THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2016/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 05 tháng 08 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH TIÊU CHUẨN CÁC NGẠCH THANH TRA VIÊN QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sĩ quan Quân đội nhân
dân Việt Nam ngày 21 tháng 12 năm 1999; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật sĩ quan Quân đội nhân
dân Việt Nam ngày 03 tháng 6 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 27 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 33/2014/NĐ-CP
ngày 26 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về
tổ chức và hoạt động của Thanh tra quốc
phòng;
Căn cứ Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2011 của
Chính phủ quy định về Thanh tra viên và Cộng
tác viên thanh tra;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định tiêu chuẩn các ngạch Thanh tra viên quốc
phòng.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quyết định này quy định tiêu chuẩn
các ngạch Thanh tra viên quốc phòng.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được bổ
nhiệm vào các ngạch Thanh tra viên quốc phòng.
Điều 3. Thanh tra
viên quốc phòng
1. Thanh tra viên quốc phòng là Sĩ
quan Quân đội nhân dân Việt Nam được bổ nhiệm vào các ngạch Thanh tra để thực
hiện nhiệm vụ thanh tra và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị.
2. Thanh tra viên quốc phòng phải có
đủ tiêu chuẩn theo Điều 12 Luật sĩ quan Quân đội nhân
dân Việt Nam, các tiêu chuẩn chung quy định tại Khoản 1 Điều 32 Luật thanh tra và các Điều 5, 6,
7 của Quyết định này.
Điều 4. Các ngạch
Thanh tra viên quốc phòng
1. Thanh tra viên.
2. Thanh tra viên chính.
3. Thanh tra viên cao cấp.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Tiêu chuẩn
ngạch Thanh tra viên
1. Chức trách
Thanh tra viên có trách nhiệm tham
mưu giúp Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện một số lĩnh
vực công tác thanh tra và các nhiệm vụ khác; được giao chủ trì hoặc trực tiếp
thanh tra các vụ việc có quy mô và tính chất phức tạp
trung bình; khi tiến hành thanh tra phải tuân thủ pháp luật,
chịu trách nhiệm trước pháp luật và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp
về nhiệm vụ được giao.
2. Nhiệm vụ
a) Tham mưu, đề xuất, tổ chức thực hiện
chương trình, kế hoạch công tác thanh tra;
b) Tham gia xây dựng kế hoạch, tổ chức
thực hiện các quyết định thanh tra về thanh tra hành chính, thanh tra chuyên
ngành; giúp Thủ trưởng đơn vị xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo; tiếp
công dân và phòng, chống tham nhũng; trực tiếp thu thập, xác minh tài liệu, lập
hồ sơ thanh tra;
c) Nghiên cứu, tổng hợp, thu thập, xử
lý thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu về công tác thanh tra;
d) Lập biên bản, viết báo cáo kết quả
thanh tra, xây dựng kết luận thanh tra làm rõ từng nội dung đã thanh tra, xác định
rõ tính chất, mức độ vi phạm, nguyên nhân, trách nhiệm; kiến nghị biện pháp giải
quyết;
đ) Tổ chức rút kinh nghiệm việc thực hiện các cuộc thanh tra
được giao;
e) Trong quá trình thanh tra, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 47 và Điều 54 Luật thanh tra;
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thủ
trưởng cơ quan thanh tra giao.
3. Năng lực
a) Nắm vững chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chỉ thị, nghị quyết của cấp trên,
điều lệnh kỷ luật, chế độ quy định của Quân đội để vận dụng vào hoạt động thanh
tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo; tiếp công dân và phòng, chống tham nhũng;
b) Có kiến thức cơ bản về quân sự, quốc
phòng; nắm vững quy trình, nghiệp vụ công tác thanh tra; giải quyết khiếu nại,
tố cáo; tiếp công dân và phòng, chống tham nhũng;
c) Am hiểu pháp luật và tình hình
kinh tế - xã hội;
d) Có khả năng nghiên cứu, phân tích
tổng hợp tình hình trong lĩnh vực được
giao, xây dựng văn bản chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác thanh tra; giải quyết
khiếu nại, tố cáo; tiếp công dân và phòng, chống tham
nhũng.
4. Yêu cầu trình độ và điều kiện khác
a) Tốt nghiệp trình độ đại học trở
lên phù hợp với chuyên môn thuộc ngành, lĩnh vực đang công tác;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
ngạch thanh tra viên;
c) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc
1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt
Nam (sau đây gọi là Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT) hoặc chứng chỉ ngoại ngữ
trình độ A trở lên thuộc 01 trong 05 thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức;
hoặc có chứng chỉ hoặc chứng nhận biết tiếng dân tộc thiểu số do cơ quan có thẩm
quyền cấp;
d) Có chứng chỉ tin học với trình độ
đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin
cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014
của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (sau đây gọi là Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT);
đ) Có thời gian ít nhất 02 năm làm
công tác thanh tra, trừ trường hợp đã qua cương vị chỉ huy cấp tiểu đoàn và
cương vị công tác tương đương hoặc sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ có
cấp hàm từ đại úy trở lên chuyển sang cơ quan thanh tra.
