|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3108/QĐ-UBND 2018 Kế hoạch cải cách hành chính Hòa Bình 2019
Số hiệu:
|
3108/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Quang
|
Ngày ban hành:
|
28/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3108/QĐ-UBND
|
Hòa
Bình, ngày 28 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH HÒA BÌNH NĂM 2019
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết 30c/NQ-CP, ngày
08/11/2011 của Chính phủ về Ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 2843/QĐ-UBND
ngày 29/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch Cải cách
hành chính tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Công
văn số 3190/SNV-CCHC ngày 25/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Hòa Bình năm 2019.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ, Vụ CCHC;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan TW trên địa bàn tỉnh;
- Các Huyện, Thành ủy; TTHĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Chánh, Phó VPUBND tỉnh;
- Báo Hòa Bình;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Ng.80b)
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH HÒA BÌNH NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3108/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu trọng tâm
Trọng tâm cải cách hành chính (CCHC)
năm 2019 là: Kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy; nâng cao chất lượng thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông; đẩy mạnh chuyển đổi
các đơn vị sự nghiệp sang tự đảm bảo chi thường xuyên; tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước. Phấn đấu đạt
và vượt các chỉ tiêu đề ra trong Kế hoạch CCHC giai đoạn 2016-2020 của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) 100% văn bản quy phạm pháp luật của
tỉnh được ban hành theo đúng quy định của pháp luật, phù hợp với tình hình thực
tế của địa phương, tạo điều kiện thuận lợi để huy động, thu hút và sử dụng có
hiệu quả mọi nguồn lực cho đầu tư phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Tất cả các thủ tục hành chính
(TTHC) thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh đều
được đơn giản hóa, công khai, minh bạch, bảo đảm đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện,
tiết kiệm thời gian, chi phí, công sức của đối tượng và cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính; 100% TTHC của tỉnh được giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông.
c) Các cơ quan chuyên môn thuộc cấp tỉnh,
cấp huyện và các tổ chức trực thuộc được sắp xếp, kiện toàn, quy định rõ vị
trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, đảm bảo kịp thời, tinh gọn, phù hợp với
tình hình thực tế, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả.
d) Các cơ quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp của tỉnh đều có cơ cấu cán bộ, công chức, viên chức theo vị
trí việc làm và chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt; 100% cán bộ, công chức
cấp xã của tỉnh đạt chuẩn theo chức danh.
đ) 100% đơn vị sự nghiệp công lập của
tỉnh được phê duyệt phương án tự chủ, tập trung chuyển các đơn vị sự nghiệp
công lập sang tự đảm bảo một phần, tự đảm bảo chi thường
xuyên hoặc chuyển thành Công ty Cổ phần; 60% các xã, phường,
thị trấn có Trang thông tin điện tử; nâng cao tỷ lệ người dân, tổ chức tham gia
sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 và dịch
vụ Bưu chính công ích.
e) 100% các cơ quan hành chính nhà nước
cấp tỉnh, cấp huyện và đơn vị hành chính cấp xã áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO.
g) Duy trì và nâng cao hiệu quả hoạt
động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. 100% Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả các xã, phường, thị trấn áp dụng phần mềm một cửa điện tử trong giải quyết TTHC.
h) Thực hiện đồng bộ các giải pháp để
tăng số Doanh nghiệp được thành lập mới và tăng số vốn đầu tư vào tỉnh.
II. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
(Có
phụ lục kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các
Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm:
a) Tăng cường công tác chỉ đạo việc
thực hiện nhiệm vụ CCHC. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm
trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện nhiệm vụ CCHC của ngành,
địa phương mình.
