công nhận.
+ Bước 3: Thông báo kết quả
. Quyết định của UBND tỉnh gửi trực
tiếp đến đơn vị được đề nghị công nhận.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản của nhà trường đề nghị được
công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
+ Báo
cáo thực hiện các tiêu chuẩn quy định trong chương II
của Quy chế ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT,
kèm theo sơ đồ cơ cấu các khối công trình của nhà
trường.
+ Biên bản tự kiểm tra của trường.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Long An.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Quyết định
hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc công nhận trường Trung học cơ sở, trường Trung
học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.*
23. Công nhận trường tiểu học đạt chuẩn
quốc gia
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
. Phòng Giáo dục Tiểu học thuộc Sở Giáo
dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ đề nghị thẩm định công nhận
trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia từ UBND các huyện, thị
xã, thành phố.
+ Bước 2: Giải quyết hồ sơ
. Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu UBND
tỉnh ra quyết định thành lập Đoàn thẩm tra cấp tỉnh.
. Đoàn thẩm tra cấp tỉnh (gồm đại diện
các cơ quan chức năng có liên quan do Chủ tịch UBND cấp
tỉnh chỉ định) tiến hành thẩm định và
báo cáo kết quả thẩm định cho Chủ tịch UBND cấp tỉnh. Chủ
tịch UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định và cấp bằng công
nhận đạt chuẩn quốc gia (mức độ 1 hoặc mức
độ 2) cho trường tiểu học.
+ Bước 3: Thông báo kết quả
. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm
thông báo đến đơn vị kết quả phê duyệt của UBND tỉnh.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Báo cáo tự kiểm tra của nhà trường theo từng nội dung đã được quy định
về xây dựng trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia có xác nhận của UBND cấp xã.
+ Báo cáo kết quả thẩm định của đoàn
kiểm tra cấp huyện.
+ Văn bản của UBND
huyện đề nghị UBND tỉnh kiểm tra, công nhận trường Tiểu học đạt chuẩn quốc
gia.
+ Biên bản kiểm tra trường Tiểu học đạt
chuẩn quốc gia của đoàn kiểm tra cấp huyện.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Long An.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Quyết định
hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính nếu có:
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy
định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu
học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.*
24. Công nhận trường trung học cơ sở
đạt chuẩn quốc gia
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
. Phòng Giáo dục Trung học thuộc Sở Giáo
dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ đề nghị thẩm định công nhận trường Trung học cơ
sở đạt chuẩn quốc gia từ UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Bước 2: Giải quyết hồ sơ
. Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu UBND
tỉnh ra quyết định thành lập Hội đồng thẩm tra cấp tỉnh.
. Hội đồng thẩm tra cấp tỉnh (gồm đại
diện các cơ quan chức năng có liên quan do Chủ tịch UBND cấp
tỉnh chỉ định) tiến hành thẩm định và báo cáo kết quả thẩm định cho Chủ tịch UBND
cấp tỉnh xem xét ra quyết định công nhận.
+ Bước 3: Thông báo kết quả
. Quyết định của UBND tỉnh gửi trực
tiếp đến đơn vị được đề nghị công nhận.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
+ Bản đề nghị được công nhận trường đạt
chuẩn quốc gia.
+ Báo cáo thực hiện các tiêu chuẩn quy
định trong chương II của Quy chế kèm theo sơ đồ cơ cấu các khối công trình của
nhà trường.
+ Các biên bản kiểm tra, văn bản đề nghị
công nhận trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia của Hội đồng xét đề nghị
cấp huyện, thị xã, thành phố.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Long An.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Quyết định
hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày
07/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công nhận trường Trung
học cơ sở, trường Trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.*
II. Lĩnh vực Quy chế thi, tuyển
sinh:
6. Đăng ký dự thi Đại học, Cao đẳng
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Phòng giáo dục thường xuyên, trung
cấp chuyên nghiệp và giáo dục đại học tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự thi trực tiếp từ các trường
Trung học phổ thông, Trung tâm Giáo dục thường xuyên các huyện, thị xã, thành
phố:
. Đối với thí sinh là học sinh đang học
lớp cuối cấp ở trường Trung học phổ thông,
Trung tâm Giáo dục thường xuyên thì nộp trực tiếp tại nơi
đang học.
. Đối với thí sinh là học sinh không đang
học lớp cuối cấp ở trường Trung học phổ thông, Trung tâm Giáo dục thường xuyên (đối tượng xin dự thi lại) nộp trực
tiếp tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên nơi đang cư trú.
+ Bước 2: Giải quyết hồ sơ
Phòng giáo dục thường xuyên, trung cấp chuyên nghiệp và giáo dục đại học tiếp nhận hồ sơ và tiến hành:
. Kiểm tra, phân loại hồ sơ thí sinh.
