|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3068/QĐ-UBND 2020 quy trình thủ tục hành chính người có công Sở Lao động Lào Cai
Số hiệu:
|
3068/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Đặng Xuân Phong
|
Ngày ban hành:
|
11/09/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3068/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 11
tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT 02 QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG
-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 219/TTr-SLĐTBXH
ngày 25 tháng 8 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này 02 quy trình nội bộ
(cấp tỉnh) trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai.
Điều 2.
Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở
Lao động- Thương binh và Xã hội và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết
định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm
Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Lào Cai (Cổng dịch vụ công) theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các
sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 QĐ;
- Bộ Lao động TB&XH;
- Cục Kiểm soát TTHC (VP Chính phủ);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử của tỉnh;
- VNPT Lào Cai;
- Lưu: VT, TCHC(Vân), KSTT4.
|
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG 02 QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT TTHC
LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH LÀO CAI
(Kèm
theo Quyết định số: 3068/QĐ-UBND ngày 11/9/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai)
I. DANH MỤC QUY
TRÌNH CẤP TỈNH
STT
|
Tên quy trình
|
Ký hiệu
|
1
|
Giải quyết chế độ mai táng
phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp
|
QT-01
|
2
|
Giải quyết chế độ trợ cấp một
lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chi-a
|
QT-02
|
II. NỘI DUNG
QUY TRÌNH
1. Quy
trình: QT-01
a. Tên quy trình: Giải
quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp.
b. Nội dung của quy trình:
b.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng
- Quyết định số
170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y
tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống
Pháp
- Thông tư số
24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10/7/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng
Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung
phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
|
b.2
|
Thành phần hồ sơ để thực
hiện TTHC
|
Bản chính
|
Bản sao
|
b.2.1
|
Thành phần hồ sơ nộp trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu điện
|
|
|
|
(1) Thanh niên xung phong
đang hưởng bảo hiểm y tế theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg chết
|
|
|
- Giấy khai tử do Ủy ban nhân
dân cấp xã cấp
|
Bản chính hoặc bản sao
|
- Bản khai của người hoặc tổ
chức lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 04-A).
|
x
|
|
|
2) Thanh niên xung phong chết
từ ngày Quyết định số 170/2008/QĐ- TTg đến ngày Thông tư số
24/2009/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành và thanh niên xung phong không hưởng
bảo hiểm y tế theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg .
|
|
|
|
- Giấy khai tử do Ủy ban nhân
dân cấp xã cấp
|
Bản chính hoặc bản sao
|
- Bản khai của người hoặc tổ
chức lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 04-B)
|
x
|
|
- Một trong những giấy tờ xác
nhận là thanh niên xung phong quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư số
24/2009/TT-BLĐTBXH: thẻ đội viên; giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ ở thanh
niên xung phong; giấy khen trong thời kỳ tham gia thanh niên xung phong; lý lịch
cán bộ, đảng viên có ghi là thanh niên xung phong.
|
Bản chính hoặc bản sao
|
+ Trường hợp không có giấy tờ
nêu trên thì phải có giấy chứng nhận (bản chính) là thanh niên xung phong
hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp do Tỉnh, Thành đoàn nơi đối
tượng thường trú cấp, dựa trên xác nhận của Hội (hoặc Ban Liên lạc) Cựu thanh
niên xung phong tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là cấp tỉnh)
theo mẫu (Mẫu 02).
