ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2022/QĐ-UBND
|
Phú
Thọ, ngày 27 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH PHÚ THỌ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP
ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải
thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển
nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT
ngày 26/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí,
chức năng
1. Chi cục Phát triển nông thôn là tổ
chức hành chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc
Sở tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước
chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật về kinh tế hợp tác trong nông nghiệp;
kinh tế trang trại; kinh tế hộ; quy hoạch và bố trí, ổn định dân cư, di dân tái
định cư; phát triển nông thôn; an sinh xã hội nông thôn; đào tạo nghề nông nghiệp
cho lao động nông thôn; cơ điện nông nghiệp và phát triển ngành nghề nông thôn.
2. Chi cục Phát triển nông thôn có tư
cách pháp nhân, có con dấu và có tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật; đồng thời
chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển
nông thôn trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Nhiệm vụ,
quyền hạn
1. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật
về kinh tế hợp tác trong nông nghiệp; kinh tế trang trại; kinh tế hộ; quy hoạch
và bố trí, ổn định dân cư, di dân tái định cư; phát triển nông thôn; an sinh xã
hội; đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; cơ điện nông nghiệp và
phát triển ngành nghề nông thôn.
2. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các
văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật
đã được phê duyệt. Thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật chuyên ngành,
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành theo thẩm quyền các văn bản cá biệt về chuyên
ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
4. Về kinh tế hợp tác trong nông nghiệp,
nông thôn
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các
chương trình, dự án, đề án, kế hoạch về phát triển kinh tế hợp tác nông, lâm
nghiệp, kinh tế hộ, kinh tế trang trại, liên kết trong nông nghiệp sau khi được
cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Tổng hợp, trình Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để trình Ủy ban nhân dân tỉnh về cơ chế, chính
sách, biện pháp khuyến khích phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại, kinh tế
hợp tác nông, lâm nghiệp gắn với ngành nghề, làng nghề nông thôn trên địa bàn cấp
xã; hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê
duyệt;
5. Về phát triển nông thôn: Thẩm định,
thẩm tra các chương trình, dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật nông thôn; thẩm định
hoặc tham gia thẩm định các chương trình, dự án liên quan đến kế hoạch chuyển dịch
cơ cấu kinh tế và chương trình phát triển nông thôn theo quy định.
6. Về quy hoạch và bố trí, ổn định
dân cư, di dân tái định cư
a) Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh chủ trương xây dựng các chương trình, dự
án về bố trí dân cư, di dân tái định cư các công trình thủy lợi, thủy điện; bố
trí ổn định dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, khu rừng đặc dụng, di
cư tự do;
b) Thẩm định các chương trình, dự án
liên quan đến bố trí dân cư, di dân tái định cư trong nông thôn. Xây dựng hạ tầng
nông thôn khu, điểm tái định cư. Thực hiện các dự án điều tra cơ bản và thiết kế
quy hoạch về bố trí dân cư thuộc thẩm quyền;
c) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm
tra việc thực hiện công tác định canh, bố trí dân cư, di dân tái định cư trong
nông thôn theo quy định.
7. Về đào tạo nghề nông nghiệp cho
lao động nông thôn
a) Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện
và theo dõi, đôn đốc, kiểm tra giám sát việc thực hiện đào tạo nghề nông nghiệp
cho lao động nông thôn;
b) Thực hiện nhiệm vụ về đào tạo nghề
phi nông nghiệp cho lao động các làng nghề nông thôn theo quy định.
8. Về giảm nghèo và an sinh xã hội
nông thôn
a) Tham mưu xây dựng chính sách hỗ trợ
sản xuất nông nghiệp cho các đối tượng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững; xóa bỏ và thay thế cây có chứa chất ma túy; đầu mối tổng hợp kết
quả thực hiện chương trình ở địa phương;
b) Tổ chức thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; xóa bỏ và thay thế cây có chứa chất ma túy;
c) Hướng dẫn việc triển khai chương trình
bảo hiểm nông nghiệp theo quy định.
9. Về cơ điện nông nghiệp, phát triển
ngành nghề, làng nghề nông thôn
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển cơ điện nông nghiệp, ngành
nghề, làng nghề gắn với hộ gia đình và hợp tác xã sau khi được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
b) Hướng dẫn và tổ chức hội chợ, triển
lãm, hội thi sản phẩm nông, lâm, thủy sản và sản phẩm làng nghề nông thôn.
10. Chủ trì, phối hợp tập huấn chuyên
môn, nghiệp vụ về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục; đầu
mối xây dựng và tổ chức thực hiện tập huấn, bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác
xã, tổ hợp tác, chủ trang trại trong nông, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh.
11. Đầu mối xây dựng, nghiên cứu, tổng
kết và nhân rộng các mô hình về phát triển hợp tác xã nông nghiệp, kinh tế hợp
tác, kinh tế hộ, kinh tế trang trại, liên kết trong nông nghiệp; bố trí dân cư,
di dân tái định cư; phát triển nông thôn, xóa đói giảm nghèo trong nông nghiệp
và nông thôn; đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; xóa bỏ thay thế
cây có chứa chất ma túy.
12. Triển khai các đề tài, dự án
nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật chuyên ngành, lĩnh vực thuộc
phạm vi của Chi cục trên địa bàn tỉnh.
13. Thực hiện thanh tra chuyên ngành
theo quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham
nhũng, xử lý các vi phạm thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
14. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan quản lý việc đăng ký công bố hợp quy của tổ chức, cá
nhân về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
15. Tổ chức điều tra, thống kê, xây dựng
cơ sở dữ liệu và thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về các lĩnh vực quản lý được
giao.
16. Quản lý tổ chức, biên chế công chức,
vị trí việc làm, công chức, viên chức, tài chính, tài sản và nguồn lực khác được
giao theo quy định của pháp luật.
17. Xây dựng và thực hiện chương
trình cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Chi cục theo mục
tiêu và nội dung, chương trình cải cách hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức và biên chế
1. Lãnh đạo
a) Chi cục Phát triển nông thôn có
Chi cục trưởng và 01 Phó Chi cục trưởng;
b) Chi cục trưởng là người đứng đầu
Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục.
c) Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm
trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
d) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ,
chính sách đối với lãnh đạo Chi cục thực hiện theo quy định của pháp luật hiện
hành và quy định của tỉnh.
2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ;
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng chuyên môn, nghiệp vụ.
3. Biên chế
Biên chế công chức, số lượng người
làm việc của Chi cục Phát triển nông thôn được giao trên cơ sở vị trí việc làm,
gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng số biên chế
công chức, số lượng người làm việc của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
được Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo kế hoạch, chỉ tiêu biên chế hàng năm.
Điều 4. Hiệu lực
và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2022. Quyết định số 1732/QĐ-UBND ngày 19 tháng
7 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc quy định cơ cấu tổ
chức của Chi cục Phát triển nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Quyết định số 521/QĐ-SNN ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của Chi cục Phát triển nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Phú Thọ hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị; Chi cục trưởng Chi
cục Phát triển nông thôn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định
thực hiện./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
Website Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ NN và PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- UBND các huyện, thành, thị;
- CVP, các PCVP;
- Báo Phú Thọ, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TT Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, VX4.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Quang
|