|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3065/QĐ-BNN-TCCB
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Vũ Văn Tám
|
Ngày ban hành:
|
26/12/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3065/QĐ-BNN-TCCB
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2014 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP
ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị
định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về sửa đổi Điều 3 Nghị định
số 01/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Chương trình cải cách hành
chính của Bộ giai đoạn 2011-2020 (Quyết định số
135/QĐ-BNN-VP ngày 19/01/2012) và Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn
2011-2015 (Quyết định số 136/QĐ-BNN-VP ngày 09/01/2012) của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải
cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2014. Nội dung Kế
hoạch được đăng trên website cải cách hành chính của Bộ theo địa chỉ:
www.cchc.mard.gov.vn
Điều 2. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ theo chức
năng, nhiệm vụ được giao chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ kế hoạch
cải cách hành chính của Bộ và đơn vị, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và đạt hiệu quả.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ
và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Đ/c Thứ trưởng;
- Bộ Nội vụ (Vụ CCHC);
- Lưu: VT, VPCCHC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Văn Tám
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2014 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3065/QĐ-BNN-TCCB ngày 26/12/2013 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và PTNT)
Năm 2014 là năm đầu tiên thực hiện
Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
PTNT. Bộ tiếp tục triển khai thực hiện nhiệm vụ trọng tâm cải cách hành chính
trên tất cả các lĩnh vực theo Nghị quyết số 30c/NQ-CP của Chính phủ về Chương
trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020 và Chương trình, kế hoạch CCHC
của Bộ giai đoạn 2011-2015 đến 2020.
I. MỤC TIÊU CHUNG
1. Cụ thể hóa chương trình, kế hoạch CCHC của Bộ đề ra cho giai đoạn 2011-2015 đến 2020 góp phần
nâng cao hiệu quả, chất lượng trong triển khai nhiệm vụ CCHC của Bộ và các đơn
vị.
2. Hoàn thành kế hoạch xây dựng
chương trình, đề án, văn bản quy phạm pháp luật năm 2014 của
Bộ; tiếp tục xây dựng các dự án luật Thủy lợi, Thủy sản (sửa đổi) và Thú y theo
kế hoạch.
3. Đảm bảo kiểm soát chặt chẽ, đơn
giản hóa thủ tục hành chính ngay trong quá
trình xây dựng văn bản; rà soát thống kê, công bố công khai thủ tục hành chính
kịp thời, đúng quy định.
4. Tiếp tục kiện toàn, tổ chức bộ máy
của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ theo Nghị định số
199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ; củng cố hệ thống tổ chức ngành theo các Nghị định mới của Chính phủ.
5. Tiếp tục triển khai Đề án "Đẩy
mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức" theo Quyết định 1557/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ.
6. Tăng cường đào tạo, tập huấn, bồi
dưỡng nâng cao trình độ năng lực cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu
thực thi công vụ.
7. Thực hiện kế hoạch tài chính năm đảm
bảo hiệu quả; xây dựng, hoàn thiện đồng bộ hệ thống văn bản
quy định về quản lý tài chính kế toán lĩnh vực nông nghiệp và PTNT.
8. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong quản lý, chỉ đạo điều hành của Bộ và các cơ quan đơn vị; thực hiện có
hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng ISO của Bộ theo quy định; triển khai cung
cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ. Triển
khai thí điểm cơ chế hải quan một cửa quốc gia tại Bộ theo Quyết định
"48" của Thủ tướng Chính phủ.
9. Tăng cường vai trò lãnh đạo của tổ
chức Đảng, thủ trưởng đơn vị, sự phối hợp của tổ chức đoàn thể trong chỉ đạo điều
hành thực hiện nhiệm vụ kế hoạch cải cách hành chính; Bộ chỉ số Cải cách hành
chính của Bộ được triển khai áp dụng.
II. NHIỆM VỤ CCHC TRỌNG TÂM NĂM
2014
1. Công tác chỉ đạo, điều
hành CCHC:
- Tập trung chỉ đạo tổ chức triển
khai, đôn đốc, kiểm tra, giám sát và hướng dẫn các đơn vị
trong việc thực hiện nhiệm vụ kế hoạch CCHC năm 2014 đảm bảo chất lượng, đáp ứng
yêu cầu, tiến độ, thời gian và hiệu quả.
- Bảo đảm nguồn lực, kinh phí thực hiện
các nhiệm vụ trọng tâm kế hoạch CCHC năm 2014 đạt hiệu quả.
- Đề cao vai trò trách nhiệm của tổ
chức Đảng, đoàn thể, thủ trưởng đơn vị trong triển khai thực hiện nhiệm vụ kế
hoạch CCHC.
- Tăng cường tổ chức các hoạt động
tuyên truyền CCHC bằng nhiều hình thức: trên trang
www.cchc.mard.gov.vn, cổng thông tin điện tử của Bộ, trang website của các đơn
vị, Báo Nông nghiệp Việt Nam.
2. Cải cách thể chế:
- Triển khai thực hiện kế hoạch xây dựng
chương trình, đề án trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và xây dựng văn bản
QPPL năm 2014 của Bộ đúng trình tự, quy trình, đáp ứng phù
hợp với yêu cầu thực tiễn và thông lệ quốc tế. Trong đó, xây dựng hoàn thiện 03 dự án Luật: Thủy lợi, Thủy sản (sửa
đổi) và Thú y, 08 Nghị định, 15 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và 60 Thông tư của Bộ.
- Tập trung rà soát, hệ thống hóa văn
bản QPPL theo chuỗi sản phẩm ở tất cả các lĩnh vực còn lại (thủy lợi, lâm nghiệp
và các lĩnh vực khác).
