BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 310/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2018 CỦA CỤC CÔNG TÁC PHÍA NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP
ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1684/QĐ-BTP
ngày 05/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Cục Công tác phía Nam;
Căn cứ Quyết định số 1165/QĐ-BTP
ngày 21/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 85/QĐ-BTP
ngày 10/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của
Ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của
Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán Ngân
sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Báo cáo số 01/BC-BTP ngày
02/01/2018 của Bộ Tư pháp về tổng kết công tác tư pháp năm 2017 và phương hướng,
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu công tác năm 2018;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Công tác phía Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công
tác năm 2018 của Cục Công tác phía Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Công tác phía
Nam và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết, chỉ đạo);
- Lưu: VT, VP, Cục CTPN (10 bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Tiến Châu
|
KẾ HOẠCH
CÔNG
TÁC NĂM 2018 CỦA CỤC CÔNG TÁC PHÍA NAM
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 310/QĐ-BTP ngày 26 tháng 02 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ tư pháp)
Để đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ quản lý, chỉ đạo, điều hành của Bộ, Ngành; Bộ Tư
pháp phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2018 của Cục Công tác phía Nam (Cục CTPN)
như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
a) Hoàn thành chất lượng và đúng tiến
độ các nhiệm vụ công tác của Cục CTPN; thực hiện tốt vai trò tham mưu, tổng hợp
giúp Lãnh đạo Bộ lãnh đạo, chỉ đạo điều hành các hoạt động
của Bộ, Ngành.
b) Phát huy ý thức trách nhiệm và
tinh thần chủ động, tự giác của cán bộ, công chức trong việc tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ được giao.
2. Yêu cầu
a) Việc xây dựng, triển khai thực hiện
Kế hoạch phải bảo đảm tính toàn diện, hiệu quả, tiết kiệm và khả thi.
b) Bám sát các nhiệm vụ công tác trọng
tâm của Ngành Tư pháp năm 2018, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; chương trình hành động của Ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết
số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018.
c) Thực hiện Kế hoạch có trọng tâm,
trọng điểm, đồng thời triển khai đầy đủ các nhiệm vụ thường xuyên; phấn đấu đạt
và vượt Kế hoạch đề ra.
d) Phân công công việc hợp lý, cụ thể,
xác định rõ trách nhiệm của các đơn vị trong việc triển khai thực hiện.
II. Nội dung Kế hoạch
công tác năm 2018
A. Nhiệm vụ trọng
tâm
1. Tham mưu, đề xuất kịp thời các giải
pháp về những vấn đề phát sinh trong công tác tư pháp và Thi hành án dân sự khu
vực phía Nam như việc giải quyết các vấn đề về hộ tịch, quốc tịch cho người di
cư tự do từ Campuchia về nước; việc thành lập chi bộ Đảng trong Đoàn luật sư và
việc thành lập các Hội công chứng; việc giao chỉ tiêu THADS...
2. Theo dõi địa phương trong việc triển
khai các Luật, Bộ luật, nghị định, đề án mới được ban hành hoặc tiếp tục được
thực hiện trong năm 2018; tập trung vào các lĩnh vực như: việc thực hiện Luật
XLVPHC, Luật ban hành VBQPPL năm 2015, Luật đấu giá tài sản, Luật trách nhiệm bồi
thường của Nhà nước, Luật trợ giúp pháp lý; Công tác quản lý nhà nước về tổ chức,
hoạt động luật sư, công chứng, giám định tư pháp, quản tài viên, thừa phát lại;
công tác tổ chức cán bộ của các Cơ quan THADS trong Khu vực...
3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác chỉ đạo, điều hành, công tác phối hợp với
các đơn vị thuộc Bộ và địa phương.
4. Sơ kết Quy chế phối hợp giữa Cục
CTPN với các đơn vị thuộc Bộ để tiến hành sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu
cầu thực tiễn và hiệu quả trong hoạt động phối hợp.
5. Kiện toàn tổ chức bộ máy, chức
năng nhiệm vụ và đội ngũ công chức, viên chức phù hợp với Nghị định số
96/2017/NĐ-CP, Đề án vị trí việc làm và Đề án tinh giản
biên chế của Cục đã được phê duyệt; Quyết định của Lãnh đạo Bộ quy định về chức
năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Cục sau khi được ban hành.
6. Đào tạo, bồi dưỡng CBCC theo tiêu
chuẩn, quy định đối với từng vị trí việc làm; tập trung vào việc đào tạo các đồng
chí thuộc đối tượng chuyên viên trẻ có trình độ chuyên môn sâu.
7. Sửa đổi, bổ sung các quy chế của Cục
(Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế làm việc, Quy chế phân loại, đánh giá CBCC)
theo quy định.
8. Xây dựng Đề án tự chủ của Trung
tâm Thông tin, hỗ trợ pháp luật.
B. Nhiệm vụ cụ thể
1. Tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ tại khu vực
phía Nam (Khu vực) theo ủy quyền của Bộ trưởng
a) Thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh
vực tư pháp, thi hành án dân sự (THADS) và các lĩnh vực khác theo ủy quyền của
Bộ trưởng.
b) Phối hợp, tham gia với các đơn vị thuộc
Bộ hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc phạm vi quản lý của Bộ tại
Khu vực.
c) Thực hiện công tác tiếp công dân,
tham mưu giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo theo quy định.
d) Tiếp tục thực hiện và đôn đốc các
đơn vị có liên quan thực hiện Quy chế phối hợp giữa Cục CTPN với Sở Tư pháp, Cục
THADS các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (khu vực phía Nam).
