ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2024/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 06 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HƯỚNG DẪN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
VÀ TỔ CHỨC CỦA PHÒNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ VÀ THÔNG TIN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số
131/2020/QH14 ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô
thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị quyết số
98/2023/QH15 ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế
chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số
37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
33/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Nghị quyết số 131/2020/QH14 ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội
về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BKHCN ngày 01 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về khoa học và
công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số
11/2022/TT-BTTTT ngày 29 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Thông tin và Truyền thông
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện;
Căn cứ Nghị quyết số
18/2023/NQ-HĐND ngày 19 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí
Minh về chức năng, nhiệm vụ của các tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công
lập trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3092/TTr-SNV ngày 04 tháng 5 năm 2024; ý kiến của
Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 7397/BC-STP-KTrVB ngày 26 tháng 12 năm 2023
và ý kiến thống nhất của các Thành viên Ủy ban nhân dân Thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành Quy định
Ban hành kèm theo Quyết định
này là Quy định về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của
Phòng Khoa học - Công nghệ và Thông tin trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Thủ
Đức.
Điều
2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 16 tháng 6 năm 2024.
Điều
3. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
Thủ Đức và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TPHCM;
- Ủy ban MTTQVN TPHCM;
- TTUB: CT, các PCT;
- Sở Nội vụ; Sở Tư pháp;
- VPUB: PCVP; các Phòng NCTH;
- Trung tâm Công báo Thành phố;
- Lưu: VT, (VX/Đn).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phan Văn Mãi
|
QUY ĐỊNH
VỀ HƯỚNG DẪN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC CỦA
PHÒNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ VÀ THÔNG TIN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC
(kèm theo Quyết định số 31/2024/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
Điều 1.
Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Phòng Khoa học - Công nghệ và Thông
tin thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức.
2. Đối tượng điều chỉnh
Quy định này áp dụng đối với
công chức đang công tác tại Phòng Khoa học - Công nghệ và Thông tin thuộc Ủy ban
nhân dân thành phố Thủ Đức; các cá nhân, tổ chức có liên quan đến Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Phòng Khoa học - Công nghệ và Thông
tin thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức.
Điều 2. Vị
trí và chức năng
1. Phòng Khoa học - Công nghệ
và Thông tin là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, thực
hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức quản lý nhà nước
về: hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; bưu chính; viễn thông;
công nghệ thông tin; phát thanh truyền hình; báo chí; xuất bản; thông tin điện
tử; thông tin c ơ sở; thông tin đối ngoại; hạ tầng thông tin; chuyển đổi số
trên địa bàn.
2. Phòng Khoa học - Công nghệ
và Thông tin có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định
của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế
và công tác của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức; đồng thời chấp hành sự chỉ đạo,
hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Khoa học và Công nghệ, Sở
Thông tin và Truyền thông.
Điều 3.
Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân thành
phố Thủ Đức
a) Dự thảo quyết định; chương
trình, kế hoạch phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trung hạn và
hằng năm; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về khoa học và
công nghệ trên địa bàn thành phố Thủ Đức; thành lập Hội đồng tư vấn khoa học và
công nghệ theo quy định và phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố
Hồ Chí Minh;
b) Dự thảo quyết định; quy hoạch,
kế hoạch phát triển thông tin và truyền thông trung hạn và hằng năm;
c) Dự thảo văn bản quy định cụ
thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Khoa học - Công
nghệ và Thông tin.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân thành phố Thủ Đức dự thảo quyết định và các văn bản khác về lĩnh vực,
chuyên ngành khoa học và công nghệ, thông tin và truyền thông thuộc thẩm quyền
ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức theo phân công.