. Bàn giao hồ sơ dự thi đến các trường
Cao đẳng, Đại học thí sinh đăng ký.
+ Bước 3: Thông báo tính hợp lệ của hồ
sơ đến các cơ sở giáo dục có thí sinh đăng ký dự thi.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Một túi hồ sơ và 2 phiếu đăng ký dự
thi có đánh số 1 và 2.
+ 03 ảnh 4 x 6cm
có ghi họ, tên và ngày, tháng, năm sinh của thí sinh ở mặt sau (một ảnh dán trên
túi đựng hồ sơ, hai ảnh nộp cho trường).
+ Bản sao giấy chứng nhận là đối tượng
ưu tiên (nếu có).
+ 03 phong bì dán sẵn tem và ghi rõ địa
chỉ liên lạc của thí sinh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc.
- Thời hạn giải quyết: Theo kế hoạch thông
báo Tuyển sinh hàng năm do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Long An.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Văn bản xác
nhận.
- Lệ phí:
Thí sinh đăng ký dự thi, sơ tuyển và dự thi vào các trường đại học, cao đẳng:
* Đăng ký dự thi: 60.000 (sáu mươi
nghìn) đồng/hồ sơ.
* Sơ tuyển (đối với trường có tổ chức sơ tuyển trước khi thi chính thức):
+ Sơ tuyển đối với các ngành năng khiếu: 120.000 (một trăm hai mươi nghìn) đồng/hồ sơ
(bao gồm tất cả các môn).
+ Sơ tuyển đối với các ngành khác:
50.000 (năm mươi nghìn) đồng/hồ sơ (bao gồm tất cả
các môn).
* Dự thi:
+ Dự thi văn hóa: 45.000 (bốn lăm nghìn)
đồng/hồ sơ (bao gồm tất cả các môn).
+ Dự thi năng khiếu: 300.000 (ba trăm
nghìn) đồng/hồ sơ (bao gồm tất cả các môn).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Thông tư số 09/2012/TT-BGDĐT ngày
05/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
ban hành qui chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ
chính qui.
+ Thông tư số 25/2013/TTLT-BTC-BGDĐT
ngày 08/3/2013 của Liên Bộ Tài Chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung
Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT/BTC-BGDĐT ngày
11/02/2010 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và
Đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi,
dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp*
______________
* Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG:
22. Cấp phép hoạt động đào tạo, bồi
dưỡng của các Trung tâm Ngoại ngữ, Tin học
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
. Các trung tâm ngoại ngữ, tin học có
nhu cầu đăng ký hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về Ngoại ngữ, Tin học nộp hồ sơ trực
tiếp tại Phòng GDTX- TCCN&GDĐH thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
. Nhận, kiểm tra số lượng và tính pháp
lý của hồ sơ.
. Lập biên nhận giao cho khách hàng.
. Ghi nhận vào sổ theo dõi tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả; ghi phiếu chuyển hồ sơ.
+ Bước 2: Giải quyết hồ sơ
. Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định trên thực tế khả năng đáp ứng các
điều kiện theo quy định và ghi kết quả vào biên bản thẩm định;
. In giấy chứng nhận cấp phép và
trình ký.
. Vào sổ theo dõi cấp giấy cấp phép, lưu
hồ sơ.
+ Bước 3: Trả kết quả
. Tổ chức cá nhân nhận kết quả: Nhận kết
quả trực tiếp tại Phòng GDTX- TCCN&GDĐH Sở Giáo dục và Đào tạo đối cơ sở
thuộc sự quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo.
. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày có
kết quả thẩm định, người có thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 Điều này ra quyết
định cho phép trung tâm triển khai hoạt động đào tạo, bồi dưỡng;
. Trường hợp trung tâm chưa đủ điều kiện
để hoạt động, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải trả lời bằng văn bản, trong
đó nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ
sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ):
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ trình đề nghị cấp phép hoạt động
đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học do giám đốc trung tâm ký tên, đóng dấu.
+ Quyết định thành lập trung tâm do cơ
quan có thẩm quyền cấp.
+ Nội quy hoạt động của trung tâm.
+ Báo cáo về trang thiết bị làm việc của
văn phòng; lớp học, phòng thực hành, cơ sở phục vụ đào tạo trong đó phải có văn
bản chứng minh về quyền sở hữu (hoặc hợp đồng thuê) đất, nhà, kinh phí hoạt động.
+ Chương trình, giáo trình, tài liệu dạy
học.
+ Danh sách trích ngang đội ngũ cán bộ
quản lý, giáo viên tham gia giảng dạy.
+ Các quy định về học phí, lệ phí.