|
x
|
|
b.2.2
|
Thành phần hồ sơ nộp trực
tuyến (nếu có)
|
|
|
Tập tin chứa thành phần hồ sơ
theo mục b.2.1
|
|
|
b.3
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
b.4
|
Tổng thời gian xử lý theo
quy định: Không quy định thời hạn giải quyết
|
b.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả: TTHC liên thông 03 cấp: tỉnh, huyện, xã
- Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại
Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp xã; UBND cấp xã xử lý hồ sơ sau đó chuyển hồ
sơ đến Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện
- Bước 2: Bộ phận “Một cửa” của
cấp huyện tiếp nhận hồ sơ; chuyển phòng chuyên môn xử lý hồ sơ, sau đó chuyển
đến Bộ phận “Một cửa” của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh
- Bước 3: Bộ phận “Một cửa” của
Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh tiếp nhận hồ sơ chuyển Phòng chuyên
môn tham mưu giải quyết; Kết quả giải quyết chuyển về UBND cấp huyện và UBND
cấp xã
|
b.6
|
Lệ phí: Không
|
b.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian giải quyết
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
* Quy trình giải quyết tại
UBND cấp xã
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ
|
Cá nhân
|
Giờ hành chính
|
Theo mục b.2
|
Bước 2
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định:
Tiếp nhận và ghi Giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ
- Chuyển hồ sơ cho cán bộ,
công chức lao động, thương binh và xã hội của UBND cấp xã
|
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một
cửa” của UBND cấp xã
|
Giờ hành chính
|
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 - Phiếu từ chối
tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 02 - Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 05 - Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 06 - Sổ theo dõi hồ
sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Bộ hồ sơ
|
Bước 3
|
Tiếp nhận, thẩm định, kiểm
tra hồ sơ:
- Kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu:
Thông báo cho cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ cần giải trình
và bổ sung thêm, thông báo cho cá nhân hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng
yêu cầu: Tiến hành thẩm định
|
Cán bộ, công chức Lao động,
thương binh và xã hội của UBND cấp xã
|
Giờ hành chính
|
- Bộ hồ sơ
- Công văn phúc đáp (nếu có)
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
|
- Tiến hành thẩm định hồ sơ
+ Hoàn thiện hồ sơ gửi lấy ý
kiến phối hợp với các cơ quan, đơn vị theo quy định (nếu có)
- Đề xuất phương án giải quyết
- Trình Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Cán bộ, công chức Lao động,
thương binh và xã hội của UBND cấp xã
|
Giờ hành chính
|
Dự thảo văn bản, tài liệu có
liên quan
|
Bước 4
|
- Lãnh đạo UBND cấp xã xem
xét
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả
hồ sơ cán bộ, chuyên viên trình
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Giờ hành chính
|
- Xác nhận bản khai và lập
Danh sách kèm danh sách, các giấy tờ quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 12
Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 gửi Phòng Lao động - TBXH
|
Bước 5
|
- Chuyển phát hành văn bản
- Chuyển kết quả cho Bộ phận
“Một cửa”
|
Cán bộ, công chức Lao động,
thương binh và xã hội của UBND cấp xã
|
Giờ hành chính
|
Văn bản, tài liệu có liên
quan trình UBND cấp huyện
|
Bước 6
|
Tiếp nhận kết quả; sắp xếp hồ
sơ chuyển cho Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện
|
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một
cửa” của UBND cấp xã phối hợp với cán bộ được phân công xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
Bộ hồ sơ được chuyển đến Bộ
phận “Một cửa” của UBND cấp huyện
|
Bước 7
|
- Thống kê và theo dõi
- Lưu hồ sơ theo quy định
|
- Cán bộ, công chức Bộ phận
“Một cửa” của UBND cấp xã
- Cán bộ, công chức lao động,
thương binh và xã hội của UBND cấp xã
|
Giờ hành chính
|
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Hồ sơ lưu theo quy định
|
* Quy trình giải quyết tại
UBND cấp huyện
|
Bước 1
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định:
Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ
- Chuyển hồ sơ cho phòng
chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội) của UBND cấp huyện
|
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một
cửa” của cấp huyện
|
Giờ hành chính
|
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 - Phiếu từ chối
tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 02 - Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 05 - Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 06 - Sổ theo dõi hồ sơ
(Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Bộ hồ sơ
|
Bước 2
|
Phòng chuyên môn
- Tiếp nhận hồ sơ
- Phân công xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo phòng Lao động
Thương binh và Xã hội của UBND cấp huyện
|
Giờ hành chính
|
- Hồ sơ đề nghị
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
|
Bước 3
|
Tiếp nhận, thẩm định, kiểm
tra hồ sơ:
- Kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu:
Thông báo cho cơ quan nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ cần giải
trình và bổ sung thêm, thông báo cho cơ quan nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng
yêu cầu: Tiến hành thẩm định
|
Cán bộ, chuyên viên phòng Lao
động Thương binh và Xã hội
|
Giờ hành chính
|
Công văn phúc đáp (nếu có)
|
- Thẩm định hồ sơ
+ Hoàn thiện hồ sơ gửi lấy ý kiến
phối hợp với các cơ quan, đơn vị theo quy định (nếu có)
- Đề xuất phương án giải quyết
- Trình Lãnh đạo phòng
|
Cán bộ, chuyên viên phòng Lao
động Thương binh và Xã hội
|
Giờ hành chính
|
Dự thảo văn bản, tài liệu có
liên quan
|
Bước 4
|
- Lãnh đạo phòng Lao động
Thương binh và Xã hội xem xét
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả
hồ sơ cán bộ, chuyên viên trình
|
- Lãnh đạo phòng Lao động
Thương binh và Xã hội
|
Giờ hành chính
|
Văn bản/Danh sách
|
Bước 5
|
- Chuyển phát hành văn bản
- Chuyển kết quả cho Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả “Một cửa”
|
Cán bộ, chuyên viên được phân
công xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
- Văn bản, tài liệu có liên
quan
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 6
|
Tiếp nhận kết quả; sắp xếp
hồ sơ chuyển cho Bộ phận “Một cửa” của Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một
cửa” của UBND cấp huyện phối hợp với cán bộ, chuyên viên được phân công xử lý
hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
Bộ hồ sơ chuyển đến Sở Lao động
TBXH
|
Bước 7
|
- Thống kê và theo dõi
- Lưu hồ sơ theo quy định
|
- Cán bộ, công chức Bộ phận
“Một cửa” của UBND cấp huyện
- Cán bộ, chuyên viên được
phân công xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Hồ sơ lưu theo quy định
|
* Quy trình giải quyết tại
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Bước 1
|
- Kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định:
Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ
- Chuyển hồ sơ cho phòng
chuyên môn (Phòng Người có công Sở Lao động TB và XH)
|
Cán bộ, công chức Bộ phận một
cửa của Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Giờ hành chính
|
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 - Phiếu từ chối
tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 02 - Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 05 - Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 06 - Sổ theo dõi hồ
sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Bộ hồ sơ
|
Bước 2
|
Phòng chuyên môn
- Tiếp nhận hồ sơ
- Phân công xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo phòng Người có công
của Sở Lao động TB và XH
|
Giờ hành chính
|
- Hồ sơ đề nghị
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
|
Bước 3
|
Thẩm định, kiểm tra hồ sơ:
- Kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu:
Thông báo cho cơ quan nộp hồ
sơ, nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ cần giải
trình và bổ sung thêm, thông báo cho cơ quan nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng
yêu cầu: Tiến hành thẩm định
|
Cán bộ, chuyên viên phòng Người
có công của Sở Lao động TB và XH
|
Giờ hành chính
|
Công văn phúc đáp (nếu có)
|
- Tiến hành thẩm định hồ sơ
+ Hoàn thiện hồ sơ gửi lấy ý
kiến phối hợp với các cơ quan, đơn vị theo quy định (nếu có)
- Đề xuất phương án giải quyết
- Trình Lãnh đạo phòng Người
có công
|
Cán bộ, chuyên viên phòng Người
có công của Sở Lao động TB và XH
|
Giờ hành chính
