QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU
CÔNG NGHIỆP TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07
tháng 2 năm 2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng ban quản lý
các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà
Lạt, Bảo Lộc và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website VPUBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu: VT, NC, PKSTTHC.
|
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết
định số 311/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2015 của UBND
tỉnh Lâm Đồng)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
01
|
Thủ tục Cấp giấy phép Văn phòng đại diện của
thương nhân nước ngoài
|
02
|
Thủ tục Cấp lại giấy phép Văn phòng đại diện của
thương nhân nước ngoài
|
03
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung Cấp giấy phép Văn phòng
đại diện của thương nhân nước ngoài
|
04
|
Thủ tục Gia hạn Cấp giấy phép Văn phòng đại diện
của thương nhân nước ngoài
|
05
|
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu
|
06
|
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản
phẩm rượu
|
07
|
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm
rượu
|
08
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG
vào chai
|
09
|
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
|
10
|
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản
phẩm thuốc lá
|
11
|
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm
thuốc lá
|
12
|
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG
vào ô tô
|
13
|
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp
LPG
|
14
|
Thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không
thuộc diện cấp giấy phép lao động
|
2. Danh mục TTHC được sửa đổi, bổ
sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm
Đồng
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản
QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
01
|
T-LDG-239153-TT
|
Thủ tục cấp Giấy phép xây dựng công trình
|
Quyết định 54/2014/QĐ-UBND ngày 29/10/2014
|
02
|
T-LDG-239160-TT
|
Thủ tục Điều chỉnh Giấy phép xây dựng công trình
|
Quyết định 54/2014/QĐ-UBND ngày 29/10/2014
|
03
|
T-LDG-239162-TT
|
Thủ tục Gia hạn Giấy phép xây dựng công trình
|
Quyết định 54/2014/QĐ-UBND ngày 29/10/2014
|
04
|
T-LDG-256753-TT
|
Sửa tên “Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho
người nước ngoài theo hình thức hợp lao động” thành “Thủ tục cấp Giấy phép
lao động cho người nước ngoài”
|
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014
Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của
Chính phủ
|
05
|
T-LDG-256821-TT
|
Sửa tên “Thủ tục cấp lại Giấy phép lao động
trường hợp bị mất, bị hỏng; hoặc thay đổi nội dung ghi trên Giấy phép lao
động như họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số hộ chiếu; địa điểm làm
việc” thành “Thủ tục cấp lại giấy phép lao động”
|
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014
Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của
Chính phủ
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy
bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản
QPPL quy định nội dung bãi bỏ, hủy bỏ
|
01
|
T-LDG-256807-TT
|
Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước
ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp
|
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014
Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của
Chính phủ
|
02
|
T-LDG-256809-TT
|
Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước
ngoài đối với người nước ngoài đang thực hiện các loại hợp đồng kinh tế
thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể
thao, giáo dục, y tế,...
|
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014
Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của
Chính phủ
|
03
|
T-LDG-192162-TT
|
Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước
ngoài đối với người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các gói thầu hoặc dự
án của nhà thầu nước ngoài đã trúng thầu tại Việt Nam
|
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014
Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của
Chính phủ
|
04
|
T-LDG-256722-TT
|
Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước
ngoài trường hợp nhà nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng
|
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014
Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của
Chính phủ
|
05
|
T-LDG-256724-TT
|
Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước
ngoài trường hợp nhà nước ngoài chào bán dịch vụ
|
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014
Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của
Chính phủ
|
06
|
T-LDG-256737-TT
|
Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước
ngoài trường hợp nhà nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước
ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của
pháp luật Việt Nam
|
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014
Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của
Chính phủ
|
07
|
T-LDG-256738-TT
|
Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước
ngoài trường hợp nhà nước ngoài là người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện
thương mại
|
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014
Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của
Chính phủ
|
08
|
T-LDG-256743-TT
|
Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước
ngoài trường hợp nhà nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên
gia, lao động kỹ thuật
|
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014
Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của
Chính phủ
|
09
|
T-LDG-256746-TT
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép lao động cho người nước
ngoài trường hợp giấy phép lao động hết hạn
|
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014
Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của
Chính phủ
|
Phần
II
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU
CÔNG NGHIỆP TỈNH LÂM ĐỒNG
A. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN
HÀNH MỚI
1. Thủ tục Cấp giấy phép Văn phòng
đại diện của thương nhân nước ngoài
1.1. Trình tự
thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị
hồ sơ đầy đủ theo quy định của Pháp luật. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính đầy đủ và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ công chức có trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả; trường hợp hồ sơ
thiếu công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy
định.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ
thống bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ cũng kiểm tra tính đầy đủ và nội dung
hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết
giấy biên nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ thiếu công
chức nhận hồ sơ sẽ làm thông báo bổ sung hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và
chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê
duyệt.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản
lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Nộp lại phiếu biên nhận hồ sơ và
trả kết quả, đóng lệ phí và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận thay, người
nhận thay phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các
ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức
thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
1.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký
(theo mẫu);
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh
hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài. Trường hợp Giấy
đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn
hoạt động của thương nhân nước ngoài thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm;
- Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc
tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động
thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
- Bản sao Điều lệ hoạt động của
thương nhân đối với thương nhân là các tổ chức kinh tế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Là thương nhân nước ngoài.
1.6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
12.8. Lệ phí: Lệ
phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài: 3.000.000
(ba triệu) đồng/giấy phép (theo quy định tại Điều 2, Thông tư số
133/2012/TT-BTC, ngày 13/8/2012).
1.9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện (theo mẫu MĐ1, ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM
ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại (nay là Bộ Công thương).
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài
và giấy tờ do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp hay xác nhận phải được hợp
pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt;
bản dịch, bản sao phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Thương nhân nước ngoài được cấp
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam khi có đủ các điều kiện sau:
- Là thương nhân được pháp luật nước,
vùng lãnh thổ (sau đây gọi chung là nước) nơi thương nhân đó thành lập hoặc
đăng ký kinh doanh công nhận hợp pháp;
- Đã hoạt động không dưới 01 năm, kể
từ khi được thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hợp pháp ở nước của thương nhân.
1.11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính: theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày
25/7/2006 của Chính phủ
- Luật thương mại số 36/2005/QH11
ngày 14/6/2005; hiệu lực thi hành ngày 01/01/2006.
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày
14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh
tế và Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 29/2008/NĐ-CP;
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày
25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; hiệu lực thi hành ngày
2/8/2006.
- Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày
16/12/2011 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số Nghị
định của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại.
- Thông tư số 11/2006/TT-BTM
ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP
ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; hiệu lực thi hành ngày
13/10/2006.
- Thông tư số 133/2012/TT-BTC, ngày
13/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí
cấp phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-1. Đơn
đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
Địa điểm, ngày
… tháng … năm ….
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in
hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):...
.........................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu
có):..................................................................................
Quốc tịch của thương
nhân:............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
.........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh số:..................................................................
Do:……………………………………… cấp ngày ..... tháng …. năm....
tại.......................
Lĩnh vực hoạt động
chính:...............................................................................................
Vốn điều
lệ:.......................................................................................................................
Số tài khoản:…………………………………….. tại Ngân hàng:.......................................
Điện thoại:……………………………………......
Fax:.......................................................
Email:……………………………………………... Website: (nếu có).................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có
thẩm quyền)
Họ và
tên:..........................................................................................................................
Chức
vụ:............................................................................................................................
Quốc
tịch:..........................................................................................................................
Tóm tắt quá trình hoạt động của
thương nhân:................................................................
.........................................................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Tên Văn phòng đại
diện:.....................................................................................................
(Tên Văn phòng đại diện ghi như sau:
Tên văn phòng đại diện + Tỉnh, thành phố nơi dự kiến đặt Văn phòng đại diện/
Chi nhánh (trong trường hợp thương nhân có từ 02 VPĐD/CN trở lên) hoặc Tên Văn
phòng đại diện tại Việt Nam (trong trường hợp thương nhân chỉ có 01 VPĐD/CN tại
Việt Nam).
Tên viết tắt: (nếu
có)........................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng
Anh:.........................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại
diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại
diện: (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động)..............
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên:………………………………………………..
Giới tính:.....................................
Quốc
tịch:........................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:...............................................................................
Do:………………………………………………… cấp ngày …. tháng …. năm....
tại.........
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy
định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân
nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương;
2. Báo cáo tài chính có kiểm toán
hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;
3. Bản sao điều lệ hoạt động của
Thương nhân nước ngoài (nếu có);
4. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng
minh nhân dân (nếu là người Việt Nam); Bản sao hộ chiếu (nếu là người nước
ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;
5. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm đặt
trụ sở Văn phòng đại diện.
|
Đại
diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
* Ghi chú: Trong trường hợp thương nhân không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản
của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký
của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải
được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt theo quy định tại khoản 3 Mục I
Thông tư số 11/2006/TT-BTM.
2. Thủ tục Cấp lại giấy phép Văn phòng đại diện
của thương nhân nước ngoài
2.1. Trình tự
thực hiện:
a) Bước 1- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị
hồ sơ đầy đủ theo quy định của Pháp luật. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính đầy đủ và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ công chức có trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả; trường hợp hồ sơ
thiếu công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy
định.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ
thống bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ cũng kiểm tra tính đầy đủ và nội dung
hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ công chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết
giấy biên nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ thiếu công
chức nhận hồ sơ sẽ làm thông báo bổ sung hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và
chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê
duyệt.
c) Bước 3- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản
lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
- Nộp lại phiếu biên nhận hồ sơ và
trả kết quả, đóng lệ phí và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận thay, người
nhận thay phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các
ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức
thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
2.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp thay đổi địa điểm đặt
trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến
một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký
(theo mẫu);
- Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy
phép về việc xóa đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ;
- Bản sao có chứng thực Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.
b) Trường hợp thay đổi tên gọi hoặc
thay đổi nơi đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ một nước sang một
nước khác; Thay đổi hoạt động của thương nhân nước ngoài, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký
(theo mẫu);
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh
hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có
thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác
nhận. Các giấy tờ quy định tại điểm này phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan
đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và
thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện đã được cấp.
c) Trong trường hợp Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy, thương nhân nước ngoài
phải làm thủ tục đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện với cơ
quan có thẩm quyền ngay sau khi phát sinh sự kiện, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký
(theo mẫu);
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Là thương nhân nước ngoài.
2.6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
2.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
2.8. Lệ phí: Lệ
phí cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài:
1.500.000 (một triệu năm trăm nghìn) đồng/giấy phép (theo quy định tại Điều 2,
Thông tư số 133/2012/TT-BTC, ngày 13/8/2012).
2.9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện (theo mẫu MĐ-3, ban hành kèm theo Thông tư số
11/2006/TT-BTM, ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại (nay là Bộ
Công thương).
2.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP,
ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam):
a) Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài
và giấy tờ do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp hay xác nhận phải được hợp
pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt;
bản dịch, bản sao phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Trong những trường hợp sau đây,
thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện với cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có sự
thay đổi:
- Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của
Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác;
- Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi
đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ một nước sang một nước khác;
- Thay đổi hoạt động của thương nhân
nước ngoài.
c) Trong trường hợp Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy, thương nhân nước ngoài
phải làm thủ tục đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện với cơ
quan có thẩm quyền ngay sau khi phát sinh sự kiện.
2.11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật thương mại số 36/2005/QH11
ngày 14/6/2005; hiệu lực thi hành ngày 01/01/2006.
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày
14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh
tế và Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 29/2008/NĐ-CP;
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày
25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; hiệu lực thi hành ngày
2/8/2006.
- Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày
16/12/2011 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số Nghị
định của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại.
- Thông tư số 11/2006/TT-BTM
ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP
ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; hiệu lực thi hành ngày
13/10/2006.
- Thông tư số 133/2012/TT-BTC, ngày
13/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí
cấp phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-3. Đơn
đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
Địa điểm, ngày
… tháng … năm ….
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in
hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):...
.........................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu
có):..................................................................................
Quốc tịch của thương
nhân:............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
.........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh số:..................................................................
Do:……………………………………… cấp ngày ..... tháng …. năm....
tại.......................
Lĩnh vực hoạt động chính:...............................................................................................
Vốn điều
lệ:......................................................................................................................
Số tài khoản:…………………………………….. tại Ngân hàng:.......................................
Điện thoại:……………………………………......
Fax:.......................................................
Email:……………………………………………... Website: (nếu có).................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có
thẩm quyền)
Họ và
tên:........................................................................................................................
Chức
vụ:..........................................................................................................................
Quốc
tịch:........................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên
trên Giấy phép thành lập)...................................
Tên viết tắt: (nếu
có).......................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng
Anh:........................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại
diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành
phố)
Giấy phép thành lập
số:...................................................................................................
Do…………………………………………. cấp ngày …. tháng …. năm
…… tại................
Số tài khoản ngoại tệ:………………………………………..
tại Ngân hàng:.....................
Số tài khoản tiền Việt Nam:……………………………
tại Ngân hàng:.............................
Điện thoại:…………………………………………...
Fax:...................................................
