ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3088/QĐ-UBND
|
Nam
Định, ngày 27 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/2/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 152/TTr-SLĐTBXH ngày 21/12/2016 và ý kiến
của Sở Tư pháp tại văn bản số 466/STP-KSTTHC ngày 20/12/2016 về việc cho ý kiến
đối với dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ủy ban nhân dân cấp xã,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới,
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã về lĩnh vực Lao động
- Thương binh và Xã hội.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký;
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội; Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Nam Định;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã/phường/thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC- VPCP;
- Như Điều 3;
- Website tỉnh;
- Lưu: VP1, VP8.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3088/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 12 năm
2016 của Chủ tịch UBND
tỉnh Nam Định)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục hành chính ban hành mới:
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực Người có công
|
1
|
Thủ tục xác nhận vào đơn đề nghị di
chuyển hài cốt liệt sĩ; đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ
|
2
|
Thủ tục ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ
cấp ưu đãi
|
II. Lĩnh vực Phòng chống tệ nạn
xã hội
|
1
|
Quyết định quản lý cai nghiện ma
túy tự nguyện tại gia đình
|
2
|
Quyết định cai nghiện ma túy tự
nguyện tại cộng đồng
|
3
|
Hoàn chấp hành quyết định cai nghiện
bắt buộc tại cộng đồng
|
4
|
Miễn chấp hành quyết định cai nghiện
bắt buộc tại cộng đồng
|
III. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
|
1
|
Thủ tục xác nhận hộ gia đình làm
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức
sống trung bình giai đoạn 2016-2020 thuộc diện đối tượng
được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế
|
2. Thủ tục hành chính bị bãi bỏ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành
chính
|
Lĩnh vực Người có công
|
|
1
|
T-NDH-079133-TT
|
Thủ tục xác nhận di chuyển hồ sơ
người có công với cách mạng
|
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - TB và XH
|
2
|
T-NDH-079142-TT
|
Thủ tục Cấp sổ ưu đãi cho học sinh,
sinh viên
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
09/4/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 36/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 28/9/2015 của Bộ Lao động - TB và XH.
|
3
|
T-NDH-079154-TT
|
Thủ tục Cấp lại sổ ưu đãi cho học
sinh, sinh viên
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
09/4/2013.
- Thông tư số 36/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 28/9/2015 của Bộ Lao động - TB và XH.
|
4
|
T-NDH-079158-TT
|
Thủ tục Xác nhận hồ sơ giải quyết
chế độ người hoat động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa
học
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - TB và XH.
- Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH
ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội.
- Thông tư liên tịch số
20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Y Tế và Bộ Lao động - Thương
binh và xã hội.
|
5
|
T-NDH-079208-TT
|
Thủ tục Xác nhận, giới thiệu thân
nhân Liệt sỹ đi thăm viếng hoặc di dời hài cốt Liệt sỹ
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
09/4/2013 của Chính phủ.
- Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động - TB và XH và Bộ Tài
chính.
|
6
|
T-NDH-079210-TT
|
Thủ tục Xác nhận giải quyết chế độ
người hoạt động Cách mạng, người hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đầy và
người hoạt động kháng chiến giải phóng Dân tộc chết trước ngày 01/01/1995
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
09/4/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - TB và XH.
- Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động - TB
và XH.
|
7
|
T-NDH-079211-TT
|
Thủ tục Giải quyết trợ cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với Cách mạng
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
09/4/2013 của Chính phủ.
- Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động - TB và XH.
|
8
|
T-NDH-079213-TT
|
Thủ tục Đề nghị cấp bằng “Tổ quốc ghi công”
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
09/4/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH
ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động - TB và XH.
|
9
|
T-NDH-079214-TT
|
Thủ tục Xác nhận Xét đề nghị công nhận Liệt sỹ và thân
nhân Liệt sỹ
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013
của Chính phủ.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - TB và XH.
|
10
|
T-NDH-079215-TT
|
Thủ tục Xác nhận người có công giúp đỡ Cách mạng
|
11
|
T-NDH-079216-TT
|
Thủ tục Xác nhận hồ sơ giải quyết
chế độ đối thân nhân với người hoạt động Cách mạng, hoạt động kháng chiến bị
địch bắt tù đày và người hoạt động kháng chiến - Giải phóng dân tộc.
|
12
|
T-NDH-079218-TT
|
Thủ tục Giải quyết mai táng phí, trợ cấp một lần và
tuất từ trần đối với người có công với Cách mạng
|
13
|
T-NDH-079224-TT
|
Thủ tục Xác nhận hồ sơ Thương binh, người hưởng
chính sách như Thương binh
|
14
|
|
Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo
vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chia-a,
giúp nước bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ theo Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
|
- Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg,
ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ
Lao động Thương Binh và Xã hội, Bộ Tài chính
|
15
|
|
Thủ tục trợ cấp một lần đối với
thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
|
- Quyết định 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Bộ lao động - TB và XH, Bộ Nội
vụ, Bộ Tài chính.
|
16
|
|
Thủ tục trợ cấp hàng tháng đối với
thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
|
17
|
|
Thủ tục xác nhận hộ gia đình làm
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2014-2015 thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ
trợ đóng bảo hiểm y tế.
|
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Người có công
1. Thủ tục xác nhận vào đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ; đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thân
nhân liệt sĩ gửi đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ hoặc
đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ lên Ủy ban nhân dân xã
Bước 2: Ủy
ban nhân dân xã tiếp nhận đơn và xác nhận vào đơn đề nghị.
Bước 3:
Nhận lại đơn đề nghị đã xác nhận tại Ủy ban nhân dân xã
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã
Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị.
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ (mẫu số
12-MLS ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014);
- Đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ (mẫu số
11-MLS ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014).
Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện: Cá nhân
Cơ quan
thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã
Lệ phí:
Không
Yêu cầu, điều kiện: Không
Kết quả thực hiện: Đơn đề nghị có xác nhận của Ủy ban
nhân dân xã.
Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa
đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
09/4/2013 quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số
13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 hướng dẫn về chế độ
điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng
cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân
nhân; quản lý các công trình ghi công liệt sĩ.
Mẫu số 11-MLS
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THĂM VIẾNG MỘ LIỆT SĨ
Kính
gửi: - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội1……….
Họ và tên: …………………… Năm sinh...............................................................................
Chỗ ở hiện nay:....................................................................................................................
Số CMTND …………
Ngày cấp …………… Nơi cấp
Quan hệ với liệt sĩ:...............................................................................................................
Tôi xin trình bày như sau:
Liệt sĩ: ……………………………… Năm sinh......................................................................
Nguyên quán: xã ………… huyện ………… tỉnh.................................................................
Nhập ngũ (hoặc
tham gia cách mạng) ngày …….. tháng ……. năm ………
Hy sinh ngày …… tháng …….. năm …….. tại.....................................................................
Căn cứ vào thông tin phần mộ liệt sĩ do: 2 ………..
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………..
thông báo tại giấy báo tin mộ liệt sĩ số ………… ngày ………. tháng …….. năm
…….
Giấy xác nhận mộ liệt sĩ do Ban quản
lý nghĩa trang xã ………… huyện ………… tỉnh ………… cung cấp.
Giấy xác nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với trường hợp chưa xác định
được mộ cụ thể trong nghĩa trang nhưng có tên trong danh sách quản lý của nghĩa trang.
Giấy báo tử ghi thông tin hy sinh tại
……………………
Giấy thông báo của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy báo tử ghi thông tin
hy sinh tại ……………………
Đi cùng tôi có.... người:
Họ và tên người thứ 1: ………………………………
Năm sinh............................................
Số CMTND …….. Ngày
cấp …………………… Nơi cấp....................................................
Họ và tên người thứ 2: ………………………………
Năm sinh............................................
Số CMTND …………………… Ngày cấp …………………… Nơi cấp.................................
