ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2024/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 28
tháng 08 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH VIÊN CHỨC QUẢN LÝ
TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Viên chức ngày
15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công
chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật; Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số
120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ
chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 83/2024/NĐ-CP ngày
10 tháng 7 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng
8 năm 2020 của Chính phủ; Nghị định số 10/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 02
năm 2016 của Chính phủ quy định về cơ quan thuộc Chính phủ đã được sửa đổi, bổ
sung một số điều theo Nghị định số 47/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm
2019 của Chính phủ và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm
2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Nghị định số
29/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn chức
danh công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 597/TTr-SNV ngày 27 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn chức danh viên chức quản lý
trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 9 năm 2024 và thay thế Quyết định số
10/2023/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định điều
kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trong các
cơ quan hành chính trực thuộc các sở, ban, ngành, chi cục thuộc sở và Ủy ban
nhân dân cấp huyện; viên chức giữ chức vụ quản lý các đơn vị sự nghiệp công lập
trên địa bàn tỉnh Sơn La./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Như Điều 2;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, NC, Hằng.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH VIÊN CHỨC QUẢN LÝ TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 31/2024/QĐ-UBND ngày 28 tháng 08 năm 2024 của UBND tỉnh
Sơn La)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu
chuẩn chức danh viên chức quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn
tỉnh Sơn La.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Đối với cấp tỉnh
a) Giám đốc, Phó Giám đốc và
tương đương (Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng…) đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh;
b) Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng và tương đương đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Giám đốc, Phó Giám đốc và
tương đương (Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng…) đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở,
ban, ngành;
d) Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng và tương đương (Trưởng khoa, Phó Trưởng khoa…) đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc sở, ban, ngành;
đ) Cấp trưởng, cấp phó đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc Chi cục.
2. Đối với cấp huyện
a) Giám đốc, Phó Giám đốc và
tương đương (Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng…) đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
b) Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng và tương đương (Trưởng khoa, Phó Trưởng khoa; Trạm trưởng, Phó Trạm trưởng;
Tổ trưởng, Tổ phó…) đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHUNG ĐỐI VỚI
CÁC CHỨC DANH VIÊN CHỨC QUẢN LÝ
Điều 3. Về
chính trị tư tưởng
1. Trung thành với lợi ích của
Đảng, của quốc gia, dân tộc và nhân dân; kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng
Hồ Chí Minh, mục tiêu, lý tưởng về độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội và đường lối
đổi mới của Đảng.
2. Có lập trường, quan điểm, bản
lĩnh chính trị vững vàng, kiên quyết đấu tranh bảo vệ Cương lĩnh, đường lối của
Đảng, Hiến pháp và pháp luật.
3. Có tinh thần yêu nước, đặt lợi
ích của Đảng, của quốc gia, dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá
nhân.
4. Chấp hành sự phân công của cơ
quan, tổ chức; tuân thủ kỷ luật phát ngôn theo đúng nguyên tắc, quy định của Đảng
và pháp luật.
Điều 4. Về
đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật
1. Có phẩm chất đạo đức trong
sáng, mẫu mực; lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, giản dị; có tinh thần
cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư; không tham nhũng, vụ lợi; không để người
thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi.
2. Có trách nhiệm cao với công
việc.
3. Có tinh thần đoàn kết, gương
mẫu; có khả năng sử dụng, trọng dụng người có tài năng, hướng dẫn, giúp đỡ đồng
chí, đồng nghiệp; quan tâm chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho viên chức,
người lao động.
4. Tích cực đấu tranh ngăn chặn
các biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, biểu hiện “tự
diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ; đấu tranh phòng, chống tham nhũng,
lãng phí, tiêu cực, lối sống cơ hội, bè phái, lợi ích nhóm.
5. Tuân thủ và thực hiện nghiêm
nguyên tắc tổ chức, kỷ luật, nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê
bình; thực hiện các quy định, nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi
công tác; báo cáo đầy đủ, trung thực với cấp trên; cung cấp thông tin chính
xác, kịp thời, khách quan khi có yêu cầu; thực hiện việc kê khai và công khai
tài sản, thu nhập theo quy định.
Điều 5. Về
năng lực và uy tín
1. Có tư duy đổi mới, phương
pháp làm việc khoa học; có năng lực tổng hợp, phân tích và dự báo.