Email:………………………………………………… Website: (nếu có).............................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại
diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)
.........................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên:………………………………………………..
Giới tính:.....................................
Quốc
tịch:........................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh thư nhân
dân:.........................................................................
Do…………………………………………. cấp ngày …. tháng …. năm
…… tại...............
Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập
với lý do như sau:
……………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy
định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân
nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo
quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị rách theo quy định tại
khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP;
2. Bản sao Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị mất, tiêu hủy theo quy
định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
3. Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy
phép về việc xóa đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ (trong trường hợp
cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định
số 72/2006/NĐ-CP);
4. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới
của Văn phòng đại diện (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
5. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh
hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (trong trường
hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 12
Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).
|
Đại
diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
* Ghi chú: Trong trường hợp mất, rách, tiêu hủy theo quy định tại khoản 2 Điều
11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP, người đứng đầu Văn phòng đại diện được quyền
đứng tên ký đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập. Trong trường hợp thương nhân đứng tên ký đơn nhưng không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân
đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương
nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt theo quy định tại khoản 3 Mục 1 Thông
tư số 11/2006/TT-BTM.
3. Thủ tục Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của
thương nhân nước ngoài
3.1. Trình tự
thực hiện:
a) Bước 1- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị
hồ sơ đầy đủ theo quy định của Pháp luật. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính đầy đủ và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ công chức có trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả; trường hợp hồ sơ
thiếu công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy
định.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ
thống bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ cũng kiểm tra
tính đầy đủ và nội dung hồ sơ, trường hợp hồ sơ đầy đủ công
chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và gửi qua đường
bưu điện; trường hợp hồ sơ thiếu công chức nhận hồ sơ sẽ làm thông báo bổ sung
hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và
chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê
duyệt.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản
lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Nộp lại phiếu biên nhận hồ sơ và
trả kết quả, đóng lệ phí và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận thay, người
nhận thay phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các
ngày nghỉ theo quy định.
3.2. Cách thức
thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
3.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Thương mại do đại diện có
thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký (theo mẫu);
- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải
quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Là thương nhân nước ngoài.
3.6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
3.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
3.8. Lệ phí: Lệ
phí Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân
nước ngoài: 1.500.000 (một triệu năm trăm nghìn) đồng/giấy phép (theo quy định
tại Điều 2, Thông tư số 133/2012/TT-BTC, ngày 13/8/2012).
3.9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu MĐ-2, ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM, ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại (nay
là Bộ Công thương).
3.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong những trường hợp sau đây, thương nhân
nước ngoài phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện với cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có sự thay
đổi:
- Thay đổi người đứng đầu của Văn
phòng đại diện;
- Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của
thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập hoặc đăng
ký kinh doanh;
- Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của
Văn phòng đại diện trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thay đổi tên gọi hoặc hoạt động của
Văn phòng đại diện.
3.11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật thương mại số 36/2005/QH11
ngày 14/6/2005; hiệu lực thi hành ngày 01/01/2006.
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày
14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh
tế và Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 29/2008/NĐ-CP;
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày
25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; hiệu lực thi hành ngày
2/8/2006.
- Thông tư số 11/2006/TT-BTM
ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP
ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; hiệu lực thi hành ngày
13/10/2006.
- Thông tư số 133/2012/TT-BTC, ngày
13/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí
cấp phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-2. Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
Địa
điểm, ngày … tháng … năm ….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in
hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):...
.........................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu
có):..................................................................................
Quốc tịch của thương
nhân:............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
.........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:................................................................
Do:……………………………………… cấp ngày ..... tháng …. năm....
tại.......................
Lĩnh vực hoạt động
chính:...............................................................................................
Vốn điều
lệ:......................................................................................................................
Số tài khoản:…………………………………….. tại Ngân hàng:.......................................
Điện thoại:……………………………………......
Fax:.......................................................
Email:……………………………………………... Website: (nếu có).................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có
thẩm quyền)
Họ và
tên:........................................................................................................................
Chức vụ:..........................................................................................................................
Quốc
tịch:........................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên
trên Giấy phép thành lập)...................................
Tên viết tắt: (nếu
có).......................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng
Anh:.........................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại
diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành
phố)
Giấy phép thành lập số:...................................................................................................
Do…………………………………………. cấp ngày …. tháng …. năm
…… tại................
Số tài khoản ngoại tệ:………………………………………..
tại Ngân hàng:.....................
Số tài khoản tiền Việt Nam:…………………………………
tại Ngân hàng:......................
Điện thoại:…………………………………………...
Fax:...................................................
Email:………………………………………………… Website: (nếu có).............................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại
diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)
.........................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên:………………………………………………..
Giới tính:.....................................
Quốc
tịch:........................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh thư nhân
dân:.........................................................................
Do…………………………………………. cấp ngày …. tháng …. năm
…… tại...............
Chúng tôi đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập
với các nội dung cụ thể như sau:
Nội dung điều
chỉnh:.......................................................................................................
Lý do điều
chỉnh:............................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy
định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân
nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện đã được cấp;
2. Giấy tờ chứng minh người đứng đầu
Văn phòng đại diện sắp mãn nhiệm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính
với Nhà nước Việt Nam (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
3. Bản sao hộ chiếu, thị thực nhập
cảnh (nếu là người nước ngoài) hoặc hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu
là người Việt Nam) của người đứng đầu Văn phòng đại diện sắp kế nhiệm (trong
trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định
số 72/2006/NĐ-CP);
4. Bản sao tài liệu pháp lý chứng
minh sự thay đổi địa điểm của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi
thương nhân thành lập (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
5. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới
của Văn phòng đại diện (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm
c và d khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).
|
Đại
diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
(Trong trường hợp quy định tại
điểm c và điểm d khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP, người đứng đầu Văn
phòng đại diện được quyền đứng tên ký đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành
lập. Trong trường hợp thương nhân đứng tên ký đơn nhưng không có dấu, đơn phải
kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập
chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài.
Văn bản này phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt theo quy định
tại khoản 3 Mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM).
4. Thủ tục Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân
nước ngoài.
4.1. Trình tự
thực hiện:
a) Bước 1- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị
hồ sơ đầy đủ theo quy định của Pháp luật. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính đầy đủ và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ công chức có trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả; trường hợp hồ sơ
thiếu công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy
định.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ
thống bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ cũng kiểm tra tính đầy đủ và nội dung
hồ sơ, trường hợp hồ sơ đầy đủ công chức có trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu điện; trường
hợp hồ sơ thiếu công chức nhận hồ sơ sẽ làm thông báo bổ sung hồ sơ theo quy
định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và
chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê
duyệt.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản
lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
- Nộp lại phiếu biên nhận hồ sơ và
trả kết quả, đóng lệ phí và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận thay, người
nhận thay phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: trong giờ làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các
ngày nghỉ theo quy định.
4.2. Cách thức
thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
4.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền
của thương nhân nước ngoài ký (theo mẫu);
- Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc
tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự
của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất.
- Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại
diện tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Là thương nhân nước ngoài.
4.6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
4.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
4.8. Lệ phí: Lệ
phí Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài:
1.500.000 (một triệu năm trăm nghìn) đồng/giấy phép (theo quy định tại Điều 2,
Thông tư số 133/2012/TT-BTC, ngày 13/8/2012).
4.9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị gia hạn và điều chỉnh
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu MĐ-5, ban hành kèm theo Thông
tư số 11/2006/TT-BTM, ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại (nay
là Bộ Công thương).
4.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP
ngày 25/7/2006 của Chính phủ
a) Các giấy tờ quy định tại điểm này
phải dịch ra tiếng Việt Nam và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh
sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự
theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Trong thời hạn ít nhất 30 ngày,
trước khi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện hết hạn, thương nhân nước
ngoài phải làm thủ tục gia hạn.
c) Thương nhân nước ngoài được gia
hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có nhu cầu tiếp tục hoạt động tại
Việt Nam dưới hình thức Văn phòng đại diện.
- Thương nhân nước ngoài đang hoạt
động theo pháp luật của nước nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh
doanh;
- Không có hành vi vi phạm nghiêm
trọng pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động của Văn phòng đại diện.
4.11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật thương mại số 36/2005/QH11
ngày 14/6/2005; hiệu lực thi hành ngày 01/01/2006.
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày
14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh
tế và Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 29/2008/NĐ-CP;
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày
25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; hiệu lực thi hành ngày
2/8/2006.
- Thông tư số 11/2006/TT-BTM
ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP
ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; hiệu lực thi hành ngày
13/10/2006.
- Thông tư số 133/2012/TT-BTC, ngày
13/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí
cấp phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-5. Đơn đề nghị gia hạn và điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
Địa điểm, ngày …
tháng … năm …
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN VÀ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in
hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):.......
.............................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu
có):......................................................................................
Quốc tịch của thương
nhân:................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
.............................................................................................................................................
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:....................................................................
Do:……………………………………… cấp ngày ..... tháng …. năm....
tại...........................
Lĩnh vực hoạt động
chính:...................................................................................................
Vốn điều
lệ:..........................................................................................................................
Số tài khoản:…………………………………….. tại Ngân hàng:...........................................
Điện thoại:……………………………………......
Fax:...........................................................
Email:……………………………………………... Website: (nếu có).....................................
Đại diện theo pháp luật/đại diện có thẩm quyền:
Họ và
tên:............................................................................................................................
Chức
vụ:..............................................................................................................................
Quốc
tịch:............................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên
trên Giấy phép thành lập).......................................
Tên viết tắt: (nếu
có)...........................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng
Anh:............................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại
diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành
phố)
Giấy phép thành lập
số:.......................................................................................................
Do…………………………………………. cấp ngày …. tháng …. năm
…… tại....................
Số tài khoản ngoại tệ:………………………………………..
tại Ngân hàng:..........................
Số tài khoản tiền Việt Nam:…………………………………
tại Ngân hàng:..........................
Điện thoại:…………………………………………...
Fax:.......................................................
Email:………………………………………………… Website: (nếu có).................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại
diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)....
............................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên:………………………………………………..
Giới tính:.........................................
Quốc
tịch:...........................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh thư nhân
dân:............................................................................
Do…………………………………………. cấp ngày …. tháng …. năm
…… tại..................
Chúng tôi đề nghị gia hạn và điều chỉnh Giấy
phép thành lập với các nội dung cụ thể như sau:
1. Lý do đề nghị gia
hạn:...................................................................................................
2. Thời hạn đề nghị được gia hạn
thêm:...........................................................................
3. Lý do đề nghị điều
chỉnh:...............................................................................................
4. Nội dung điều chỉnh:......................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy
định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân
nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện đã được cấp;
2. Báo cáo tài chính có kiểm toán
hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;
3. Báo cáo hoạt động của Văn phòng
đại diện tính từ thời điểm thành lập đến thời điểm đề nghị gia hạn (trong
trường hợp đề nghị gia hạn từ lần thứ hai, Văn phòng đại
diện, Chi nhánh thực hiện báo cáo từ thời điểm gia hạn gần nhất đến thời điểm
đề nghị gia hạn kế tiếp);
4. Giấy tờ chứng
minh người đứng đầu Văn phòng đại diện sắp mãn nhiệm đã
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam (trong trường
hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số
72/2006/NĐ-CP);
6. Bản sao hộ chiếu, thị thực nhập
cảnh (nếu là người nước ngoài) hoặc Hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu
là người Việt Nam) của người đứng đầu Văn phòng đại diện sắp kế nhiệm (trong trường
hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số
72/2006/NĐ-CP);
7. Bản sao tài
liệu pháp lý chứng minh sự thay đổi địa điểm của thương nhân nước ngoài trong
phạm vi nước nơi thương nhân thành lập (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
8. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy
định tại điểm c và d khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).
|
Đại
diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
(Trong trường hợp thương nhân
không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương
nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của
thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra
tiếng Việt theo quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư
số 11/2006/TT-BTM).
5. Thủ tục Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị
hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả; trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ
sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, BQL phải có văn bản yêu
cầu nhà đầu tư bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ
thống bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ cũng kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có trách nhiệm tiếp nhận
hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ công chức nhận hồ sơ làm thông báo đề nghị bổ sung hồ
sơ theo quy định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ
làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và
chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê
duyệt.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản
lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Nộp lại phiếu biên nhận hồ sơ và
trả kết quả và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có
thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian trả kết quả: trong giờ
làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy
định.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa
hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp của chủ sở hữu cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
- Bản kê trang thiết bị của cửa hàng
bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Khoản 3 Điều 24 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu và tài liệu chứng minh tính
hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
- Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ
tương đương về đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng theo
quy định tại Khoản 4 Điều 24 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
5.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ và hợp lệ
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
5.8. Phí, lệ phí:
* Tại khu vực thành phố, thị xã trực
thuộc tỉnh:
+ Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ kinh doanh: 1.200.000 đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Phí cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh: 200.000 đồng/ giấy/ lần cấp.
