ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3089/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 28 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC CỦA CÁC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ HOẠT ĐỘNG
TRONG PHẠM VI TỈNH SƠN LA NĂM 2017
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý Hội;
Căn cứ Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy
định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội;
Căn cứ Thông tư số
03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết thi
hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định
về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số
71/2011/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về bảo đảm, hỗ
trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước đối với hội có tính chất đặc thù;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 943/TTr-SNV ngày 14 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt tổng số người làm việc của các tổ chức Hội có tính chất đặc
thù hoạt động trong phạm vi tỉnh Sơn La năm 2017 là 71 người và 11 chỉ tiêu lao
động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của
Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành
chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp.
Gồm các tổ chức hội sau:
1. Hội Nhà báo tỉnh Sơn La: 04
người; 01 chỉ tiêu lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP (lái xe cơ
quan);
2. Hội Ngành nghề nông nghiệp nông
thôn tỉnh: 05 người; 01 chỉ tiêu lao động hợp đồng theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP (lái xe cơ quan);
3. Hội Bảo trợ người tàn tật và
trẻ mồ côi tỉnh: 08 người; 01 chỉ tiêu lao động hợp đồng theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP (lái xe cơ quan);
4. Hội Khuyến học tỉnh Sơn La: 02
người; 01 chỉ tiêu lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP (lái xe cơ
quan);
5. Hội Liên hiệp Văn học nghệ
thuật tỉnh Sơn La: 08 người; 01 chỉ tiêu lao động hợp đồng theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP (lái xe cơ quan);
6. Hội Chữ thập đỏ tỉnh Sơn La: 09
người; 01 chỉ tiêu lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP (lái xe cơ
quan);
7. Liên Minh hợp tác xã tỉnh Sơn
La: 12 người; 01 chỉ tiêu lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
(lái xe cơ quan);
8. Ban đại diện Hội Người cao tuổi
tỉnh: 02 người;
9. Hội Khoa học lịch sử tỉnh Sơn
La: 04 người; 01 chỉ tiêu lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
(lái xe cơ quan);
10. Liên hiệp các hội khoa học và
kỹ thuật tỉnh Sơn La: 08 người; 01 chỉ tiêu lao động hợp đồng theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP (lái xe cơ quan);
11. Hội Luật gia tỉnh Sơn La: 04
người; 01 chỉ tiêu lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP (lái xe cơ
quan);
12. Hội người mù tỉnh Sơn La: 05
người; 01 chỉ tiêu lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP (lái xe cơ
quan).
Điều 2. Chế độ, chính sách đối với người công tác tại các tổ chức hội thực hiện
theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, cụ thể như sau:
1. Đối với cán
bộ, công chức, viên chức được cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước luân
chuyển, điều động, phân công làm việc tại các tổ chức hội có tính chất đặc thù
theo chỉ tiêu biên chế được giao, giữ các chức vụ chủ chốt gồm: Chủ tịch chuyên
trách, Phó Chủ tịch chuyên trách, Tổng thư ký của tổ chức chính trị - xã hội
nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp ở cấp tỉnh. Chế độ,
chính sách thực hiện theo quy định của pháp luật về Luật Cán bộ, công chức,
viên chức.
2. Đối với viên
chức được cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước luân chuyển, điều động, phân
công làm việc tại các tổ chức hội theo chỉ tiêu biên chế được giao, chế độ,
chính sách áp dụng theo quy định của pháp luật về viên chức.
3. Đối với những
người được tuyển dụng theo số lượng người làm việc được Chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt tại các hội có tính chất đặc thù, chế độ, chính sách áp dụng theo quy
định của pháp luật về viên chức.
4. Đối với những
người đã nghỉ hưởng lương hưu theo quy định pháp luật giữ các chức danh lãnh
đạo chuyên trách tại hội có tính chất đặc thù, thì ngoài lương hưu, được hưởng
thù lao theo quy định của pháp luật.
5. Chế độ, chính
sách đối với những người công tác tại hội không thuộc các trường hợp quy định
trên thực hiện theo thỏa thuận giữa hội với người làm công tác hội, bảo đảm
tương quan trong nội bộ hội và theo quy định của Bộ Luật Lao động, quy định
pháp luật có liên quan.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở
Tài chính căn cứ phương án được phê duyệt, có trách nhiệm quản lý, kiểm tra
việc thực hiện tổng số người làm việc của các hội và cấp kinh phí cho các hội
theo quy định.
2. Căn cứ tổng số người được giao
các hội chủ động bố trí, sắp xếp để tổ chức thực hiện có hiệu quả những nhiệm
vụ được giao.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nội vụ; Tài chính; Chủ tịch
các hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Sơn La; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch
UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Lãnh đạo VP, phòng TH, KT, KGVX;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, NC, D30b.
|
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|