Đề nghị Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội …………………… tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ gia đình tôi theo nguyện vọng trình bày trong
đơn.
Tôi xin cam đoan chấp hành nghiêm túc
mọi quy định của Nhà nước và thực hiện đầy đủ các thủ tục về thăm viếng mộ liệt sĩ của ngành Lao động - TB và XH
.....
ngày.... tháng.... năm ....
Xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng
dấu)
|
.....
ngày.... tháng.... năm ....
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1 Nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ
2 Chọn một trong những căn cứ dưới đây và điền đầy
đủ thông tin vào chỗ trống
Mẫu số 12-MLS
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ DI CHUYỂN HÀI CỐT LIỆT SĨ
Kính
gửi: - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội1……….
Họ và tên: …………………… Năm sinh..............................................................................
Chỗ ở hiện nay:...................................................................................................................
Số CMTND …………
Ngày cấp …………… Nơi cấp
Quan hệ với liệt sĩ:..............................................................................................................
Tôi xin trình bày như sau:
Liệt sĩ: ……………………………… Năm sinh.....................................................................
Nguyên quán: xã ………… huyện ………… tỉnh................................................................
Nhập ngũ (hoặc
tham gia cách mạng) ngày …….. tháng ……. năm ………
Hy sinh ngày …… tháng …….. năm …….. tại....................................................................
Căn cứ vào thông tin phần mộ liệt sĩ do: 2 ………..
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………..
thông báo tại giấy báo tin mộ liệt sĩ số ………… ngày ………. tháng …….. năm
…….
Giấy xác nhận mộ liệt sĩ do Ban quản
lý nghĩa trang xã ………… huyện ………… tỉnh ………… cung cấp.
Tôi được biết phần mộ liệt sĩ hiện an
táng tại nghĩa trang xã ………… huyện ………… tỉnh …………
………… Vị trí mộ
liệt sĩ số ……. hàng mộ liệt sĩ ……. ở lô
mộ liệt sĩ số ……… Nguyện vọng của gia đình tôi di chuyển hài cốt liệt sĩ ………… về an táng tại
nghĩa trang …………
Đề nghị Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội ………. tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ gia đình
tôi theo nguyện vọng. Tôi xin cam đoan chấp hành nghiêm túc mọi quy định của
Nhà nước và thực hiện đầy đủ các thủ
tục về di chuyển hài cốt liệt sĩ của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội./.
.....
ngày.... tháng.... năm ....
Xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng
dấu)
|
.....
ngày.... tháng.... năm ....
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1 Nơi
quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ
2 Chọn
một trong những căn cứ dưới đây và điền đầy đủ thông tin vào chỗ trống
2. Thủ tục ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi
Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Người có công hoặc thân nhân đang hưởng trợ cấp, phụ cấp
ưu đãi nếu không có điều kiện trực tiếp nhận trợ cấp, phụ cấp thì phải lập giấy
ủy quyền.
Bước 2: Ủy
ban nhân dân xã tiếp nhận và xác nhận vào giấy ủy quyền.
Bước 3:
Nhận giấy ủy quyền tại Ủy ban nhân dân cấp xã
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã
Thành phần hồ sơ: Giấy ủy quyền
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện: Cá nhân
Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã
Lệ phí:
Không
Yêu cầu, điều kiện: Không
Kết quả thực hiện: Giấy ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi có xác nhận của Ủy ban
nhân dân xã.
Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13
ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn
thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày
15/5/2013 của Bộ Lao động - TB và XH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ
sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và
thân nhân.
II. Lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn
xã hội
1. Thủ tục “Quyết định quản lý cai
nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình”
Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa
thành niên có trách nhiệm đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú. Tổ công
tác giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ
đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình.
Bước 2:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình, Tổ công tác có trách nhiệm thẩm
tra hồ sơ và làm văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định quản
lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình.