|
Dự thảo văn bản, tài liệu có
liên quan
|
Bước 4
|
- Lãnh đạo phòng Người có
công xem xét
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt
+ Nếu không đồng ý: chuyển trả
hồ sơ cán bộ, chuyên viên trình
- Trình hồ sơ Lãnh đạo Sở Lao
động - TB và XH
|
- Lãnh đạo phòng Người có
công của Sở Lao động TB và XH
- Cán bộ, chuyên viên phòng
Người có công của Sở Lao động TB và XH
|
Giờ hành chính
|
Kiểm duyệt dự thảo Quyết định
trợ cấp và tài liệu có liên quan
|
Bước 5
|
- Lãnh đạo Sở xem xét duyệt hồ
sơ
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt
+ Nếu không đồng ý: chuyển trả
hồ sơ cán bộ, chuyên viên trình
|
Lãnh đạo Sở Lao động TB và XH
|
Giờ hành chính
|
Ký duyệt Quyết định trợ cấp
mai táng
|
Bước 6
|
- Phát hành văn bản chuyển kết
quả cho Bộ phận “Một cửa”
- Tiếp nhận kết quả giải quyết
- Chuyển trả kết quả cho UBND
cấp huyện, UBND cấp xã trả cho người có yêu cầu (hình thức: trực tiếp hoặc
qua phần mềm Igate hoặc phần mềm quản lý hồ sơ công việc)
|
Chuyên viên được phân công xử
lý hồ sơ phối hợp với Bộ phận Văn thư và Cán bộ, chuyên viên Bộ phận “Một cửa”
của Sở Lao động TB và XH
|
Giờ hành chính
|
- Kết quả giải quyết TTHC
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 7
|
- Thống kê và theo dõi
- Lưu hồ sơ theo quy định
|
- Cán bộ, công chức Bộ phận
“Một cửa” của Sở Lao động Thương binh và Xã hội
- Cán bộ, chuyên viên được
phân công xử lý hồ sơ của các cơ quan
|
Giờ hành chính
|
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Hồ sơ lưu theo quy định
|
Tổng thời gian xử lý theo quy
định: Không quy định thời hạn giải quyết
|
2. Quy
trình: QT-02
a. Tên quy trình: Giải
quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp
Lào, Căm-pu-chi-a
b. Nội dung của quy trình:
b.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Thông tư liên tịch số
17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 của liên Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên
gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày
14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ
- Quyết định số
57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối
với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a
- Quyết định số
62/2015/QĐ-TTg ngày 04/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ
về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và
Căm-pu-chi-a.
|
b.2
|
Thành phần hồ sơ để thực
hiện TTHC
|
Bản chính
|
Bản sao
|
b.2.1
|
Thành phần hồ sơ nộp trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu điện
|
|
|
|
(1) 01 Tờ khai của đối tượng hoặc
thân nhân (Trường hợp đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định số
62/2015/QĐ-TTg ngày 04/2/2015 đã chết trước ngày Quyết định này có hiệu lực)
|
x
|
|
(2) Quyết định cử đối tượng sang
làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a; Quyết định về nước (bản chính hoặc bản
sao của cơ quan có thẩm quyền)
|
Bản chính hoặc bản sao
|
(3) Quyết định nghỉ hưu hoặc
nghỉ việc do mất sức lao động (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền)
của người đã nghỉ hưu hoặc nghỉ việc do mất sức lao động
|
Bản chính hoặc bản sao
|
(4) Quyết định nghỉ việc chờ
hưởng chế độ hưu trí hoặc Quyết định thôi việc và hồ sơ lý lịch khai trước
khi nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc có xác nhận của cơ quan
quản lý (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền) của người nghỉ việc
chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc
|
Bản chính hoặc bản sao
|
(5) Xác nhận của cơ quan có
thẩm quyền về thời gian thực tế của đối tượng được cử sang làm chuyên gia tại
Lào, Căm-pu-chi-a đối với đối tượng thiếu giấy tờ quy định tại điểm b Khoản 1
Điều 4 Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
hoặc bản sao (kèm theo bản chính để đối chiếu) lý lịch Đảng viên hoặc lý lịch
cán bộ, công chức, viên chức khai trước ngày 01/01/1995, mà trong đó có khai
thời gian được cử làm chuyên gia tại Lào và Căm-pu-chia theo quy định tại Điều
1 Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg
|
Bản chính hoặc bản sao
|
(6) Giấy ủy quyền của các thân
nhân trực tiếp của đối tượng cho một người đứng tên làm thủ tục hưởng trợ cấp
đối với trường hợp đối tượng đã chết nhưng còn các thân nhân trực tiếp.