+ Chứng chỉ sẽ cấp cho học viên khi kết
thúc khóa học.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định trên thực tế
khả năng đáp ứng các điều kiện theo quy định
và ghi kết quả vào biên bản thẩm định.
+ Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày có
kết quả thẩm định, người có thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 Điều này ra quyết
định cho phép trung tâm triển khai hoạt động đào tạo, bồi dưỡng.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Long An.
- Kết quả thực hiện
thủ tục: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011
của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm
ngoại ngữ, tin học.
23. Đăng ký mở ngành đào tạo trình
độ trung cấp chuyên nghiệp
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ :
. Các trường trung cấp chuyên nghiệp nộp
hồ sơ trực tiếp tại Phòng GDTX-TCCN&GDĐH thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
. Nhận, kiểm tra số lượng và tính pháp
lý của hồ sơ.
. Lập biên nhận giao cho khách hàng.
. Ghi nhận vào sổ theo dõi tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả; ghi phiếu chuyển hồ sơ.
+ Bước 2: Giải quyết hồ sơ
. Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm
tra, thẩm định tính hợp pháp của hồ sơ và các điều kiện đăng
ký mở ngành đào tạo của các trường TCCN.
. Ra quyết định phê duyệt mở ngành đào
tạo.
+ Bước 3: Thông báo kết quả đến cá nhân
đề nghị
. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm
thông báo đến trường kết quả duyệt xét mở ngành đào tạo.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ
sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ):
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: Hồ sơ đăng
ký mở ngành do cơ sở đào tạo xây dựng, được đóng thành quyển và có đóng dấu
giáp lai, bao gồm:
+ Tờ trình đăng ký mở ngành đào tạo (Phụ
lục I).
+ Đề án đăng ký mở ngành đào tạo, bao
gồm các nội dung:
. Chương trình đào tạo và chương trình
chi tiết các học phần.
. Năng lực của cơ sở đào tạo:
Danh sách giáo viên giảng dạy (mẫu 1 Phụ
lục III).
Bảng kê cơ sở vật
chất (mẫu 2 Phụ lục III).
+ Các tài liệu và minh chứng kèm theo:
. Quyết định thành lập Hội đồng xây dựng
chương trình đào tạo;
. Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định
kèm Biên bản thẩm định chương trình đào tạo của Hội đồng thẩm định do cơ sở đào
tạo thành lập (đối với cơ sở đào tạo được phép tự thẩm định chương trình đào
tạo) hoặc của cơ sở đào tạo do cơ quan có thẩm quyền quyết định mở ngành chỉ
định (đối với cơ sở đào tạo không được phép tự thẩm định chương trình đào tạo),
hoặc các văn bản về việc thẩm định chương trình đào tạo (đối với trường hợp cá biệt).
. Hồ sơ trích ngang các giáo viên của
ngành đăng ký mở (Phụ lục IV).
. Bản sao hợp lệ
văn bằng chuyên môn kèm theo chữ ký của người sở hữu văn bằng, chứng chỉ sư phạm
của các giáo viên (trừ giáo viên đã tốt nghiệp đại học sư phạm).
. Minh chứng cho điều kiện quy định tại
điểm b, khoản 5, Điều 3 của Văn bản này;
. Biên bản xác nhận các điều kiện về đội
ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo kèm ý kiến bằng
văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo, nơi trường đặt trụ sở về nhu cầu nguồn nhân
lực trên địa bàn (trừ các cơ sở đào tạo trực thuộc tỉnh).
b) Số lượng hồ sơ: 05 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Long An.
- Kết quả thực hiện
thủ tục: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ trình đăng ký mở ngành đào tạo (Phụ
lục I).
+ Danh sách giáo viên giảng dạy (mẫu 1
Phụ lục III).
+ Bảng kê cơ sở vật
chất (mẫu 2 Phụ lục III).
+ Hồ sơ trích ngang các giáo viên của
ngành đăng ký mở (Phụ lục IV).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở đào tạo được mở ngành đào tạo trình độ TCCN khi đảm bảo các
điều kiện sau đây:
1. Có đủ tư cách pháp nhân và đảm bảo
các quy định hiện hành về đào tạo TCCN.
2. Ngành đào tạo đăng ký mở phải phù
hợp với yêu cầu về chức năng, nhiệm vụ, quy hoạch và chiến
lược phát triển của nhà trường, quy hoạch phát triển nhân lực của địa phương và
của ngành. Đảm bảo không có sự chồng chéo ngành đào tạo giữa các trường trên cùng
một địa bàn.
3. Ngành đào tạo đăng ký mở có trong danh
mục ngành đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Trường hợp ngành
đăng ký mở chưa có tên trong danh mục ngành đào tạo, cơ sở đào tạo phải trình bày
được những luận chứng khoa học về ngành đào tạo này, nhu cầu đào tạo nhân lực
của địa phương và của ngành, kinh nghiệm đào tạo của một số nước trên thế giới
(nếu có) và phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo chấp thuận bằng văn bản đối với ngành đào tạo này trước khi gửi hồ sơ đến cơ quan có
thẩm quyền quyết định mở ngành.