3. Đối với lĩnh vực khoa học
công nghệ
a) Tổ chức thực hiện các văn bản
pháp luật, kế hoạch về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo sau khi được ban
hành, phê duyệt: thông tin, thống kê, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục,
theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng
tạo; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo đối với Ủy ban nhân dân phường;
b) Quản lý, triển khai thực hiện
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước; tổ chức nghiên cứu
ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; phát triển phong trào lao động sáng tạo;
phổ biến, lựa chọn các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, các
sáng chế, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất để áp dụng tại
thành phố Thủ Đức; tổ chức thực hiện các dịch vụ khoa học và công nghệ trên địa
bàn thành phố Thủ Đức;
c) Tổ chức thực hiện các quy định
của pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm; kiểm tra đo lường
chất lượng sản phẩm và hàng hóa trên địa bàn thành phố Thủ Đức;
d) Tổ chức thực hiện các quy định
của pháp luật về sở hữu công nghiệp;
đ) Quản lý, khuyến khích, hỗ trợ
phát triển hợp tác xã, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân về khoa học và công nghệ
trên địa bàn.
4. Lĩnh vực báo chí; xuất bản;
phát thanh; thông tin điện tử; thông tin cơ sở; thông tin đối ngoại; bưu chính;
viễn thông; công nghệ thông tin; chuyển đổi số trên địa bàn
a) Giúp Ủy ban nhân dân các
thành phố Thủ Đức thẩm định, đăng ký, cấp các loại giấy phép, giấy chứng nhận
thuộc các lĩnh vực về thông tin và truyền thông theo quy định của pháp luật và
theo phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân các thành phố Thủ Đức;
b) Giúp Ủy ban nhân dân thành
phố Thủ Đức trong việc tổ chức công tác bảo vệ an toàn, an ninh thông tin trong
các hoạt động bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, Internet, phát thanh;
c) Giúp Ủy ban nhân dân thành
phố Thủ Đức xây dựng và tổ chức quản lý hệ thống thông tin cơ sở và truyền
thanh - truyền hình thành phố Thủ Đức tại địa phương; tổ chức cung cấp thông
tin; quản lý nội dung thông tin cơ sở tại thành phố Thủ Đức;
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các phường theo dõi và tổ chức thực
hiện các chương trình, dự án về chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin,
giao dịch điện tử trong cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và người dân, phát triển
chính quyền điện tử, chính quyền số, kinh tế số và xã hội số trên địa bàn thành
phố Thủ Đức theo sự phân công của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố Thủ Đức;
đ) Tổ chức hoạt động thông tin
đối ngoại trên địa bàn theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông;
e) Tổ chức thực hiện việc quản
lý, kiểm tra và hướng dẫn các phường quản lý các điểm phục vụ bưu chính, điểm
cung cấp dịch vụ viễn thông, Internet, điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng, điểm photocopy trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
5. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân thành phố Thủ Đức thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hạ tầng thông tin
thuộc phạm vi quản lý.
6. Giúp Ủy ban nhân dân thành
phố Thủ Đức quản lý nhà nước đối với tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân,
các hội và tổ chức phi chính phủ hoạt động trên địa bàn thuộc các lĩnh vực quản
lý của Phòng theo quy định của pháp luật.
7. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ về lĩnh vực quản lý cho cán bộ, công chức thuộc Ủy ban nhân dân phường.
8. Kiểm tra việc chấp hành
chính sách, thực hiện các quy định của pháp luật về lĩnh vực phụ trách đối với
các tổ chức, cá nhân thuộc địa bàn quản lý; tiếp công dân, giải quyết khiếu nại,
tố cáo; phòng, chống tham nhũng, lãng phí theo quy định của pháp luật và phân
công của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức.
9. Tổ chức ứng dụng tiến bộ
khoa học, công nghệ; xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, lưu trữ và cung cấp
thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ của Phòng
Khoa học - Công nghệ và Thông tin.
10. Thực hiện công tác thông
tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo
quy định của Ủy ban nhân dân quận - huyện, Sở Khoa học và công nghệ, Sở Thông tin
và Truyền thông và các cơ quan nhà nước khác khi có yêu cầu.
11. Quản lý tổ chức bộ máy, vị
trí việc làm, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, thực hiện chế độ tiền
lương, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về
chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định pháp
luật, theo phân công của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức.
