Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 31/2008/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai Người ký: Võ Văn Một
Ngày ban hành: 14/04/2008 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 31/2008/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 14 tháng 04 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH THU HÚT CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CÓ TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG TRỞ LÊN VỀ CÔNG TÁC TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Nghị quyết số 100/2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về chính sách thu hút cán bộ, công chức có trình độ cao đẳng, đại học về công tác tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 123/TTr-SNV ngày 29 tháng 01 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chính sách thu hút cán bộ, công chức có trình độ cao đẳng trở lên về công tác tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

UB NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH




Võ Văn Một

 

QUY ĐỊNH

VỀ CHÍNH SÁCH THU HÚT CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CÓ TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG TRỞ LÊN VỀ CÔNG TÁC TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2008/QĐ-UBND ngày 14/4/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Chính sách thu hút được áp dụng đối với cán bộ, công chức, sinh viên về công tác ở các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cán bộ chuyên trách có trình độ cao đẳng trở lên và công chức xã, phường, thị trấn có trình độ chuyên môn bậc trung cấp địa chính, cao đẳng trở lên (được đào tạo không bằng nguồn ngân sách của Nhà nước) đang công tác tại xã, phường, thị trấn đảm nhiệm các chức danh ở xã, phường, thị trấn theo Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn.

2. Cán bộ, công chức đang công tác tại các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có trình độ cao đẳng trở lên được điều động hoặc tình nguyện về công tác tại xã, phường, thị trấn.

3. Cán bộ, công chức ngoài tỉnh có trình độ cao đẳng trở lên thuyên chuyển về tỉnh Đồng Nai tình nguyện về công tác tại các xã, phường, thị trấn.

4. Sinh viên tốt nghiệp các trường cao đẳng, đại học, tuổi đời không quá 30 về làm việc tại các xã, phường, thị trấn được bố trí các chức danh ở xã, phường, thị trấn theo Nghị định số 114/2003/NĐ-CP.

Ưu tiên những người có trình độ đào tạo đại học chính quy và sau đại học ở các ngành: Kinh tế, tài chính, địa chính, xây dựng, kiến trúc, quy hoạch, giao thông, hành chính, luật, nông nghiệp, văn hóa mà tỉnh có nhu cầu tuyển dụng làm cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.

Điều 3. Yêu cầu về trình độ chuyên môn đối với các đối tượng được hưởng thu hút:

1. Đối với trường hợp cán bộ chuyên trách hiện đang công tác hoặc được thu hút bố trí giữ các chức danh cán bộ chuyên trách phải có trình độ chuyên môn ở bậc cao đẳng trở lên.

2. Đối với các chức danh công chức cấp xã (trừ công an và quân sự)

a) Đối với công chức cấp xã hiện đang công tác phải có trình độ chuyên môn cao đẳng trở lên và trung cấp địa chính phù hợp với chức danh theo đúng tiêu chuẩn quy định tại Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn, cụ thể như sau: Đối với công chức Tài chính kế toán phải có bằng tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính - Kế toán; đối với công chức Tư pháp - Hộ tịch phải có bằng tốt nghiệp chuyên ngành Luật; đối với công chức Địa chính - Xây dựng phải có bằng tốt nghiệp chuyên ngành Địa chính hoặc Xây dựng; đối với công chức Văn phòng - Thống kê phải có bằng tốt nghiệp chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ, Luật hoặc Hành chính; đối với công chức Văn hóa - Xã hội phải có bằng tốt nghiệp chuyên ngành Văn hóa nghệ thuật, Văn hóa Thông tin hoặc Lao động - Thương binh và Xã hội.

b) Đối với công chức cấp xã thuộc diện điều động, luân chuyển, thuyên chuyển, tuyển dụng mới phải có trình độ chuyên môn cao đẳng trở lên phù hợp với chuyên môn từng chức danh theo đúng tiêu chuẩn quy định như điểm a khoản 2 điều này.

Điều 4. Các đơn vị hành chính cấp xã thuộc miền núi, vùng sâu, vùng xa được quy định theo các văn bản của Trung ương (kèm theo phụ lục).

Chương II

MỨC TRỢ CẤP

Điều 5. Cán bộ, công chức có trình độ đại học trở lên

1. Đối với đơn vị hành chính cấp xã thuộc miền núi, vùng sâu, vùng xa (được quy định tại Điều 4 của bản Quy định này)

Cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã hiện đang công tác và đối tượng được điều động, luân chuyển, thuyên chuyển, tuyển dụng mới thuộc diện thu hút ngoài tiền lương được hưởng theo ngạch, bậc, bằng cấp chuyên môn đào tạo và phụ cấp, các chính sách quy định của Nhà nước còn được hưởng trợ cấp hàng tháng bằng 2,0 lần mức lương tối thiểu.