4. Có đội ngũ giáo viên để thực hiện chương
trình đào tạo, cụ thể:
a) Giáo viên tham gia giảng dạy đảm bảo
đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật giáo dục và Điều lệ
trường TCCN; có trình độ và kinh nghiệm thực tế phù hợp với yêu cầu của học phần mà họ sẽ giảng dạy trong chương trình
đào tạo;
b) Có đội ngũ giáo viên cơ hữu đảm nhận
giảng dạy tối thiểu 70% khối lượng của chương trình đào
tạo tương ứng với mỗi khối kiến thức, kỹ năng của ngành đăng ký mở, trong đó ít
nhất 3 giáo viên có trình độ đại học trở lên đúng ngành
với ngành đăng ký mở.
5. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đảm
bảo đáp ứng yêu cầu của ngành đăng ký mở, cụ thể:
a) Có đủ phòng học đáp ứng quy mô đào
tạo theo quy định. Các phòng học phải đảm bảo về ánh sáng, thông gió, an toàn vệ
sinh, cháy nổ và các trang thiết bị cơ bản phục vụ cho dạy-học;
b) Phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập
đáp ứng các yêu cầu thực hành, thực tập cơ bản của chương trình đào tạo. Các
trang thiết bị trong phòng đảm bảo số lượng, chất lượng, bố trí phù hợp với nội dung chương trình đào tạo, quy mô học sinh, phương pháp tổ chức
dạy học, quy định về an toàn lao động và trình độ công nghệ của sản xuất hiện
tại;
Đối với các cơ sở thực tập bên ngoài trường,
cơ sở đào tạo phải được sự đồng ý của cơ sở thực tập bên
ngoài trường thể hiện bằng văn bản ký kết giữa hai bên;
c) Thư viện có phòng tra cứu thông tin
và các trang thiết bị phục vụ cho việc mượn, tra cứu tài liệu; có đủ giáo trình,
tài liệu giảng dạy, học tập và sách tham khảo cho học sinh và giáo viên theo
yêu cầu của ngành đăng ký mở;
d) Website của trường được cập nhật thường
xuyên, công bố cam kết chất lượng giáo dục, công khai chất
lượng giáo dục thực tế, các điều kiện đảm bảo chất lượng và công khai thu chi
tài chính.
6. Có chương trình đào tạo và chương trình
chi tiết các học phần trong chương trình đào tạo đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Chương trình phải đảm bảo các quy định
hiện hành về đào tạo TCCN, trong đó kế hoạch thực hiện chương trình đào tạo
phải thể hiện phân bổ thời gian cho các hoạt động, các học phần và thời lượng
học tập phù hợp với đối tượng đào tạo, đảm bảo tải trọng
học tập dàn đều trong suốt khóa học. Chương trình đào tạo được xây dựng theo
quy định tại mẫu 1 của Phụ lục II kèm Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT ngày 11/11/2011
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Chương trình chi tiết của từng học
phần được xây dựng theo quy định tại mẫu 2 của Phụ lục II, trong đó:
- Tên gọi các học phần, thời lượng học
phần, thời điểm thực hiện chương trình học phần phải thống nhất với chương trình
đào tạo;
- Mục tiêu của học phần phải khẳng định
theo chuẩn đầu ra của học phần (yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, thái độ, hành vi
mà học sinh phải đạt được sau khi kết thúc học phần) và nhất quán với mục tiêu
của chương trình đào tạo;
- Chương trình chi tiết học phần phải
quy định điều kiện tiên quyết (nếu có) để yêu cầu học sinh cần phải đáp ứng trước
khi vào học học phần;
- Phương pháp dạy và học các học phần
phải sử dụng các phương pháp phát huy được tính tích cực, chủ
động của người học và phù hợp với tính chất của học phần;
- Đánh giá kết quả
học tập phải phù hợp với quy chế hiện hành về đào tạo TCCN và mục tiêu, tính
chất của học phần;
- Nội dung chi tiết của học phần gồm các
nội dung về kiến thức, kỹ năng cụ thể của học phần được cụ thể hóa thành các
phần, chương hoặc bài học và các nội dung chính cho từng chương, bài học. Các
nội dung này phải đáp ứng được mục tiêu của học phần, phù hợp với thời lượng học phần và tải trọng dạy, học của giáo viên và học sinh.