|
x
|
|
b.2.2
|
Thành phần hồ sơ nộp trực
tuyến (nếu có)
|
Tập tin chứa thành phần hồ sơ
theo mục b.2.1
|
b.3
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
b.4
|
Tổng thời gian xử lý theo
quy định:
- Tại UBND các xã, phường, thị
trấn: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Tại UBND các huyện, thành
phố: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ
đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
+ Tiếp nhận danh sách và hồ
sơ của người hưởng trợ cấp do Ủy ban nhân dân cấp huyện lập, có giấy bàn
giao, tiếp nhận hồ sơ;
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ; chuyển trả hồ sơ không hợp lệ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để chuyển trả
người nộp hồ sơ hoàn thiện;
+ Thẩm định hồ sơ người hưởng
trợ cấp; tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định về việc
giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang
giúp Lào, Căm-pu-chi-a theo mẫu số 04 kèm theo Danh sách người hưởng trợ cấp
theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận danh sách và hồ sơ người hưởng trợ cấp của
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Thời gian đăng ký cắt
giảm: Không
|
b.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả: Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp xã
|
b.6
|
Lệ phí: Không
|
b.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian giải quyết
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ
|
Cá nhân
|
Giờ hành chính
|
Theo mục b.2
|
* Quy trình giải quyết tại
UBND cấp xã: 15 ngày làm việc
|
Bước 2
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định:
Tiếp nhận và ghi Giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ
- Chuyển hồ sơ cho cán bộ,
công chức lao động, thương binh và xã hội của UBND cấp xã
|
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một
cửa” của UBND cấp xã
|
0,5 ngày làm việc
|
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 - Phiếu từ chối
tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 02 - Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 05 - Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 06 - Sổ theo dõi hồ
sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Bộ hồ sơ
|
Bước 3
|
Tiếp nhận, thẩm định, kiểm
tra hồ sơ:
- Kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu:
Thông báo cho cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ cần giải
trình và bổ sung thêm, thông báo cho cá nhân hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng
yêu cầu: Tiến hành thẩm định
|
Cán bộ, công chức lao động,
thương binh và xã hội của UBND cấp xã
|
01 ngày làm việc
|
- Bộ hồ sơ
- Công văn phúc đáp (nếu
có)
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
|
- Tiến hành thẩm định hồ sơ
+ Công khai danh sách người
hưởng trợ cấp trong thời hạn 10 ngày
+ Hoàn thiện hồ sơ gửi lấy ý
kiến phối hợp với các cơ quan, đơn vị theo quy định (nếu có)
- Tổng hợp, đề xuất phương án
giải quyết
- Trình Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Cán bộ, công chức lao động,
thương binh và xã hội của UBND cấp xã
|
11,5 ngày làm việc
|
Dự thảo văn bản, tài liệu có
liên quan
|
Bước 4
|
- Lãnh đạo UBND cấp xã xem
xét
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả
hồ sơ cán bộ, chuyên viên trình
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
01 ngày làm việc
|
- Xác nhận bản khai và lập
Danh sách kèm danh sách, các giấy tờ quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 12
Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 gửi Phòng Lao động - TBXH
|
Bước 5
|
Trường hợp hồ sơ quá hạn
chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận “Một cửa” kèm theo văn bản xin lỗi
tổ chức, cá nhân và hẹn thời gian trả kết quả
|
- Lãnh đạo UBND cấp xã
- Cán bộ, chuyên viên được
phân công xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
|
Bước 6
|
- Chuyển phát hành văn bản
- Chuyển kết quả cho Bộ phận
“Một cửa”
- Tiếp nhận kết quả; sắp xếp
hồ sơ chuyển cho Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện
|
Cán bộ, công chức được phân
công xử lý hồ sơ phối hợp với Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp
xã
|
01 ngày làm việc
|
Bộ hồ sơ được chuyển đến Bộ
phận “Một cửa” của cấp huyện
|
Bước 7
|
- Thống kê và theo dõi
- Lưu hồ sơ theo quy định
|
- Cán bộ, công chức Bộ phận
“Một cửa” của UBND cấp xã
- Cán bộ, công chức lao động,
thương binh và xã hội của UBND cấp xã
|
Giờ hành chính
|
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Hồ sơ lưu theo quy định
|
* Quy trình giải quyết tại
UBND cấp huyện: 05 ngày làm việc
|
Bước 1
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định:
Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ
- Chuyển hồ sơ cho phòng
chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội)
|
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một
cửa” của cấp huyện
|
0,5 ngày làm việc
|
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 - Phiếu từ chối
tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 02 - Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 05 - Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 06 - Sổ theo dõi hồ
sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Bộ hồ sơ
|
Bước 2
|
Phòng chuyên môn
- Tiếp nhận hồ sơ
- Phân công xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo phòng Lao động
Thương binh và Xã hội của UBND cấp huyện
|
0,5 ngày làm việc
|
- Hồ sơ đề nghị
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
|
Bước 3
|
Tiếp nhận, thẩm định, kiểm
tra hồ sơ:
- Kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu:
Thông báo cho cơ quan nộp hồ
sơ hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ cần giải
trình và bổ sung thêm, thông báo cho cơ quan nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng
yêu cầu: Tiến hành thẩm định
|
Cán bộ, chuyên viên phòng Lao
động Thương binh và Xã hội
|
01 ngày làm việc
|
Công văn phúc đáp (nếu có)
|
- Thẩm định hồ sơ
+ Hoàn thiện hồ sơ gửi lấy ý
kiến phối hợp với các cơ quan, đơn vị theo quy định (nếu có)
- Đề xuất phương án giải quyết
- Trình Lãnh đạo phòng
|
Cán bộ, chuyên viên phòng Lao
động Thương binh và Xã hội
|
1,5 ngày
|
Dự thảo văn bản, tài liệu có
liên quan
|
Bước 4
|
- Lãnh đạo phòng Lao động
Thương binh và Xã hội xem xét
+ Nếu đồng ý: Trình UBND huyện
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả
hồ sơ cán bộ, chuyên viên trình
|
- Lãnh đạo UBND huyện
|
01 ngày làm việc
|
Văn bản/Danh sách
|
Bước 5
|
Trường hợp hồ sơ quá hạn
chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận “Một cửa” kèm theo văn bản xin lỗi
tổ chức, cá nhân và hẹn thời gian trả kết quả
|
- Lãnh đạo UBND cấp huyện
- Cán bộ, chuyên viên được
phân công xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
|
Bước 5
|
- Chuyển phát hành văn bản
- Chuyển kết quả cho Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả “Một cửa”
- Tiếp nhận kết quả; sắp xếp
hồ sơ chuyển cho Bộ phận “Một cửa” của Sở Lao động
Thương binh và Xã hội
|
Cán bộ, chuyên viên được phân
công xử lý hồ sơ phối hợp với Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện
|
0,5 ngày làm việc
|
- Văn bản, tài liệu có liên
quan
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Bộ hồ sơ chuyển đến Sở Lao
động TBXH
|
Bước 6
|
- Thống kê và theo dõi
- Lưu hồ sơ theo quy định
|
- Cán bộ, công chức Bộ phận