Điều 6. Tiêu chuẩn
ngạch Thanh tra viên chính
1. Chức trách
Thanh tra viên chính có trách nhiệm
tham mưu giúp Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện công tác thanh tra và các
nhiệm vụ khác có tính chất quan trọng; được giao chủ trì hoặc phối hợp tham gia thanh tra các vụ việc có quy
mô rộng, tình tiết phức tạp, liên quan đến nhiều lĩnh vực, nhiều đơn vị trong
và ngoài Quân đội. Khi tiến hành thanh tra phải tuân thủ pháp luật, chịu trách
nhiệm trước pháp luật và Thủ trưởng cơ quan, đơn
vị quản lý trực tiếp về nhiệm vụ được giao.
2. Nhiệm vụ
a) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng kế
hoạch, tổ chức thực hiện các quyết định thanh tra về thanh tra hành chính,
thanh tra chuyên ngành; giúp Thủ trưởng cơ quan, đơn vị xử lý đơn thư, giải quyết
khiếu nại, tố cáo; tiếp công dân và phòng, chống tham nhũng; trực tiếp thu thập
xác minh tài liệu, lập hồ sơ thanh tra;
b) Trực tiếp thực hiện hoặc tổ chức
phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tiến hành thu thập chứng cứ, hồ sơ
có liên quan đến vụ việc thanh tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo;
phòng, chống tham nhũng được giao;
c) Xây dựng báo cáo kết quả thanh
tra, kết luận thanh tra, làm rõ từng nội dung đã thanh tra; xác định rõ tính chất,
mức độ vi phạm, nguyên nhân, trách nhiệm; kiến nghị biện pháp giải quyết để chấn
chỉnh hoạt động quản lý trong phạm vi lĩnh vực được giao;
d) Tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm
việc thực hiện các cuộc thanh tra được giao;
đ) Tham gia xây dựng các quy trình
nghiệp vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; tiếp công dân và phòng, chống
tham nhũng; trực tiếp hoặc tham gia bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho thanh
tra viên;
e) Trong quá trình thanh tra, thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 47 và Điều 54 Luật
thanh tra;
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thủ
trưởng cơ quan thanh tra giao.
3. Năng lực
a) Có kiến thức cơ bản về quản lý nhà
nước; nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
chỉ thị, nghị quyết của cấp trên, điều lệnh kỷ luật của Quân đội để vận dụng
vào hoạt động thanh tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo; tiếp
công dân và phòng, chống tham nhũng;
b) Có kiến thức cơ bản về quân sự, quốc
phòng; nắm vững quy trình, nghiệp vụ công tác thanh tra; giải quyết khiếu nại,
tố cáo; tiếp công dân và phòng, chống tham nhũng;
c) Am hiểu pháp luật và quản lý kinh
tế, văn hóa, xã hội;
d) Có năng lực nghiên cứu, phân tích
tổng hợp tình hình trong lĩnh vực được giao; có khả năng đảm nhận trách nhiệm
Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn thanh tra.
4. Yêu cầu trình độ và điều kiện khác
a) Tốt nghiệp trình độ đại học trở
lên phù hợp với chuyên môn thuộc ngành, lĩnh vực đang công tác;
b) Tốt nghiệp đào tạo cán bộ cấp trung,
lữ, sư đoàn tại các học viện chuyên ngành quân sự phù hợp với chuyên môn thuộc
ngành, lĩnh vực đang công tác;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
ngạch thanh tra viên chính;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc
2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc chứng
chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên thuộc 01 trong 05 thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga,
Trung Quốc, Đức; hoặc có chứng chỉ hoặc chứng nhận biết tiếng dân tộc thiểu số
do cơ quan có thẩm quyền cấp;
đ) Có chứng chỉ tin học với trình độ
đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin
cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ;
e) Đã được bổ nhiệm ngạch thanh tra
viên ít nhất 09 năm, trừ trường hợp đã qua cương vị chỉ huy cấp trung đoàn và
cương vị công tác tương đương hoặc sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ
đang giữ ngạch tương đương ngạch thanh tra viên chính chuyển
sang cơ quan thanh tra.