đ) Tổ chức sơ kết và sửa đổi, bổ sung
Quy chế phối hợp giữa Cục CTPN với các đơn vị thuộc Bộ.
2. Công tác tham
mưu, giúp Bộ trưởng quản lý các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ tại Khu vực
a) Tham mưu, đề xuất với Bộ trưởng
các chủ trương, giải pháp về xây dựng và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của
công tác tư pháp và THADS tại Khu vực và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
b) Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp tình hình tổ chức, hoạt động và các đề xuất
của cơ quan tư pháp, THADS trong Khu vực, trong đó, tập trung vào các nhiệm vụ
sau:
- Việc thực hiện Luật ban hành VBQPPL
năm 2015, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành VBQPPL năm 2015, nâng cao hơn nữa
chất lượng, bảo đảm tiến độ công tác góp ý, thẩm định VBQPPL, đặc biệt đối với
quy trình phân tích, đánh giá tác động, thẩm định chính sách. Xác định những hạn
chế, khó khăn qua thực tế thi hành Luật Ban hành VBQPPL của các địa phương,
trong đó nhấn mạnh việc thực hiện Nghị quyết số 54/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của
Quốc hội về thực hiện thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù để Thành phố Hồ Chí
Minh phát triển nhanh, bền vững hơn.
- Công tác tuyên truyền PBGDPL, nhất
là các bộ luật, luật, nghị quyết mới được Quốc hội thông qua, có hiệu lực từ
ngày 01/01/2018. Tiếp tục triển khai có hiệu quả Luật phổ biến, giáo dục pháp
luật và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Việc thực hiện Luật XLVPHC, từ đó
có các đề xuất, kiến nghị để hoàn thiện Luật XLVPHC. Tổng hợp các khó khăn, vướng
mắc tại địa phương để phục vụ việc xây dựng Luật sửa đổi Luật XLVPHC; tổ chức
thực hiện “Đề án một số giải pháp đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức
thi hành pháp luật” sau khi được ban hành.
- Việc thực hiện công tác KSTTHC
trong lĩnh vực tư pháp, đề xuất tham mưu lãnh đạo Cục, phối hợp với các đơn vị
thuộc Cục trong theo dõi việc thực hiện công tác KSTTHC trong lĩnh vực thi hành
án dân sự.
- Công tác bổ trợ tư pháp:
+ Công tác quản lý nhà nước tại địa
phương về hoạt động bổ trợ tư pháp thông qua hoạt động kiểm tra, nắm tình hình;
xây dựng và tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra về lĩnh vực luật sư, công chứng,
giám định tư pháp, bán đấu giá tài sản trên địa bàn.
+ Tình hình triển khai thực hiện Luật
Luật sư (sửa đổi); Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14/10/2013 của Chính phủ quy định một số điều và biện pháp
thi hành Luật Luật sư. Công tác quản lý nhà nước về tổ chức, hoạt động luật sư.
Chú trọng trong công tác tham mưu của các Sở Tư pháp cho UBND tỉnh trong việc
chỉ đạo Đoàn luật sư chuẩn bị Đại hội nhiệm kỳ, tiến tới Đại
hội đại biểu luật sư toàn quốc lần thứ 3.
+ Việc thực hiện Luật Công chứng năm
2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành, trong đó chú trọng việc thành lập Hội
công chứng viên, các hình thức giả mạo trong hoạt động công chứng tại các địa
phương.
+ Việc thực hiện Luật Giám định tư pháp,
tập trung tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong triển khai Luật; tiếp tục triển
khai thực hiện Đề án tăng cường các biện pháp bảo đảm hiệu lực, hiệu quả quản
lý nhà nước về giám định tư pháp của Bộ Tư pháp.
+ Thực hiện Luật đấu giá tài sản và
các văn bản hướng dẫn thi hành, kịp thời tổng hợp các vướng mắc trong thi hành.
- Triển khai thực hiện Luật trợ giúp
pháp lý (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành; Đề án
đổi mới công tác trợ giúp pháp lý; tập trung nguồn lực cho việc nâng cao chất
lượng trợ giúp pháp lý mà trọng tâm là chú trọng các vụ việc tham gia tố tụng,
đặc biệt là trong lĩnh vực tố tụng hình sự; thực hiện các vụ việc đại diện
ngoài tố tụng, tư vấn pháp luật tại trụ sở, tư vấn pháp luật tiền tố tụng bảo đảm
quyền trợ giúp pháp lý của người được trợ giúp pháp lý.
- Việc triển khai Nghị định số
22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều
của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản. Chú
trọng những địa phương chưa có quản tài viên và doanh nghiệp đăng ký hành nghề
thanh lý, quản lý tài sản.
- Công tác hộ tịch, quốc tịch, nuôi
con nuôi, bồi thường nhà nước
+ Thực hiện Luật Hộ tịch và các văn bản
quy định chi tiết.
+ Triển khai thực hiện Luật Quốc tịch
Việt Nam và Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quốc tịch Việt Nam năm
2008; tiếp tục triển khai Tiểu đề án “Giải quyết các vấn đề về quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu và các giấy tờ tùy thân khác cho người di
cư tự do từ Campuchia về nước”; thực hiện việc giải quyết vấn đề hộ tịch, quốc tịch của trẻ em là con của
công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú tại các địa phương trong khu
vực.
+ Tổ chức sơ kết việc triển khai thi
hành Nghị định số 23/2015/NĐ-CP; tổng hợp những vấn đề vướng mắc trong thực tế
để đề xuất hoàn thiện pháp luật về chứng thực. Tăng cường quản lý nhà nước công
tác chứng thực, kịp thời phát hiện những thiếu sót và những khó khăn, vướng mắc
để uốn nắn, giải quyết.