“Một cửa” của cấp huyện
- Cán bộ, chuyên viên được
phân công xử lý hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Hồ sơ lưu theo quy định
|
* Quy trình giải quyết tại
Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 2,5 ngày làm việc
|
Bước 1
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
+ Hồ sơ hợp lệ theo quy định:
Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ
- Chuyển hồ sơ cho phòng
chuyên môn (Phòng Người có công Sở Lao đông TB và XH)
|
Cán bộ, công chức Bộ phận một
cửa của Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
02 giờ làm việc
|
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 - Phiếu từ chối
tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 02 - Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 05 - Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 06 - Sổ theo dõi hồ
sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Bộ hồ sơ
|
Bước 2
|
Phòng chuyên môn
- Tiếp nhận hồ sơ
- Phân công xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo phòng Người có công
của Sở Lao động TB và XH
|
02 giờ làm việc
|
- Hồ sơ đề nghị
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
|
Bước 3
|
Thẩm định, kiểm tra hồ sơ:
- Kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu:
Thông báo cho cơ quan nộp hồ sơ, nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ cần giải
trình và bổ sung thêm, thông báo cho cơ quan nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng
yêu cầu: Tiến hành thẩm định
|
Cán bộ, chuyên viên phòng Người
có công của Sở Lao động TB và XH
|
0,5 ngày làm việc
|
Công văn phúc đáp (nếu có)
|
- Tiến hành thẩm định hồ sơ
+ Hoàn thiện hồ sơ gửi lấy ý
kiến phối hợp với các cơ quan, đơn vị theo quy định (nếu có)
- Đề xuất phương án giải quyết
- Trình Lãnh đạo phòng Người
có công
|
Cán bộ, chuyên viên phòng Người
có công của Sở Lao động TB và XH
|
0,5 ngày làm việc
|
Dự thảo văn bản, tài liệu có
liên quan
|
Bước 4
|
- Lãnh đạo phòng Người có
công xem xét
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt
+ Nếu không đồng ý: chuyển trả
hồ sơ cán bộ, chuyên viên trình
- Trình hồ sơ Lãnh đạo Sở Lao
động - TB và XH
|
- Lãnh đạo phòng Người có
công của Sở Lao động TB và XH
- Cán bộ, chuyên viên phòng
Người có công của Sở Lao động TB và XH
|
02 giờ làm việc
|
Kiểm duyệt dự thảo Quyết định
trợ cấp và tài liệu có liên quan
|
Bước 5
|
- Lãnh đạo Sở xem xét duyệt hồ
sơ
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt văn bản
trình UBND tỉnh
+ Nếu không đồng ý: chuyển trả
hồ sơ cán bộ, chuyên viên trình
|
Lãnh đạo Sở Lao động TB và XH
|
0,5 ngày làm việc
|
Ký duyệt Tờ trình; văn bản,
tài liệu có liên quan trình UBND tỉnh
|
Bước 6
|
- Chuyển phát hành văn bản
- Chuyển kết quả cho Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả “Một cửa”
- Tiếp nhận kết quả; sắp xếp
hồ sơ chuyển cho Bộ phận “Một cửa” của Văn phòng UBND tỉnh
|
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một
cửa” của Sở LĐTBXH phối hợp với , chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ
|
02 giờ làm việc
|
Văn bản, tài liệu có liên
quan
|
Bước 7
|
- Thống kê và theo dõi
- Lưu hồ sơ theo quy định
|
- Cán bộ, công chức Bộ phận
“Một cửa” của Sở Lao động Thương binh và Xã hội
- Cán bộ, chuyên viên được
phân công xử lý hồ sơ của các cơ quan
|
Giờ hành chính
|
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Hồ sơ lưu theo quy định
|
* Quy trình giải quyết tại
Văn phòng UBND tỉnh, UBND tỉnh: 2,5 ngày làm việc
|
Bước 1
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
+ Trường hợp Hồ sơ hợp lệ
theo quy định: Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ (thời gian
được quy định giải quyết tại cơ quan).
- Chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo
Văn phòng phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.
|
Cán bộ, Chuyên viên Bộ phận
“Một cửa” của Văn phòng UBND tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 03 - Phiếu từ chối
tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 02 - Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 05 - Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Mẫu số 06 - Sổ theo dõi hồ
sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Bộ hồ sơ.
|
Bước 2
|
Phân công chuyên viên xử lý hồ
sơ
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
- Bộ hồ sơ đề nghị.
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ.
|
Bước 3
|
Thẩm định, kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng
yêu cầu hoặc cần giải trình và bổ sung thêm thành phần hồ sơ, thông báo cho
cơ quan trình, nêu rõ lý do.
- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng
yêu cầu:
+ Thực hiện thẩm định hồ sơ
+ Đề xuất phương án giải quyết
+ Trình Lãnh đạo Văn phòng
UBND tỉnh.
|
Chuyên viên được phân công xử
lý hồ sơ
|
0,5 ngày làm việc
|
- Văn bản trả lời cơ quan
trình hồ sơ, nêu rõ lý do không đáp ứng yêu cầu (nếu có).
- Dự thảo văn bản tài liệu có
liên quan
|
Bước 4
|
Kiểm duyệt hồ sơ:
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt.
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả
hồ sơ chuyên viên trình.
- Trình hồ sơ Thường trực
UBND tỉnh.
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5 ngày làm việc
|
Kiểm duyệt văn bản, tài liệu
có liên quan
|
Bước 5
|
- Xem xét ký duyệt văn bản:
+ Nếu đồng ý: Ký duyệt.
+ Nếu không đồng ý: Chuyển trả
hồ sơ chuyên viên trình.
|
Thường trực UBND tỉnh
|
0,5 ngày làm việc
|
Ký duyệt Quyết định hưởng hưởng
trợ cấp một lần.
|
Bước 6
|
- Phát hành và chuyển kết quả
giải quyết TTHC
- Tiếp nhận kết quả giải quyết
và gửi kết quả về Sở Lao động TBXH/UBND cấp huyện/UBND cấp xã (hình thức: trực
tiếp hoặc qua phần mềm Igate hoặc qua phần mềm quản lý hồ sơ công việc).
|
Chuyên viên được phân công xử
lý hồ sơ phối hợp với Văn thư và Bộ phận Một cửa của Văn phòng UBND tỉnh phát
hành văn bản đi
|
0,5 ngày làm việc
|
- Kết quả giải quyết TTHC
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ.
- Sổ theo dõi hồ sơ.
|
Bước 7
|
Tiếp nhận kết quả giải quyết
TTHC và trả cho người có yêu cầu
|
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một
cửa” của UBND cấp xã
|
Giờ hành chính
|
- Kết quả giải quyết TTHC
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 8
|
- Thống kê và theo dõi
- Lưu hồ sơ theo quy định
|
- Cán bộ, công chức Bộ phận
“Một cửa” của Văn phòng UBND tỉnh
- Chuyên viên được phân công xử
lý hồ sơ của các cơ quan, đơn vị
|
Giờ hành chính
|
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Hồ sơ lưu theo quy định
|
Tổng thời gian xử lý theo
quy định: 25 ngày
- Tại UBND các xã, phường, thị
trấn: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Tại UBND các huyện, thành
phố: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ
đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
+ Tiếp nhận danh sách và hồ sơ
của người hưởng trợ cấp do Ủy ban nhân dân cấp huyện lập, có giấy bàn giao,
tiếp nhận hồ sơ;
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ; chuyển trả hồ sơ không hợp lệ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để chuyển trả
người nộp hồ sơ hoàn thiện;
+ Thẩm định hồ sơ người hưởng
trợ cấp; tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định về việc
giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang
giúp Lào, Căm-pu-chi-a theo mẫu số 04 kèm theo Danh sách người hưởng trợ cấp
theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận danh sách và hồ sơ người hưởng trợ cấp của
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 3068/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt 02 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3068/QĐ-UBND ngày 11/09/2020 phê duyệt 02 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai
5.852
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|