12. Quản lý, tổ chức sử dụng có
hiệu quả và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản, các phương tiện làm việc và
ngân sách được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Ủy ban
nhân dân thành phố Thủ Đức.
13. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo sự phân công của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân thành phố Thủ Đức và quy định của pháp luật.
Điều 4. Tổ
chức bộ máy
1. Phòng Khoa học - Công nghệ
và Thông tin hoạt động theo chế độ thủ trưởng. Phòng Khoa học - Công nghệ và
Thông tin có Trưởng phòng, các Phó Trưởng phòng và các công chức thực hiện công
tác chuyên môn, nghiệp vụ. Căn cứ vào tình hình thực tế số lượng công việc, nhiệm
vụ được giao, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức quyết định cụ thể số lượng Phó
Trưởng phòng Phòng Khoa học - Công nghệ và Thông tin cho phù hợp và đúng quy định.
2. Trưởng phòng Phòng Khoa học
- Công nghệ và Thông tin:
a) Trưởng phòng Phòng Khoa học
- Công nghệ và Thông tin là Ủy viên Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức do Hội đồng
nhân dân thành phố Thủ Đức bầu, do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức bổ
nhiệm
b) Chịu trách nhiệm trước Ủy
ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và
trước pháp luật về việc thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
Phòng Khoa học - Công nghệ và Thông tin và các công việc được Ủy ban nhân dân
thành phố Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức phân công hoặc ủy
quyền; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và chịu trách nhiệm khi để xảy ra
tình trạng tham nhũng, lãng phí; gây thiệt hại trong tổ chức, đơn vị thuộc quyền
quản lý của mình.
c) Báo cáo với Ủy ban nhân dân
thành phố Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông về tổ chức, hoạt động của Phòng Khoa học
- Công nghệ và Thông tin; báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân thành phố Thủ
Đức và Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức khi được yêu cầu; phối hợp với người đứng
đầu cơ quan chuyên môn, các tổ chức chính trị - xã hội thành phố Thủ Đức giải
quyết những vấn đề liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Khoa
học - Công nghệ và Thông tin.
3. Phó Trưởng phòng là người
giúp Trưởng phòng chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Trưởng
phòng về nhiệm vụ được phân công. Khi Trưởng phòng vắng mặt, một Phó Trưởng
phòng được Trưởng phòng ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Phòng Khoa học -
Công nghệ và Thông tin.
4. Việc bổ nhiệm, điều động,
luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, miễn nhiệm, cho từ chức, thực hiện chế độ,
chính sách đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố Thủ Đức quyết định theo quy định của pháp luật.
Điều 5.
Biên chế công chức
1. Biên chế công chức của Phòng
Khoa học - Công nghệ và Thông tin do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
quyết định trong tổng số biên chế công chức đã được cấp có thẩm quyền giao theo
quy định.
2. Việc bố trí công tác đối với
công chức của Phòng phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn ngạch công chức
và phẩm chất, t rình độ, năng lực của công chức; gắn tinh giản biên chế với việc
cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức tại Phòng Khoa học - Công
nghệ và Thông tin.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Căn cứ Quy định này, Trưởng
phòng Phòng Khoa học - Công nghệ và Thông tin và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức ban hành
quyết định cụ thể hóa chức năng, nhiệm vụ, quy chế làm việc, quy chế phối hợp
trong công tác của Phòng Khoa học - Công nghệ và Thông tin, quyền hạn, trách
nhiệm, chức danh, tiêu chuẩn công chức của Phòng phù hợp với đặc điểm của địa
phương, nhưng không trái với nội dung Quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh các vấn
đề vượt quá thẩm quyền, Trưởng phòng Phòng Khoa học - Công nghệ và Thông tin
nghiên cứu, đề xuất, kiến nghị Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức trình Ủy ban
nhân dân Thành phố xem xét, giải quyết hoặc bổ sung và sửa đổi cho phù hợp
(thông qua Sở Nội vụ)./.