2. Nắm vững các quy định của
pháp luật thuộc ngành, lĩnh vực; có khả năng phát hiện hạn chế, bất cập trong
thực tiễn và đề xuất giải pháp tháo gỡ.
3. Có năng lực triển khai thực
hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và tổ chức thực hiện quy định của
pháp luật.
4. Có khả năng quy tụ và phát
huy sức mạnh tổng hợp của tập thể, cá nhân; năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám
làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung.
5. Có năng lực chỉ đạo và tổ chức
triển khai thực hiện công tác chuyên môn.
Điều 6. Về
sức khỏe, độ tuổi, kinh nghiệm công tác
1. Đủ sức khỏe để hoàn thành
nhiệm vụ và chức trách được giao.
2. Bảo đảm tuổi bổ nhiệm; được
quy hoạch vào chức vụ, chức danh dự kiến bổ nhiệm hoặc chức vụ, chức danh tương
đương trở lên theo quy định này. Trường hợp đơn vị mới thành lập chưa thực hiện
việc phê duyệt quy hoạch thì cấp có thẩm quyền bổ nhiệm theo phân cấp quản lý
xem xét, quyết định.
3. Có kinh nghiệm thực tiễn, thời
gian công tác phù hợp:
a) Trường hợp bổ nhiệm từ nguồn
nhân sự tại chỗ
Trường hợp đơn vị đang công tác
có đơn vị cấu thành: Bảo đảm đã kinh qua chức vụ, chức danh quản lý của đơn vị cấu
thành; thời gian giữ chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm hoặc chức vụ, chức danh
tương đương liền kề với chức vụ, chức danh dự kiến bổ nhiệm tối thiểu là 02 năm
(24 tháng), nếu không liên tục thì được cộng dồn (chỉ cộng dồn đối với thời
gian giữ chức vụ, chức danh tương đương);
Trường hợp đơn vị đang công tác
không có đơn vị cấu thành: Bảo đảm thời gian công tác liên tục trong ngành,
lĩnh vực tương ứng với từng chức vụ, chức danh cụ thể theo quy định này.
b) Trường hợp bổ nhiệm nhân sự
từ nguồn bên ngoài
Trường hợp đơn vị đang công tác
không có đơn vị cấu thành: Bảo đảm thời gian công tác liên tục trong ngành,
lĩnh vực tương ứng với từng chức vụ, chức danh cụ thể theo quy định này;
Trường hợp đơn vị đang công tác
có đơn vị cấu thành và dự kiến bổ nhiệm tại đơn vị không có đơn vị cấu thành: Bảo
đảm thời gian giữ chức vụ, chức danh tương đương liền kề với chức vụ, chức danh
dự kiến bổ nhiệm theo quy định tại điểm a khoản này;
Trường hợp đơn vị đang công tác
có đơn vị cấu thành và dự kiến bổ nhiệm tại đơn vị có đơn vị cấu thành: Bảo đảm
thời gian giữ chức vụ, chức danh tương đương liền kề với chức vụ, chức danh dự
kiến bổ nhiệm theo quy định tại điểm a khoản này hoặc bảo đảm thời gian công
tác liên tục trong ngành, lĩnh vực tương ứng với từng chức vụ, chức danh cụ thể
theo quy định này.
c) Trường hợp trước khi bổ nhiệm
đã có thời gian giữ chức vụ, chức danh được xác định là chức vụ, chức danh bằng,
tương đương hoặc cao hơn chức vụ, chức danh dự kiến bổ nhiệm thì thời gian đó
được tính vào thời gian giữ chức vụ, chức danh tương đương để cộng dồn; không
áp dụng đối với trường hợp bị cách chức, giáng chức.
Trường hợp bổ nhiệm lần đầu tại
đơn vị có đơn vị cấu thành mà trước đó đã có thời gian công tác tại đơn vị cấu
thành thì thời gian công tác tại đơn vị cấu thành được tính vào thời gian công
tác liên tục trong ngành, lĩnh vực, bảo đảm tổng thời gian công tác không thấp
hơn tổng thời gian tối thiểu giữ chức các chức vụ, chức danh dưới chức vụ, chức
danh dự kiến bổ nhiệm;
Trường hợp đặc biệt (về độ tuổi,
quy hoạch, thời gian đảm nhiệm chức vụ) do cấp có thẩm quyền bổ nhiệm theo phân
cấp quản lý xem xét, quyết định.