* Tại các khu vực khác: mức phí thẩm
định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bằng 50% mức thu
trên.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa
hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (Mẫu số 3);
- Bản kê trang thiết bị của cửa hàng
bán lẻ xăng dầu (Phụ lục I-2).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngay 03/9/2014
của Chính phủ
- Địa điểm phải phù hợp với quy hoạch
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Thuộc sở hữu, đồng sở hữu của
thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng
dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân kinh doanh xuất khẩu,
nhập khẩu xăng dầu hoặc thương nhân sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối
theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về
kinh doanh xăng dầu (thương nhân đề nghị cấp phải đứng tên tại Giấy chứng nhận
cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu).
- Được thiết kế, xây dựng và có trang
thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về quy chuẩn, tiêu chuẩn cửa hàng bán
lẻ xăng dầu, an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường của cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền.
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp
kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện
nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp
luật hiện hành.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày
14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh
tế và Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 29/2008/NĐ-CP;
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày
03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày
26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày
16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực
kinh doanh dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm
định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao
dịch hàng hóa.
- Thông tư 38/2014/TT-BCT ngày
24/10/2014 của Bộ công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu số
3
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
……….., ngày …. tháng …. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CỬA HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi:
Tên doanh nghiệp: ...........................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại: ..................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................................
Số điện thoại: ……………………………… số Fax:
..........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ...
Mã số thuế: .....................................................................................................................
Đề nghị Ban quản lý các Khu công
nghiệp tỉnh Lâm Đồng xem xét cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ
xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị
định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu:.......................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Điện thoại: …………………………….. số Fax: ...............................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ
về kinh doanh xăng dầu; các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê trang thiết bị của cửa hàng
bán lẻ xăng dầu.
3. Tài liệu về xây dựng của cửa hàng
bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp
vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp hàng
cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu của thương nhân cấp hàng.
Phụ lục I-2
BẢNG
KÊ TRANG THIẾT BỊ CỬA HÀNG, TRẠM BÁN LẺ XĂNG DẦU……………………………….
Địa chỉ cửa hàng xăng dầu:
.............................................................................................
Trực thuộc doanh nghiệp:
................................................................................................
I. THIẾT BỊ CHỨA, THU HỒI VÀ BÁN XĂNG DẦU:
Số
TT
|
Tên
trang thiết bị
|
Số
lượng (cái)
|
Đặc
điểm (chủng loại, dung tích tính m3)
|
1
|
Bể chứa xăng
dầu:
- Bể chứa đặt ngầm
- Bể chứa đặt nổi
|
|
|
2
|
Cột bơm xăng dầu
|
|
|
3
|
Hệ thống thu hồi hơi xăng dầu
|
|
|
4
|
Hệ thống đường
ống công nghệ:
- Dùng riêng cho từng cột đo xăng
dầu
- Dùng chung cho nhiều cột đo xăng
dầu
|
|
|
Bể chứa xăng dầu
có lắp họng nạp kín và van thở:
Có □ Không có □ Có nhưng không đầy
đủ □
II. THIẾT BỊ PHÒNG CHỐNG
CHÁY, NỔ:
1. Thiết bị phòng cháy,
chữa cháy (đánh dấu X vào ô thích hợp):
1.1. Nội quy phòng cháy chữa cháy,
tiêu lệnh biển cấm lửa:
- Nội quy phòng cháy chữa cháy:
- Tiêu lệnh phòng cháy chữa cháy:
- Biển cấm lửa:
|
Có □ Không có □
Có □ Không có □
Có □ Không có □
|
1.2. Hệ thống báo cháy, chữa cháy:
1.2.1. Hệ thống báo cháy tự động
1.2.2. Hệ thống chữa cháy tự động
1.2.3. Hệ thống chữa cháy bán tự
động
1.2.4. Phương tiện chữa cháy bằng
tay
|
Có □ Không có □
Có □ Không có □
Có □ Không có □
Có □ Không có □
|
Đặc điểm thiết bị (nếu có):
...............................................................................................
1.3. Có lắp thiết bị ngăn lửa tại
những vị trí sau:
- Miệng ống thông khí nối với van thở
của bể chứa xăng, dầu:
Có □ Không có □ Có nhưng không đầy
đủ □
Số lượng, đặc điểm thiết bị (nếu có):
...............................................................................
- Van thở của bể chứa các loại sản
phẩm khác (nếu có): Có □ Không có □ Số lượng, đặc điểm
thiết bị (nếu có):
1.4. Phương tiện, dụng cụ chữa cháy
ban đầu:
STT
|
Tên
hạng mục của cửa hàng
|
Bình bột (cái)
|
Cát
(m3)
|
Xẻng
(cái)
|
Chăn
sợi (cái)
|
Phuy
hoặc bể nước 200 lít (cái)
|
Ghi
chú (nếu không có ghi cột này)
|
≥
25 kg
|
≥
4 kg
|
1
|
Cụm bể chứa XD
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nơi nạp xăng dầu vào bể chứa
|
----
|
|
---
|
---
|
|
|
|
3
|
Cột bơm xăng dầu
|
----
|
|
---
|
---
|
|
|
|
4
|
Nơi tra xăng dầu
|
----
|
|
---
|
---
|
---
|
---
|
|
5
|
Nơi bán dầu
nhờn và các sản phẩm khác
|
----
|
|
---
|
---
|
|
|
|
6
|
Phòng giao dịch bán hàng
|
---
|
|
---
|
---
|
---
|
---
|
|
7
|
Phòng bảo vệ
|
---
|
|
---
|
---
|
---
|
---
|
|
8
|
Máy phát điện, trạm biến thế
|
|
---
|
---
|
---
|
---
|
---
|
|
9
|
Các dịch vụ khác
|
---
|
|
---
|
---
|
|
|
|
Chú thích: Thương nhân không kê khai
những ô có ký hiệu (---)
1.5. Trong trường hợp sử dụng máy
phát điện, thương nhân có lắp bộ dập tàn lửa và bọc cách nhiệt cho ống khói của
máy nổ: Có □ Không có □
1.6. Trường hợp cửa hàng xăng dầu có bán khí đốt hóa lỏng (gas) chung trong khu vực kinh
doanh xăng dầu, yêu cầu trang thiết bị chữa cháy tại cửa hàng gas (tối thiểu):
- 01 bình chữa cháy CO2 loại 5 kg:
- 02 bình chữa cháy bằng bột loại 8
kg:
- 02 bao tải gai hoặc chăn chiên:
- 01 thùng
nước 20 lít:
- 01 chậu xà phòng 02 lít:
|
Có □ Không có □
Có □ Không có □
Có □ Không có □
Có □ Không có □
Có □ Không có □
|
1. Lắp
đặt thiết bị điện phòng nổ tại những khu vực sau:
- Khu vực bể chứa xăng dầu, họng nạp,
van thở: Có □ Không có □
Số lượng, đặc
điểm thiết bị (nếu có): ...............................................................................
- Khu vực cột bơm: Có □ Không có □
Số lượng, đặc
điểm thiết bị (nếu có):
...............................................................................
- Nơi chứa và bán dầu mỡ nhờn trong nhà: Có □ Không có □
Số lượng, đặc
điểm thiết bị (nếu có):
...............................................................................
III. THIẾT BỊ CHỐNG SÉT
VÀ NỐI ĐẤT:
1. Thiết
bị chống sét:
1.1. Lắp đặt thiết bị chống sét đánh
thẳng cho những khu vực sau:
- Khu bể chứa xăng dầu và van thở
(nếu bể chứa đặt nổi hoặc khi van thở đặt cao mà không nằm trong vùng bảo vệ
chống sét của các công trình cao xung quanh): Có □ Không có □
Đặc điểm thiết bị (nếu có): ...............................................................................................
- Các hạng mục xây dựng khác của cửa
hàng, trạm bán lẻ xăng dầu (gian tra dầu mỡ, rửa xe, để máy phát điện..): Có □
Không có □
Đặc điểm thiết bị (nếu có):
...............................................................................................
1.2. Lắp đặt thiết bị nối đất chống
sét cảm ứng cho bể chứa xăng dầu: Có □ Không có □
2. Lắp đặt thiết bị nối đất
chống tĩnh điện:
- Cho bể chứa xăng dầu: Có □ Không có
□
Đặc điểm thiết bị (nếu có):
...............................................................................................
- Tại vị trí nạp xăng dầu (để nối đất
cho phương tiện nạp xăng dầu vào bể chứa):
Có □ Không có □
Đặc điểm thiết bị (nếu có):
...............................................................................................
3. Lắp đặt thiết bị nối đất
an toàn cho tất cả phần kim loại không mang điện của các thiết bị điện và cột
bơm: Có □ Không có □
IV. HỆ THỐNG CẤP
THOÁT NƯỚC VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG:
1. Nguồn nước:
- Công cộng: Có □ Không có □
- Nước ngầm: (tự khai thác): Có □
Không có □
2. Hệ thống xử lý và thải
nước thải nhiễm xăng dầu: Có □ Không có □
Chi tiết:
...........................................................................................................................
Chúng tôi cam kết những nội dung trên
hoàn toàn đúng sự thực và sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật về bản kê khai
này./.
6. Thủ
tục cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị
hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả; trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ
sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, BQL phải có văn bản yêu
cầu nhà đầu tư bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ
thống bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ cũng kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu
điện; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức nhận hồ sơ làm thông
báo đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ
làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và
chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê
duyệt.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản
lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Nộp lại phiếu biên nhận hồ sơ và
trả kết quả và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có
thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian trả kết quả: trong giờ
làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy
định.
6.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
- Thông qua hệ thống bưu chính;
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu theo mẫu quy định;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu)
và Giấy chứng nhận mã số thuế;
+ Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm
có:
a) Địa chỉ, diện tích và mô tả khu
vực kinh doanh rượu;
b) Bản sao tài liệu chứng minh quyền
sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với
thời gian tối thiểu là 01 năm);
c) Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều
chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để đảm bảo khu vực kinh
doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm
rượu);
d) Bản cam kết của doanh nghiệp về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật đối với địa điểm kinh doanh;
+ Báo cáo kết quả, kế hoạch kinh
doanh của doanh nghiệp:
a) Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ
các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp
phân phối sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp;
b) Hình thức tổ chức bán hàng, phương
thức quản lý hệ thống bán buôn;
+ Bảng kê danh sách thương nhân, bản
sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ
uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh
doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc
hệ thống bán buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03 thương nhân bán lẻ sản
phẩm rượu trở lên);
+ Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp
đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp phân
phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến kinh
doanh);
+ Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp
quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của doanh nghiệp dự
kiến kinh doanh;
+ Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao
gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu
hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng
thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với
thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ
500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu
trong thời gian vận chuyển;
+ Hồ sơ về năng lực tài chính: có
năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt
động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam
đồng trở lên);
+ Hồ sơ về kho hàng bao gồm:
a) Tài liệu chứng minh quyền sử dụng
kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của
doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm); tối thiểu
tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3
trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời
gian lưu kho;
b) Bản cam kết của doanh nghiệp về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng;
+ Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ
phí theo quy định của Bộ Tài chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
6.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
6.8. Phí, lệ phí:
* Tại khu vực thành phố, thị xã trực
thuộc tỉnh:
+ Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ kinh doanh: 1.200.000 đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định
+ Phí cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh: 200.000 đồng/ giấy/ lần cấp.
* Tại các khu vực khác: mức phí thẩm
định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bằng 50% mức thu
trên.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu theo mẫu quy định;
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: theo quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2012 của Chính phủ
- Là doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có
cồn hoặc kinh doanh rượu;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
- Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu
trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương
nhân bán lẻ rượu trở lên);
- Trực thuộc hệ thống kinh doanh của
tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của
doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn;
hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối
thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc
khối tích phải từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất
lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
- Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu
hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng
thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối
thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được
chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
- Có năng lực tài chính đảm bảo cho
toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác
nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
- Có bản cam kết của doanh nghiệp về
đảm bảo tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật;
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày
14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh
tế và Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 29/2008/NĐ-CP;
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20
tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu;
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16
tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế
kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện
thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy
phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Phụ lục
Mẫu
đơn Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
……….., ngày …. tháng …. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Ban quản
lý các Khu công nghiệp…………..(1)
Tên doanh nghiệp:………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………..;
Điện thoại:…………………………… Fax:……………………………….;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
doanh nghiệp …….. mã số doanh nghiệp:……. do ……………… cấp đăng ký lần đầu ngày …. tháng …. năm ……, đăng ký
thay đổi lần thứ ……. ngày…. tháng
…. năm ……;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ……………………………………..;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: …………………………………….;
+ Điện thoại:………………………. Fax:………………….;
Đề nghị BQL……………..(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán
buôn sản phẩm rượu, cụ thể:
1. Được
phép tổ chức bán buôn sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm
rượu:………………..(2)….. của tổ chức, cá nhân sản
xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
………………………………………………………………….(3)
Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
………………….(2)…. của tổ chức, cá nhân sản xuất
rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
…………………………………………………………………(3)
b) Được phép tổ chức hệ thống bán
buôn sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ……… (1)
2. Được phép tổ chức bán lẻ
sản phẩm rượu tại các địa điểm:
…………………………………………………………………(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những
quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh,
thành phố nơi doanh nghiệp dự định xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ từng loại sản
phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..;
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ
của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện
thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
7. Thủ
tục cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn
bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả; trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ
sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, BQL phải có văn bản yêu
cầu nhà đầu tư bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ
thống bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ cũng kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có trách nhiệm tiếp nhận
hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ công chức nhận hồ sơ làm thông báo đề nghị bổ sung hồ
sơ theo quy định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ
làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và
chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê
duyệt.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản
lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
- Nộp lại phiếu biên nhận hồ sơ và
trả kết quả và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có
thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian trả kết quả: trong giờ
làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy
định.