Nội dung các học phần chung phải phù hợp với những nội
dung mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đã quy định;
- Đối với bài thực hành tại phòng thí
nghiệm hoặc đi thực tập tại cơ sở bên ngoài trường phải ghi rõ mục tiêu, nội dung
thực hành, thực tập, kế hoạch, thời gian, các điều kiện đảm bảo chất lượng thực
hành, thực tập và các yêu cầu khác đối với học sinh trong quá trình thực hành,
thực tập.
- Trang thiết bị dạy học phải ghi rõ tên,
số lượng trang thiết bị, phương tiện, vật tư chính phục vụ cho việc dạy và học
(lý thuyết và thực hành);
- Yêu cầu đối với giáo viên giảng dạy
học phần phải ghi rõ yêu cầu về trình độ chuyên môn, trình độ sư phạm, kinh nghiệm
giảng dạy, kinh nghiệm thực tế nghề nghiệp;
- Nguồn tài liệu tham khảo dùng cho học
phần phải ghi rõ tên tài liệu, tác giả, năm xuất bản, nhà
xuất bản. Nếu nguồn tài liệu tham khảo từ Internet thì phải ghi rõ địa chỉ truy cập vào Website.
Tài liệu tham khảo phải là những tài liệu cập nhật, gắn với nội dung học phần
(có thể là tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài).
c) Hội đồng xây dựng chương trình gồm
các giảng viên, giáo viên có kinh nghiệm về những nội dung
liên quan trong chương trình và kinh nghiệm giảng dạy TCCN; nhà quản lý giáo dục;
chuyên gia về xây dựng chương trình; đại diện các đơn vị
có sử dụng lao động thuộc ngành đào tạo. Tổng số giáo viên, giảng viên của cơ
sở đào tạo tham gia Hội đồng không vượt quá 2/3 tổng số thành viên trong Hội đồng;
d) Chương trình đào tạo và chương trình
chi tiết các học phần phải được thông qua bởi Hội đồng thẩm định chương trình
đào tạo của cơ sở đào tạo (đối với cơ sở đào tạo được phép tự thẩm định chương
trình đào tạo) hoặc của một cơ sở đào tạo do cơ quan có thẩm quyền quyết định
mở ngành chỉ định (đối với cơ sở đào tạo không được phép tự thẩm định chương
trình đào tạo) hoặc có văn bản chấp thuận của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đối với
các trường hợp cá biệt được quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4).
7. Có bộ máy quản lý và quy chế tổ chức
và hoạt động của nhà trường đảm bảo triển khai ngành đào
tạo.
8. Không vi phạm các quy định về tuyển
sinh, tổ chức và quản lý đào tạo và các quy định liên quan khác của pháp luật trong thời hạn 3 năm liên tiếp tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký mở
ngành đào tạo.
9. Đối với một số ngành đào tạo thuộc
nhóm ngành đặc biệt (Sức khỏe; Thể dục thể thao; Nghệ thuật;
Đào tạo giáo viên), ngoài những điều kiện mở ngành được quy định tại Văn bản
này, cơ sở đào tạo còn phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của Bộ, ngành
chủ quản lĩnh vực này.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT ngày 11/11/2011
của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về điều kiện, hồ sơ, quy trình mở ngành đào
tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định mở ngành đào tạo TCCN.
Phụ lục I
BỘ, NGHÀNH (CQ CHỦ
QUẢN) …
TRƯỜNG ………………………
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
TRÌNH ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO
Kính gửi: ………………………………………………………………….
1. Sự cần thiết mở ngành đào tạo
Phân tích nhu cầu thị trường lao động;
phải có minh chứng về khảo sát nhu cầu nguồn nhân lực, nhu cầu người học và cơ
hội việc làm cho người tốt nghiệp.
2. Giới
thiệu khái quát về cơ sở đào tạo:
- Năm thành lập, quá trình xây dựng và
phát triển;
- Các ngành, trình độ và hình thức đang
đào tạo;
- Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý;
- Cơ sở vật chất, thiết bị, phòng thí
nghiệm, thực hành, thư viện, giáo trình;
- Quy mô đào tạo các trình độ, hình thức
đào tạo;
- Nguồn kinh phí phục vụ cho hoạt động
đào tạo.
3. Về ngành
đào tạo và chương trình đào tạo:
- Tên ngành đào tạo đăng ký mở. Nếu
ngành đăng ký mở chưa có tên trong danh mục ngành đào tạo thì phải trình bày
được những luận chứng khoa học về ngành đào tạo này, nhu cầu đào tạo nhân lực
của địa phương và của ngành, kinh nghiệm đào tạo của một số nước trên thế giới
(nếu có).
- Quá trình xây dựng chương trình; chuẩn
bị các điều kiện về cơ sở vật chất và giáo viên; quy mô tuyển sinh dự kiến;
4. Kết luận:
- Trường khẳng định việc đầu tư để thực
hiện có kết quả, đảm bảo chất lượng đối với những ngành đăng ký mở.