4. Không thuộc các trường hợp bị
cấm đảm nhiệm chức vụ, không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật, đang bị khởi tố,
điều tra, truy tố, xét xử, không trong thời gian thực hiện các quy định
liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
5. Viên chức bị kỷ luật trong
thời gian giữ chức vụ thì không bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử vào chức vụ cao hơn
trong thời hạn theo quy định của Đảng và của pháp luật.
Điều 7. Về
trình độ
1. Về trình độ chuyên môn
a) Tốt nghiệp đại học trở lên
phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác theo quy định của cấp có thẩm quyền, đang
giữ chức danh nghề nghiệp hạng III hoặc tương đương trở lên. Trường hợp pháp luật
chuyên ngành quy định trình độ cao hơn thì thực hiện theo pháp luật chuyên
ngành.
b) Đối với Phó Hiệu trưởng trường
mầm non tốt nghiệp trình độ từ cao đẳng trở lên; Phó Trạm trưởng Trạm Y tế cấp
xã có trình độ từ Trung cấp trở lên (đang giữ chức danh nghề nghiệp tương ứng với
trình độ đào tạo).
2. Về lý luận chính trị
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp
lý luận chính trị trở lên hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ trung cấp
lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền: Áp dụng đối với các chức vụ, chức
danh tại điểm a điểm b điểm c khoản 1; điểm a khoản 2 Điều 2 Quy định này.
b) Có bằng tốt nghiệp sơ cấp lý
luận chính trị trở lên hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ sơ cấp lý luận
chính trị của cơ quan có thẩm quyền đối với các chức vụ, chức danh còn lại tại
điểm d điểm đ khoản 1; điểm b khoản 2 Điều 2 Quy định này.
3. Có trình độ ngoại ngữ phù hợp
với vị trí việc làm viên chức quản lý theo quy định của bộ, ngành, địa phương
nơi công tác hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp vị trí
việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm
công tác tại vùng dân tộc thiểu số. Việc xác định trình độ ngoại ngữ và các trường
hợp có văn bằng, chứng chỉ được xác định tương đương thực hiện theo quy định của
pháp luật.
Điều 8. Một
số trường hợp đặc thù áp dụng tiêu chuẩn chức danh khi bổ nhiệm
1. Trường hợp bổ nhiệm nhân sự
từ nguồn bên ngoài thì không nhất thiết phải bảo đảm tiêu chuẩn đã kinh qua vị
trí chức vụ, chức danh quản lý ở vị trí cấp dưới trực tiếp tại đơn vị dự kiến bổ
nhiệm.
2. Trường hợp đang công tác
trong cơ quan, tổ chức khác trong hệ thống chính trị được điều động, bổ nhiệm
giữ chức vụ, chức danh viên chức quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thì phải
đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Quy định này nhưng không phải
đáp ứng ngay tiêu chuẩn về chứng chỉ bồi dưỡng hạng chức danh nghề nghiệp theo
quy định của chức vụ, chức danh dự kiến bổ nhiệm. Đối với các trường hợp này phải
hoàn thiện tiêu chuẩn trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày có quyết định bổ nhiệm.
Nếu sau 12 tháng kể từ ngày quyết định bổ nhiệm viên chức có hiệu lực mà không
hoàn thiện tiêu chuẩn theo quy định, thì cấp có thẩm quyền xem xét, thu hồi quyết
định bổ nhiệm và bố trí công việc chuyên môn phù hợp.
3. Trường hợp cùng một đối tượng
viên chức quản lý mà quy định tiêu chuẩn của Ban Thường vụ Tỉnh ủy cao hơn quy
định này thì thực hiện theo quy định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy. Trường hợp pháp
luật chuyên ngành có quy định cụ thể thì thực hiện theo quy định của pháp luật
chuyên ngành.
4. Đối với chức danh viên chức
quản lý không được quy định tại Quy định này thì được thực hiện theo quy định của
pháp luật chuyên ngành.
Chương
III
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ ĐỐI VỚI
CÁC CHỨC DANH VIÊN CHỨC QUẢN LÝ
Mục 1.
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC QUẢN LÝ THUỘC CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CẤP TỈNH
Điều 9.