7.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
- Thông qua hệ thống bưu chính;
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu theo mẫu;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu)
và Giấy chứng nhận mã số thuế;
+ Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm
có:
a) Địa chỉ, diện tích và mô tả khu
vực kinh doanh rượu;
b) Bản sao tài liệu chứng minh quyền
sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với
thời gian tối thiểu là 01 năm);
c) Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều
chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để đảm bảo khu vực kinh
doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm
rượu);
d) Bản cam kết của thương nhân về bảo
đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật đối với địa điểm kinh doanh.
+ Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp
đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ loại
sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh);
+ Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp
quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của thương nhân dự
kiến kinh doanh;
+ Hồ sơ về kho hàng, bao gồm:
a) Tài liệu chứng minh quyền sử dụng
kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của
thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm); đáp ứng yêu
cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
b) Bản cam kết của thương nhân về bảo
đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng.
+ Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ
phí theo quy định của Bộ Tài chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
7.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
7.8. Phí, lệ phí:
* Tại khu vực thành phố, thị xã trực
thuộc tỉnh:
+ Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ kinh doanh: 1.200.000 đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định
+ Phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/
giấy/ lần cấp.
* Tại các khu vực khác: mức phí thẩm
định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bằng 50% mức thu
trên.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu;
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: theo quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2012 của Chính phủ
+ Thương nhân có đăng ký ngành nghề
kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
+ Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
+ Trực thuộc hệ thống phân phối của
thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của
thương nhân bán buôn sản phẩm rượu;
+ Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn;
hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu
kho;
+ Có bản cam kết của thương nhân về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật;
+ Phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố;
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày
14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh
tế và Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 29/2008/NĐ-CP;
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20
tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu;
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16
tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm
định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao
dịch hàng hóa.
Phụ
lục 31
(Kèm
theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
……….., ngày …. tháng …. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi:
………………………..(1)
Tên thương nhân:……………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………..;
Điện thoại:………………… Fax:……………………………….;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
doanh nghiệp …….……. mã số doanh nghiệp:…………. do …………………….. cấp đăng ký lần đầu ngày …. tháng …. năm ……., đăng ký thay
đổi lần thứ …… ngày…. tháng ….
năm …….;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: …………………………….;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: …………………………;
+ Điện thoại: …………………….. Fax: ..........................;
Đề nghị ………………(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ
sản phẩm rượu, cụ thể như sau:
1. Được phép mua:
a) Được phép mua các loại sản
phẩm rượu: ……………..(2)… của doanh nghiệp bán
buôn sản phẩm rượu có tên sau: ……………………………………………..(3)
b) Được phép mua các loại sản phẩm
rượu: ………………(2)… của doanh nghiệp bán buôn sản
phẩm rượu có tên sau: …………………………………………………. (3)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức
bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:……………………..(4)
……. (ghi rõ tên thương nhân)……xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20
tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Phòng Công
Thương hoặc Phòng Kinh tế nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..;
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ
của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện
thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
Phụ
lục 32
(Kèm
theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP…(1)
UBND HUYỆN (QUẬN)…(2)
PHÒNG…(3)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GP-P……
|
……….., ngày …. tháng …. năm …..
|
GIẤY
PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
TRƯỞNG
PHÒNG……………..(3)
Căn cứ ……………………………………………………(3);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày
20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán
lẻ sản phẩm rượu số ……. ngày ... tháng .... năm
.... của……………………………….. (4);
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Cho phép………………………………………………. (4)
Địa chỉ trụ sở chính:…………………;
Điện thoại:………………. Fax:………………….;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
doanh nghiệp …………. mã số doanh nghiệp: ……………. do ………………. cấp đăng ký lần
đầu ngày …. tháng …. năm ….., đăng ký thay đổi lần thứ …… ngày…. tháng …. năm …..;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:………………………;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:
……………………;
+ Điện thoại:…………….. Fax:………………….;
1. Được
phép mua:
a) Được phép mua các loại sản
phẩm rượu: ………………(5)…. của doanh nghiệp bán
buôn sản phẩm rượu có tên sau: …………………………………………………………(6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm
rượu: ………………..(5)… của doanh nghiệp bán buôn
sản phẩm rượu có tên sau: ……………………………………………………………….(6)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm
rượu tại các địa điểm:…………………………………… (7)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
…………………….(4) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính
phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến hết
ngày …. tháng …. năm ……/.
Nơi nhận:
- ..................(4);
- ……………(6);
- Lưu: VT, ……(8).
|
(Chức
danh, Họ và Tên người ký, chữ ký và có đóng dấu nếu có)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh,
thành phố nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên quận
(huyện) nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(3): Ghi rõ tên Phòng Công
Thương hoặc Phòng Kinh tế nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(4): Tên thương nhân được
cấp Giấy phép
(5): Ghi rõ từng loại sản
phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..;
(6): Ghi rõ tên, địa chỉ
của các thương nhân bán buôn sản phẩm rượu.
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện
thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(8): Tên các tổ chức có
liên quan.
8. Thủ
tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai
8.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị
hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh Lâm Đồng (39 Hùng Vương, phường 9, TP Đà Lạt).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có trách
nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả; trường hợp hồ
sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung đầy
đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp không cấp phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do để thương nhân hoàn thiện đủ điều kiện quy định để
được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ
thống bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ cũng kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có trách nhiệm tiếp nhận
hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ công chức nhận hồ sơ làm thông báo đề nghị bổ sung hồ
sơ theo quy định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ
làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và
chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê
duyệt.
c) Bước 3: Tổ chức, công dân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản
lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
- Nộp lại phiếu biên nhận hồ sơ và
trả kết quả và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có
thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian trả kết quả: trong giờ
làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy
định.
8.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
- Thông qua hệ thống bưu chính;
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện nạp LPG vào chai theo mẫu tại Phụ lục III;
+ Bản sao có chứng thực của cơ quan
có thẩm quyền: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký hành
nghề nạp LPG vào chai, xe bồn;
+ Có Giấy phép xây dựng kèm theo dự
án, thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng trạm nạp
và trang thiết bị của trạm nạp quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định số
107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
+ Sơ đồ mặt bằng (tối thiểu khổ giấy
A2) bao gồm các thông tin về: vị trí bồn chứa, trạm nạp, vị trí xuất hoặc nhập
LPG vào xe bồn, kho bãi, nhà xưởng, làm đường có xe tải chạy, thiết bị báo cháy
và chữa cháy, hệ thống ống dẫn LPG, hệ thống điện, điều khiển ngừng cấp. Bản vẽ
mặt bằng phải ghi rõ dung tích các bồn chứa; vị trí, kích thước và khoảng cách
an toàn tối thiểu quy định tại Phụ lục IX
kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày
26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
+ Bản sao có chứng thực của cơ quan
có thẩm quyền:
- Phiếu kết quả kiểm định máy, thiết
bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động của trạm nạp;
- Phiếu kết quả kiểm định từng thiết
bị, dụng cụ kiểm tra đo lường trong trạm: cân khối lượng, đo thể tích, áp kế và
các thiết bị, dụng cụ khác;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng
cháy và chữa cháy;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an
ninh, trật tự;
- Quy trình nạp LPG, quy trình vận
hành máy, thiết bị trong trạm, quy trình xử lý sự cố và quy định về an toàn.
+ Giấy chứng nhận đã được đào tạo,
huấn luyện nghiệp vụ cấp cho từng cán bộ, nhân viên trong trạm nạp LPG quy định
tại khoản 3 Điều 6 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về
kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG
vào chai có thời hạn hiệu lực trong 05 (năm) năm kể từ ngày cấp; khi hết thời
hạn hiệu lực thương nhân phải làm thủ tục theo quy định để được chứng nhận thời
gian tiếp theo;
+ Thương nhân được cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai phải nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ
Tài chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
8.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
8.8. Phí, lệ
phí:
* Tại khu vực thành phố, thị xã trực
thuộc tỉnh:
+ Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ kinh doanh: 1.200.000 đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/
giấy/ lần cấp.
* Tại các khu vực khác: mức phí thẩm
định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bằng 50% mức thu
trên.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện nạp LPG vào chai (theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Nghị định số
107/2009/NĐ-CP).
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: theo quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày
26/11/2009 của Chính phủ
+ Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, trong đó có đăng ký ngành nghề nạp LPG vào chai.
+ Địa điểm trạm nạp LPG vào chai phải
phù hợp với quy hoạch và dự án, thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho
phép đầu tư xây dựng. Việc xây dựng trạm nạp LPG vào chai phải tuân thủ quy
định của Luật Xây dựng và quy định của pháp luật khác có liên quan về xây dựng
công trình LPG.
+ Trạm nạp, thiết bị nạp, hệ thống
ống dẫn, bồn chứa và thiết bị phụ trợ phải tuân thủ các quy định về an toàn tại
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành.
+ Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động của trạm nạp đã được kiểm định và
đăng ký theo quy định.
+ Trạm nạp LPG vào chai phải có hàng
rào bảo vệ xung quanh, bảo đảm thông thoáng và phải tuân thủ khoảng cách an
toàn theo quy định tại quy chuẩn Việt Nam có liên quan và tại Phụ lục IX kèm
theo Nghị định này.
+ Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện
phòng cháy và chữa cháy, Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ
quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.
+ Có đầy đủ các quy trình: nạp LPG
vào chai, xe bồn, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và các quy
định về an toàn.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: theo quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính
phủ.
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày
14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh
tế và Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 29/2008/NĐ-CP;
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày
26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày
16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực
kinh doanh dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm
định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao
dịch hàng hóa.
Phụ
lục
Mẫu đơn đề nghị Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) vào chai
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
Lâm Đồng, ngày …. tháng …. năm 20....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO CHAI
Kính
gửi: Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………….(1).....
Tên giao dịch đối ngoại của doanh
nghiệp:…………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính của doanh
nghiệp:………………………………………………..
Điện thoại: ……………………. Fax: ……………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số.... do….. cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế: ………………………………..
Ngành nghề kinh doanh: ……………………………………..
Đề nghị BQL xem
xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai cho
………….(1)…………theo quy định tại Nghị định số
107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ
hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào
chai:………………………………….
Địa chỉ trạm nạp:…………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………. Fax: ……………………….
Nhãn hàng hóa, thương hiệu:…………………………………………………..
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của
Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên
quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật,
kèm theo các tài liệu chứng minh.
9. Thủ tục Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
9.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị
hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh Lâm Đồng (39 Hùng Vương, phường 9, TP Đà Lạt).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả; trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ
sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ
thống bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ cũng kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có trách nhiệm tiếp nhận
hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ công chức nhận hồ sơ làm thông báo đề nghị bổ sung hồ
sơ theo quy định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ
làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và
chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê
duyệt.
c) Bước 3: Tổ chức, công dân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản
lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
- Nộp lại phiếu biên nhận hồ sơ và
trả kết quả và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có
thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian trả kết quả: trong giờ
làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy
định.
9.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
- Thông qua hệ thống bưu chính;
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh LPG của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai theo
mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009
của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
- Bản sao có chứng thực của cơ quan
có thẩm quyền: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân chủ sở hữu
cửa hàng bán LPG chai;
- Bản sao có chứng thực của cơ quan
có thẩm quyền: Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy; Giấy xác
nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo
quy định tại khoản 3 Điều 29 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính
phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
- Bản sao có chứng thực của cơ quan
có thẩm quyền: Giấy chứng nhận đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ cấp cho từng nhân
viên làm việc tại cửa hàng bán LPG chai quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định
số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa
lỏng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
9.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
9.8. Phí, lệ phí:
* Tại khu vực thành phố, thị xã trực
thuộc tỉnh:
+ Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ kinh doanh: 1.200.000 đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Phí cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh: 200.000 đồng/ giấy/ lần cấp.
* Tại các khu vực khác: mức phí thẩm
định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bằng 50% mức thu
trên.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai của thương
nhân chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai theo mẫu quy định;
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: theo quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày
26/11/2009 của Chính phủ
- Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, trong đó có đăng ký bán LPG chai.
- Có hợp đồng mua LPG chai với đại lý
hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối đáp ứng đủ điều kiện
quy định; thời hạn hợp đồng tối thiểu là 01 (một) năm, còn hiệu lực thi hành.
- Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện
phòng cháy và chữa cháy; Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ
quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày
14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh
tế và Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 29/2008/NĐ-CP;
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày
26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày
16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực
kinh doanh dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm
định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao
dịch hàng hóa.