- Đề nghị …..
Nơi nhận:
-
-
- Lưu: …
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 3
BỘ, NGHÀNH (CQ CHỦ
QUẢN) …
TRƯỜNG ……………………………
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH GIÁO VIÊN THAM GIA GIẢNG DẠY
Khóa
đào tạo: …………………………….; Lớp mở tại:
…………………………..s
I. Thực trạng chung về đội ngũ
giáo viên:
- Tổng số cán bộ quản lý (Ban giám hiệu,
từng phòng/ban, bộ phận trực tiếp phụ trách về đào tạo TCCN)
- Tổng số giáo viên của trường (cơ hữu,
thỉnh giảng, kiêm chức…)
- Tổng số giáo viên tham gia giảng dạy
TCCN (cơ hữu, thỉnh giảng, kiêm chức...)
- Tổng số giáo viên đang giảng dạy các
ngành thuộc nhóm ngành đăng ký mở (cơ hữu, thỉnh giảng)/tổng học sinh đang học
tại trường của nhóm ngành này (theo từng trình độ đào tạo: ĐH, CĐ, TCCN).
- Tổng số giáo viên dạy các học phần chung
(cơ hữu, thỉnh giảng)
II. Danh sách giáo viên tham
gia giảng dạy đối với ngành đăng ký mở:
1. Giáo viên cơ hữu (theo thứ tự từng
học phần)
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Trình
độ chuyên môn
|
Ngành/chuyên
ngành được đào tạo
|
Nghiệp
vụ sư phạm (1)
|
Học
phần dự kiến giảng dạy
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Giáo viên thỉnh giảng (theo thứ
tự từng học phần)
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Trình
độ chuyên môn
|
Ngành/chuyên
ngành được đào tạo
|
Nghiệp
vụ sư phạm (1)
|
Học
phần dự kiến giảng dạy
|
Đơn
vị công tác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm 20…..
Thủ trưởng cơ sở đào tạo
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: (1) Nghiệp vụ sư
phạm: Chứng chỉ sư phạm (bậc…)
Mẫu 2
BỘ, NGHÀNH (CQ CHỦ
QUẢN) …
TRƯỜNG …………………………….
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG
KÊ CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ ĐÀO TẠO
Khóa
đào tạo: …………………………….; Lớp mở tại:
…………………………..
I. Thực trạng chung về cơ sở
vật chất, trang thiết bị:
- Tổng diện tích mặt bằng đất đai của
trường
- Các công trình và tổng diện tích sử
dụng của từng công trình
- Phòng học lý thuyết (số lượng, diện
tích mỗi phòng)
- Phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập
(số lượng, diện tích mỗi phòng, tình trạng trang thiết bị)
II. Thực trạng về cơ sở vật
chất, trang thiết bị ngành đăng ký mở
1. Phòng học lý thuyết: số lượng, diện
tích mỗi phòng (nếu chỉ sử dụng cho ngành đăng ký mở);
2. Phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập
(tên từng phòng và trang thiết bị mỗi phòng, tình trạng sử dụng...)
TT
|
Tên
Phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập
|
Diện
tích (m2)
|
Danh
mục trang thiết bị chính
|
Ghi
chú
|
Tên
thiết bị
|
Số
lượng
|
1
|
|
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
…..
|
|
|
2
|
|
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
……
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
3. Thư viện và học liệu:
- Diện tích thư viện: ….. m2;
- Số chỗ ngồi:
……….
; - Số
lượng máy tính phục vụ tra cứu: ......
- Phần mềm quản lý thư viện:
………..; -
Số lượng đầu sách các loại: ...................
- Tổng số bản sách các loại:
……………….. cuốn
- Thư viện điện tử: ....
; Số lượng sách, giáo trình điện
tử: .................
Danh mục giáo trình, sách chuyên khảo,
tạp chí của ngành đào tạo:
TT
|
Tên
giáo trình
|
Tên
tác giả
|
Nhà
xuất bản
|
Năm
xuất bản
|
Số
bản
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
4. Các điều kiện khác (hợp đồng đào
tạo, thỏa thuận hợp tác đào tạo với doanh
nghiệp hoặc cơ sở đào tạo khác, hợp đồng và hóa đơn (bản sao) mua sắm thiết
bị...)
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm 20…..
Thủ trưởng cơ sở đào tạo
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 4
BỘ, NGHÀNH (CQ CHỦ
QUẢN) …
TRƯỜNG …………………………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày
tháng năm 200…
|
HỒ SƠ
TRÍCH NGANG CỦA GIÁO VIÊN
(Đào
tạo ngành: ………………… khóa: ……………….)
