ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 310/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
18 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Thực hiện Kế hoạch số
177/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về thống
kê, rà soát,đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà
nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành
chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị
trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP7.
ĐN_VP7_QĐ_2023
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Kèm
theo Quyết định số 310/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Danh mục TTHC nội bộ
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thẩm định Đề cương và dự toán
chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi
thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
Thẩm định kế hoạch thuê dịch
vụ CNTT sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
3
|
Thủ tục cấp mới hộp thư điện
tử công vụ cho cán bộ, công chức, viên chức
|
4
|
Thủ tục cấp lại mật khẩu hộp thư
điện tử công vụ cho cán bộ, công chức, viên chức
|
5
|
Thủ tục tạm dừng, chấm dứt hoạt
động hộp thư điện tử công vụ
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC
1. Tên thủ
tục: Thẩm định Đề cương và dự toán chi
tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) sử dụng kinh phí chi
thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước
1.1 Trình tự thực hiện
- Bước 1: Các cơ quan, đơn vị
thực hiện hoạt động ứng dụng CNTT sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn
vốn ngân sách nhà nước phải lập đề cương và dự toán chi tiết yêu cầu gửi hồ sơ
đến Sở Thông tin và Truyền thông để thẩm định về phương án, giải pháp kỹ thuật,
công nghệ.
- Bước 2: Căn cứ hồ sơ thẩm định
đề cương và dự toán chi tiết và khoản 3 Điều 7 Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT ngày
24/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương
và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng CNTT sử dụng kinh phí chi thường
xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước, Sở Thông tin và Truyền thông tiến
hành thẩm định hồ sơ đề cương và dự toán chi tiết.
Trong trường hợp Sở Thông tin
và Truyền thông đồng thời là chủ đầu tư thì thành lập hội đồng thẩm định để thẩm
định hồ sơ đề cương và dự toán chi tiết hoặc giao cho đơn vị chuyên môn khác thẩm
định hồ sơ đề cương và dự toán chi tiết.
- Bước 3: Sở Thông tin và Truyền
thông đề nghị bổ sung hoặc giải trình thêm về nội dung hồ sơ đề cương và dự
toán chi tiết (nếu có).
- Bước 4: Các cơ quan, đơn vị
thực hiện hoạt động ứng dụng CNTT sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn
vốn ngân sách nhà nước lập đề cương và dự toán chi tiết bổ sung hoặc giải trình
thêm về nội dung hồ sơ đề cương và dự toán chi tiết (nếu có).
- Bước 5: Trên cơ sở kết quả thẩm
định, Sở Thông tin và Truyền thông ban hành Báo cáo kết quả thẩm định.
1.2 Cách thức thực hiện
Trực tiếp, Qua dịch vụ BCCI, Hệ
thống Quản lý văn bản và điều hành.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 03 bộ hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định;
- Đề cương và dự toán chi tiết;
- Các văn bản pháp lý, tài liệu
khác có liên quan.
1.4. Thời hạn giải quyết
Tối đa là 15 ngày làm việc kể từ
ngày đơn vị đầu mối thẩm định nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và không bao gồm thời
gian bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
1.5. Đối tượng thực hiện
Các cơ quan, đơn vị thực hiện
hoạt động ứng dụng CNTT sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân
sách nhà nước phải lập đề cương và dự toán chi tiết.
1.6. Cơ quan thực hiện: Sở
Thông tin và Truyền thông.
1.7. Kết quả thực hiện: Báo cáo
kết quả thẩm định.
1.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện: Không quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 73/2019/NĐ-CP
ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn
vốn ngân sách nhà nước.
- Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT
ngày 24/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề
cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng CNTT sử dụng kinh phí chi
thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Các Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Bình: Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 10/7/2018 về việc
ban hành quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong quản lý tài sản công
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình; Nghị quyết số 79/2022/NQ-HĐND ngày
09/12/2022 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp thẩm quyền
quyết định trong quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình
ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 10/7/2018.
2. Tên thủ
tục: Thẩm định kế hoạch thuê dịch vụ
CNTT sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước
2.1 Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan, đơn vị thuê
dịch vụ CNTT sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước gửi
hồ sơ đề nghị thẩm định kế hoạch thuê đến Sở Thông tin và Truyền thông. Trong
đó, Tờ trình thẩm định kế hoạch thuê theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo
Nghị định số 73/2019/NĐ-CP .