Phụ
lục
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ
hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG CHO CỬA
HÀNG BÁN LPG CHAI
Kính
gửi:
Tên doanh nghiệp (hoặc Hộ KD):………………………………………………………..(1)…
Tên giao dịch đối ngoại của doanh
nghiệp:………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………. Fax:……………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
………………………. do …………………………………... cấp
ngày …. tháng …. năm……
Đề nghị BQL xem xét cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho ………………………….. (1) theo quy định tại Nghị định số
107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ, cụ thể:
Tên cửa hàng bán khí dầu mỏ hóa lỏng:
……………………………………………………
Địa chỉ cửa hàng:……………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………………
Fax: ………………………………..
Kinh doanh nhãn hàng hóa, thương
hiệu: …………………………………………………..
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của
Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên
quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (hoặc Hộ KD)
(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản photo Giấy chứng nhận ĐKKD;
2. Bản photo Giấy chứng nhận đủ điều
kiện PCCC;
3. Bản photo Chứng chỉ đào tạo nghiệp
vụ của cán bộ quản lý và nhân viên;
Ghi chú: Tất cả các loại giấy tờ bỏ
vào bì Hồ sơ;
(Các bản photo nêu trên, yêu cầu mang
theo bản chính để kiểm tra đối chiếu).
10. Thủ tục cấp Giấy phép
kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá
10.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị
hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả; trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ
sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, BQL phải có văn bản yêu
cầu nhà đầu tư bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ
thống bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ cũng kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có trách nhiệm tiếp nhận
hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ công chức nhận hồ sơ làm thông báo đề nghị bổ sung hồ
sơ theo quy định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ
làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và chuyển
hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê duyệt.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản
lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
- Nộp lại phiếu biên nhận hồ sơ và
trả kết quả và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có
thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian trả kết quả: trong giờ
làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy
định.
10.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
- Thông qua hệ thống bưu chính;
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn
sản phẩm thuốc lá (Theo mẫu Phụ lục 21 - Thông tư số 21/2013/TT-BCT);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề
kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá) và Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp
đồng mua bán của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các doanh nghiệp phân
phối sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.
- Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm
có:
+ Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực
kinh doanh thuốc lá;
+ Bản sao tài liệu chứng minh quyền
sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với
thời gian tối thiểu là 01 năm);
+ Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều
chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
- Báo cáo kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ
các hợp đồng mua bán với mỗi Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp
phân phối sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá khác,
các khoản thuế đã nộp (Nếu đã kinh doanh trước đây);
+ Hình thức tổ chức bán hàng, phương
thức quản lý hệ thống phân phối.
- Bảng kê danh sách thương nhân, bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá
(nếu đã kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối sản
phẩm thuốc lá trên địa bàn (tối thiểu phải từ 02 thương nhân bán lẻ sản phẩm
thuốc lá trở lên);
- Hồ sơ về phương tiện vận tải (có
tải trọng từ 500 kg trở lên), bao gồm: Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng
phương tiện vận tải (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên
kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh
doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên)
với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm);
- Hồ sơ về năng lực tài chính: Có
năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt
động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 01 tỷ Việt Nam đồng trở lên);
- Hồ sơ về kho hàng (hoặc khu vực
chứa hàng: tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên), bao gồm:
+ Tài liệu chứng minh quyền sử dụng
kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của
doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
- Bản tự cam kết của doanh nghiệp về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng (Theo mẫu Phụ lục 25 - Thông
tư số 21/2013/TT-BCT).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
10.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
10.8. Phí, lệ phí:
* Tại khu vực thành phố, thị xã trực
thuộc tỉnh:
+ Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ kinh doanh: 1.200.000 đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Phí cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh: 200.000 đồng/ giấy/ lần cấp.
* Tại các khu vực khác: mức phí thẩm
định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bằng 50% mức thu
trên.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá;
- Bản tự cam kết của doanh nghiệp về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: theo quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng
06 năm 2013 của Chính phủ
- Là doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn sản phẩm
thuốc lá;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
- Có hệ thống bán buôn sản phẩm thuốc
lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 02
thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên);
- Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua
bán của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản
phẩm thuốc lá;
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn;
hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
(tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo
quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
- Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu
hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng
thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối
thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản
được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
- Có năng lực tài chính bảo đảm cho
toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác
nhận của ngân hàng tối thiểu 01 tỷ Việt Nam đồng trở lên);
- Có bản cam kết của doanh nghiệp về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng
lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày
14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh
tế và Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 29/2008/NĐ-CP;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 06 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25
tháng 09 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về
kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16
tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm
định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao
dịch hàng hóa.
Phụ
lục 21
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công
Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /….
|
…………, ngày …. tháng …. năm 20....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính
gửi: Ban quản lý…………………(1)
1. Tên thương nhân:……………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………….;
3. Điện thoại:……………………………… Fax:……………………………….;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số
…………….. do ……………. cấp đăng ký lần đầu ngày
…. tháng …. năm……, đăng
ký thay đổi lần thứ ….. ngày…. tháng
…. năm……;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc
địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên:…………………………….;
- Địa chỉ:…………………………;
- Điện thoại:……………….. Fax:…………..;
Đề nghị Ban quản lý……………..(1) xem xét cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, cụ thể:
6. Được phép tổ chức bán buôn sản
phẩm thuốc lá, như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của
các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm
thuốc lá có tên sau:
…………………………………………….(2)
- Để tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc
lá trên địa bàn tỉnh, thành phố………………(1)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm
thuốc lá tại các địa điểm:
……………………………………………………….. (3)
....(tên thương nhân)...xin cam đoan
thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm
2013 của Chính phủ, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu
sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi
thương nhân dự định xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các Nhà cung
cấp sản phẩm thuốc lá; các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá khác (nếu
có).
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại
các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
Phụ
lục 25
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công
Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /….
|
…………, ngày …. tháng …. năm 20....
|
BẢN CAM KẾT VỀ BẢO ĐẢM TUÂN THỦ ĐẦY ĐỦ CÁC YÊU CẦU ĐIỀU KIỆN VỀ PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY, BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG
Kính
gửi: ………………………(1)
1. Tên thương nhân:……………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………….;
3. Điện thoại:……………………………… Fax:……………………………….;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số
…………….. do ……………. cấp đăng ký lần đầu ngày
…. tháng …. năm……, đăng
ký thay đổi lần thứ ….. ngày…. tháng
…. năm……;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc
địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên:…………………………….;
- Địa chỉ:…………………………;
- Điện thoại:……………….. Fax:…………..;
6. Kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng):
- Tên:…………………………….;
- Địa chỉ:…………………………;
- Điện thoại:……………….. Fax:…………..;
……....(ghi
rõ tên thương nhân)………...xin cam kết
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về phòng cháy, chữa
cháy, bảo vệ môi trường đối với kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) nêu trên./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép (Bộ
Công Thương hoặc Sở Công Thương tỉnh, thành phố) nơi thương nhân đề nghị xin
cấp Giấy phép
11. Thủ tục cấp Giấy phép
kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá
11.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị
hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả; trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ
sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, BQL phải có văn bản yêu
cầu nhà đầu tư bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ
thống bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ cũng kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có trách nhiệm tiếp nhận
hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ công chức nhận hồ sơ làm thông báo đề nghị bổ sung hồ
sơ theo quy định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ
làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và
chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê
duyệt.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản
lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Nộp lại phiếu biên nhận hồ sơ và
trả kết quả và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có
thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian trả kết quả: trong giờ
làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy
định.
11.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
- Thông qua hệ thống bưu chính;
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ
sản phẩm thuốc lá (theo mẫu);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số
thuế;
- Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp
đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
- Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm
có:
+ Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực
kinh doanh thuốc lá;
+ Bản sao tài liệu chứng minh quyền
sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với
thời gian tối thiểu là 01 năm);
+ Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều
chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
11.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
11.8. Phí, lệ phí:
* Tại khu vực thành phố, thị xã trực
thuộc tỉnh:
+ Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ kinh doanh: 1.200.000 đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định
+ Phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/
giấy/ lần cấp.
* Tại các khu vực khác: mức phí thẩm
định và lệ phí cấp giấy phép bằng 50% mức thu trên.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: theo quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng
06 năm 2013 của Chính phủ
+ Thương nhân có đăng ký ngành nghề
kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
+ Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
+ Diện tích điểm kinh doanh dành cho
thuốc lá tối thiểu phải có từ 03 m2 trở lên;
+ Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua
bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
+ Phù hợp với quy hoạch hệ thống mạng
lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày
14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh
tế và Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 29/2008/NĐ-CP;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 06 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25
tháng 09 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về
kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16
tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm
định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao
dịch hàng hóa.
Phụ
lục 23
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công
Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…
|
…………, ngày …. tháng …. năm 20....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính
gửi: …………………(1)
1. Tên thương nhân:……………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………….;
3. Điện thoại:……………………………… Fax:……………………………….;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số
…………….. do ……………. cấp đăng ký lần đầu ngày
…. tháng …. năm……, đăng
ký thay đổi lần thứ ….. ngày…. tháng
…. năm……;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc
địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên:…………………………….;
- Địa chỉ:…………………………;
- Điện thoại:……………….. Fax:…………..;
Đề nghị …………………………(1) xem xét cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá, cụ thể như sau:
6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá
của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:……………………………..………………………………………………
(2)
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm
thuốc lá tại các địa điểm:………………………………..(3)
………… (tên thương nhân) …... xin cam đoan
thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng chống tác
hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên
quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên huyện
(quận) nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ
của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ,
điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc
lá.
Phụ
lục 24
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công
Thương)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GP-P
|
……….., ngày …. tháng …. năm …..
|
GIẤY
PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
……………..(2)
Căn cứ ………………………………………………………………………..(1);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 21/2013/TT-BCT
ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng,
chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán
lẻ sản phẩm thuốc lá số……… ngày ... tháng .... năm
.... của ………………… (4);
Theo đề nghị của Phòng………………(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp
Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
1. Cho phép…………………………………..(4)
2. Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………;
3. Điện thoại:…………………… Fax:……………;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số …. do
………. cấp đăng ký lần đầu ngày …. tháng
…. năm ….., đăng ký thay đổi lần thứ ….. ngày…. tháng …. năm …..;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc
địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên:…………………….;
- Địa chỉ:…………………;
- Điện thoại: …………… Fax: ……………;
6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá
của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:………………………………………….
(5)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm
thuốc lá tại các địa điểm: ………….…..(6)
Điều 2. Trách
nhiệm thực hiện: ………………(4) phải thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác
hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25
tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh
doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời
hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày
…. tháng …. năm …../.
Nơi nhận:
- ..................(4);
- ……………(5);
- Lưu: VT, …(7).
|
CHỨC
DANH NGƯỜI KÝ…..(2)
(họ và tên người ký, có đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ Tên văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
(2): Ghi rõ tên huyện (quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh) nơi thương nhân được phép kinh doanh.
(3): Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc
Phòng Kinh tế nơi thương nhân được phép kinh doanh.
(4): Tên thương nhân được cấp Giấy
phép.
(5): Ghi rõ tên, địa chỉ của các
thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(6): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại
các địa điểm thương nhân được phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(7): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định
trình cấp Giấy phép.
12. Thủ tục Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô
12.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị
hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để
người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ
thống bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ cũng kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có trách nhiệm tiếp nhận
hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ công chức nhận hồ sơ làm thông báo đề nghị bổ sung hồ
sơ theo quy định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ
làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và
chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê
duyệt.
c) Bước 3: Tổ chức, công dân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản
lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
- Nộp lại phiếu biên nhận hồ sơ và
trả kết quả và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có
thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian trả kết quả: trong giờ
làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy
định.
12.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
- Thông qua hệ thống bưu chính;
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện nạp LPG vào ô tô của thương nhân chủ sở hữu trạm nạp theo mẫu quy
định tại Phụ lục VII kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của
Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
- Bản sao có chứng thực của cơ quan
có thẩm quyền: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG
cho ô tô;
- Bản sao có chứng thực của cơ quan
có thẩm quyền: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (đối với trạm
nạp LPG vào ô tô tại cửa hàng xăng dầu).
- Bản sao có chứng thực của cơ quan
có thẩm quyền:
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng
cháy và chữa cháy, Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan
Công an có thẩm quyền cấp (đối với trạm nạp LPG vào ô tô xây dựng ngoài cửa
hàng xăng dầu) quy định tại khoản 4 Điều 33 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày
26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
+ Phiếu kết quả kiểm định thiết bị đo
lường quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009
của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
+ Phiếu kết quả kiểm định thiết bị có
yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG vào ô tô do cơ quan có thẩm quyền cấp
quy định tại khoản 3 Điều 33 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của
Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
+ Giấy chứng nhận cấp cho từng cán
bộ, nhân viên làm việc tại trạm nạp LPG vào ôtô đã được đào tạo, huấn luyện
theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009
của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
12.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận.
12.8. Phí, lệ phí:
* Tại khu vực thành phố, thị xã trực
thuộc tỉnh:
+ Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ kinh doanh: 1.200.000 đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định
+ Phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/
giấy/ lần cấp.
* Tại các khu vực khác: mức phí thẩm
định và lệ phí cấp giấy phép bằng 50% mức thu trên.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện nạp LPG vào ô tô (theo mẫu quy định tại Phụ lục VII của Nghị định số
107/2009/NĐ-CP).
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: theo quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày
26/11/2009 của Chính phủ.