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tình
hình thực tế của ngành, địa phương và các nhiệm vụ nêu trong Kế hoạch này, xây
dựng, ban hành kế hoạch CCHC năm 2019 của cơ quan, đơn vị mình (đồng thời gửi về
Sở Nội vụ để theo dõi, tổng hợp); phân công rõ nhiệm vụ, sản phẩm, thời gian
hoàn thành, trách nhiệm thực hiện của từng cơ quan, tổ chức và thường xuyên kiểm
tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện.
c) Ưu tiên bố trí đủ kinh phí để thực
hiện các nhiệm vụ CCHC; tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC nhằm
nâng cao nhận thức, trách nhiệm công chức, viên chức trong thực thi công vụ,
nhiệm vụ; tạo điều kiện để các tổ chức, cá nhân tham gia vào công cuộc cải cách và thực hiện quyền giám sát đối với hoạt động của bộ máy
hành chính nhà nước.
d) Định kỳ hàng quý, 6 tháng, cả năm
hoặc đột xuất báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của
cơ quan, đơn vị mình và báo cáo chuyên đề theo từng lĩnh vực được phân công
theo dõi gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế
hoạch CCHC giai đoạn 2016-2020 và Kế hoạch này. Các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài
chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư,
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
đề ra các nhiệm vụ, giải pháp để đẩy mạnh công tác CCHC của tỉnh. Trong đó, tập
trung vào việc khắc phục những hạn chế, yếu kém để nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh.
3. Sở Nội vụ
a) Là cơ quan thường trực, giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cấp, các ngành trong tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
b) Tổng hợp tình hình thực hiện nhiệm
vụ CCHC của tỉnh, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nội vụ và Thủ tướng
Chính phủ theo quy định.
c) Duy trì tốt việc đánh giá, xác định
chỉ số CCHC, gắn chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị với công tác thi đua, khen
thưởng.
d) Chủ trì, phối hợp với các ngành chức
năng có liên quan, tổ chức kiểm tra định kỳ, đột xuất về công tác CCHC và báo
cáo kết quả với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Báo Hòa Bình, Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh thường xuyên tuyên truyền về mục tiêu, nhiệm vụ và kết quả thực
hiện Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch CCHC năm 2019 của
tỉnh. Trong quá trình triển khai thực hiện, những khó khăn, vướng mắc và kiến
nghị, đề xuất, các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kịp thời
tổng hợp báo cáo với Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) để xem xét,
điều chỉnh./.
PHỤ LỤC KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
Các nhiệm vụ cải cách hành chính năm
2019 của tỉnh Hòa Bình
Số
TT
|
Nội
dung nhiệm vụ
|
Sản
phẩm
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
I
|
Cải cách thể chế
|
1
|
Kiểm tra, rà soát văn bản QPPL năm
2019.
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, Ban, ngành
|
Trong năm 2019
|
- Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Sở Tư pháp
|
Trong năm 2019
|
2
|
Kiểm tra việc thi hành pháp luật về
xử lý vi phạm hành chính
|
- Quyết định
thành lập Đoàn kiểm tra;
- Báo cáo kết quả kiểm tra.
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Trong năm 2019
|
3
|
Kiểm tra việc theo dõi tình hình thi
hành pháp luật.
|
- Quyết định thành lập Đoàn kiểm
tra;
- Báo cáo kết quả kiểm tra.
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, Ban, ngành
|
Trong năm 2019
|
II
|
Cải cách thủ tục hành chính và
thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông
|
1
|
Ban hành Kế hoạch kiểm soát, rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019.
|
Kế hoạch của tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành
|
Tháng
01/2019
|
Kế hoạch của các ngành, các cấp.
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2
|
Xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành
Kế hoạch truyền thông về công tác kiểm soát thủ tục hành
chính năm 2019.
|
Kế hoạch của tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành
|
Quý I/2019
|
3
|
Tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình
tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết (4 tại
chỗ: Tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả) tại Bộ phận Một cửa các
cấp
|
Tối thiểu 20% TTHC thường xuyên
phát sinh hồ sơ được thực hiện toàn bộ quy trình tại Bộ phận Một cửa cấp tỉnh;
50% TTHC thường xuyên phát sinh hồ sơ được thực hiện toàn bộ quy trình tại Bộ
phận Một cửa cấp huyện; 100% TTHC thường xuyên phát sinh hồ sơ được thực hiện toàn bộ quy trình tại Bộ phận Một cửa cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh; Các Sở, Ban,
ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các cơ quan có liên quan
|
Quý II/2019
|
4
|
Phê duyệt và triển khai Đề án nâng
cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận một cửa cấp huyện
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Quý I/2019
|
5
|
Rà soát và đề xuất phương án đơn giản
hóa thủ tục hành chính
|
- Báo cáo kết quả TTHC rà soát của
các cơ quan đơn vị;
- Quyết định phê duyệt của Chủ tịch
UBND tỉnh.