2. Đối với xã, phường, thị trấn còn lại

Cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã hiện đang công tác và đối tượng được điều động, luân chuyển, thuyên chuyển, tuyển dụng mới thuộc diện thu hút ngoài tiền lương hưởng theo ngạch, bậc theo bằng cấp chuyên môn đào tạo và phụ cấp, các chính sách quy định của Nhà nước còn được hưởng trợ cấp hàng tháng bằng 1,5 lần mức lương tối thiểu.

Điều 6. Cán bộ, công chức có trình độ cao đẳng và trung cấp địa chính

1. Đối với đơn vị hành chính cấp xã thuộc miền núi, vùng sâu, vùng xa (được quy định tại Điều 4 của bản Quy định này)

Cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã đang công tác và đối tượng được điều động, luân chuyển, thuyên chuyển, tuyển dụng mới thuộc diện thu hút ngoài tiền lương được hưởng theo ngạch, bậc, bằng cấp chuyên môn đào tạo và phụ cấp, các chính sách quy định của Nhà nước còn được hưởng trợ cấp hàng tháng bằng 1,5 lần mức lương tối thiểu.

2. Đối với xã, phường, thị trấn còn lại

Cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã đang công tác và đối tượng được điều động, luân chuyển, thuyên chuyển, tuyển dụng mới thuộc diện thu hút ngoài tiền lương hưởng theo ngạch, bậc theo bằng cấp chuyên môn đào tạo và phụ cấp, các chính sách quy định của Nhà nước còn được hưởng trợ cấp hàng tháng bằng 1,0 lần mức lương tối thiểu.

Điều 7. Trợ cấp khác

Cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã thuộc diện thu hút ngoài trợ cấp được hưởng theo Điều 5 và Điều 6 Quy định này còn được hưởng các chế độ trợ cấp thêm, cụ thể như sau:

- Hỗ trợ tiền thuê nhà ở bằng 0,7 lần mức lương tối thiểu/người/tháng đối với người ngoài địa phương, có khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc từ 20 km trở lên và có thuê nhà thực tế tại nơi được phân công, bố trí làm việc.

- Đối tượng là nữ: Trợ cấp thêm 0,7 lần mức lương tối thiểu/người/tháng.

Điều 8. Thời gian được hưởng chế độ trợ cấp

- 05 năm kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền bố trí công tác đối với cán bộ, công chức được điều động, thuyên chuyển, tuyển dụng về công tác tại xã, phường, thị trấn thuộc diện được hưởng trợ cấp thu hút.

- 03 năm kể từ ngày được hưởng chế độ thu hút đối với cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã hiện đang công tác tại xã, phường, thị trấn.

Điều 9. Đối với các trường hợp cán bộ, công chức vừa thuộc diện được hưởng chế độ hỗ trợ cán bộ luân chuyển, điều động cán bộ theo Quyết định số 62-QĐ/TU ngày 15/8/2006 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành quy định tạm thời về hỗ trợ đối với cán bộ được luân chuyển, điều động là cán bộ lãnh đạo, quản lý; vừa thuộc đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp thu hút theo Quy định này thì chỉ được hưởng một chế độ có lợi nhất.

Chương III

KINH PHÍ THỰC HIỆN

Điều 10. Hàng năm Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn căn cứ tình hình thực tế tại địa phương và chế độ, tiêu chuẩn, định mức quy định tại quy định này, xây dựng kế hoạch đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ thu hút, tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách của xã, phường, thị trấn thông qua Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét quyết định, đồng thời báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của Luật Ngân sách và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

Điều 11. Phương thức và cách thức chi trả

Chế độ trợ cấp thu hút được chi trả cùng kỳ với kỳ lương hàng tháng, do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn sử dụng cán bộ thuộc diện thu hút trực tiếp chi trả từ nguồn kinh phí được cấp.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. Phân công nhiệm vụ tổ chức thực hiện

- Sở Nội vụ triển khai và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện chế độ thu hút, tổ chức thanh, kiểm tra việc thực hiện của các địa phương và định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Sở Tài chính hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa lập dự toán, thanh và quyết toán kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp hàng năm theo quy định;

- Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, lập dự toán kinh phí, kiểm tra, phê duyệt, cấp phát kinh phí thực hiện chế độ thu hút trong từng năm do Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị và quyết toán số kinh phí với Sở Tài chính theo quy định;

- Ủy ban nhân dân cấp xã thống kê danh sách các trường hợp thuộc diện được hưởng trợ cấp của đơn vị mình trong từng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, phê duyệt và kịp thời chi trả chế độ cho các đối tượng được hưởng thu hút.

Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Nội vụ để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 

PHỤ LỤC

DANH SÁCH ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ THUỘC MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA CỦA TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 31/2008/QĐ-UBND ngày 14/4/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)

STT

Tên xã

Số, ký hiệu

Ngày ban hành

Cơ quan ban hành

I

Thị xã Long Khánh

 

 

 

1

Xã Xuân Tân

08/UB-QĐ

04/3/94

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

2

Xã Hàng Gòn

68/UB-QĐ

09/8/97

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

3

Xã Xuân Lập

08/UB-QĐ

04/3/94

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

4

Xã Bàu Sen

68/UB-QĐ

09/8/97

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

5

Xã Suối Tre

68/UB-QĐ

09/8/97

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

6

Xã Bảo Vinh

11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT

05/01/05

Liên Bộ

7

Xã Bảo Quang

11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT

05/01/05

Liên Bộ

8

Xã Bàu Trâm

30/2007/QĐ-TTg

05/3/07

Thủ tướng

II

Huyện Vĩnh Cửu

 

 

 

1

Thị trấn Vĩnh An

21/UB-QĐ

26/01/93

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

2

Xã Trị An

21/UB-QĐ

26/01/93

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

3

Xã Phú Lý

21/UB-QĐ

26/01/93

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

4

Xã Mã Đà

363/2005/QĐ-UBDT

15/8/05

Ủy ban Dân tộc

5

Xã Hiếu Liêm

363/2005/QĐ-UBDT

15/8/05

Ủy ban Dân tộc

6

Xã Vĩnh Tân

11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT

05/01/05

Liên Bộ

7

Xã Tân An

11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT

05/01/05

Liên Bộ

III

Huyện Trảng Bom

 

 

 

1

Xã Đồi 61

21/UB-QĐ

26/01/93

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

2

Xã An Viễn

21/UB-QĐ

26/01/93

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

3

Xã Sông Thao

11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT

05/01/05

Liên Bộ

4

Xã Sông Trầu

11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT

05/01/05

Liên Bộ

5

Xã Bàu Hàm

30/2007/QĐ-TTg

05/3/07

Thủ tướng

6

Xã Tây Hòa

30/2007/QĐ-TTg

05/3/07

Thủ tướng

7

Xã Thanh Bình

30/2007/QĐ-TTg

05/3/07

Thủ tướng

8

Xã Cây Gáo

30/2007/QĐ-TTg

05/3/07

Thủ tướng

9

Xã Hưng Thịnh

301/2006/QĐ-UBDT

27/11/06

Ủy ban Dân tộc

10

Xã Hố Nai 3

301/2006/QĐ-UBDT

27/11/06

Ủy ban Dân tộc

11

Xã Trung Hòa

301/2006/QĐ-UBDT

27/11/06

Ủy ban Dân tộc

IV

Huyện Thống Nhất

 

 

 

1

Xã Lộ 25

21/UB-QĐ

26/01/93

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

2

Xã Xuân Thạnh

08/UB-QĐ

04/3/94

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

3

Xã Xuân Thiện

11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT

05/01/05

Liên Bộ

4

Xã Hưng Lộc

30/2007/QĐ-TTg

05/3/07

Thủ tướng

5

Xã Bàu Hàm 2

30/2007/QĐ-TTg

05/3/07

Thủ tướng

V

Huyện Cẩm Mỹ

 

 

 

1

Xã Long Giao

68/UB-QĐ

09/8/97

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

2

Xã Nhân Nghĩa

68/UB-QĐ

09/8/97

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

3

Xã Xuân Mỹ

08/UB-QĐ

04/3/94

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

4

Xã Lâm San

68/UB-QĐ

09/8/97

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

5

Xã Sông Ray

08/UB-QĐ

04/3/94

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

6

Xã Xuân Đông

21/UB-QĐ

26/01/93

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

7

Xã Xuân Tây

21/UB-QĐ

26/01/93

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

8

Xã Bảo Bình

68/UB-QĐ

09/8/97

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

9

Xã Xuân Bảo

08/UB-QĐ

04/3/94

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

10

Xã Sông Nhạn

11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT

05/01/05

Liên Bộ

11

Xã Xuân Quế

11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT

05/01/05

Liên Bộ

12

Xã Xuân Đường

11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT

05/01/05

Liên Bộ

13

Xã Thừa Đức

11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT

05/01/05

Liên Bộ

VI

Huyện Xuân Lộc

 

 

 