- Trạm nạp LPG vào ôtô phải được xây
dựng theo quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; có Giấy phép xây dựng kèm
theo dự án, thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
- Thiết bị đo lường đã được kiểm
định, hiệu chỉnh theo quy định.
- Thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn nạp LPG vào ôtô đã được kiểm định và đăng ký theo quy định.
- Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện
phòng cháy và chữa cháy; Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ
quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày
14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh
tế và Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 29/2008/NĐ-CP;
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày
26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày
16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực
kinh doanh dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm
định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ
phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép
thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Phụ
lục 23
- Phụ lục Mẫu đơn, tờ khai
thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
nạp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) vào ôtô
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
Lâm Đồng, ngày …. tháng …. năm 20....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO Ô TÔ
Kính
gửi:
Tên doanh nghiệp:……………………………………………..(1)...
Tên giao dịch đối ngoại của doanh
nghiệp:…………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính của doanh
nghiệp:………………………………………
Điện thoại: ……………………………… Fax:…………………..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số.... do ………………cấp ngày .... tháng... năm.....
Mã số thuế:……………………………………………..
Ngành nghề kinh doanh:……………………………………………..
Đề nghị Ban quản
lý xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô
cho ………(1)………theo quy định tại Nghị
định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh
khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào
ô tô:…………………………….
Địa chỉ trạm nạp:…………………………………..
Điện thoại: ………………….. Fax:……………………
Nhãn hàng hóa, thương hiệu:…………………………….
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của
Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên
quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật,
kèm theo các tài liệu chứng minh.
13. Thủ tục Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện trạm cấp LPG
13.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị
hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả; trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ
sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ
thống bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ cũng kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có trách nhiệm tiếp nhận
hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ công chức nhận hồ sơ làm thông báo đề nghị bổ sung hồ
sơ theo quy định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ
làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và
chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê
duyệt.
c) Bước 3: Tổ chức, công dân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản
lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Nộp lại phiếu biên nhận hồ sơ và trả
kết quả và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm
giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian trả kết quả: trong giờ
làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy
định.
13.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
- Thông qua hệ thống bưu chính;
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện cho trạm cấp LPG của thương nhân chủ sở hữu trạm cấp LPG theo mẫu quy
định tại Phụ lục V kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của
Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
+ Bản sao có chứng thực của cơ quan
có thẩm quyền: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG
bằng đường ống;
+ Tài liệu chứng minh địa điểm trạm
cấp LPG phù hợp quy hoạch, tính hợp pháp về đầu tư xây dựng, dự án thiết kế đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định số
107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
+ Bản sao có chứng thực của cơ quan
có thẩm quyền:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng
cháy và chữa cháy, Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan
Công an có thẩm quyền cấp quy định tại khoản 3 Điều 37 Nghị định số
107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
- Phiếu kết quả kiểm định thiết bị đo
lường quy định tại khoản 2 Điều 37 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009
của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
- Phiếu kết quả kiểm định thiết bị có
yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trạm cấp LPG quy định tại khoản 3 Điều 37 Nghị
định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ
hóa lỏng;
- Giấy chứng nhận cấp cho từng cán
bộ, nhân viên làm việc tại trạm cấp LPG đã được đào tạo huấn luyện nghiệp vụ
quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của
Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
13.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
13.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
13.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
13.8. Phí, lệ
phí:
* Tại khu vực thành phố, thị xã trực
thuộc tỉnh:
+ Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ kinh doanh: 1.200.000 đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định
+ Phí cấp giấy
phép: 200.000 đồng/ giấy/ lần cấp.
* Tại các khu vực khác: mức phí thẩm
định và lệ phí cấp giấy phép bằng 50% mức thu trên.
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện cho trạm cấp LPG (theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Nghị định số
107/2009/NĐ-CP).
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: theo quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày
26/11/2009 của Chính phủ
- Trạm cấp LPG phải được xây dựng
theo quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; có Giấy phép xây dựng kèm theo dự
án, thiết kế do cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
- Thiết bị đo lường đã được kiểm định
và hiệu chỉnh theo quy định.
- Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện
phòng cháy và chữa cháy; Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ
quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật; phiếu kết quả kiểm định thiết bị
có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trạm cấp LPG.
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày
14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh
tế và Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 29/2008/NĐ-CP;
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày
26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày
16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực
kinh doanh dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm
định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao
dịch hàng hóa.
Phụ
lục
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
Lâm Đồng, ngày …. tháng …. năm 20....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
Kính
gửi:
Tên doanh nghiệp:……………………………………………..(1)...
Tên giao dịch đối ngoại của doanh
nghiệp:…………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính của doanh
nghiệp:………………………………………
Điện thoại: ……………………………… Fax:…………………..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số.... do ………………cấp ngày .... tháng... năm.....
Mã số thuế:……………………………………………..
Ngành nghề kinh doanh:……………………………………………..
Đề nghị Ban quản
lý xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp khí dầu mỏ
hóa lỏng cho ………(1)………theo quy định
tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh
doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm cấp khí
dầu mỏ hóa lỏng:…………………………….
Địa chỉ trạm cấp:…………………………………..
Điện thoại: ………………….. Fax:……………………
Nhãn hàng hóa, thương hiệu:…………………………….
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của
Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên
quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật,
kèm theo các tài liệu chứng minh.
14. Thủ
tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
14.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị
hồ sơ đầy đủ theo quy định của Pháp luật, nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp
nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công
chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ
thống bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ
sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên
nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
công chức nhận hồ sơ sẽ làm thông báo bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ
làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và
chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê
duyệt.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Nộp lại giấy biên nhận và nhận kết
quả; Trong trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có thêm giấy ủy quyền và
chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian trả kết quả: trong giờ
làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy
định.
14.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
14.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị xác nhận người lao
động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (theo mẫu).
- Danh sách trích ngang về người lao
động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động với nội dung: họ; tên;
tuổi; giới tính; quốc tịch; số hộ chiếu; ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm
việc; vị trí công việc của người lao động nước ngoài.
- Các Giấy tờ để chứng minh người lao
động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Các giấy tờ để chứng minh người lao
động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động là 01 bản chính hoặc 01
bản sao nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự nhưng phải dịch
ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
* Trường hợp di chuyển nội bộ doanh
nghiệp kèm theo các giấy tờ gồm:
- Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài
cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên
lãnh thổ Việt Nam nêu rõ thời hạn làm việc của người lao động.
- Văn bản xác nhận là nhà quản lý,
giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
- Văn bản chứng minh người lao động
nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng ít nhất 12 tháng trước
khi được cử sang Việt Nam làm việc tại hiện diện Thương mại của doanh nghiệp
nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam bao gồm một trong các giấy tờ sau:
+ Hợp đồng lao động;Văn bản xác nhận
của người sử dụng lao động; Quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài;
Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm của người lao động nước ngoài
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
14.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
14.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
14.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản.
14.8. Lệ phí: không
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị xác nhận người lao
động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (mẫu số 10 theo thông
tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH).
14.10. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính gồm: theo quy định tại Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013
của Chính phủ
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp
thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ
chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh; thông tin; xây dựng; phân phối;
giáo dục; môi trường; tài chính; y tế; du lịch; văn hóa giải trí và vận tải;
- Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư
vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công
tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện
chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy
định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài;
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ Luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
- Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày
05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Bộ luật lao
động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày
20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP.
- Thông tư 41/2014/TT-BCT ngày
05/11/2014 của Bộ Công Thương quy định căn cứ, thủ tục xác định người lao động
nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong
Biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới không thuộc
diện cấp giấy phép lao động.
- Thông tư số 13/2009/TT-BLĐTBXH ngày
06/05/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ
quản lý nhà nước về lao động trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh
tế và khu công nghệ cao;
II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Thủ
tục Cấp Giấy phép xây dựng công trình - Mã số hồ sơ: T-LDG-239153-TT
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị
hồ sơ đầy đủ theo quy định của Pháp luật. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh Lâm Đồng (39 Hùng Vương, phường 9, TP Đà Lạt).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả; trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ
sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ
thống bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ cũng kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có trách nhiệm tiếp nhận
hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ công chức nhận hồ sơ làm thông báo đề nghị bổ sung hồ
sơ theo quy định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ
làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và
chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê
duyệt. Trường hợp nội dung hồ sơ không đạt yêu cầu, trong vòng 10 ngày làm việc
tham mưu văn bản thông báo chủ đầu tư bổ sung, chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản
lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
- Nộp lại phiếu biên nhận hồ sơ và
trả kết quả, đóng lệ phí (nếu có) và nhận kết quả. Trong trường hợp nhận hộ,
người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy
quyền.
- Thời gian trả kết quả: trong giờ
làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy
định.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
(theo mẫu);
- Bản sao có chứng thực hợp đồng thuê
lại đất hoặc phụ lục hợp đồng thuê đất (nếu có).
- 02 ( hai) bộ bản vẽ thiết kế do tổ
chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện và đã được chủ đầu tư tổ chức
thẩm định, phê duyệt theo quy định đã được đóng dấu thẩm
duyệt phòng cháy chữa cháy;
- Bản sao văn bản thẩm duyệt phòng
cháy chữa cháy;
- Văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật
của chủ đầu tư theo quy định;
- Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ
quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có điều kiện năng lực
theo quy định thực hiện (trường hợp dự án thuộc đối tượng quy định tại Điều 21
và phụ lục theo Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2012);
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm
của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (theo mẫu);
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ
hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế;
- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường của dự án theo quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép
1.8. Lệ phí: 150.000 đồng/
giấy phép.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép xây dựng
(mẫu phụ lục số 12, Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng).
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm
của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (mẫu phụ lục số
09, Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: theo quy định Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của
Chính phủ
Mỗi bộ bản vẽ thiết kế gồm:
a) Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án
hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án, tỷ lệ 1/100 - 1/500;
b) Bản vẽ mặt bằng từng công trình trên
lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
c) Bản vẽ các mặt đứng và mặt cắt chủ
yếu của từng công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
d) Bản vẽ mặt bằng móng từng công
trình tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng từng công trình tỷ lệ 1/50, kèm theo
sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện,
thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 - 1/200.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày
04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày
06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định
số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày
15/8/2013 của Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế
xây dựng công trình.
- Quyết định số 1582/QĐ-UB ngày
19/6/2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng ủy quyền cho Ban Quản lý các Khu công nghiệp
thực hiện một số công tác quản lý nhà nước về xây dựng tại Khu công nghiệp Lộc
Sơn và Khu công nghiệp Phú Hội.
- Quyết định số
54/2014/QĐ-UBND ngày 29/10/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc quy định mức
thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn
tỉnh Lâm Đồng.
Phụ
lục 12
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây
dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CHO DỰ ÁN
cho công trình thuộc dự án ………………..
Kính gửi: .... (cơ quan cấp GPXD)………………..
1. Tên chủ đầu tư: ……………………………………………………………….
- Người đại diện:………………………………….
Chức vụ: ………………….
- Địa chỉ liên
hệ: ………………………………………………………………….
Số nhà: …………… Đường
…………………. Phường (xã)………………….
Tỉnh, thành phố:…………………………………………………………………
Số điện thoại:……………………………………………………………………
2. Địa điểm xây dựng:…………………………………………………………..
- Lô đất số
……………………. Diện tích …………………………… m2.
- Tại: ………………………….. Đường: ………………………………..
- Phường (xã)……………………. Quận (huyện)…………………………
- Tỉnh, thành phố. …………………………………………………………
3. Nội dung đề nghị cấp phép:……………………………………………
- Tên dự án:……………………….…………………………………………
- Đã được:……………. phê duyệt, theo Quyết định số: …… ngày …….
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên công
trình)
- Loại công trình: …………………………
Cấp công trình:…………………..
- Diện tích xây dựng tầng 1:
…………m2.
- Tổng diện tích sàn:……… m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất,
tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: ……. m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
- Nội dung khác:…………………………………………………………….
4. Tổ chức tư vấn thiết kế:……………………………………….
+ Công trình số (1-n): ……………….
- Địa chỉ:…………………………………………………………………………
- Điện thoại:………………………………………………………………………
- Số chứng chỉ hành nghề của chủ
nhiệm thiết kế:……………. cấp ngày:…………
5. Dự kiến thời gian hoàn thành dự
án:……………tháng.
6. Cam kết: tôi
xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
……..,
Ngày …. tháng .... năm ....
Người làm đơn
|
Phụ
lục 9
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây
dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN
KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế
tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng
chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì
(tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê
khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng
chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì
(tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
…………,
Ngày …. tháng .... năm ....