+ Triển khai thực hiện Luật lý lịch
tư pháp và các văn bản hướng dẫn thi hành. Đẩy mạnh việc xây dựng và quản lý cơ
sở dữ liệu lý lịch tư pháp tại các địa phương.
+ Thực hiện Luật nuôi con nuôi và
Công ước Lahay; công tác quản lý nuôi con nuôi và triển khai thực hiện có hiệu
quả Thông tư số 15/2014/TT-BTP ngày 20/5/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tìm gia
đình thay thế ở nước ngoài cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt. Công tác quản lý
nhà nước về nuôi con nuôi.
+ Tổ chức triển khai thi hành Luật
trách nhiệm bồi thường của Nhà nước (TNBTCNN) năm 2017; tập trung giải quyết
các vụ việc bồi thường tồn đọng, kéo dài và các vụ việc đã được thụ lý theo quy
định của Luật TNBTCNN năm 2009.
- Công tác Thi hành án dân sự
+ Kết quả thi hành án đối với các
lĩnh vực như: (i) về việc và giá trị. Trong đó, chú trọng các đơn vị có tỷ lệ
thi hành án thấp về việc, giá trị; (ii) Án tín dụng, ngân hàng; (iii) Các vụ án
trọng điểm theo tiêu chí của Tổng cục THADS. (iv) các việc khiếu nại, tố cáo về
THADS phức tạp, kéo dài.
+ Kết quả tổ chức
cưỡng chế thi hành án.
+ Công tác chỉ đạo, điều hành của Cục THADS đối với các Chi cục trực thuộc. Trong đó, chú trọng các đơn vị xếp loại thấp (C, D) hoặc có xảy ra vi phạm về quản lý
tài chính tại Chi cục trong năm 2017.
+ Công tác bồi thường nhà nước trong
lĩnh vực THADS.
+ Công tác tiếp dân và giải quyết khiếu
nại tố cáo tại các cơ quan THADS: (i) Việc ban hành Quy chế tiếp công dân. (ii)
Tổng số thụ lý, kết quả giải quyết. Trong đó, chú trọng đến kết quả giải quyết.
+ Công tác tổ chức, cán bộ của cơ quan
THADS Khu vực bao gồm: Việc tuyển dụng biên chế; cơ cấu tổ chức; quy hoạch; đào
tạo; bổ nhiệm và kỷ luật. Trong đó, tập trung vào việc bổ nhiệm đủ các chức
danh lãnh đạo quản lý theo quy định và các đơn vị có Lãnh đạo Cục nghỉ hưu
trong năm 2018.
+ Cơ sở vật chất: Công tác xây dựng
cơ bản của Cục, Chi cục THADS về trụ sở làm việc, kho vật chứng theo “Danh mục các dự án đầu tư đưa vào trung hạn từ năm 2017-2020” và phương tiện hoạt động.
+ Công tác khác: Kết quả hoạt động của
Ban chỉ đạo THADS; phối hợp giữa các ban ngành trong quá trình tổ chức THADS của
các địa phương.
- Theo dõi công tác tổ chức cán bộ của
cơ quan tư pháp địa phương.
- Theo dõi công tác cải cách hành
chính, ứng dụng công nghệ thông tin của địa phương; theo dõi việc thực hiện các
nhiệm vụ cải cách hành chính theo Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2016-2020.
- Theo dõi công tác thi đua, khen thưởng
của địa phương, tập trung vào các kế hoạch thi đua chuyên đề và phong trào thi
đua thường xuyên do Bộ Tư pháp phát động.
3. Chủ trì, phối
hợp thực hiện nhiệm vụ và công tác quản trị nội bộ
- Chủ trì, phối hợp thực hiện các
chuyến đi công tác địa phương, các hội nghị, hội thảo, tọa đàm theo kế hoạch điều phối do Văn phòng Bộ xây dựng, trình Bộ trưởng quyết định.
- Tổ chức sinh hoạt chuyên đề về công
tác chuyên môn và hoạt động của Cơ quan hàng tháng.
- Phục vụ các chuyến công tác của
Lãnh đạo Bộ và các đơn vị thuộc Bộ vào công tác tại Khu vực.
- Quản lý việc sử dụng trụ sở 200C Võ
Văn Tần, Phường 5, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh.
- Sửa chữa trụ sở 200C Võ Văn Tần
theo kinh phí đã được cấp.
4. Công tác xây dựng
đơn vị
a) Công tác xây dựng thể chế nội bộ
- Xây dựng Quyết định quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức, biên chế của các đơn vị thuộc Cục Công
tác phía Nam.
- Sửa đổi Quy chế chi tiêu nội bộ;
Quy chế làm việc; Quy chế phân loại, đánh giá công chức của Cục CTPN;
- Ban hành Bảng tiêu chí chấm điểm
thi đua, hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan theo quy định mới tại Nghị định số
56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tư pháp về đánh
giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 88/2017/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung Nghị định số 56/2015/NĐ-CP.
b) Công tác tổ chức cán bộ, thi đua,
khen thưởng
- Tích cực kiện toàn tổ chức bộ máy,
chức năng nhiệm vụ và đội ngũ công chức, viên chức phù hợp với Nghị định số
96/2017/NĐ-CP, Đề án vị trí việc làm và Đề án tinh giản biên chế của Cục đã được
phê duyệt
- Sửa đổi, bổ sung quy hoạch cán bộ cấp
Vụ, cấp Phòng của Cục; kiện toàn Lãnh đạo cấp Phòng.
- Tham mưu Lãnh đạo Cục xây dựng Kế
hoạch luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác của công chức Cục CTPN.
- Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
năm 2018.
- Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch
phát động thi đua năm 2018.
c) Công tác tài chính, văn thư, ứng dụng
công nghệ thông tin
- Xây dựng Kế hoạch sử dụng kinh phí
được cấp hàng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm.
- Thực hiện chế độ tài chính, kế
toán, công tác thủ quỹ, chế độ chính sách đối với công chức, viên chức, người
lao động theo quy định, thường xuyên cập nhật văn bản và đề xuất sửa đổi, bổ
sung các quy định để đảm bảo đúng pháp luật và đáp ứng yêu cầu thực tiễn công
tác.
- Thực hiện nghiêm túc Quy chế công
tác Văn thư, lưu trữ của Bộ Tư pháp; kiểm soát hình thức văn bản đi của Cục
CTPN.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác chỉ đạo, điều hành.
5. Thực hiện các
hoạt động thông tin, hỗ trợ pháp luật
- Tổ chức 08-10 lớp tập huấn, bồi dưỡng
tại khu vực phía Nam, miền Trung và phía Bắc về kiến thức pháp luật cho doanh nghiệp;
kỹ năng, nghiệp vụ cho cán bộ thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý, cán bộ pháp chế
cho doanh nghiệp khu vực phía Nam theo nhu cầu của các cơ quan, doanh nghiệp.
- Phối hợp với Chi hội Luật gia Cục
CTPN liên hệ với Sở Tư pháp, các tổ chức đoàn thể, doanh
nghiệp, Ban Quản lý các Khu Kinh tế, Khu Công nghiệp ở các địa phương để thực
hiện các chương trình trợ giúp pháp lý, báo cáo các chuyên
đề pháp luật, phổ biến quy định pháp luật mới ban hành cần thiết với thực tiễn
hoạt động của doanh nghiệp; quyền và nghĩa vụ của người lao động trong các
doanh nghiệp; những vấn đề cần quan tâm cho cán bộ pháp chế của doanh nghiệp.
- Phối hợp VPĐD CLB pháp chế doanh
nghiệp tại TP. Hồ Chí Minh tổ chức các lớp bồi dưỡng, hội nghị đối thoại với
doanh nghiệp, hội thảo, tọa đàm về các chuyên đề pháp luật kinh doanh nhằm trao
đổi kinh nghiệm, tháo gỡ khó khăn vướng mắc, khuyến cáo các doanh nghiệp trong
việc thực thi pháp luật và thu thập ý kiến góp ý hoàn thiện hệ thống pháp luật
kinh doanh.
- Trao đổi các
chuyên đề chuyên sâu, thiết thực cho doanh nghiệp phù hợp với thị trường doanh
nghiệp phía Nam; phối hợp giải đáp, hướng dẫn thực tiễn, tư vấn để giúp cho các doanh nghiệp có thể áp dụng vào
hoạt động kinh doanh được cụ thể và thuận lợi hơn; tạo điều
kiện để các doanh nghiệp học tập kinh nghiệm, trao đổi, chia sẻ thông tin và ký
kết hợp tác kinh doanh.
- Nghiên cứu, xây dựng tự chủ tài
chính giai đoạn 2019 - 2020, tiến tới tự chủ hoàn toàn về tài chính.
III. Tổ chức thực
hiện
1. Các đơn vị thuộc Bộ trong phạm vi
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị có trách nhiệm phối hợp với Cục CTPN triển khai
thực hiện Kế hoạch này.
2. Lãnh đạo các đơn vị thuộc Cục CTPN
xây dựng kế hoạch công tác chi tiết của đơn vị, phân công rõ nhiệm vụ cho từng
cán bộ, công chức trong đơn vị thực hiện đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng tiến
độ.
3. Hàng quý, Cục CTPN tiến hành đánh
giá kết quả thực hiện Kế hoạch, những nhiệm vụ còn tồn đọng, phát sinh để có hướng
giải quyết kịp thời, đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu, yêu
cầu Kế hoạch đề ra.
4. Cán bộ, công chức Cục CTPN tiếp tục
phát huy tính chủ động, sáng tạo, nỗ lực, nâng cao năng lực điều hành, tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức để hoàn thành nhiệm
vụ.
5. Chánh Văn phòng Cục CTPN có trách
nhiệm theo dõi, đôn đốc việc triển khai Kế hoạch công tác, hàng tháng tổng hợp
kết quả thực hiện báo cáo Lãnh đạo Cục CTPN./.
(Kèm theo Phụ lục chi tiết nội
dung Kế hoạch công tác năm 2018 của Cục CTPN)
PHỤ LỤC
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2018 CỦA CỤC
CÔNG TÁC PHÍA NAM
(Kèm theo Quyết định số 310/QĐ-BTP
ngày 26 tháng 02 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Cơ
quan, đơn vị, tham mưu tổ chức, chủ trì thực hiện
|
Cơ
quan, đơn vị, tổ chức phối hợp thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Sản
phẩm chủ yếu
|
Nguồn
kinh phí
|
Ghi
chú
|
I
|
Tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ tại
khu vực phía Nam (Khu vực) theo ủy quyền của Bộ trưởng
|
1.
|
Thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh vực
tư pháp, thi hành án dân sự (THADS) và các lĩnh vực khác theo ủy quyền của Bộ
trưởng.
|
-
Các phòng nghiệp vụ
-
Văn phòng
|
Đơn
vị thuộc Bộ có liên quan
|
Khi
được yêu cầu
|
Báo
cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
2.
|
Phối hợp, tham gia với các đơn vị thuộc
Bộ hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc phạm vi quản lý của Bộ
tại Khu vực.