1

Thị trấn Gia Ray

68/UB-QĐ

09/8/97

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

2

Xã Xuân Bắc

21/UB-QĐ

26/01/93

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

3

Xã Xuân Thọ

21/UB-QĐ

26/01/93

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

4

Xã Xuân Thành

21/UB-QĐ

26/01/93

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

5

Xã Xuân Trường

21/UB-QĐ

26/01/93

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

6

Xã Xuân Tâm

08/UB-QĐ

04/3/94

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

7

Xã Xuân Hòa

21/UB-QĐ

26/01/93

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

8

Xã Xuân Hưng

08/UB-QĐ

04/3/94

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

9

Xã Suối Cao

68/UB-QĐ

09/8/97

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

10

Xã Lang Minh

11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT

05/01/05

Liên Bộ

11

Xã Suối Cát

30/2007/QĐ-TTg

05/3/07

Thủ tướng

12

Xã Xuân Phú

30/2007/QĐ-TTg

05/3/07

Thủ tướng

13

Xã Bảo Hòa

301/2006/QĐ-UBDT

27/11/06

Ủy ban Dân tộc

14

Xã Xuân Hiệp

301/2006/QĐ-UBDT

27/11/06

Ủy ban Dân tộc

VII

Huyện Định Quán

 

 

 

1

Thị trấn Định Quán

08/UB-QĐ

04/3/94

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

2

Xã Túc Trưng

68/UB-QĐ

09/8/97

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

3

Xã Suối Nho

21/UB-QĐ

26/01/93

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

4

Xã Phú Túc

08/UB-QĐ

04/3/94

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

5

Xã La Ngà

68/UB-QĐ

09/8/97

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

6

Xã Phú Ngọc

08/UB-QĐ

04/3/94

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

7

Xã Thanh Sơn

68/UB-QĐ

09/8/97

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

8

Xã Ngọc Định

68/UB-QĐ

09/8/97

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

9

Xã Gia Canh

68/UB-QĐ

09/8/97

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

10

Xã Phú Lợi

68/UB-QĐ

09/8/97

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

11

Xã Phú Vinh

68/UB-QĐ

09/8/97

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

12

Xã Phú Tân

68/UB-QĐ

09/8/97

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

13

Xã Phú Hòa

08/UB-QĐ

04/3/94

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

14

Xã Phú Cường

11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT

05/01/05

Liên Bộ

VIII

Huyện Tân Phú

 

 

 

1

Thị trấn Tân Phú

68/UB-QĐ

09/8/97

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

2

Xã Phú Điền

21/UB-QĐ

26/01/93

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

3

Xã Trà Cổ

08/UB-QĐ

04/3/94

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

4

Xã Thanh Sơn

68/UB-QĐ

09/8/97

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

5

Xã Phú Bình

21/UB-QĐ

26/01/93

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

6

Xã Phú Trung

68/UB-QĐ

09/8/97

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

7

Xã Phú Sơn

68/UB-QĐ

09/8/97

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

8

Xã Đaklua

21/UB-QĐ

26/01/93

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

9

Xã Nam Cát Tiên

21/UB-QĐ

26/01/93

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

10

Xã Núi Tượng

21/UB-QĐ

26/01/93

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

11

Xã Tà Lài

68/UB-QĐ

09/8/97

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

12

Xã Phú Lập

21/UB-QĐ

26/01/93

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

13

Xã Phú Thịnh

68/UB-QĐ

09/8/97

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

14

Xã Phú Lộc

08/UB-QĐ

04/3/94

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

15

Xã Phú An

21/UB-QĐ

26/01/93

Ủy ban Dân tộc - Miền núi

16

Xã Phú Lâm

11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT

05/01/05

Liên Bộ

17

Xã Phú Thanh

11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT

05/01/05

Liên Bộ

18

Xã Phú Xuân

11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT

05/01/05

Liên Bộ

IX

Huyện Long Thành

 

 

 

1

Xã Bình Sơn

30/2007/QĐ-TTg

05/3/07

Thủ tướng

2

Xã Cẩm Đường

30/2007/QĐ-TTg

05/3/07

Thủ tướng

3

Xã Bình An

30/2007/QĐ-TTg

05/3/07

Thủ tướng

4

Xã Bàu Cạn

30/2007/QĐ-TTg

05/3/07

Thủ tướng

5

Xã Phước Bình

05/2007/QĐ-UBDT

06/9/07

Ủy ban Dân tộc

6

Xã Phước Tân

05/2007/QĐ-UBDT

06/9/07

Ủy ban Dân tộc

7

Xã Tân Hiệp

05/2007/QĐ-UBDT

06/9/07

Ủy ban Dân tộc

Tổng cộng: Có 97 đơn vị hành chính cấp xã thuộc miền núi, vùng sâu, vùng xa của tỉnh Đồng Nai./.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 31/2008/QĐ-UBND ngày 14/04/2008 về Quy định chính sách thu hút cán bộ, công chức có trình độ cao đẳng trở lên về công tác tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


7.891

DMCA.com Protection Status
IP: 18.118.146.180
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!