Đại diện đơn vị thiết kế
|
2. Thủ
tục Điều chỉnh Giấy phép xây dựng công trình. Mã hồ sơ: T-LDG-239160 TT
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị
hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận
hồ sơ, viết phiếu biên nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
công chức hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ
thống bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ
sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên
nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
công chức nhận hồ sơ sẽ làm thông báo đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ
làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và
chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê
duyệt. Trường hợp nội dung thiếu hoặc không phù hợp, tham mưu văn bản yêu cầu
tổ chức, cá nhân bổ sung, chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản
lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Người nhận nộp lại phiếu biên nhận
hồ sơ và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có thêm
giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian trả kết quả: trong giờ
làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy
định.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
- Qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao
gồm:
- Đơn đề nghị điều chỉnh
giấy phép xây dựng (theo mẫu);
- Bản chính Giấy phép xây
dựng đã được cấp;
- Các bản vẽ thiết kế mặt
bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh, tỷ lệ
1/50 - 1/200;
- Báo cáo kết quả thẩm định
và văn bản phê duyệt thiết kế điều chỉnh của chủ đầu tư, trong đó có nội dung
đảm bảo an toàn chịu lực; an toàn phòng chống cháy; bảo đảm môi trường. Báo cáo
kết quả thẩm tra thiết kế (nếu có) do tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực
theo quy định thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
2.8. Lệ phí: không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép
xây dựng (mẫu phụ lục số 17, Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ
Xây dựng).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày
04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày
20/12/2012 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định
số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 1582/QĐ-UB ngày
19/6/2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng ủy quyền cho Ban Quản lý các Khu công nghiệp
thực hiện một số công tác quản lý nhà nước về xây dựng tại Khu công nghiệp Lộc
Sơn và Khu công nghiệp Phú Hội.
Phụ
lục 17
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây
dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình)
Kính
gửi: …..……………………………
1. Tên chủ đầu tư: ……………………………………………………………….
- Người đại diện:………………………………….
Chức vụ: ………………….
- Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………….
Số nhà: …………… Đường
…………………. Phường (xã)………………….
Tỉnh, thành phố:…………………………………………………………………
Số điện thoại:……………………………………………………………………
2. Địa điểm xây dựng:…………………………………………………………..
- Lô đất số: ……………………. Diện tích …………………………… m2.
- Tại: ………………………….. Đường: ………………………………..
- Phường (xã)……………………. Quận (huyện)…………………………
- Tỉnh, thành phố:
…………………………………………………………
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
-
-
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh so với
Giấy phép đã được cấp:
-
-
5. Đơn vị hoặc người thiết kế điều
chỉnh:……………………………………………………
- Chứng chỉ hành nghề số:………………………
cấp ngày:…………………….
- Địa chỉ:………………………………………………………………………………
- Điện thoại:…………………………………………………………………………..
- Địa chỉ:…………………………………………… Điện thoại:…………………..
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):……………………..
cấp ngày……………...
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình theo thiết kế điều chỉnh:……tháng.
7. Cam kết: tôi
xin cam đoan làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
…….., ngày …. tháng
.... năm ....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ
tục Gia hạn Giấy phép xây dựng công trình - Mã hồ sơ: T-LDG-239162-TT
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị
hồ sơ đầy đủ theo quy định của Pháp luật. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả; trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ
sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ
thống bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ cũng kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có trách nhiệm tiếp nhận
hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ công chức nhận hồ sơ làm thông báo bổ sung hồ sơ theo
quy định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ
làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và
chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê duyệt.
Trường hợp nội dung không phù hợp, tham mưu văn bản trả lời nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản
lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Nộp lại phiếu biên nhận hồ sơ và
trả kết quả, đóng lệ phí và nhận kết quả. Trong trường hợp nhận hộ, người nhận
hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian trả kết quả: trong giờ
làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy
định.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
- Thông qua hệ thống bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây
dựng, trong đó giải trình rõ lý do chưa khởi công xây dựng;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã
được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Xác nhận trực tiếp trên Giấy phép xây dựng
3.8. Lệ phí: 15.000 đồng/1
giấy phép
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Công trình xây dựng chưa được khởi
công trước khi giấy phép xây dựng hết hạn 30 ngày.
3.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số
16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 1582/QĐ-UB
ngày 19/6/2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng Ủy quyền cho Ban Quản lý các KCN thực
hiện một số công tác quản lý nhà nước về xây dựng tại KCN Lộc Sơn và KCN Phú
Hội;
- Quyết định số
54/2014/QĐ-UBND ngày 29/10/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc quy định mức
thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn
tỉnh Lâm Đồng.
4. Sửa
tên “Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước
ngoài theo hình thức hợp đồng lao động” thành
“Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài” - Mã
số hồ sơ: T-LDG-256753-TT
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ đầy đủ theo quy định của Pháp luật, nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp
nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công
chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ
thống bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ
sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên
nhận hồ sơ và gửi qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
công chức nhận hồ sơ sẽ làm thông báo bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ
làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
b) Bước 2: Công chức nhận hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và
chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê
duyệt. Trường hợp không cấp được giấy phép lao động phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí
và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có thêm giấy
ủy quyền và chứng minh thư của người được ủy quyền.
- Thời gian trả kết quả: trong giờ
làm việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy
định.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
4.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao
gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy
phép lao động của người sử dụng lao động theo quy định của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội (bản chính, mẫu số 06 theo thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH)
2. Giấy chứng nhận sức khỏe
được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế.
3. Văn bản xác nhận không
phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của
pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài có giá trị trong thời hạn 06 tháng,
tính đến thời điểm nộp hồ sơ:
- Trường hợp người lao động
nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam:
+ Phiếu lý lịch tư pháp do Trung
tâm lý lịch tư pháp quốc gia cấp.
+ Văn bản xác nhận không phải là
người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật
nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
- Trường hợp đang cư trú
tại Việt Nam:
+ Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư
pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp.
+ Văn bản xác nhận không phải là
người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật
nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
- Trường hợp người lao động
nước ngoài chưa từng cư trú tại Việt Nam:
+ Văn bản xác nhận không phải là
người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật
nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
4. Văn bản xác nhận là nhà
quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động
kỹ thuật.
- Đối với người lao động
nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành thì phải có một trong các giấy tờ
sau:
+ Giấy tờ chứng minh là nhà quản
lý, giám đốc điều hành gồm: giấy phép lao động hoặc hợp đồng lao động hoặc
quyết định bổ nhiệm có xác định người lao động nước
ngoài đó đã làm việc ở vị trí quản lý, giám đốc điều hành.
+ Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà người lao
động nước ngoài đó đã từng làm việc xác nhận.
- Đối với người lao động nước ngoài là chuyên gia thì phải có một trong hai
loại giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh là người lao
động nước ngoài có trình độ kỹ sư, cử nhân trở lên hoặc tương đương và có ít
nhất 05 năm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công
việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam.
+ Văn bản xác nhận là chuyên gia
do cơ quan, tổ chức hoặc doanh nghiệp có thẩm quyền tại nước ngoài công nhận;
- Đối với người lao động
nước ngoài là lao động kỹ thuật thì phải có các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh hoặc văn bản xác
nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nước ngoài về
việc đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật với thời gian ít nhất 01 năm;
+ Giấy tờ chứng minh đã có ít nhất
03 năm làm việc trong chuyên ngành kỹ thuật được đào tạo phù hợp với vị trí
công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam.
5. Văn bản thông báo về vị
trí công việc được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận sử dụng người
lao động nước ngoài hoặc văn bản của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài
vào các vị trí công việc không tuyển được người lao
động Việt Nam. (Bản chính/ bản sao)
6. Hai (02) ảnh màu (kích
thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh
màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
7. Bản sao hộ chiếu hoặc
giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
Lưu ý: Các giấy tờ quy định tại 2;
3; 4 nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường
hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước Quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc
có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật và dịch ra tiếng Việt, chứng thực
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
8. Đối với một số hình thức
cấp giấy phép lao động cần bổ sung giấy tờ liên quan đến người lao động nước
ngoài:
- Hình thức Di chuyển nội bộ doanh nghiệp:
+ Văn bản của doanh nghiệp nước
ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó
trên lãnh thổ Việt Nam
+ Văn bản chứng minh người lao
động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng bao gồm một
trong các giấy tờ sau:
+ Hợp đồng lao động;
+ Văn bản xác nhận của người sử
dụng lao động;
+ Quyết định tuyển dụng người lao
động nước ngoài;
+ Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc
bảo hiểm của người lao động nước ngoài.
- Hình thức thực hiện các loại hợp đồng hoặc
thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ
thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, dạy nghề và y tế:
+ Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết
giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về
việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Hình thức Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng:
+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết
giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài.
+ Văn bản chứng minh người lao
động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện
thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm bao gồm một trong các giấy tờ sau:
+ Hợp đồng lao động;
+ Văn bản xác nhận của người sử
dụng lao động;
+ Quyết định tuyển dụng người lao
động nước ngoài;
+ Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc
bảo hiểm của người lao động nước ngoài.
+ Hình thức Chào bán dịch
vụ:
+ Văn bản của nhà cung cấp dịch vụ
cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
- Hình thức Làm việc cho tổ
chức phí chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam:
+ Giấy chứng nhận tổ chức phi
chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
- Hình thức Người chịu
trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại:
+ Văn bản của nhà cung cấp dịch vụ
cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của
nhà cung cấp dịch vụ đó.
- Hình thức Nhà quản lý,
giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà tham gia vào hoạt động của
doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam:
+ Văn bản chứng minh người lao
động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó bao gồm một trong các giấy tờ sau:
+ Hợp đồng lao động;
+ Văn bản xác nhận của người sử
dụng lao động;
+ Quyết định tuyển dụng người lao
động nước ngoài;
+ Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc
bảo hiểm của người lao động nước ngoài.
- Trường hợp người nước
ngoài tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam).
+ Văn bản đề nghị tuyển lao động
Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài (mẫu số 4 ban hành kèm theo thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/1/2014).
+ Phương án điều chỉnh bổ sung nhu
cầu lao động cần sử dụng của nhà thầu nước ngoài (trường hợp nhà thầu có nhu
cầu điều chỉnh, bổ sung số lao động nước ngoài đã
xác định trong hồ sơ dự thầu) mẫu số 5 ban hành kèm theo thông tư
03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/1/2014.
+ Hợp đồng lao động;
+ Văn bản xác nhận của người sử
dụng lao động;
+ Quyết định tuyển dụng người lao
động nước ngoài;
+ Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc
bảo hiểm của người lao động nước ngoài.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép lao động
4.8. Lệ phí: 600.000 đồng/
giấy phép.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao
động cho người nước ngoài của người sử dụng lao động theo (mẫu số 6 ban hành
kèm theo thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/1/2014).
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao
động cho người nước ngoài của người sử dụng lao động theo (mẫu số 4 ban hành
kèm theo thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/1/2014).
Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao
động cho người nước ngoài của người sử dụng lao động theo (mẫu số 5 ban hành
kèm theo thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/1/2014).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: theo quy định Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của
Chính phủ
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
theo quy định của pháp luật.
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu
công việc.
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành,
chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
- Không phải là người phạm tội hoặc
bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
- Được chấp thuận bằng văn bản của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
4.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
- Nghị định số
102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
Điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư số
03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP.
- Thông tư số
13/2009/TT-BLĐTBXH ngày 06/05/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong các khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao;
- Quyết định số
45/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng v/v quy định
mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người
nước ngoài
Mẫu số 4 Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành
một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP.
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
TÊN NHÀ THẦU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
V/v đề nghị tuyển người lao động Việt Nam
|
|
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ………….
- Thực hiện Thông tư số
03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày
05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
(Thông tin về nhà thầu gồm): tên
nhà thầu, địa chỉ đăng ký tại vùng, lãnh thổ nơi nhà thầu mang quốc tịch, số
điện thoại, fax, email, website, giấy phép thầu, địa chỉ chi nhánh, văn phòng
đại diện hoặc văn phòng điều hành tại Việt Nam, giấy phép thầu, thời gian thực
hiện gói thầu).
- (Tên
nhà thầu)…………………. đã ký hợp đồng với (tên chủ đầu tư)………………………………
để thực hiện gói thầu, …………………………. trong đó
chủ đầu tư chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài với số lượng là………..người, tên nhà thầu thực hiện tuyển người lao động Việt Nam vào các vị
trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài như sau:
(Nêu cụ thể từng vị trí công việc,
số lượng, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, mức lương, địa điểm, thời gian làm
việc).
Đề nghị quý Ủy ban nhân dân tỉnh (thành
phố)……………chỉ đạo các cơ quan, tổ chức có liên quan để giới
thiệu, cung ứng lao động Việt Nam cho chúng tôi theo các vị trí công việc nêu
trên.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị
|
XÁC
NHẬN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(Xác nhận về việc chấp thuận sử dụng người lao
động nước ngoài đã được kê khai trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu hoặc phương
án điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài).
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐẠI
DIỆN NHÀ THẦU
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 5 Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành
một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP.
TÊN NHÀ THẦU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../……-…..
Phương án điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
|
….….., ngày ….
tháng …. năm …..
|
Kính
gửi: (Tên chủ đầu tư)
- Thực hiện Thông tư số
03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao
động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Căn cứ nhu cầu thực tế sử dụng
người lao động nước ngoài (tên nhà thầu) đề nghị điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử
dụng người lao động nước ngoài đã xác định trong hồ sơ dự thầu/ hồ sơ đề xuất
như sau:
1. Vị trí công việc và số lượng người
lao động nước ngoài đã được chấp thuận:
………………………………………………………………………………………………………………
2. Vị trí công việc và số lượng người
lao động nước ngoài đã sử dụng (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………………
3. Vị trí công việc và số lượng người
lao động nước ngoài thay đổi và lý do (nêu cụ thể từng công việc):
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị
|
Ngày
tháng năm
XÁC NHẬN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(về việc chấp thuận với phương án điều
chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài của nhà thầu)
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐẠI
DIỆN NHÀ THẦU
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 6 Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành
một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP.