- Bước 2: Căn cứ hồ sơ thẩm định
kế hoạch thuê và khoản 3 Điều 56 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của
Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà
nước, Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành thẩm định hồ sơ kế hoạch thuê.
Trong trường hợp Sở Thông tin
và Truyền thông đồng thời là chủ đầu tư thì thành lập hội đồng thẩm định để thẩm
định hồ sơ kế hoạch thuê hoặc giao cho đơn vị chuyên môn khác thẩm định hồ sơ kế
hoạch thuê.
- Bước 3: Sở Thông tin và Truyền
thông đề nghị bổ sung hoặc giải trình thêm về nội dung hồ sơ kế hoạch thuê (nếu
có).
- Bước 4: Cơ quan, đơn vị thuê
dịch vụ CNTT sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước bổ
sung hoặc giải trình thêm về nội dung hồ sơ kế hoạch thuê (nếu có).
- Bước 5: Trên cơ sở kết quả thẩm
định, Sở Thông tin và Truyền thông ban hành Báo cáo kết quả thẩm định.
2.2 Cách thức thực hiện
Trực tiếp, Qua dịch vụ BCCI, Hệ
thống Quản lý văn bản và điều hành.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 hộ hồ sơ gồm:
- Tờ trình thẩm định kế
hoạch thuê theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số
73/2019/NĐ-CP .
- Kế hoạch thuê.
- Các văn bản pháp lý, tài liệu
khác có liên quan.
2.4. Thời hạn giải quyết
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ và không bao gồm thời gian bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ, Sở Thông tin và
Truyền thông tiến hành thẩm định.
2.5. Đối tượng thực hiện
Cơ quan, đơn vị thuê dịch vụ
CNTT sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước
2.6. Cơ quan thực hiện: Sở
Thông tin và Truyền thông.
2.7. Kết quả thực hiện: Báo cáo
kết quả thẩm định.
2.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ trình thẩm định kế hoạch
thuê theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ;
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện: Không quy định.
2.11. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 73/2019/NĐ-CP
ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn
vốn ngân sách nhà nước.
- Các Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Bình: Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 10/7/2018 về việc
ban hành quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong quản lý tài sản công
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình; Nghị quyết số 79/2022/NQ-HĐND ngày
09/12/2022 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp thẩm quyền
quyết định trong quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình
ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 10/7/2018.
Mẫu
Tờ trình thẩm định, phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ CNTT (Kèm theo Nghị định số
73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
……, ngày...
tháng....năm…….
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định, phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ CNTT
(Tên
hoạt động thuê) ...
Kính
gửi: ……..
Căn cứ Luật CNTT ngày 29 tháng
6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
.../.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về quản lý đầu
tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; Các căn cứ pháp lý khác
có liên quan;
Chủ trì thuê trình thẩm định,
phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ CNTT ... (Tên hoạt động thuê) ... với các nội
dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên hoạt động thuê:
2. Chủ trì thuê:
3. Tổ chức tư vấn lập kế hoạch
thuê dịch vụ CNTT (nếu có):
4. Mục tiêu:
5. Nội dung và quy mô:
6. Địa điểm:
7. Dự toán:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí thuê dịch vụ CNTT:
- Chi phí quản lý:
- Chi phí tư vấn:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
8. Nguồn vốn:
9. Thời gian thực hiện (bao gồm
thời gian xây dựng, phát triển, hình thành dịch vụ CNTT và thời gian thuê dịch
vụ CNTT):
10. Các nội dung khác:
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH,
PHÊ DUYỆT
……
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
3. Tên thủ
tục: Cấp mới hộp thư điện tử công vụ
cho cán bộ, công chức, viên chức
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, đơn vị khi có yêu
cầu cấp mới hộp thư điện tử công vụ của cơ quan hoặc cá nhân thuộc quyền quản
lý thì gửi văn bản đề nghị về Sở Thông tin và Truyền thông.
Trường hợp thông tin chưa đầy đủ
hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện thông tin, nếu không bổ
sung hoàn thiện được thì từ chối tiếp nhận;
Bước 2: Trung tâm CNTT và Truyền
thông tiếp nhận, rà soát, tạo tài khoản;
Bước 3: Tham mưu ban hành văn bản
của Sở Thông tin và Truyền thông về việc cấp tài khoản thư công vụ.
3.2 Cách thức thực hiện
Văn bản đề nghị gửi qua Hệ thống
Quản lý văn bản và điều hành; hộp thư điện tử công vụ của Sở Thông tin và Truyền
thông (theo địa chỉ stttt@ninhbinh.gov.vn)
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
Công văn đề nghị gửi Sở Thông
tin và Truyền thông.