|
-
Các phòng nghiệp vụ
-
Văn phòng
|
Đơn
vị thuộc Bộ có liên quan
|
Khi
được yêu cầu
|
Báo
cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
3.
|
Thực hiện công tác tiếp công dân,
tham mưu giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo theo quy định.
|
-
Các phòng nghiệp vụ
-
Văn phòng
|
Đơn
vị thuộc Bộ có liên quan
|
Khi
được yêu cầu
|
Báo
cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
4.
|
Tiếp tục thực hiện và đôn đốc các
đơn vị có liên quan thực hiện Quy chế phối hợp giữa Cục CTPN với STP, Cục
THADS các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (khu vực phía Nam).
|
-
Các phòng nghiệp vụ
-
Văn phòng
|
-
STP
- Cục
THADS
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
5.
|
Tổ chức sơ kết và sửa đổi, bổ sung
Quy chế phối hợp giữa Cục CTPN với các đơn vị thuộc Bộ.
|
-
Các phòng nghiệp vụ
-
Văn phòng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Quý
I-II/2018
|
Quy chế
phối hợp giữa Cục CTPN với các đơn vị thuộc Bộ được sửa đổi, bổ sung
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
II
|
Công tác
tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ tại
Khu vực
|
6.
|
Tham mưu, đề xuất với Bộ trưởng các
chủ trương, giải pháp về xây dựng và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của công
tác tư pháp và THADS tại Khu vực và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt
|
-
Các phòng nghiệp vụ
-
Văn phòng
|
-
Các đơn vị thuộc Bộ
-
STP
- Cục
THADS
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
7.
|
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp
tình hình tổ chức, hoạt động và các đề xuất của cơ quan tư pháp, THADS trong
Khu vực.
|
-
Các phòng nghiệp vụ
-
Văn phòng
|
-
Các đơn vị thuộc Bộ
-
STP
- Cục
THADS
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
8.
|
Theo dõi việc thực hiện Luật ban
hành VBQPPL năm 2015, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính
phủ quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật ban hành VBQPPL năm
2015, nâng cao hơn nữa chất lượng, bảo đảm tiến độ công tác góp ý, thẩm định
VBQPPL, đặc biệt đối với quy trình phân tích, đánh giá tác động, thẩm định
chính sách. Xác định những hạn chế, khó khăn qua thực tế thi hành Luật Ban
hành VBQPPL của các địa phương, trong đó nhấn mạnh việc thực hiện Nghị quyết
số 54/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội về thực hiện thí điểm cơ chế,
chính sách đặc thù để Thành phố Hồ Chí Minh phát triển nhanh, bền vững hơn
|
Phòng
CT TPK
|
STP
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
9.
|
Theo dõi công tác PBGDPL, nhất là
các bộ luật, luật, nghị quyết mới được Quốc hội thông qua, có hiệu lực từ
01/01/2018.
|
Phòng
CT TPK
|
STP
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
10.
|
Theo dõi công tác quản lý nhà nước
trong các lĩnh vực XLVPHC và TDTHPL; theo dõi việc thực hiện thống nhất, đồng
bộ các quy định pháp luật về XLVPHC; tuyên truyền, phổ biến pháp luật về
XLVPHC của các địa phương; Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc tại địa phương để
phục vụ việc xây dựng Luật sửa đổi Luật XLVPHC; tổ chức thực hiện “Đề án một
số giải pháp đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật”
(sau khi được ban hành)
|
Phòng
CT TPK
|
STP
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
11.
|
Theo dõi việc thực hiện công tác
KSTTHC trong lĩnh vực tư pháp, đề xuất theo dõi việc thực hiện công tác
KSTTHC trong lĩnh vực THADS
|
Phòng
CT TPK
|
STP
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
12.
|
Theo dõi việc duy trì, kiện toàn
các tổ chức pháp chế theo quy định của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày
04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ
máy của tổ chức pháp chế; tình hình ban hành kế hoạch hoạt động năm 2018 của
các bộ phận pháp chế ở các địa phương.
|
Phòng
CT TPK
|
STP
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
13.
|
Theo dõi việc thực hiện Luật Nuôi con
nuôi và Công ước Lahay; công tác quản lý nuôi con nuôi và triển khai thực hiện
có hiệu quả Thông tư số 15/2014/TT-BTP ngày 20/5/2014 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn tìm gia đình thay thế ở nước ngoài cho trẻ em có hoàn cảnh
đặc biệt. Công tác quản lý nhà nước về nuôi con nuôi.
|
Phòng
CT HCTP&BTTP
|
STP
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
14.
|
Theo dõi việc triển khai thi hành
hiệu quả Luật trách nhiệm bồi thường của nhà nước (TNBTCNN) năm 2017; tập trung
giải quyết các vụ việc bồi thường tồn đọng, kéo dài và các vụ việc đã được thụ
lý theo quy định của Luật TNBTCNN năm 2009.
|
Phòng
CT HCTP&BTTP
|
STP
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
15.
|
Theo dõi việc sơ kết thực hiện Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch; tổng hợp
những vấn đề vướng mắc trong thực tế để đề xuất hoàn thiện pháp luật về chứng
thực.
|
Phòng
CT HCTP&BTTP
|
STP
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
16.
|
Theo dõi thực hiện Luật đấu giá tài
sản; Luật hộ tịch và các văn bản hướng dẫn thi hành.
|
Phòng
CT HCTP&BTTP
|
STP
|
Cả
năm
|
Báo cáo
thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
17.