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo Kế hoạch
|
6
|
Quyết định công bố TTHC mới; TTHC sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế; TTHC bãi bỏ, hủy bỏ thuộc thẩm
quyền giải quyết tại 3 cấp chính quyền
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định công bố của Bộ, Ngành hoặc
văn bản QPPL của địa phương có hiệu lực thi hành
|
7
|
Nhập, đăng tải
công khai TTHC vào cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố
|
Bộ thủ tục hành chính đã được nhập
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan có liên quan
|
Trong năm 2019
|
8
|
Cập nhật công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử của các Sở,
Ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Bộ thủ tục hành chính đã được cập
nhật, công khai
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn
phòng UBND tỉnh, các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp
xã
|
Các cơ quan có liên quan
|
Trong năm 2019
|
9
|
Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến
nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính
|
Báo cáo kết quả tiếp nhận và xử lý
phản ánh, kiến nghị
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Trong năm 2019
|
10
|
Xây dựng Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả hiện đại ở cấp xã
|
Mỗi đơn vị cấp huyện xây dựng thêm
ít nhất 01 đơn vị hành chính cấp xã có Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả hiện đại đi vào hoạt động ổn định
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền
thông; Văn phòng UBND tỉnh
|
Trong năm 2019
|
III
|
Cải
cách tổ chức bộ máy
|
1
|
Tiếp tục sắp xếp,
kiện toàn, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện
|
Quyết định của UBND tỉnh, UBND cấp
huyện
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm 2019
|
2
|
Thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy,
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh, cấp huyện
|
Các Quyết định của UBND tỉnh, Giám
đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Sau khi
có Nghị định của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương
|
3
|
Thực hiện sáp nhập các trường trung
học phổ thông, trường phổ thông có nhiều
cấp học; sắp xếp quy mô lớp học hợp lý, bảo đảm số lượng
học sinh/lớp theo quy định
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Nội vụ
|
Trong
năm 2019
|
4
|
Triển khai, thực hiện nhập, điều chỉnh,
đặt tên, đổi tên thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình theo Kế hoạch số 124/KH-UBND ngày 12/9/2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
- Nghị quyết của HĐND tỉnh.
- Quyết định của UBND tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Trong
năm 2019
|
5
|
Triển khai, thực hiện Đề án “Sắp xếp,
tổ chức lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh từ nay đến
năm 2020”
|
- Nghị quyết của HĐND tỉnh.
- Quyết định của UBND tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Sau
khi có văn bản chỉ đạo của Trung ương
|
6
|
Phê duyệt và triển khai Đề án kiện
toàn, sắp xếp tổ chức bên trong các Sở, Ban, ngành.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành
|
Trong
năm 2019
|
7
|
Ban hành kế hoạch và kiểm tra phân
cấp quản lý nhà nước đối với các lĩnh vực theo Nghị quyết
21/NQ-CP ngày 21/3/2016 của Chính phủ
|
Kế hoạch và Báo cáo kết quả kiểm tra
|
Các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính, Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, ngành
|
Trong
năm 2019
|
IV
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Hoàn thiện Đề án vị trí việc làm gắn với bản mô tả công việc và khung năng lực của
các đơn vị sự nghiệp còn lại.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Trong
năm 2019
|
2
|
Bố trí, sắp xếp
lại đội ngũ cán bộ lãnh đạo quản lý cấp phòng và tương đương do tác động của
việc sắp xếp tổ chức bộ máy, đảm bảo
các điều kiện, tiêu chuẩn và không vượt quá số lượng theo quy định
|
Báo cáo kèm theo danh sách trích
ngang
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Trong
năm 2019
|
3
|
Tổ chức thi nâng ngạch công chức,
thăng hạng viên chức
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Trong
năm 2019
|
4
|
Xây dựng và ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2019.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Quý I/2019
|
5
|
Tổ chức thực hiện các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2019 theo kế hoạch của tỉnh.