Tiêu chuẩn chức danh Giám đốc và tương đương đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh
1. Giám đốc và tương đương đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh là người đứng đầu đơn vị, có
nhiệm vụ quản lý đối với lĩnh vực, chuyên ngành được giao; chịu trách nhiệm trước
Tỉnh ủy, Uỷ ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được
giao.
2. Đáp ứng các tiêu chuẩn chung
tương ứng quy định tại Chương II Quy định này và các quy định sau:
a) Nắm vững quan điểm, đường lối,
chính sách, chỉ thị, nghị quyết của Đảng và Nhà nước, nhất là trong lĩnh vực
công tác đảm nhận;
b) Có hiểu biết cơ bản về tình
hình kinh tế - xã hội của đất nước, của tỉnh, về công tác xây dựng Đảng, công
tác vận động quần chúng;
c) Có kiến thức chuyên môn sâu,
phù hợp với lĩnh vực được phân công, phụ trách; có khả năng phân tích, tổng hợp,
đề xuất được kế hoạch, biện pháp thúc đẩy sự phát triển đơn vị;
d) Đang giữ chức vụ Phó Giám đốc
đơn vị sự nghiệp và tương đương hoặc chức vụ, chức danh tương đương theo quy định
của cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ.
Điều 10.
Tiêu chuẩn chức danh Phó Giám đốc và tương đương đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Phó Giám đốc và tương đương
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh là cấp phó của Giám đốc,
có nhiệm vụ quản lý đối với lĩnh vực, chuyên ngành được giao; chịu trách nhiệm
trước Giám đốc và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được giao.
2. Đáp ứng các tiêu chuẩn chung
tương ứng quy định tại Chương II Quy định này và các quy định sau:
a) Nắm vững quan điểm, đường lối,
chính sách, chỉ thị, nghị quyết của Đảng và Nhà nước, nhất là trong lĩnh vực
công tác đảm nhận;
b) Có hiểu biết cơ bản về tình
hình kinh tế - xã hội của đất nước, của tỉnh, về công tác xây dựng Đảng, công
tác vận động quần chúng;
c) Có kiến thức chuyên môn sâu,
phù hợp với lĩnh vực được phân công, phụ trách; có khả năng phân tích, tổng hợp,
đề xuất được kế hoạch, biện pháp thúc đẩy sự phát triển đơn vị;
d) Đang giữ chức vụ Trưởng
phòng và tương đương đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc
chức vụ, chức danh tương đương theo quy định của cấp có thẩm quyền theo phân cấp
quản lý cán bộ. Trường hợp đơn vị đang công tác không có đơn vị cấu thành thì
phải có thời gian công tác liên tục trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên
(không kể thời gian tập sự, thử việc).
Điều 11.
Tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng và tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Trưởng phòng và tương đương
thuộc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh là người đứng đầu cấp
phòng, có nhiệm vụ quản lý đối với lĩnh vực, chuyên ngành được giao; chịu trách
nhiệm trước Giám đốc, Phó Giám đốc đơn vị sự nghiệp và trước pháp luật về chức
trách, nhiệm vụ được giao.
2. Đáp ứng các tiêu chuẩn chung
tương ứng quy định tại Chương II Quy định này và các quy định sau:
a) Thành thạo chuyên môn nghiệp
vụ; có năng lực nghiên cứu triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về
lĩnh vực chuyên môn được giao; đề xuất kế hoạch, biện pháp công tác trong phạm
vi được phân công;
b) Có năng lực tổ chức, điều
hành và đoàn kết viên chức, người lao động trong đơn vị; phối hợp với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
c) Đang giữ chức Phó Trưởng
phòng và tương được thuộc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh
hoặc chức vụ, chức danh tương đương theo quy định của cấp có thẩm quyền theo
phân cấp quản lý cán bộ.
Điều 12.
Tiêu chuẩn chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Phó Trưởng phòng và tương
đương đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh là cấp phó của Trưởng
phòng, giúp Trưởng phòng thực hiện nhiệm vụ và chịu trách nhiệm trước Trưởng
phòng, Ban Giám đốc đơn vị và trước pháp luật về mọi hoạt động theo chức năng,
nhiệm vụ được giao.