|
Theo dõi việc triển khai thực hiện
Luật Quốc tịch, Việc thực hiện tiểu Đề án “Giải quyết các vấn đề về quốc tịch,
hộ tịch, hộ khẩu và các giấy tờ tùy thân khác
cho người di cư tự do từ Campuchia về nước” theo Quyết định số 1830/QĐ-BTP ngày 19/10/2015 của Bộ Tư pháp; thực
hiện việc giải quyết vấn đề, hộ tịch, quốc tịch của trẻ em là con của công
dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú tại các địa phương trong khu vực.
|
Phòng
CT HCTP&BTTP
|
STP
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
18.
|
Theo dõi tình hình triển khai thực
hiện Luật luật sư (sửa đổi); Nghị định sửa đổi, bổ sung
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định một số Điều
và biện pháp thi hành Luật luật sư. Công tác quản lý nhà nước về tổ chức, hoạt
động luật sư. Chú trọng trong công tác tham mưu của các Sở Tư pháp cho UBND tỉnh
trong việc chỉ đạo Đoàn luật sư chuẩn bị Đại hội nhiệm kỳ, tiến tới Đại hội đại
biểu luật sư toàn quốc lần thứ 3.
|
Phòng
CT HCTP&BTTP
|
STP
|
Cả năm
|
Báo cáo thường xuyên hoặc theo yêu
cầu
|
Kinh phí tự chủ
|
|
19.
|
Theo dõi việc thực
hiện Luật Công chứng năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành, trong đó chú
trọng việc thành lập Hội công chứng viên, các hình thức giả mạo trong hoạt động
công chứng tại các địa phương.
|
Phòng
CT HCTP&BTTP
|
STP
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
20.
|
Theo dõi việc thực hiện Luật Giám định
tư pháp, tập trung tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong triển khai Luật;
tiếp tục triển khai thực hiện Đề án tăng cường các biện pháp bảo đảm hiệu lực,
hiệu quả quản lý nhà nước về giám định tư pháp của Bộ Tư pháp.
|
Phòng
CT HCTP&BTTP
|
STP
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
21.
|
Theo dõi việc triển khai thực hiện Luật
trợ giúp pháp lý (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành; Đề án đổi mới
công tác trợ giúp pháp lý; tập trung nguồn lực cho việc nâng cao chất lượng
trợ giúp pháp lý mà trọng tâm là chú trọng các vụ việc tham gia tố tụng, đặc
biệt là trong lĩnh vực tố tụng hình sự; thực hiện các vụ việc đại diện ngoài
tố tụng, tư vấn pháp luật tại trụ sở, tư vấn pháp luật tiền tố tụng bảo đảm
quyền trợ giúp pháp lý của người được trợ giúp pháp lý
|
Phòng
CT TPK
|
STP
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
22.
|
Theo dõi việc triển khai Nghị định
số 22/2015/NĐ-CP 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều
của Luật phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, chú
trọng những địa phương chưa có quản tài viên và doanh nghiệp đăng ký hành nghề
thanh lý, quản lý tài sản.
|
Phòng
CT HCTP&BTTP
|
STP
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
23.
|
Theo dõi công tác tổ chức cán bộ của
cơ quan tư pháp địa phương.
|
Văn
phòng
|
STP
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
24.
|
Theo dõi công tác cải cách hành
chính, ứng dụng công nghệ thông tin của địa phương; theo dõi việc thực hiện
các nhiệm vụ cải cách hành chính theo Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2016-2020.
|
-
Các phòng chuyên môn
-
Văn phòng
|
-
Đơn vị thuộc bộ có liên quan
-
STP
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
25.
|
Theo dõi công tác thi đua, khen thưởng
của địa phương, tập trung vào các kế hoạch thi đua chuyên đề và phong trào
thi đua thường xuyên do Bộ Tư pháp phát động
|
-
Các phòng chuyên môn
-
Văn phòng
|
-
Đơn vị thuộc bộ có liên quan
-
STP
|
Cả
năm
|
Báo cáo
thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
26.
|
Theo dõi việc xây dựng, triển khai
và thực hiện các Kế hoạch, chỉ đạo của Bộ, Tổng cục THADS về công tác THADS tại
địa phương. Trong đó chú trọng đến việc triển khai thực hiện Luật THADS sửa đổi
năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
|
Phòng
CT THADS
|
- Tổng
cục THADS
- Cục
THADS
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
27.
|
Theo dõi kết quả thi hành án về việc
và giá trị. Trong đó, chú trọng các đơn vị có tỷ lệ thi hành án thấp về việc,
giá trị; Án tín dụng, ngân hàng; các vụ án trọng điểm theo tiêu chí của Tổng
cục THADS; các việc khiếu nại, tố cáo về THADS phức tạp, kéo dài.
|
Phòng
CT THADS
|
- Tổng
cục THADS
- Cục
THADS
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
28.
|
Theo dõi công tác tổ chức, cán bộ của
cơ quan THADS Khu vực bao gồm: Việc tuyển dụng biên chế; cơ cấu tổ chức; đào tạo;
bổ nhiệm; kỷ luật.
|
Phòng
CT THADS
|
- Tổng
cục THADS
- Cục
THADS
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
29.
|
Theo dõi công tác chỉ đạo, điều hành của Cục THADS đối với các Chi cục trực thuộc. Trong đó, chú
trọng các đơn vị xếp loại thấp (C, D) hoặc có xảy ra vi
phạm về quản lý tài chính tại Chi cục trong năm 2017
|
Phòng
CT THADS
|
- Tổng
cục THADS
- Cục
THADS
|
Quý
IV/2018
|
Báo
cáo
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
30.
|
Theo dõi công tác bồi thường nhà nước
trong lĩnh vực THADS; công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại tố cáo tại
các cơ quan THADS.