|
Kế hoạch mở lớp; Báo cáo thực hiện
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Trước
tháng 12/2019
|
6
|
Thực hiện chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị định
158/2007/NĐ-CP của Chính phủ Quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn
định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công
chức, viên chức.
|
- Kế hoạch thực hiện;
- Quyết định chuyển đổi;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Trong
năm 2019
|
7
|
Tiếp tục thực hiện chính sách tinh
giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ
|
Các Quyết định; văn bản thẩm định.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Trong
năm 2019
|
V
|
Cải
cách tài chính công
|
1
|
Phê duyệt phương án tự chủ đối với
các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, Ban, ngành
|
Quý I/2019
|
2
|
Ban hành danh mục sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, Ban, ngành
|
Quý I/2019
|
3
|
Ban hành giá dịch vụ sự nghiệp công
sử dụng ngân sách nhà nước
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, Ban, ngành
|
Quý I/2019
|
4
|
Thực hiện tốt cơ chế tự chủ về tài chính, có giải pháp tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên
chức, người lao động
|
Báo cáo của
các cơ quan, đơn vị
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Sở Tài chính
|
Trong
năm 2019
|
VI
|
Hiện đại hóa hành chính
|
1
|
Xây dựng, ban hành Kế hoạch ứng dụng
Công nghệ thông tin năm 2019 của tỉnh
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Quý I/2019
|
2
|
Tích hợp phần
mềm một cửa điện tử với các phần mềm chuyên ngành khác
như: Giao thông vận tải, Đăng ký kinh doanh, Y tế, Tư pháp,...
|
Phần mềm đã được tích hợp đưa vào sử
dụng
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh và các Sở, Ban,
ngành có liên quan
|
Quý II/2019
|
3
|
Ban hành quy trình điện tử thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thực hiện trên địa
bàn tỉnh
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Tháng 01/2019
|
4
|
Xây dựng quy trình chuyển hồ sơ giữa các cơ quan, đơn vị các cấp theo cơ
chế một cửa liên thông trên hệ thống phần mềm một cửa điện tử
|
Quy trình liên thông trên hệ thống
phần mềm đưa vào sử dụng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban,
ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
Quý II/2019
|
5
|
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức tuyên
truyền đến thôn, xóm, tổ dân phố về việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch
vụ Bưu chính công ích để người dân hiểu, tham gia thực
hiện
|
- Kế hoạch tập huấn;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ và Văn phòng UBND tỉnh;
Bưu điện tỉnh
|
Trước
tháng 4/2019
|
6
|
Tập huấn cho công chức của các Sở,
Ban, ngành về xử lý hồ sơ TTHC trên dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 và mức độ 4
|
- Kế hoạch tập huấn;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh và
UBND các huyện, thánh phố
|
Trước
tháng 4/2019
|
7
|
Tập huấn cho công chức, viên chức
làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công, Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã kê khai hồ sơ trên dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3
và mức độ 4 để hướng dẫn cho người dân, tổ chức khi thực hiện TTHC
|
- Kế hoạch tập huấn;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh và
UBND các huyện, thành phố và cơ quan có liên quan
|
Trước
tháng 4/2019
|
8
|
Tập huấn cho đoàn viên thanh niên
các xã, phường, thị trấn kê khai hồ sơ trên dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 và mức độ 4 để hướng dẫn cho người dân, tổ chức khi thực hiện
TTHC
|
- Kế hoạch tập huấn;
- Báo cáo kết
quả thực hiện.