2. Đáp ứng các tiêu chuẩn chung
tương ứng quy định tại Chương II Quy định này và các quy định sau:
a) Thành thạo chuyên môn nghiệp
vụ; có năng lực triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về lĩnh vực
chuyên môn được giao;
b) Có năng lực tổ chức, điều
hành và đoàn kết viên chức, người lao động trong đơn vị; phối hợp với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
c) Có ít nhất 03 năm (đủ 36
tháng) kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực công tác (không kể thời gian tập sự,
thử việc).
Điều 13.
Tiêu chuẩn chức danh Giám đốc và tương đương đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở,
ban, ngành
1. Giám đốc và tương đương đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc sở, ban, ngành là người đứng đầu đơn vị, có nhiệm vụ
quản lý đối với lĩnh vực, chuyên ngành được giao; chịu trách nhiệm trước Giám đốc
sở, ngành quản lý và trước pháp luật về thực hiện chức trách, nhiệm vụ được
giao.
2. Đáp ứng các tiêu chuẩn chung
tương ứng quy định tại Chương II Quy định này và các quy định sau:
a) Nắm vững quan điểm, đường lối,
chính sách, chỉ thị, nghị quyết của Đảng và Nhà nước, nhất là trong lĩnh vực
công tác đảm nhận;
b) Thành thạo chuyên môn nghiệp
vụ; có năng lực nghiên cứu triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về
lĩnh vực chuyên môn được giao; đề xuất kế hoạch, biện pháp công tác trong phạm
vi được phân công;
c) Có năng lực tổ chức, điều
hành và đoàn kết viên chức, người lao động trong đơn vị; phối hợp với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
d) Đang giữ chức vụ Phó Giám đốc
và tương đương đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sở, ban, ngành hoặc chức vụ,
chức danh tương đương theo quy định của cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý
cán bộ.
Điều 14.
Tiêu chuẩn chức danh Phó Giám đốc đơn vị sự nghiệp công lập và tương đương thuộc
sở, ban, ngành tỉnh
1. Phó Giám đốc và tương đương
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ban, ngành là cấp phó của người đứng đầu đơn
vị, có trách nhiệm giúp người đứng đầu thực hiện nhiệm vụ, chịu trách nhiệm trước
người đứng đầu đơn vị và trước pháp luật về mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm
vụ được giao.
2. Đáp ứng các tiêu chuẩn chung
tương ứng quy định tại Chương II Quy định này và các quy định sau:
a) Nắm vững quan điểm, đường lối,
chính sách, chỉ thị, nghị quyết của Đảng và Nhà nước, nhất là trong lĩnh vực
công tác đảm nhận;
b) Thành thạo chuyên môn nghiệp
vụ; có năng lực nghiên cứu triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về
lĩnh vực chuyên môn được giao; đề xuất kế hoạch, biện pháp công tác trong phạm
vi được phân công;
c) Có năng lực tổ chức, điều
hành và đoàn kết viên chức, người lao động trong đơn vị; phối hợp với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
d) Đang giữ chức Trưởng phòng
và tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ban, ngành hoặc chức vụ,
chức danh tương đương theo quy định của cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý
cán bộ. Trường hợp đơn vị đang công tác không có đơn vị cấu thành thì phải có
thời gian công tác liên tục trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03 năm trở lên (không kể
thời gian tập sự, thử việc).
Điều 15.
Tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng và tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc sở, ban, ngành
1. Trưởng phòng và tương đương
thuộc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ban, ngành là người đứng đầu cấp
phòng, có nhiệm vụ quản lý đối với lĩnh vực, chuyên ngành được giao; chịu trách
nhiệm trước Giám đốc, Phó Giám đốc đơn vị sự nghiệp và trước pháp luật về chức
trách, nhiệm vụ được giao.
2. Đáp ứng các tiêu chuẩn chung
tương ứng quy định tại Chương II Quy định này và các quy định sau:
a) Thành thạo chuyên môn nghiệp
vụ; có năng lực nghiên cứu triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về
lĩnh vực chuyên môn được giao; đề xuất kế hoạch, biện pháp công tác trong phạm
vi được phân công;
b) Có năng lực tổ chức, điều
hành và đoàn kết viên chức, người lao động trong đơn vị; phối hợp với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
c) Đang giữ chức Phó Trưởng
phòng và tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ban, ngành hoặc
chức vụ, chức danh tương đương theo quy định của cấp có thẩm quyền theo phân cấp
quản lý cán bộ.