|
Phòng
CT THADS
|
- Tổng
cục THADS
- Cục
THADS
|
Quý
IV/2018
|
Báo
cáo
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
31.
|
Theo dõi kết quả hoạt động của các
Văn phòng Thừa phát
|
Phòng
CT THADS
|
- Cục
Bổ trợ tư pháp
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
32.
|
Theo dõi kết quả hoạt động của Ban
chỉ đạo THADS; phối hợp giữa các ban ngành trong quá trình tổ chức THADS của
các địa phương.
|
Phòng
CT THADS
|
- Tổng
cục THADS
- Cục
THADS
- Cục
Bổ trợ tư pháp
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
33.
|
Theo dõi công tác xây dựng cơ bản của
Cục, Chi cục THADS về trụ sở làm việc, kho vật chứng theo “Danh mục các dự án đầu tư đưa vào trung hạn từ năm 2017-2020” và phương tiện hoạt động.
|
Phòng
CT THADS
|
- Tổng
cục THADS
- Cục
THADS
- Cục
Bổ trợ tư pháp
|
Cả
năm
|
Báo
cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
34.
|
Tham gia làm Cộng tác viên kiểm tra
văn bản của cục Kiểm tra văn bản thực hiện chức năng kiểm tra văn bản theo thẩm
quyền đối với các địa phương.
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
- Cục
Kiểm tra văn bản
-
STP
|
Cả
năm
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
35.
|
Phối hợp cung cấp thông tin liên
quan đến bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng của Ngành đối với các cá
nhân, tập thể các Sở Tư pháp, cơ quan thi hành án dân sự thuộc khu vực phía
Nam.
|
Văn
phòng
|
Các
phòng nghiệp vụ
|
Quý
IV/2018
|
Ý kiến
chấm điểm thi đua
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
Ill
|
Chủ trì,
phối hợp thực hiện nhiệm vụ và công tác quản trị nội bộ
|
36.
|
Chủ trì, phối hợp thực hiện các
chuyến đi công tác địa phương, các hội nghị, hội thảo, tọa đàm theo Kế hoạch chung
của Bộ Tư pháp năm 2018
|
Văn
phòng
|
-
Đơn vị thuộc Bộ
-
STP
-
Các đơn vị thuộc Cục
|
Theo
KH điều phối của Bộ
|
Báo
cáo kết quả tổ chức Hội nghị
|
Kinh
phí không tự chủ
|
|
37.
|
Tổ chức Hội thảo khoa học “Nâng cao
hiệu lực quản lý công tác tư pháp khu vực phía Nam”.
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
- Vụ
Hợp tác quốc tế
|
Quý
I-II/2018
|
Báo cáo tổng hợp các đề xuất về giải
pháp nâng cao hiệu quả quản lý công tác tư pháp khu vực phía Nam
|
Dự
án GIG
|
|
38.
|
Tổ chức sinh hoạt chuyên đề về công
tác chuyên môn và hoạt động của Cơ quan hàng tháng.
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Hàng
tháng
|
Báo
cáo chuyên đề và các tài liệu liên quan
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
39.
|
Phục vụ các chuyến công tác của Lãnh
đạo Bộ và các đơn vị thuộc Bộ vào công tác tại Khu vực
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Cả
năm
|
Phục
vụ an toàn, chu đáo
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
40.
|
Quản lý việc sử dụng trụ sở 200C Võ
Văn Tần, Phường 5, Quận 3, TP. HCM
|
Văn
phòng
|
Các đơn
vị sử dụng chung trụ sở
|
Cả
năm
|
Việc
sử dụng đảm bảo theo quy định
|
Kinh
phí không tự chủ
|
|
41.
|
Sửa chữa Trụ sở 200C Võ Văn Tần
theo kinh phí được cấp
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị sử dụng chung trụ sở
|
Cả
năm
|
Sửa chữa,
thay mới các hạng mục đã bị hỏng hoặc xuống cấp
|
Kinh
phí không tự chủ
|
|
IV
|
Công tác
xây dựng đơn vị
|
|
4.1. Công tác xây dựng thể chế nội bộ
|
42.
|
Xây dựng Quyết định quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức, biên chế của các đơn vị thuộc Cục Công tác
phía Nam.
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Quý I/2018
|
Quyết
định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức, biên chế của các đơn
vị
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
43.
|
Sửa đổi Quy chế Chi tiêu nội bộ;
Quy chế làm việc; Quy chế phân loại, đánh giá công chức của Cục CTPN;
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Quý II/2018
|
Các
quy chế
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
44.
|
Ban hành Bảng tiêu chí chấm điểm thi
đua, hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan theo quy định mới tại Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tư pháp về
đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số
88/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 56/2015/NĐ-CP.
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Sau
khi có Quy chế đánh giá cán bộ của Bộ Tư pháp
|
Dự
thảo Bảng tiêu chí
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
|
4.2. Công tác tổ chức cán bộ,
thi đua, khen thưởng
|
45.
|
Tích cực kiện toàn tổ chức bộ máy,
chức năng nhiệm vụ và đội ngũ công chức, viên chức phù hợp với Nghị định số
96/2017/NĐ-CP, Đề án vị trí việc làm và Đề án tinh giản biên chế của Cục đã
được phê duyệt
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Cả
năm
|
Cơ cấu
lại tổ chức
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
46.
|
Sửa đổi, bổ sung quy hoạch cán bộ cấp
Vụ, cấp Phòng của Cục; kiện toàn Lãnh đạo cấp Phòng.
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Khi
có văn bản yêu cầu
|
Danh
sách sửa đổi, bổ sung quy hoạch
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
47.
|
Tham mưu Lãnh đạo Cục xây dựng Kế
hoạch luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác của công chức Cục CTPN.