1. Họ và tên: ……………………………………………………………..
Giới tính: …………
2. Năm sinh:
……………………………………………………………… Nơi sinh: …………
3. Quê quán: ………………………………………………………………
Dân tộc: …………
4. Điện thoại:
……………………………………………………………… Email: ……………
5. Trình độ: ……………………………………………………...
Năm tốt nghiệp: ………….
6. Ngành hoặc chuyên ngành được đào tạo:
………………………………………………
7. Đơn vị công tác (hiện tại hoặc trước
khi nghỉ hưu): ……………………………………
8. Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm:
……………………………………………………………
9. Trình độ tin học:
……………………………………………………………………………
10. Trình độ ngoại ngữ:
………………………………………………………………………
11. Số năm đã tham gia giảng dạy:
…………………………………………………………
12. Kinh nghiệm thực tế (nếu có):
……………………………………………………………
(Thời gian và đơn vị công tác, vị trí
công tác):
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây
là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan
(ký tên, đóng dấu)
|
………., ngày …..
tháng ….. năm …..
Người khai
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
24. Xét cấp kinh phí hỗ trợ học sinh
trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn
- Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ ở trường.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày niêm yết thông báo vào đầu năm học, học sinh nộp hồ sơ cho nhà trường, người
nhận hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu bản sao với bản gốc, ký xác nhận đã đối
chiếu bản sao với bản gốc và ghi rõ họ tên vào bản sao để đưa vào hồ sơ của học
sinh;
+ Bước 2: Giải quyết hồ sơ.
. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, Hội đồng xét duyệt của trường tổ chức xét duyệt và gửi
danh sách học sinh được đề nghị hưởng chính sách kèm bản sao hồ sơ xét duyệt về
Sở giáo dục và đào tạo;
. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ khi nhận đủ hồ sơ của các trường, Sở giáo dục và đào tạo
tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách các đối tượng
học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ của toàn tỉnh, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ khi nhận hồ sơ trình của sở giáo
dục và đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét và phê
duyệt danh sách học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ;
+ Bước 3: Thông báo kết quả
. Sở giáo dục và đào tạo gửi các
trường kết quả phê duyệt danh sách học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh để nhà trường thông báo công khai kết quả và tổ chức
triển khai thực hiện.
. Trường giải quyết các khiếu nại về kết
quả xét duyệt (nếu có) trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày công bố kết
quả.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ của học sinh (theo
mẫu).
+ Bản sao Giấy khai sinh (đối với đối
tượng học sinh là người dân tộc thiểu số).
+ Bản sao Sổ hộ nghèo
hoặc bản sao Giấy chứng nhận hộ nghèo (đối với đối tượng học sinh là người dân
tộc Kinh).
+ Bản sao Sổ hộ khẩu.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ khi nhận đủ hồ sơ của các trường, sở giáo dục và đào tạo
tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách các đối tượng học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ của toàn
tỉnh, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ khi nhận hồ sơ trình của sở giáo dục và đào tạo, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét và phê duyệt danh sách học sinh được hưởng chính sách
hỗ trợ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân (học sinh trung học phổ thông là
người dân tộc thiểu số, là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo ở xã, thôn có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều
2 của Thông tư liên tịch số 27/2013/TTLT-BGDĐT-BTC).
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Long An.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Quyết định
hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị hỗ
trợ của học sinh (theo mẫu).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
1. Đối với học sinh là người dân tộc thiểu
số, phải bảo đảm các điều kiện sau:
a) Đang học cấp trung học phổ thông tại
trường trung học phổ thông hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung
học phổ thông) thuộc loại hình công lập;
b) Bản thân, bố, mẹ hoặc người giám hộ
có hộ khẩu thường trú tại xã, thôn có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định tại Điều 3 của Thông tư liên tịch số 27/2013/TTLT-BGDĐT-BTC;
c) Nhà ở xa trường hoặc địa hình cách
trở, giao thông đi lại khó khăn, không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày,
phải ở lại trường hoặc khu vực gần trường để học tập. Cụ thể:
+ Đối với trường hợp nhà ở xa trường: Khoảng cách quãng đường đi từ nhà
đến trường từ 10 km trở lên;
+ Đối với trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: học sinh đi học phải qua
sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá. Tùy điều
kiện thực tế của từng địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh) quy định cụ thể khoảng cách và địa bàn để xác định đối
tượng học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày.