Điều 16.
Tiêu chuẩn chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc sở, ban, ngành
1. Phó Trưởng phòng và tương
đương đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ban, ngành là cấp phó của Trưởng
phòng, giúp Trưởng phòng thực hiện nhiệm vụ và chịu trách nhiệm trước Trưởng
phòng, Ban Giám đốc đơn vị và trước pháp luật về mọi hoạt động theo chức năng,
nhiệm vụ được giao.
2. Đáp ứng các tiêu chuẩn chung
tương ứng quy định tại Chương II Quy định này và các quy định sau:
a) Thành thạo chuyên môn nghiệp
vụ; có năng lực triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về lĩnh vực
chuyên môn được giao;
b) Có năng lực tổ chức, điều
hành và đoàn kết viên chức, người lao động trong đơn vị; phối hợp với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
c) Có ít nhất 02 năm (đủ 24
tháng) kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực công tác (không kể thời gian tập sự,
thử việc).
Điều 17.
Tiêu chuẩn chức danh Giám đốc và tương đương đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Chi cục
1. Giám đốc và tương đương đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc Chi cục là người đứng đầu đơn vị, có nhiệm vụ quản
lý đối với lĩnh vực, chuyên ngành được giao; chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng
và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được giao.
2. Đáp ứng các tiêu chuẩn chung
tương ứng quy định tại Chương II Quy định này và các quy định sau:
a) Nắm vững quan điểm, đường lối,
chính sách, chỉ thị, nghị quyết của Đảng và Nhà nước, nhất là trong lĩnh vực
công tác đảm nhận;
b) Có hiểu biết cơ bản về tình
hình kinh tế - xã hội của đất nước, của tỉnh về công tác xây dựng Đảng, công
tác vận động quần chúng;
c) Có kiến thức chuyên môn sâu,
phù hợp với lĩnh vực được phân công, phụ trách; có khả năng phân tích, tổng hợp,
đề xuất được kế hoạch, biện pháp thúc đẩy sự phát triển đơn vị;
d) Đang giữ chức Phó Giám đốc
và tương đương đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Chi cục.
Điều 18.
Tiêu chuẩn chức danh Phó Giám đốc và tương đương đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Chi cục
1. Phó Giám đốc và tương đương
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Chi cục là cấp phó người đứng đầu đơn vị, có
nhiệm vụ quản lý đối với lĩnh vực, chuyên ngành được giao; có nhiệm vụ quản lý
đối với lĩnh vực, chuyên ngành được giao; chịu trách nhiệm trước Giám đốc và
trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được giao.
2. Đáp ứng các tiêu chuẩn chung
tương ứng quy định tại Chương II Quy định này và các quy định sau:
a) Nắm vững quan điểm, đường lối,
chính sách, chỉ thị, nghị quyết của Đảng và Nhà nước, nhất là trong lĩnh vực
công tác đảm nhận;
b) Có hiểu biết cơ bản về tình
hình kinh tế - xã hội của đất nước, của tỉnh về công tác xây dựng Đảng, công
tác vận động quần chúng;
c) Có kiến thức chuyên môn sâu,
phù hợp với lĩnh vực được phân công, phụ trách; có khả năng phân tích, tổng hợp,
đề xuất được kế hoạch, biện pháp thúc đẩy sự phát triển đơn vị;
d) Có ít nhất 02 năm (đủ 24
tháng) kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực công tác (không kể thời gian tập sự,
thử việc).
Mục 2.
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC QUẢN LÝ THUỘC CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CẤP HUYỆN
Điều 19.
Tiêu chuẩn chức danh Giám đốc và tương đương đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện
1. Giám đốc và tương đương đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện là người đứng đầu đơn vị,
có nhiệm vụ quản lý đối với lĩnh vực, chuyên ngành được giao; chịu trách nhiệm
trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và trước pháp luật về chức trách, nhiệm
vụ được giao.