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Sau
khi có Quy chế luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác của Bộ
|
Dự
thảo Kế hoạch
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
48.
|
Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
năm 2018.
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Quý I/2018
|
Kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2018
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
49.
|
Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch
phát động thi đua năm 2018.
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Cả
năm
|
Kế
hoạch phát động thi đua 2018
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
|
4.3. Công tác tài chính, văn
thư, ứng dụng công nghệ thông tin
|
50.
|
Xây dựng Kế hoạch sử dụng kinh phí được
cấp hàng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm.
|
Văn
phòng
|
|
Quý I/2018
|
Kế
hoạch sử dụng kinh phí tháng, quý, năm
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
51.
|
Thực hiện chế độ tài chính, kế toán,
công tác thủ quỹ, chế độ chính sách đối với công chức, viên chức, người lao động
theo quy định, thường xuyên cập nhật văn bản và đề xuất sửa đổi, bổ sung các
quy định để đảm bảo đúng pháp luật và đáp ứng yêu cầu thực tiễn công tác.
|
Văn
phòng
|
|
Cả năm
|
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
52.
|
Thực hiện nghiêm túc Quy chế công
tác Văn thư, lưu trữ của Bộ Tư pháp. Kiểm soát hình thức
văn bản đi của Cục CTPN.
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Khi
có yêu cầu
|
Thực
hiện công tác văn thư, lưu trữ theo đúng quy định
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
53.
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác chỉ đạo, điều hành.
|
Văn
phòng
Các
phòng chuyên môn
|
|
Cả
năm
|
Sử dụng
các phần mềm quản lý của Bộ
|
Kinh
phí tự chủ
|
|
V
|
Thực hiện
các hoạt động thông tin, hỗ trợ pháp luật
|
54.
|
Tổ chức 08 - 10 lớp tập huấn, bồi
dưỡng tại khu vực phía Nam, miền Trung và phía Bắc về kiến thức pháp luật cho
doanh nghiệp; kỹ năng, nghiệp vụ cho cán bộ thực hiện công tác hỗ trợ pháp
lý, cán bộ pháp chế cho doanh nghiệp khu vực phía Nam theo nhu cầu của các cơ
quan, doanh nghiệp.
|
Trung
tâm
|
Các
đơn vị liên kết (nếu có)
|
Cả
năm
|
Các
lớp bồi dưỡng
|
Hoạt
động có thu phí
|
|
55.
|
Thực hiện 01-02 đợt trợ giúp pháp
lý, báo cáo chuyên đề, phổ biến quy định pháp luật mới ban hành cho các địa
phương, doanh nghiệp.
|
Trung
tâm
|
Công
đoàn, Chi hội Luật gia, Văn phòng và các Phòng Nghiệp vụ thuộc Cục
|
Quý III,
IV/2018
|
Nói
chuyện chuyên đề, trợ giúp pháp lý
|
Hoạt
động miễn phí
|
|
56.
|
Phối hợp với Chi hội Luật gia Cục
CTPN liên hệ với STP, các tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp, Ban Quản lý các Khu
Kinh tế, Khu Công nghiệp ở các địa phương để thực hiện các chương trình trợ giúp pháp lý, báo cáo các chuyên đề pháp luật, phổ biến
quy định pháp luật mới ban hành cần thiết với thực tiễn hoạt động của doanh
nghiệp; quyền và nghĩa vụ của người lao động trong các doanh nghiệp; những vấn
đề cần quan tâm cho cán bộ pháp chế của doanh nghiệp.
|
Trung
tâm
|
Văn
phòng
|
Quý I/2018
|
Chương
trình, kế hoạch trợ giúp pháp lý
|
Nguồn
thu phí của Trung tâm
|
|
57.
|
Phối hợp VPĐD CLB pháp chế doanh nghiệp
tại TP.HCM tổ chức các lớp bồi dưỡng, hội nghị đối thoại với doanh nghiệp, hội
thảo, tọa đàm về các chuyên đề pháp luật kinh doanh nhằm trao đổi kinh nghiệm,
tháo gỡ khó khăn vướng mắc, khuyến cáo các doanh nghiệp trong việc thực thi
pháp luật và thu thập ý kiến góp ý hoàn thiện hệ thống pháp luật kinh doanh.
|
Trung
tâm
|
|
Quý
III,IV/2018
|
Các
lớp bồi dưỡng, hội nghị đối thoại
|
Kinh
phí từ chương trình 585
|
|
58.
|
Trao đổi các chuyên đề chuyên sâu, thiết
thực cho doanh nghiệp phù hợp với thị trường doanh nghiệp phía Nam; phối hợp
giải đáp, hướng dẫn thực tiễn, tư vấn để giúp cho các doanh nghiệp có thể áp
dụng vào hoạt động kinh doanh được cụ thể và thuận lợi hơn; tạo điều kiện để các doanh nghiệp học tập kinh nghiệm, trao đổi, chia sẻ
thông tin và ký kết hợp tác kinh doanh.
|
Trung
tâm
|
VPĐD
|
Quý
IV/2018
|
Các
lớp bồi dưỡng, tọa đàm, hội nghị đối thoại
|
Hoạt
động miễn phí hoặc thu phí
|
|
59.
|
Nghiên cứu, xây dựng tự chủ tài chính
giai đoạn 2019 - 2020, tiến tới tự chủ hoàn toàn về tài chính.
|
Trung
tâm
|
|
Quý
III, IV/2018
|
Đề
án tự chủ tài chính giai đoạn 2019 - 2020
|
Kinh
phí tự chủ
|
|