Bước 3:
Quyết định quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình được
gửi cho cá nhân và gia đình người cai nghiện, Tổ trưởng Tổ
công tác và Tổ trưởng Tổ dân cư nơi người nghiện ma túy cư
trú.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký tự nguyện cai nghiện tại
gia đình của bản thân hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy. Nội
dung đơn phải bao gồm các nội dung: tình trạng nghiện ma
túy; các hình thức cai nghiện ma túy đã tham gia; tình trạng
sức khỏe; cam kết tự nguyện cai nghiện ma túy tại gia đình.
- Bản sơ yếu lý lịch của người nghiện
ma túy.
- Kế hoạch cai nghiện cá nhân của người
nghiện ma túy.
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời
gian giải quyết: 03 (ba) ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện: Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ
của người nghiện ma túy chưa thành niên.
Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã
Kết quả
thực hiện: Quyết định quản lý cai nghiện tự nguyện tại
gia đình.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện:
Người nghiện ma túy đang cư trú tại cộng
đồng tự giác khai báo và tự nguyện đăng ký cai nghiện tại gia đình.
Căn cứ pháp lý:
Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09
tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia
đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng.
2. Thủ tục “Quyết định cai nghiện
ma túy tự nguyện tại cộng đồng”
Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa
thành niên có trách nhiệm tự giác khai báo và nộp hồ sơ đăng ký tự nguyện cai
nghiện tại cộng đồng với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận được Hồ sơ đăng ký tự nguyện
cai nghiện tại cộng đồng, Tổ công tác có trách nhiệm thẩm
tra hồ sơ, lập danh sách đối tượng tự nguyện cai nghiện và làm văn bản trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 3:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Tổ công tác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định
việc cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký tự nguyện cai nghiện tại
cộng đồng của bản thân hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy.
Đơn phải bao gồm các nội dung: tình trạng nghiện ma túy;
các hình thức cai nghiện ma túy đã tham gia; tình trạng sức khỏe; cam kết tự
nguyện cai nghiện ma túy tại cộng đồng.
- Bản sơ yếu lý lịch của người nghiện
ma túy.
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời gian giải quyết: 06 (sáu) ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện: Người nghiện ma túy hoặc gia
đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên.
Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã
Kết quả thực hiện: Quyết định cai nghiện tự nguyện tại
cộng đồng.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện: Người nghiện ma túy đang cư trú tại cộng đồng tự giác khai báo và tự
nguyện đăng ký cai nghiện tại cộng đồng.
Căn cứ pháp lý:
Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09
tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai
nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng.
3. Thủ tục “Hoãn chấp hành quyết định cai nghiện
bắt buộc tại cộng đồng”
Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng
đồng đang ốm nặng có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trở lên hoặc phụ nữ
đang có thai có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trở lên hoặc phụ nữ đang nuôi con nhỏ dưới ba mươi sáu tháng tuổi làm đơn đề
nghị hoãn (kèm theo các giấy tờ chứng
minh thuộc đối tượng hoãn cai nghiện) gửi Tổ trưởng Tổ
công tác.
Bước 2:
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đơn, Tổ trưởng Tổ công tác xem xét, thẩm tra và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 3:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
văn bản của Tổ trưởng Tổ công tác, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải xem xét, quyết định việc hoãn chấp hành quyết
định.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị hoãn (kèm theo các giấy tờ chứng minh
thuộc đối tượng hoãn cai nghiện).
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời gian giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện: Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc
tại cộng đồng.
Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Kết quả
thực hiện: Quyết định hoãn chấp hành cai nghiện bắt buộc
tại cộng đồng.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
Yêu cầu, điều kiện: Không
Căn cứ pháp lý:
Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09
tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia
đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng.
4. Thủ tục “Miễn chấp hành quyết định cai nghiện
bắt buộc tại cộng đồng”
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng đang
mắc bệnh hiểm nghèo có chứng nhận của cơ sở y tế cấp huyện trở lên, hoặc trong
thời gian hoãn chấp hành quyết định mà người đó tự nguyện cai nghiện, không còn
sử dụng ma túy có Giấy xác nhận đã hoàn thành thời gian tự nguyện cai nghiện
làm đơn đề nghị miễn (kèm theo các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn cai
nghiện, tự nguyện cai nghiện) gửi Tổ trưởng Tổ công tác.
