ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3110/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
07 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020
của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày
05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 2613/TTr-SXD ngày 08/10/2024 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo
Quyết định này 01 (một) quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh
vực Quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở các dịch
vụ công trực tuyến đã được phê duyệt, Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền
thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao có
trách nhiệm:
1. Phối hợp tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn
thiện các dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công
của tỉnh và tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia; thông báo việc áp dụng
chính thức dịch vụ công trực tuyến trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành.
2. Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của bộ
phận đầu mối thuộc UBND cấp huyện kèm theo từng dịch vụ công trực tuyến được
cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
3. UBND cấp huyện có trách nhiệm lập Danh sách đăng
ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước
xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến
ban hành kèm theo Quyết định này để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức
thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ
sơ, trả kết quả TTHC bản điện tử lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC theo
quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KS TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh (để biết);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, TDNV, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Phong Phú
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 3110/QĐ-UBND ngày 07/11/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Bình)
Phần
I
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
TT
|
Tên dịch vụ
công
|
Số quy trình
|
Mức độ dịch vụ
công trực tuyến
|
Mã số TTHC trên
Cổng DVC quốc gia
|
1
|
Thủ tục Kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành
công trình của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc UBND cấp huyện
|
01.QLCL-CH
|
DVCTT một phần
|
1.009794.000.00.00H46
|
Phần
II
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Quy
trình số: 01.QLCL-CH
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN ĐỐI
VỚI THỦ TỤC KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH CỦA CƠ QUAN
CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG THUỘC UBND CẤP HUYỆN
Mã số TTHC:
1.009794.000.00.00H46
Áp dụng tại cơ
quan: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản
của chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện theo quy định pháp luật.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Ủy ban nhân dân cấp
huyện, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Kiểm tra công tác nghiệm
thu hoàn thành công trình của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc UBND cấp
huyện”.
4. Cập nhật đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Nhập thông tin Báo cáo hoàn thành thi công xây
dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng theo mẫu tại Phụ lục VIa Nghị định
số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ (Hình thức nộp: Bản chụp (bản
scan) hoặc bản điện tử có chữ ký số của tổ chức);
- Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình theo mẫu tại
Phụ lục VIa Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ (Hình
thức nộp: Bản scan (bản chụp).
5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ
tài chính: Không.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến
(nếu có).
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)
/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức,
cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của UBND cấp huyện
được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được
hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp và lệ phí tại Bộ phận một cửa
của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ
và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:
2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
- Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển
Lãnh đạo Phòng chuyên môn xử lý;
- Gửi phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
cho người nộp hồ sơ.
2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ:
Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung,
hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện
tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng
Kinh tế - Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị
|
Xác nhận hồ sơ chuyển đến; phân công xử lý hồ sơ.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Chuyên viên Phòng
Kinh tế - Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị
|
Kiểm tra, xử lý hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ hoặc
hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết, làm văn bản hướng dẫn bổ sung hoặc văn bản
trả hồ sơ nêu rõ lý do, nội dung bổ sung hoặc trả hồ sơ; trình Lãnh đạo Phòng
Kinh tế - Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Rà soát hồ sơ,
lập kế hoạch kiểm tra nghiệm thu, tổ chức kiểm tra hiện trường, lập biên bản
kiểm tra hiện trường:
+ Hồ sơ đạt yêu cầu, lập dự thảo Kết quả kiểm tra
và trình Lãnh đạo Phòng soát xét.
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu, tham mưu văn bản từ chối
giải quyết nêu rõ lý do; trình Lãnh đạo Phòng soát xét.
|
10 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng
Kinh tế - Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị
|
Xem xét, duyệt dự thảo kết quả giải quyết TTHC:
- Nếu đồng ý: Ký phê duyệt kết quả, chuyển chuyên
viên Phòng Kinh tế - Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị;
- Nếu không đồng ý hoặc có sửa đổi, bổ sung: Chuyển
lại chuyên viên Phòng Kinh tế
- Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị xử lý.
|
02 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Chuyên viên Phòng
Kinh tế - Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị
|
- Phối hợp với Văn thư cơ quan vào sổ văn bản;
- Tổ chức lưu trữ hồ sơ theo các thành phần quy định;
- Chuyển hồ sơ, kết quả cho Bộ phận một cửa, một
cửa liên thông.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông
|
- Xác nhận trên phần mềm một cửa điện tử về kết
quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức theo các
hình thức đã đăng ký.
|
04 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực
tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến.
- Nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho Quản lý dữ
liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.
|
Không tính vào thời
gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
14 ngày làm việc
|
*Mẫu biểu đính kèm:
Mẫu
số 01
MẪU BÁO CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG HẠNG MỤC
CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Phụ lục VIa ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày
26/01/2021 của Chính phủ)
……(1)……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
……, ngày …
tháng … năm …
|
BÁO CÁO HOÀN
THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kính gửi: ……………………
(2) …………………………
……..(1)………… báo cáo kết quả nghiệm thu hoàn thành
thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng với các nội dung
sau:
1. Tên hạng mục công trình, công trình xây dựng
…..(3)…… thuộc dự án………
2. Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………………..
3. Tên và số điện thoại liên lạc của cá nhân phụ
trách trực tiếp: ……………………….
4. Quy mô hạng mục công trình, công trình xây dựng:
(nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình).
5. Danh sách các nhà thầu (tổng thầu xây dựng, nhà
thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng,
giám sát thi công xây dựng).