Điều 7. Tiêu chuẩn
ngạch Thanh tra viên cao cấp
1. Chức trách
Thanh tra viên cao cấp có trách nhiệm
tham mưu trực tiếp giúp Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện
công tác thanh tra và các nhiệm vụ khác; được giao chủ trì hoặc phối hợp thanh
tra các vụ việc có quy mô lớn, tình tiết rất phức tạp, liên quan đến nhiều
ngành, lĩnh vực, nhiều đơn vị trong và ngoài Quân đội; khi tiến hành thanh tra
phải tuân thủ pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị quản lý trực tiếp về nhiệm vụ được giao.
2. Nhiệm vụ
a) Chủ trì xây dựng kế hoạch, nghiên
cứu, đề xuất chương trình công tác, tổ chức thực hiện các vụ việc thanh tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo; tiếp
công dân và phòng, chống tham nhũng;
b) Trực tiếp thực hiện hoặc tổ chức
phối hợp với các cơ quan, đơn vị tiến hành thu thập chứng cứ, hồ sơ có liên
quan đến vụ việc thanh tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo; tiếp công dân và
phòng, chống tham nhũng được giao;
c) Xây dựng báo cáo kết quả thanh
tra, kết luận thanh tra, làm rõ từng nội
dung đã thanh tra; xác định rõ tính chất, mức độ vi phạm,
nguyên nhân, trách nhiệm; kiến nghị biện pháp giải quyết để chấn chỉnh hoạt động
quản lý đối với các cơ quan, đơn vị, các ngành hoặc các địa phương;
d) Chủ trì hoặc tham gia tổng kết, đánh giá các cuộc thanh tra có quy mô
lớn, phức tạp, cuộc thanh tra diện rộng được giao;
đ) Chủ trì, tham gia xây dựng các quy
trình nghiệp vụ thanh tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo; tiếp công dân và
phòng, chống tham nhũng; bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho thanh tra viên,
thanh tra viên chính;
e) Trong quá trình thanh tra, thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 47 và Điều 54 Luật
thanh tra;
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thủ
trưởng cơ quan thanh tra giao.
3. Năng lực
a) Nắm vững chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chỉ thị, nghị quyết của cấp trên,
điều lệnh kỷ luật của Quân đội; có kiến thức quản lý nhà nước trong các lĩnh vực
kinh tế, xã hội, văn hóa, an ninh, quốc phòng, đối ngoại;
b) Có kiến thức sâu, rộng về lĩnh vực
chuyên môn nghiệp vụ, nắm vững quy trình,
nghiệp vụ công tác thanh tra;
c) Am hiểu kiến thức pháp luật; tình
hình kinh tế, xã hội trong nước và quốc tế;
d) Có năng lực nghiên cứu khoa học, tổng kết chuyên đề diện rộng
thuộc lĩnh vực được giao; có khả năng đảm nhận trách nhiệm
Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn thanh tra các vụ việc có quy
mô lớn, tình tiết rất phức tạp, liên quan đến nhiều ngành,
lĩnh vực;
đ) Chủ trì nghiên cứu, tổng kết lý luận về công tác thanh tra; tham gia xây dựng các văn
bản pháp luật về thanh tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo;
tiếp công dân và phòng, chống tham nhũng;
e) Tham gia xây dựng
chương trình, biên soạn tài liệu chuyên môn nghiệp vụ để đào tạo, bồi dưỡng cho
thanh tra viên, thanh tra viên chính.
4. Yêu cầu trình
độ và điều kiện khác
a) Tốt nghiệp trình độ đại học trở lên phù hợp với chuyên môn thuộc ngành, lĩnh vực đang công tác;
b) Tốt nghiệp đào tạo cao cấp tham mưu
tác chiến chiến dịch - chiến lược tại Học viện Quốc phòng;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
ngạch thanh tra viên cao cấp;
d) Có trình độ cao cấp lý luận chính trị hoặc tương đương;
đ) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc
3 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình
độ C trở lên thuộc 01 trong 05 thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga,
Trung Quốc, Đức; hoặc có chứng chỉ hoặc chứng nhận biết tiếng dân tộc thiểu số
do cơ quan có thẩm quyền cấp;
e) Có chứng chỉ tin học với trình độ
đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin
cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ;
g) Đã được bổ nhiệm thanh tra viên
chính ít nhất 06 năm, trừ trường hợp đã qua cương vị chỉ huy cấp sư đoàn và
cương vị công tác tương đương hoặc sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ
đang giữ ngạch tương đương ngạch thanh tra viên cao cấp chuyển sang cơ quan
thanh tra.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 8. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ
ngày 10 tháng 10 năm 2016.
Điều 9. Trách nhiệm
thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng
các cơ quan đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các
Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc
hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng
TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: VT, TCCV (03b).TCH
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|