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin Truyền thông, Sở Nội vụ
và Văn phòng UBND tỉnh
|
Trước
tháng 4/2019
|
9
|
Tập huấn cho nhân viên Bưu điện kê khai
hồ sơ trên dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 và mức độ
4 để hướng dẫn cho người dân, tổ chức khi thực hiện TTHC
|
- Kế hoạch tập huấn;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Ngân
hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Hòa Bình
|
Sở Nội vụ và Văn phòng UBND tỉnh;
Bưu điện tỉnh
|
Trước tháng 4/2019
|
10
|
Đăng tải đầy đủ
các văn bản QPPL, văn bản chỉ đạo, điều hành, các thông tin hoạt động, quy
trình và kết quả giải quyết công việc trên Trang thông tin điện tử
|
Hệ thống văn bản và các thông tin
được đăng tải
|
Các Sở, ban, ngành UBND các huyện,
thành phố
|
Sở Thông tin Truyền thông
|
Thường
xuyên trong năm 2019
|
11
|
Tiếp tục triển khai áp dụng hệ thống
chất lượng theo tiêu chuẩn ISO tại các xã, phường, thị trấn còn lại đảm bảo đạt 100% đơn vị cấp xã được công bố và áp dụng.
|
Số đơn vị cấp xã còn lại đã thực hiện
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Trong
năm 2019
|
12
|
Kiểm tra tình hình áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO tại các Sở,
Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
|
Báo cáo kết quả kiểm tra với Chủ tịch
UBND tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Trong
năm 2019
|
VII
|
Công
tác chỉ đạo, điều hành và tuyên truyền về cải cách hành chính
|
1
|
Phát động phong trào "Đoàn
viên hỗ trợ người dân thực hiện TTHC qua dịch vụ công mức độ 3, mức độ 4 và dịch
vụ Bưu chính công ích"
|
Văn bản phát động phong trào
|
Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí
Minh tỉnh
|
Sở Thông tin Truyền thông; UBND các
huyện, thành phố
|
Trước
tháng 3/2019
|
2
|
Ban hành Kế hoạch hoạt động của Ban
Chỉ đạo CCHC của tỉnh
|
Kế hoạch của Ban Chỉ đạo
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Quý I/2019
|
3
|
Tổ chức họp Ban Chỉ đạo CCHC của tỉnh
theo định kỳ và theo chuyên đề
|
Thông báo kết luận các cuộc họp
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Trong
năm 2019
|
4
|
Nâng cấp phần mềm theo dõi, đánh giá chỉ số
CCHC đối với các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Phần mềm được nâng cấp và đưa vào sử
dụng
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Trước
tháng 11/2019
|
5
|
Ban hành Kế hoạch tổ chức Hội thi về
CCHC
|
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Trong
năm 2019
|
6
|
Kiểm tra CCHC, công chức, công vụ ở
các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Kế hoạch kiểm tra và báo cáo kết quả
kiểm tra
|
Ban Chỉ đạo CCHC của tỉnh hoặc Tổ
công tác kiểm tra CCHC, công chức, công vụ
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Trong
năm 2019
|
7
|
Điều tra xác định chỉ số CCHC và mức độ hài lòng của người dân, tổ chức
về sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trong tỉnh
|
Kế hoạch điều tra
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Trước
tháng 12/2019
|
8
|
Xếp hạng chỉ số
cải cách hành chính năm 2019 của các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Tháng 12/2019
|
9
|
Xếp hạng chỉ số cải cách hành chính
năm 2019 của UBND cấp xã.
|
Quyết định của UBND cấp huyện
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Tháng
12/2019
|
10
|
Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ
đối với các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thành phố.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Tổ công tác
giúp việc Hội đồng đánh giá
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Tháng
12/2019
|
11
|
Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ
đối với các cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý
|
Quyết định của Giám đốc các Sở, Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố.
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Tháng
12/2019
|
12
|
Tổ chức đi tham quan, học tập các
mô hình, kinh nghiệm hay trong công tác CCHC ở các tỉnh khác.
|
Kế hoạch tổ chức và triển khai thực
hiện
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Trong
năm 2019
|
Quyết định 3108/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Hòa Bình năm 2019
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3108/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Hòa Bình năm 2019
2.432
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|