6. Ngày khởi công và ngày hoàn thành (dự kiến).
7. Khối lượng của các loại công việc xây dựng chủ yếu
đã được thực hiện.
8. Đánh giá về chất lượng hạng mục công trình, công
trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế.
9. Báo cáo về các điều kiện để đưa hạng mục công
trình, công trình xây dựng vào sử dụng.
10. Kèm theo báo cáo là danh mục hồ sơ hoàn thành hạng
mục công trình, công trình xây dựng.
Chủ đầu tư cam kết đã tổ chức thi công xây dựng
theo đúng hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt, giấy phép xây dựng (hoặc
căn cứ miễn phép theo quy định của pháp luật); tập hợp hồ sơ hoàn thành công
trình đầy đủ và tổ chức nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng
theo đúng quy định của pháp luật. Đề nghị ....(2)....tổ chức kiểm tra công tác
nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)
|
____________________
Ghi chú:
(1) Tên của chủ đầu tư.
(2) Cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra công
tác nghiệm thu của chủ đầu tư theo thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị
định này.
(3) Tên hạng mục công trình, công trình xây dựng
hoặc phần công trình trong trường hợp đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu từng
phần công trình.
Mẫu
số 02
MẪU DANH MỤC HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
(Phụ lục VIb ban
hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ Quy định
chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì
công trình xây dựng)
I. HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ HỢP ĐỒNG
1. Quyết định chủ trương đầu tư xây dựng và Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng (nếu có).
2. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công
trình và Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng.
3. Nhiệm vụ thiết kế, các văn bản thẩm định, tham
gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng
và thiết kế cơ sở.
4. Phương án đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng
tái định cư (nếu có).
5. Văn bản của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm
quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc chấp thuận sử dụng hoặc
đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào; đánh giá tác động môi trường,
đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn cho các công trình lân cận) và các
văn bản khác có liên quan.
6. Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có
thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không được cấp đất.
7. Giấy phép xây dựng, trừ những trường hợp được miễn
giấy phép xây dựng.
8. Quyết định chỉ định thầu, phê duyệt kết quả lựa
chọn các nhà thầu và hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu.
9. Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của
các nhà thầu theo quy định.
10. Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan trong
giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng.
II. HỒ SƠ KHẢO SÁT XÂY DỰNG, THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH
1. Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát,
báo cáo khảo sát xây dựng công trình.
2. Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm thu kết quả
khảo sát xây dựng.
3. Kết quả thẩm tra, thẩm định thiết kế xây dựng;
quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng công trình kèm theo: hồ sơ thiết kế xây
dựng công trình đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo); chỉ dẫn kỹ thuật.
4. Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm thu thiết kế
xây dựng công trình.
5. Các văn bản, tài liệu, hồ sơ khác có liên quan đến
giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình.
III. HỒ SƠ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH
1. Danh mục các thay đổi thiết kế trong quá trình
thi công xây dựng công trình và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm
quyền.
2. Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ kèm theo).
3. Các kế hoạch, biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất
lượng thi công xây dựng công trình.
4. Các chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, nhãn
mác hàng hóa, tài liệu công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa;
chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy
của cơ quan chuyên ngành; chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) theo quy định của Luật
Chất lượng sản phẩm hàng hóa.
5. Các kết quả quan trắc (nếu có), đo đạc, thí nghiệm
trong quá trình thi công.
6. Các biên bản nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm
thu bộ phận hoặc giai đoạn công trình (nếu có) trong quá trình thi công xây dựng.
7. Các kết quả thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất
lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng (nếu có).
8. Hồ sơ quản lý chất lượng của thiết bị lắp đặt
vào công trình.
9. Quy trình vận hành, khai thác công trình (nếu
có); quy trình bảo trì công trình.
10. Văn bản thỏa thuận, chấp thuận, xác nhận của
các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về:
a) Di dân vùng lòng hồ, khảo sát các di tích lịch sử,
văn hóa;
b) An toàn phòng cháy, chữa cháy;
c) An toàn môi trường;
d) An toàn lao động, an toàn vận hành hệ thống thiết
bị công trình, thiết bị công nghệ;
đ) Thực hiện Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp
phải có giấy phép xây dựng);
e) Cho phép đấu nối với công trình hạ tầng kỹ thuật
và các công trình khác có liên quan;
g) Văn bản của cơ quan chuyên môn về xây dựng, quản
lý phát triển đô thị về việc hoàn thành các công trình hạ tầng kỹ thuật có liên
quan của dự án theo kế hoạch xây dựng nêu tại Báo cáo nghiên cứu khả thi đã được
thẩm định, phê duyệt;
h) Các văn bản khác theo quy định của pháp luật có
liên quan.
11. Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có).
12. Phụ lục các tồn tại cần sửa chữa, khắc phục (nếu
có) sau khi đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng.
13. Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công
trình, công trình xây dựng.
14. Văn bản thông báo của cơ quan có thẩm quyền quy
định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định này (nếu có).
15. Các hồ sơ, tài liệu có liên quan trong quá
trình thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Điều 24 Nghị định
này (nếu có).
16. Các hồ sơ/văn bản/tài liệu khác có liên quan
trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng.
____________________
Ghi chú:
Khi gửi hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm
thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định tại điểm
a khoản 6 Điều 24 Nghị định này, chủ đầu tư chỉ gửi danh mục liệt kê các tài liệu
nêu tại Phụ lục này trừ các hồ sơ tài liệu quy định tại khoản 13, 14, 15 Phụ lục
này.