2. Đáp ứng các tiêu chuẩn chung
tương ứng quy định tại Chương II Quy định này và các quy định sau:
a) Nắm vững quan điểm, đường lối,
chính sách, chỉ thị, nghị quyết của Đảng và Nhà nước, nhất là trong lĩnh vực
công tác đảm nhận;
b) Có hiểu biết cơ bản về tình
hình kinh tế - xã hội của đất nước, của tỉnh, của huyện về công tác xây dựng Đảng,
công tác vận động quần chúng;
c) Có kiến thức chuyên môn sâu,
phù hợp với lĩnh vực được phân công, phụ trách; có khả năng phân tích, tổng hợp,
đề xuất được kế hoạch, biện pháp thúc đẩy sự phát triển đơn vị;
d) Đang giữ chức Phó Giám đốc
và tương đương đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 20. Tiêu
chuẩn chức danh Phó Giám đốc và tương đương đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện
1. Phó Giám đốc và tương đương
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện là cấp phó người đứng
đầu đơn vị, có nhiệm vụ quản lý đối với lĩnh vực, chuyên ngành được giao; có
nhiệm vụ quản lý đối với lĩnh vực, chuyên ngành được giao; chịu trách nhiệm trước
Giám đốc và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được giao.
2. Đáp ứng các tiêu chuẩn chung
tương ứng quy định tại Chương II Quy định này và các quy định sau:
a) Nắm vững quan điểm, đường lối,
chính sách, chỉ thị, nghị quyết của Đảng và Nhà nước, nhất là trong lĩnh vực
công tác đảm nhận;
b) Có hiểu biết cơ bản về tình
hình kinh tế - xã hội của đất nước, của tỉnh, của huyện về công tác xây dựng Đảng,
công tác vận động quần chúng;
c) Có kiến thức chuyên môn sâu,
phù hợp với lĩnh vực được phân công, phụ trách; có khả năng phân tích, tổng hợp,
đề xuất được kế hoạch, biện pháp thúc đẩy sự phát triển đơn vị;
d) Đang giữ chức vụ Trưởng
phòng và tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Uỷ ban nhân dân cấp
huyện hoặc chức vụ, chức danh tương đương theo quy định của cấp có thẩm quyền
theo phân cấp quản lý cán bộ. Trường hợp đơn vị đang công tác không có đơn vị cấu
thành thì phải có thời gian công tác liên tục trong ngành, lĩnh vực từ đủ 03
năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc).
Điều 21.
Tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng và tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Trưởng phòng và tương đương thuộc
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện là người đứng đầu cấp
phòng, có nhiệm vụ quản lý đối với lĩnh vực, chuyên ngành được giao; chịu trách
nhiệm trước Giám đốc, Phó Giám đốc đơn vị sự nghiệp và trước pháp luật về chức
trách, nhiệm vụ được giao.
2. Đáp ứng các tiêu chuẩn chung
tương ứng quy định tại Chương II Quy định này và các quy định sau:
a) Thành thạo chuyên môn nghiệp
vụ; có năng lực nghiên cứu triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về
lĩnh vực chuyên môn được giao; đề xuất kế hoạch, biện pháp công tác trong phạm
vi được phân công;
b) Có năng lực tổ chức, điều
hành và đoàn kết viên chức, người lao động trong đơn vị; phối hợp với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
c) Đang giữ chức Phó Trưởng
phòng và tương đương thuộc đơn sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
Điều 22.
Tiêu chuẩn chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Phó Trưởng phòng và tương
đương thuộc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện là cấp
phó của Trưởng phòng, giúp Trưởng phòng thực hiện nhiệm vụ và chịu trách nhiệm
trước Trưởng phòng, Ban Giám đốc đơn vị và trước pháp luật về mọi hoạt động
theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Đáp ứng các tiêu chuẩn chung
tương ứng quy định tại Chương II Quy định này và các quy định sau:
a) Thành thạo chuyên môn nghiệp
vụ; có năng lực triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về lĩnh vực
chuyên môn được giao;
b) Có năng lực tổ chức, điều
hành và đoàn kết viên chức, người lao động trong đơn vị; phối hợp với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
c) Có ít nhất 02 năm (đủ 24
tháng) kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực công tác.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 23.
Trách nhiệm thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm tổ
chức triển khai, thực hiện Quy định này.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm
giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra các cơ quan, đơn vị thực
hiện Quy định này.
3. Các cơ quan, đơn vị có trách
nhiệm rà soát Đề án xác định vị trí việc làm để trình cấp có thẩm quyền xem
xét, điều chỉnh phù hợp với Quy định này và các văn bản quy phạm pháp luật có
liên quan.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để
tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.