Bước 2:
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, Tổ trưởng Tổ công tác xem xét, thẩm tra và trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 3:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Tổ
trưởng Tổ công tác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã phải xem xét, quyết định việc hoãn chấp hành quyết định.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị hoãn (kèm theo các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng hoãn
cai nghiện).
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời gian giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện: Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.
Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Kết quả
thực hiện: Quyết định miễn chấp hành cai nghiện bắt buộc
tại cộng đồng.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện: Không
Căn cứ pháp lý:
Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09
tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia
đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng.
III. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
1. Thủ tục xác nhận hộ gia đình
làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
giai đoạn 2016-2020 thuộc diện đối tượng được ngân
sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế
Trình tự thực hiện.
Bước 1: Hộ
gia đình đăng ký tham gia bảo hiểm y tế làm Giấy đề nghị,
nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp xã để thẩm định
Bước 2: Ủy
ban nhân dân cấp xã tiếp nhận Giấy đề nghị của các hộ gia
đình và chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã tổ chức thẩm định.
Bước 3: Ủy
ban nhân dân cấp xã xác nhận (hoặc không xác nhận) đối tượng là hộ gia đình có
mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế;
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp và diêm nghiệp có mức sống
trung bình
Số lượng
hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn thực hiện: 10 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện: Hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp
Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện: Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, tờ khai: Xác định hộ gia đình làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
(Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông
tư số 02/2016/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - TB và XH)
Yêu cầu, điều kiện: Hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp và diêm nghiệp có nhu cầu tham gia bảo hiểm y tế
Căn cứ pháp lý:
- Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn
2016-2020;
- Thông tư số 02/2016/TT-BLĐTBXH ngày
25 tháng 03 năm 2016 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
hướng dẫn quy định xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp
và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020.
Mẫu số 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/T-BLĐTBXH ngày 25 tháng 03 năm 2016
của Bộ Lao động - TB và XH)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
XÁC
ĐỊNH HỘ GIA ĐÌNH LÀM NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, NGƯ NGHIỆP VÀ DIÊM NGHIỆP CÓ MỨC
SỐNG TRUNG BÌNH
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……………..
Họ và tên:..................................................................................................
Nam: □ , Nữ: □
Sinh ngày ….. tháng
…… năm ……. Dân tộc: …………………………
Số CMND ……………...
Nơi cấp: …………… Ngày cấp: ………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................................................................
............................................................................................................................................
Nghề nghiệp (nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp, diêm nghiệp):
Chỗ ở hiện tại (Thôn, ấp, xã; phường,
thị trấn; quận, huyện, thị xã; tỉnh, thành
phố):
............................................................................................................................................
Ước tính thu nhập bình quân của gia
đình/tháng
(ngàn đồng/tháng): ………………………… Thông tin các thành viên của hộ:
Số TT
|
Họ
và tên
|
Quan
hệ với chủ hộ
(Vợ, chồng, con...)
|
01
|
|
|
02
|
|
|
03
|
|
|
…
|
|
|
Gia đình tôi có nhu
cầu tham gia bảo hiểm y tế, đề nghị Ủy
ban nhân dân xã (phường, thị trấn) xét duyệt, công nhận
gia đình tôi là hộ gia đình có mức sống
trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế./.
Xác
nhận của UBND cấp xã
Xác nhận Ông
(bà) có hộ khẩu ………….. thường trú/tạm
trú tại xã (phường, thị trấn): ………… thuộc diện hộ gia
đình có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế
theo Luật Bảo hiểm y tế.
TM.
UBND xã (phường, thị trấn)……….
(Ký tên và đóng dấu)
|
……….., ngày tháng.... năm 20...
Người đề nghị.
|