3.4. Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị.
3.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức,
cán bộ, công chức, viên chức
3.6. Cơ quan thực hiện
Trung tâm CNTT và Truyền thông,
Sở Thông tin và Truyền thông
3.7. Kết quả thực hiện: Văn bản
ban hành của Sở Thông tin và Truyền thông
3.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện: Không quy định.
3.11. Căn cứ pháp lý:
Quyết định số 28/2020/QĐ-UBND
ngày 16/10/2020 của UBND tỉnh ban hành quy chế quản lý vận hành và sử dụng Hệ
thống thư điện tử công vụ trong các cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình
4. Tên thủ
tục: Thủ tục cấp lại mật khẩu hộp thư điện
tử công vụ cho cán bộ, công chức, viên chức
4.1 Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, đơn vị khi có
yêu cầu cấp lại mật khẩu hộp thư điện tử công vụ của cơ quan hoặc cá nhân thuộc
quyền quản lý thì gửi văn bản đề nghị về Sở Thông tin và Truyền thông.
Trường hợp thông tin chưa đầy đủ
hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện thông tin, nếu không bổ sung
hoàn thiện được thì từ chối tiếp nhận;
Bước 2: Trung tâm CNTT và Truyền
thông tiếp nhận, rà soát, cấp lại mật khẩu hộp thư điện tử công vụ;
Bước 3: Tham mưu ban hành văn bản
của Sở Thông tin và Truyền thông về việc cấp lại mật khẩu hộp thư điện tử công vụ.
4.2 Cách thức thực hiện
Văn bản đề nghị gửi qua Hệ thống
Quản lý văn bản và điều hành; hộp thư điện tử công vụ của Sở Thông tin và Truyền
thông (theo địa chỉ stttt@ninhbinh.gov.vn)
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
Công văn đề nghị gửi Sở Thông
tin và Truyền thông.
4.4. Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc kể từ khi nhận đề nghị.
4.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức,
cán bộ, công chức, viên chức
4.6. Cơ quan thực hiện: Trung
tâm CNTT và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông
4.7. Kết quả thực hiện: Văn bản
ban hành của Sở Thông tin và Truyền thông
4.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện: Không quy định.
4.11. Căn cứ pháp lý
Quyết định số 28/2020/QĐ-UBND
ngày 16/10/2020 của UBND tỉnh ban hành quy chế quản lý vận hành và sử dụng Hệ
thống thư điện tử công vụ trong các cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình.
5. Tên thủ
tục: Thủ tục tạm dừng, chấm dứt hoạt động
hộp thư điện tử công vụ
5.1 Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, đơn vị khi có
yêu tạm dừng, chấm dứt hoạt động hộp thư điện tử công vụ của cơ quan hoặc cá
nhân thuộc quyền quản lý thì gửi văn bản đề nghị về Sở Thông tin và Truyền
thông (trường hợp thông tin chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ
sung, hoàn thiện thông tin, nếu không bổ sung hoàn thiện được thì từ chối tiếp
nhận);
Bước 2: Trung tâm CNTT và Truyền
thông tiếp nhận, rà soát, tạm dừng, chấm dứt hoạt động hộp thư điện tử công vụ;
Bước 3: Tham mưu ban hành văn bản
của Sở Thông tin và Truyền thông về việc tạm dừng, chấm dứt hoạt động hộp thư
điện tử công vụ.
5.2 Cách thức thực hiện
Văn bản đề nghị gửi qua Hệ thống
Quản lý văn bản và điều hành; hộp thư điện tử công vụ của Sở Thông tin và Truyền
thông (theo địa chỉ stttt@ninhbinh.gov.vn)
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
Công văn đề nghị gửi Sở Thông
tin và Truyền thông.
5.4. Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc kể từ khi nhận đề nghị.
5.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức,
cán bộ, công chức, viên chức
5.6. Cơ quan thực hiện: Trung
tâm CNTT và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông
5.7. Kết quả thực hiện: Văn
bản ban hành của Sở Thông tin và Truyền thông
5.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện: Không quy định.
5.11. Căn cứ pháp lý
Quyết định số 28/2020/QĐ-UBND
ngày 16/10/2020 của UBND tỉnh ban hành quy chế quản lý vận hành và sử dụng Hệ
thống thư điện tử công vụ trong các cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình.