BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3082/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ CÔNG KHAI KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật tiếp cận thông tin số
104/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế công
khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Công nghệ
thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ,
các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Thứ trưởng;
- Lưu: VP, CNTT
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
QUY CHẾ
CÔNG KHAI KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN CỦA BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3082/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định nội dung,
trách nhiệm, hình thức và thời hạn thực hiện công khai kết quả giải quyết thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên
quan đến tiếp nhận, xử lý, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
b) Các tổ chức, cá nhân tiếp cận, sử
dụng thông tin công khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính là các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện tiếp nhận,
xử lý và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật
chuyên ngành.
2. Văn phòng một cửa là Văn
phòng tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa
tại Bộ Tài nguyên và Môi trường, tại Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
và Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.
3. Thời điểm công khai hết quả giải
quyết thủ tục hành chính là thời điểm thông tin, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính xuất hiện trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Nguyên
tắc công khai
1. Tuân thủ quy định pháp luật về
công khai thông tin, tiếp cận thông tin và bảo mật thông tin.
2. Thực hiện công khai đầy đủ, kịp thời,
chính xác kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
3. Không lợi dụng thực hiện các quy định
về công khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính để thực hiện những hành vi
vi phạm pháp luật.
4. Phát huy tính chủ động, tích cực và
đề cao trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan trong việc công
khai giải quyết thủ tục hành chính.
Chương II
NỘI DUNG, HÌNH
THỨC CÔNG KHAI KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 4. Thông tin
công khai
1. Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính theo thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Văn phòng một cửa và
Hệ thống dịch vụ công trực tuyến) theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
2. Các thông tin kèm theo kết quả giải
quyết thủ tục hành chính được công khai bao gồm:
a) Tên thủ tục hành chính (tên dịch vụ
công);
b) Tên, địa chỉ tổ chức/cá nhân nhận
kết quả giải quyết thủ tục hành chính;
c) Ngày trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính;
d) Thông tin khác (trích yếu nội dung
của thủ tục hành chính, kết luận về thủ tục hành chính) nếu có.
Điều 5. Nội dung,
cách thức và thời điểm công khai
1. Tất cả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền của Bộ được công khai tại chuyên mục “Công khai hóa
kết quả giải quyết thủ tục hành chính” trên Cổng thông tin
điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại địa chỉ https://www.monre.gov.vn.
2. Thời điểm công khai thông tin kết
quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Bộ chậm nhất là 03
(ba) ngày làm việc kể từ ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho
tổ chức, cá nhân.
Điều 6. Hình thức
công khai
1. Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính được công khai dưới văn bản điện tử, được ký số của cơ quan thực hiện giải
quyết thủ tục hành chính quy định hiện hành.
2. Đối với các thủ tục hành chính được
thực hiện trực tiếp, sau khi hoàn thành cơ quan thực hiện thủ tục hành chính số
hóa và công khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử của Bộ.
3. Đối với các thủ tục hành chính được
thực hiện trực tuyến trên Hệ thống dịch vụ công trực tuyến sau khi hoàn thành,
công khai trực tiếp trên Hệ thống và liên thông công khai kết quả giải quyết thủ
tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử của Bộ.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 7. Quyền và
nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong việc tiếp cận thông tin công khai kết quả
giải quyết thủ tục hành chính
1. Tổ chức, cá nhân có quyền:
a) Tiếp cận, sử dụng thông tin công
khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật.
b) Phản ánh, kiến nghị về thông tin
công khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
2. Tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ:
a) Tuân thủ quy định của pháp luật về
tiếp cận thông tin.
b) Không làm sai lệch, hủy hoại, giả
mạo và khai thác, sử dụng trái phép nội dung thông tin, kết
quả giải quyết thủ tục hành chính đã công khai.
c) Không xâm phạm quyền, lợi ích hợp
pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân khi sử dụng thông tin công khai kết quả giải
quyết thủ tục hành chính.
Điều 8. Trách nhiệm
của các cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
1. Công khai đầy đủ, chính xác, kịp
thời kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo nhiệm vụ
và thẩm quyền giải quyết; đính chính, cập nhật kịp thời các thông tin công khai chưa đầy đủ, chính xác.
2. Thực hiện bảo quản, lưu trữ các kết
quả giải quyết thủ tục hành chính (dạng giấy và dữ liệu điện tử) đã công khai
theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Trách nhiệm
của Văn phòng Bộ, Vụ Thi đua - Khen thưởng và tuyên truyền
1. Văn phòng Bộ tạo điều kiện, theo
dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan thực hiện thủ tục hành chính công khai kết
quả giải quyết thủ tục hành chính lên Cổng thông tin điện tử của Bộ.
2. Văn phòng Bộ, Vụ Thi đua - Khen
thưởng và tuyên truyền tổ chức phổ biến thông tin, tuyên truyền việc cung cấp
thông tin về công khai hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính phục vụ công khai hóa, minh bạch hóa, phản biện của xã hội.
Điều 10. Trách
nhiệm của Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường
1. Chủ tịch phối hợp với Văn phòng Bộ xây dựng bổ sung chuyên mục “Công khai hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính” trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ và Hệ thống dịch vụ công trực tuyến bảo đảm điều kiện
công khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
2. Bảo đảm cơ sở hạ tầng công nghệ
thông tin, an toàn thông tin cho công tác công khai kết quả giải quyết thủ tục
hành chính trên Cổng thông tin điện tử của Bộ.
3. Hỗ trợ, hướng dẫn kỹ thuật cho các
đơn vị, cá nhân thuộc Bộ công khai, khai thác kết quả giải quyết thủ tục hành
chính theo thẩm quyền của Bộ.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Chế độ
báo cáo
1. Chế độ báo cáo theo định kỳ hàng
quý và báo cáo năm theo Quy chế làm việc của Bộ hoặc đột xuất theo yêu cầu của
Lãnh đạo Bộ hoặc do công tác quản lý điều hành.
2. Các cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính, Văn phòng Bộ có trách nhiệm báo cáo về tình hình công khai kết quả giải
quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo định kỳ hàng tháng, hàng quý và
báo cáo năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của Lãnh đạo Bộ.
3. Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu
tài nguyên môi trường có trách nhiệm báo cáo tình hình quản
lý vận hành, hạ tầng kỹ thuật phục vụ công khai hóa kết quả giải quyết thủ tục
hành chính của Bộ.
Điều 12. Xử lý
vi phạm
Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm
các quy định tại Quy chế này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm phải chịu trách nhiệm và khắc phục theo quy định.
Điều 13. Trách
nhiệm thi hành
1. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc các quy định
tại Quy chế này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Văn phòng Bộ, Cục
Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường để tổng hợp, trình Bộ trưởng
xem xét, sửa đổi cho phù hợp./.