TÊN DOANH
NGHIỆP/TỔ CHỨC
ENTERPRISE/ORGANIZATION
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
Số (No): ……../………..
V/v đề nghị cấp giấy phép lao động cho người lao
động nước ngoài.
Suggestion for issuance of work permit.
|
….….., ngày ….
tháng …. năm …..
………, date … month …. year …...
|
Kính
gửi: ………………………………………………..
To:………………………………………………………….
1. Tên doanh nghiệp/tổ
chức:...........................................................................................
The name of
enterprise/organization:
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ
chức:..................................................................................
Forms of enterprise, organization:
3. Tổng số lao động đang làm việc tại
doanh nghiệp, tổ chức:……………………..người
Total of employee
Trong đó số lao động nước ngoài là:………………………………………………….
người
Number of foreign employee
4. Địa
chỉ:..........................................................................................................................
Address:
5. Điện
thoại:.....................................................................................................................
Telephone number (Tel):
6. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số:..........................................................................
Permission for business (No):
7. Cơ quan cấp:……………………………………….
Ngày cấp:........................................
Place of issue
Date of issue
8. Lĩnh vực kinh
doanh (hoạt động):.................................................................................
Fields of business:
Đề nghị: …………………………………… cấp giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài, như sau:
Suggestion: issuance of work permit for foreign
employee, the detail as below:
9. Họ và tên:…………………………………….. Full name.................................................
10. Nam (M) Nữ
(F)...........................................................................................................
11. Ngày, tháng, năm sinh:………………….......Date of birth (DD-MM-YY………………)
12. Quốc tịch hiện
nay:.......................................................................................................
Current nationality
13. Số hộ chiếu…………………………………………… 14.
Ngày cấp:..............................
Passport number
Date of issue
15. Cơ quan cấp:………………………………………….
16. Thời hạn hộ chiếu:................
Issued by
Date of expiry
17. Trình độ chuyên môn (tay nghề):.................................................................................
Professional
qualification (skill)
18. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ
chức:.............................................................................
Working at enterprise, organization
19. Địa điểm làm
việc:.......................................................................................................
,
Working place
20. Vị trí công
việc:............................................................................................................
Job assignment
21. Thời hạn làm việc từ ngày
…. tháng …. năm……. đến
ngày …. tháng …. năm…….
Period of work from………………………………
to...........................................................
I. QUÁ
TRÌNH ĐÀO TẠO
Education
and Qualifications
.........................................................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC
Working period
22. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1:
Working
place 1st
Vị trí công
việc:................................................................................................................
Job assignment:
Thời gian làm việc từ ngày:
…./…../…… đến ngày: …./…../……
Period of work from …………………
To …………………
- Nơi làm việc lần
2:.........................................................................................................
- Nơi làm việc lần:............................................................................................................
- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện
tại:............................................................................
Last or current working place
+ Vị trí công
việc:.............................................................................................................
Job assignment:
+ Thời gian làm việc từ ngày:
…./…../…… đến ngày: …./…../……
Period of work from …………….. To…………..
III. THÔNG
TIN KHÁC
Other
information
23. Chứng minh trình độ chuyên môn
phù hợp với vị trí công việc sẽ đảm nhận:
........................................................................................................................................
Professional qualification (skill) of foreign workers meet the requirements of the assigned positions
24. Lý do ông (bà)…………………………………………….
làm việc tại Việt Nam:..........
The reasons for Mr. (Ms.)
working in Vietnam
25. Mức lương:………………………..VNĐ
Wage/Salary:
25. Đến cư trú tại Việt Nam lần
thứ:................................................................................
Residence in Viet Nam: …………times
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
On behalf of
enterprise/organization
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)
|
5. Sửa tên “Thủ tục cấp lại Giấy phép lao động trường hợp bị mất, bị hỏng; hoặc
thay đổi nội dung ghi trên Giấy phép lao động như họ, tên; ngày, tháng, năm
sinh; quốc tịch; số hộ chiếu; địa điểm làm việc”
thành “Thủ tục cấp lại giấy phép lao động” - Mã số hồ sơ: T-LDG-256821-TT.
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Trong thời hạn 03 (ba)
ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài phát hiện giấy phép lao động bị mất,
bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động thì người lao động
nước ngoài có trách nhiệm báo cáo người sử dụng lao động;
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm
việc, kể từ ngày người sử dụng lao động nhận được báo cáo của người lao động
nước ngoài, người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao
động cho Ban quản lý các khu công nghiệp Lâm Đồng nơi đã cấp giấy phép lao động
đó;
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức
có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu biên nhận hồ sơ và trả kết quả;
trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp
hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ nhận thông qua hệ
thống bưu chính, công chức tiếp nhận hồ sơ cũng kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức có trách nhiệm tiếp nhận
hồ sơ, viết giấy biên nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công
chức nhận hồ sơ sẽ làm thông báo bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ
làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
c) Bước 3: Công chức nhận hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ theo dõi, lập phiếu theo dõi hồ sơ và
chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn xem xét, giải quyết trình Lãnh đạo Ban phê
duyệt. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Tổ chức, công dân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ban Quản
lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Nộp lại phiếu biên nhận hồ sơ và
trả kết quả, đóng lệ phí và nhận kết quả; Trong trường hợp nhận thay, người
nhận thay phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh thư của người ủy quyền.
Thời gian trả kết quả: trong giờ làm
việc các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Lâm Đồng;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
5.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
1. Văn bản đề nghị cấp lại
giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo quy định của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (Mẫu số 8) Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
2. Hai (02) ảnh màu (kích
thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ
mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng
tính đến thời điểm nộp hồ sơ
3. Các giấy tờ đối với
người lao động nước ngoài:
* Đối với trường hợp: cấp
lại giấy phép lao động cho người nước ngoài khi Giấy phép lao động bị mất, bị
hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao
động như họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số hộ chiếu; địa điểm làm
việc:
- Bản sao hộ chiếu hoặc
giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật và
giấy phép lao động đã được cấp (trừ trường hợp bị mất).
* Đối với trường hợp giấy
phép lao động bị mất thì người lao động nước ngoài phải có văn bản giải trình
và được người sử dụng lao động xác nhận.
* Đối với trường hợp: Cấp
lại giấy phép lao động cho người nước ngoài khi Giấy phép lao động hết hạn:
- Giấy phép lao động đã
được cấp (trừ trường hợp bị mất) còn thời hạn ít
nhất 05 ngày, nhưng không quá 15 ngày, trước ngày giấy phép lao động đã được
cấp hết hạn.
- Giấy chứng nhận sức khỏe
được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế.
- Văn bản của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh về việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài và
một trong các giấy tờ sau:
+ Hình thức Di chuyển nội bộ doanh nghiệp: Văn bản của phía nước ngoài cử người lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
+ Hình thức Thực hiện các loại hợp
đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm,
khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, dạy
nghề và y tế: Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và
phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam;
+ Hình thức Nhà cung cấp dịch vụ
theo hợp đồng: Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và
phía nước ngoài hoặc văn bản chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục đàm
phán cung cấp dịch vụ tại Việt Nam;
+ Hình thức Người chịu trách nhiệm
thành lập hiện diện thương mại: Văn bản của một nhà cung cấp dịch vụ cử người
lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung
cấp dịch vụ đó.
+ Hình thức Làm việc cho tổ chức
phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt
Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam: Giấy chứng nhận
tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy
định của pháp luật Việt Nam;
+ Hình thức Nhà quản lý, giám đốc
điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà tham gia vào hoạt động của doanh
nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam: Văn bản chứng
minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp
nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam bao gồm một trong các
giấy tờ sau:
· Hợp đồng lao động;
· Văn bản xác nhận của người sử
dụng lao động;
· Quyết định tuyển dụng người lao
động nước ngoài;
· Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc
bảo hiểm của người lao động nước ngoài.
Các giấy tờ quy định tại Điểm này
là 01 bản chính hoặc 01 bản sao, nếu bằng tiếng nước
ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
5.4. Thời gian giải quyết thủ tục
hành chính: Trong thời hạn 03 (ba) ngày tính theo ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép lao động.
5.8. Phí, lệ phí: 450.000 đồng/giấy
phép
5.9. Tên mẫu đơn mẫu tờ khai:
- Văn bản đề
nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài của người sử dụng lao động theo
(mẫu số 8) Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: theo quy định Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của
Chính phủ
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
theo quy định của pháp luật.
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu
công việc.
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành,
chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
- Không phải là người phạm tội hoặc
bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
- Được chấp thuận bằng văn bản của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
- Cấp lại giấy phép lao động cho
người nước ngoài khi Giấy phép lao động bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung
ghi trên giấy phép lao động như họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số
hộ chiếu; địa điểm làm việc.
5.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
- Nghị định số
102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số Điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm
việc tại Việt Nam;
- Thông tư số
03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP.
- Thông tư số
13/2009/TT-BLĐTBXH ngày 06/05/2009 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong các
khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao;
- Biên bản ủy quyền ngày
18/8/2009 của Sở lao động TBXH Lâm Đồng về việc thực hiện một số nhiệm vụ quản
lý nhà nước về lao động trong các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
- Quyết định số
45/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng v/v quy định
mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người
nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Mẫu số 8: Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành
một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP.
TÊN DOANH
NGHIỆP/TỔ CHỨC
ENTERPRISE/ORGANIZATION
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
Số (No): ……../………..
V/v đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài.
Suggestion for re-issuance of work permit.
|
….….., ngày ….
tháng …. năm …..
………, date … month …. year …...
|
Kính
gửi: ………………………………………………..
To:………………………………………………………….
1. Tên doanh nghiệp/tổ
chức:..........................................................................................
Enterprise/organization:
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ
chức:.................................................................................
Forms of enterprise, organization:
3. Địa
chỉ:........................................................................................................................
Address:
4. Điện
thoại:...................................................................................................................
Telephone number (Tel):
Đề nghị: ……………………… cấp lại giấy phép
lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
Suggestion: re-issuance of work permit for foreign employee, the detail as below
5. Họ và tên......................................................................................................................
Full
name
6. Nam (M) Nữ
(F)............................................................................................................
7. Ngày, tháng, năm sinh:................................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
8. Quốc tịch hiện
nay:......................................................................................................
Current nationality
9. Số hộ chiếu…………………………………………… 10.
Ngày cấp:..............................
Passport number
Date of issue
11. Cơ quan cấp:………………………………………….
12. Thời hạn hộ chiếu:...............
Issued by
Date of expiry
13. Trình độ chuyên môn (tay nghề):................................................................................
Professional
qualification (skill)
14. Làm việc tại (tên doanh nghiệp/tổ chức):....................................................................
Working at (the name of enterprise/organization)
15. Địa điểm làm
việc:.......................................................................................................
,
Working place
16. Vị trí công
việc:............................................................................................................
Job assignment
17. Thời hạn làm việc từ ngày
…. tháng …. năm……. đến
ngày …. tháng …. năm…….
Period of work from………………………………..
to..........................................................
18. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép lao động
Reason for re-issuance of work
permit.............................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
On behalf of
enterprise/organization
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
1. Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho
người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp. Mã số hồ sơ: T-LDG-256807-TT.
2. Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho
người nước ngoài đối với người nước ngoài đang thực hiện các loại hợp đồng kinh
tế thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể
thao, giáo dục, y tế,... Mã số hồ sơ: T-LDG-256809-TT.
3. Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho
người nước ngoài đối với người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các gói
thầu hoặc dự án của nhà thầu nước ngoài đã trúng thầu tại Việt Nam. Mã số hồ sơ: T-LDG-192162-TT.
4. Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho
người nước ngoài trường hợp nhà thầu nước ngoài là nhà
cung cấp dịch vụ theo hợp đồng. Mã số hồ sơ: T-LDG-256722-TT.
5. Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho
người nước ngoài trường hợp nhà thầu nước ngoài chào bán
dịch vụ. Mã số hồ sơ: T-LDG-256724-TT.
6. Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho
người nước ngoài trường hợp nhà thầu nước ngoài làm việc
cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt nam được phép
hoạt động theo quy định của pháp luật Việt nam. Mã số hồ sơ: T-LDG-256737-TT.
7. Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho
người nước ngoài trường hợp nhà thầu nước ngoài là người chịu
trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại. Mã số hồ sơ: T-LDG-256738-TT.
8. Thủ tục cấp Giấy phép lao động cho
người nước ngoài trường hợp nhà thầu nước ngoài là nhà
quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật. Mã số hồ sơ:
T-LDG-256743-TT.
9. Thủ tục cấp lại Giấy phép lao động
cho người nước ngoài trường hợp giấy phép lao động hết hạn. Mã số hồ sơ: T-LDG-256746-TT.