ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2023/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
19 tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC CỦA BAN TÔN GIÁO TRỰC THUỘC SỞ NỘI VỤ TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 22
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính
phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 tháng 2014 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của
Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2021/TT-BNV ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh; Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 21/2022/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 417/TTr-SNV ngày 23 tháng 6 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
1. Vị trí, chức năng
a) Ban Tôn giáo là cơ quan trực
thuộc Sở Nội vụ, có chức năng giúp Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh quản lý nhà nước về lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
b) Ban Tôn giáo chịu sự chỉ đạo,
quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Nội vụ; đồng thời chịu sự hướng
dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Ban Tôn giáo Chính phủ trực thuộc Bộ Nội vụ;
trong những trường hợp cần thiết Trưởng Ban Tôn giáo được báo cáo và xin ý kiến
chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời báo cáo với Giám
đốc Sở Nội vụ.
c) Ban Tôn giáo có tư cách pháp
nhân, có con dấu và tài khoản riêng, có trụ sở, phương tiện, biên chế, kinh phí
hoạt động do ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật; có trách nhiệm
quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính, tài sản được giao và thực hiện
chế độ, chính sách đối với công chức và người lao động thuộc thẩm quyền quản lý
theo quy định của pháp luật và phân cấp của Giám đốc Sở Nội vụ.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
a) Giúp Giám đốc Sở Nội vụ thực
hiện các nhiệm vụ sau:
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân
tỉnh quản lý nhà nước về hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng và các cơ sở tín ngưỡng
không phải là di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc
đã được đưa vào danh mục kiểm kê di tích của tỉnh;
Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh làm đầu
mối liên hệ với các tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc và cơ sở tín
ngưỡng thuộc thẩm quyền quản lý trên địa bàn tỉnh;
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
chủ trương, chính sách, pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo đối với cán bộ, công
chức, viên chức và tín đồ, chức sắc, chức việc, nhà tu hành của các tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người đại diện, ban quản lý cơ sở tín ngưỡng
trong phạm vi quản lý;
Giải quyết theo thẩm quyền hoặc
trình cấp có thẩm quyền giải quyết những vấn đề cụ thể về tín ngưỡng, tôn giáo
theo quy định của pháp luật. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành trong việc
tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những vấn đề phát sinh trong hoạt
động tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền quản lý;
Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp
huyện giải quyết những vấn đề cụ thể về tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của
pháp luật.
b) Trình Giám đốc Sở Nội vụ ban
hành quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ban
Tôn giáo.
c) Ban hành quy chế làm việc của
các phòng chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định.
d) Xây dựng đề án vị trí việc
làm của các phòng chuyên môn thuộc Ban Tôn giáo trình cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định phê duyệt.
đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Giám đốc Sở Nội vụ hoặc cơ quan có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật.
Điều 2.
Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Ban
a) Ban Tôn giáo có Trưởng ban
và các Phó Trưởng ban; số lượng Phó Trưởng ban thực hiện theo quy định.
Trưởng ban là người chịu trách
nhiệm trước Giám đốc Sở Nội vụ và trước pháp luật về việc thực hiện chức trách,
nhiệm vụ, quyền hạn được giao và việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Ban Tôn
giáo;
Phó Trưởng ban là người giúp
Trưởng ban, chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và trước pháp luật về các nhiệm vụ
được phân công; khi Trưởng ban vắng mặt, một Phó Trưởng ban được Trưởng ban ủy
nhiệm điều hành các hoạt động của Ban Tôn giáo.
b) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm,
điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện
chế độ, chính sách đối với Trưởng ban, Phó Trưởng ban do Giám đốc Sở Nội vụ quyết
định theo quy định của Đảng, của pháp luật và quy định hiện hành của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp
vụ a) Ban Tôn giáo có 02 phòng, gồm: Phòng Tổng hợp - Hành chính; Phòng Nghiệp
vụ tôn giáo, tín ngưỡng.
b) Các Phòng có Trưởng phòng và
các Phó Trưởng phòng; số lượng Phó Trưởng phòng thực hiện theo quy định.
Trưởng phòng chịu trách nhiệm
trước Trưởng ban và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công. Phó
Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về lĩnh vực
công tác được phân công.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng do Trưởng Ban Tôn giáo quyết định sau khi có ý kiến của
Giám đốc Sở Nội vụ.
3. Biên chế công chức
Biên chế của Ban Tôn giáo là
biên chế hành chính nằm trong tổng số biên chế hành chính của Sở Nội vụ được Ủy
ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 3.
Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2023 và bãi bỏ Quyết định số 3571/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở
Nội vụ tỉnh Thanh Hóa.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng ban Ban Tôn giáo; Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Bộ Nội vụ (để b/c);
- Ban Tôn giáo Chính phủ (để b/c);
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp (để b/c);
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/c);
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Đài PT&TH Thanh Hóa; Báo Thanh Hóa;
- Trung tâm Công báo, website tỉnh;
- Lưu: VT, THKH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đầu Thanh Tùng
|