2. Đối với học sinh là người dân tộc Kinh:
Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1, học sinh phải thuộc hộ nghèo theo
chuẩn hộ nghèo quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm
2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp
dụng cho giai đoạn 2011-2015.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Thông tư liên tịch số 27/2013/TTLT-BGDĐT-BTC
ngày 16/7/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện QĐ số
12/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính
phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh THPT ở vùng có điều kiện kinh tế- xã
hội đặc biệt khó khăn.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dùng cho học sinh trung học phổ thông ở vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đang học tại các trường trung
học phổ thông hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học thuộc loại hình công lập)
Kính gửi:
Trường …………………………………………………………………………
Họ và tên học sinh:
………………………………………………………………………………
Sinh ngày ……………………… tháng ………………………. năm ………………………….
Dân tộc: ……………………….. thuộc hộ nghèo □ (đánh dấu x vào ô
vuông nếu thuộc hộ nghèo)
Thường trú tại thôn/bản
……………………………. xã ………………………………... thuộc vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Huyện ……………………………………… Tỉnh………………………………………………
Năm học: …………………… Em đang học lớp: …………… Trường
……………………..
Vì lý do
………………………………………………………………… (chọn 1 trong 2 lý do sau:
nhà ở xa trường hoặc địa hình cách trở, giao thông khó khăn), nên em không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày.
Em làm đơn này kính đề nghị nhà trường
xem xét để em được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số
12/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ, gồm:
1. Tiền ăn □
2. Tiền nhà ở (đối với trường hợp học sinh phải tự lo chỗ ở)
□
|
………., ngày …..
tháng ….. năm 201…
Học sinh
(Ký, ghi rõ họ,
tên)
|
25. Cho phép hoạt động giáo dục đối
với trường Trung học phổ thông
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trường nộp hồ sơ trực tiếp tại
Sở Giáo dục và Đào tạo.
+ Bước 2: Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét
điều kiện để được cho phép hoạt động giáo dục quy định tại
khoản 2, Điều 9 của Điều lệ ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011.
Giám đốc Sở ra quyết định cho phép nhà
trường tổ chức hoạt động giáo dục và thông báo cho trường. Trường hợp chưa cho
phép hoạt động giáo dục, Sở GD&ĐT sẽ có thông báo cho trường biết rõ lý do
và hướng giải quyết.
. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ
sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ):
* Sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút.
* Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình cho phép nhà trường hoạt động
giáo dục.
+ Quyết định thành lập hoặc cho phép thành
lập trường.
+ Văn bản thẩm định của các cơ quan có
liên quan về các điều kiện quy định tại khoản 2, Điều 9 của Điều lệ ban hành kèm
theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Giáo dục
và Đào tạo Long An.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Quyết định
hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: không
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành điều lệ trường Trung học
cơ sở, Trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
26. Cho phép hoạt động giáo dục đối với trường Trung cấp chuyên nghiệp
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trường nộp hồ sơ trực tiếp tại
Sở Giáo dục và Đào tạo.
+ Bước 2: Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức
kiểm tra và có biên bản kiểm tra thực tế về tình hình xây
dựng trường, cơ sở vật chất, đội ngũ ghi trong hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục
của nhà trường;
Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ định cơ sở
đào tạo có đủ điều kiện, thành lập Hội đồng thẩm định và tổ chức thẩm định chương
trình đào tạo;
Căn cứ vào hồ sơ, biên bản kiểm tra, kết
quả thẩm định chương trình đào tạo, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ký quyết
định cho phép trường TCCN hoạt động giáo dục. Trong Quyết định phải ghi rõ thời
điểm nhà trường bắt đầu hoạt động và các ngành được phép đào tạo.
+ Bước 3: Sở Giáo dục và Đào tạo có trách
nhiệm thông báo đến tổ chức, cá nhân kết quả cho phép.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ
sơ: từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày
lễ, ngày nghỉ):
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Quyết định thành lập hoặc cho phép thành
lập trường.
+ Tờ trình về việc đề nghị cho phép trường
hoạt động giáo dục.
+ Báo cáo kết quả triển khai thực hiện
đề án thành lập trường (nêu cụ thể về đất xây dựng trường, cơ sở vật chất, trang
thiết bị dạy học..., phòng học, phòng chức năng... khu thí nghiệm thực hành, ký
túc xá, khu TDTT… đội ngũ; tài chính chuẩn bị cho các hoạt động của trường).
+ Chương trình đào tạo, chương trình chi
tiết học phần, bảng kê cơ sở vật chất, danh sách giáo viên.
+ Quy chế tổ chức và hoạt động của trường.
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ.
- Thời hạn giải quyết việc cho phép trường
TCCN hoạt động giáo dục.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép
trường hoạt động giáo dục, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở Giáo dục và
Đào tạo phải thông báo bằng văn bản để tổ chức cá nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ.
+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ đúng thủ tục, Sở Giáo dục và Đào tạo phải có Quyết định cho
phép trường TCCN hoạt động giáo dục.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Long An.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Quyết định
hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15/11/2011
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành điều lệ trường trung cấp
chuyên nghiệp.