3. Cải cách thủ tục hành
chính:
Tiếp tục thực hiện đơn giản hóa
thủ tục hành chính, rà soát, đánh giá, công bố, công khai thủ tục
hành chính theo quy định.
4. Cải cách tổ chức bộ máy:
- Rà soát xây dựng chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức biên chế của Bộ và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ phù hợp
với quy định tại Nghị định số 199/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
- Ban hành Thông tư liên tịch thay thế
Thông tư số 61/2008/TTLT-BNN-BNV về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện
và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và PTNT;
hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện.
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ xây dựng Đề án vị trí việc làm.
5. Về xây dựng và nâng cao
chất lượng cán bộ, CCVC:
- Tiếp tục triển khai Quyết định
1557/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công
chức.
- Kiện toàn tập huấn nâng cao chất lượng
tham mưu của đội ngũ cán bộ về CCHC và pháp chế ở các đơn vị.
- Nâng cao chất lượng công tác tuyển
dụng, đào tạo công chức theo hướng đổi mới nội dung, chương trình đào tạo bồi
dưỡng cán bộ, CCVC đơn vị thuộc Bộ đáp ứng yêu cầu đề án tái cơ cấu ngành.
6. Cải cách tài chính công:
- Rà soát, cập nhật và hoàn thiện đồng
bộ hệ thống văn bản quy định về quản lý tài chính kế toán;
tập huấn cho cán bộ, CCVC làm công tác tài chính kế toán các đơn vị thuộc Bộ về
các quy định mới trong quản lý tài chính.
- Dự toán, phân bổ, cân đối ngân sách
nhà nước và quản lý chi tiêu được cải tiến để tạo sự chủ động và tăng cường
trách nhiệm của các đơn vị, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm, chống lãng phí; thực
hiện cải tiến quy trình giao dự toán cho các đơn vị qua hệ
thống TABMIS đảm bảo nhanh chóng, chính xác.
- Tiếp tục thực hiện cơ chế quản lý tài chính đối với các đơn vị thuộc Bộ theo
quy định tại các Nghị định số 130/2005/NĐ-CP,
số 43/2006/NĐ-CP và số 115/2005/NĐ-CP của Chính phủ.
7. Hiện đại hóa hành chính:
- Nâng cao chất lượng ứng dụng CNTT
trong công tác quản lý, chỉ đạo điều hành của Bộ và các
đơn vị; hoàn thiện văn phòng điện tử dùng chung của Bộ đảm bảo chất lượng và
đáp ứng yêu cầu công việc; nâng cao chất lượng hạ tầng CNTT, chất lượng cổng
thông tin điện tử của Bộ và trang website của các đơn vị thuộc Bộ, chuyển
chuyên trang CCHC của Bộ sang cổng thông tin điện tử của Bộ.
- Rà soát điều chỉnh phù hợp lộ trình
cung cấp DVC trực tuyến của Bộ, ban hành văn bản hướng dẫn về quản lý, cung cấp
DVC trực tuyến.
- Triển khai Dự án thí điểm cơ chế hải
quan một cửa quốc gia của Bộ. Phối hợp hoàn thiện trình ban hành Thông tư liên
tịch giữa Bộ Nông nghiệp và PTNT và Bộ Tài chính hướng dẫn triển khai thí điểm
cơ chế hải quan một cửa quốc gia.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH CCHC NĂM
2014
Kế hoạch bao gồm đầy đủ 7 nội
dung/lĩnh vực theo quy định, cụ thể: Công tác chỉ đạo, điều
hành cải cách hành chính; Cải cách thể chế; Cải cách thủ tục
hành chính; Cải cách tổ chức bộ máy; Xây dựng và nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Cải cách tài chính công và Hiện
đại hóa hành chính.
Nội dung kế hoạch cụ thể được tổng hợp
trong bảng tổng hợp Kế hoạch CCHC năm 2014 kèm theo.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
- Đề cao trách nhiệm người đứng đầu
và trách nhiệm của tổ chức Đảng, đoàn thể, các cấp lãnh đạo
trong chỉ đạo điều hành, tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch CCHC năm 2014 của
Bộ đảm bảo yêu cầu, chất lượng và hiệu quả; gắn mức độ hoàn thành nhiệm vụ kế
hoạch CCHC với việc đánh giá, phân loại, bình xét thi đua, khen
thưởng đối với thủ trưởng, tập thể và cá nhân thuộc các đơn vị.
- Đa dạng hóa hình thức tuyên truyền,
phổ biến công tác CCHC thông qua các cuộc họp giao ban, hội nghị triển khai, trên phương tiện thông tin đại chúng, Cổng thông tin điện tử của
Bộ, Website của các đơn vị, tài liệu hướng dẫn...
- Tăng cường năng lực cán bộ đầu mối
CCHC, bổ sung nguồn nhân lực để bảo đảm các đơn vị thuộc Bộ có cán bộ quản trị
CNTT; tăng cường tập huấn kỹ năng, nâng cao kiến thức
chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức thực thi nhiệm vụ.
- Đảm bảo kinh phí CCHC thực hiện các
nội dung/lĩnh vực, nhiệm vụ, hoạt động CCHC năm 2014 của Bộ và các đơn vị; khuyến
khích việc huy động hỗ trợ hợp pháp từ nguồn kinh phí khác, kể cả hỗ trợ từ nguồn
ODA.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các đơn vị:
- Tập trung chỉ đạo tổ chức triển
khai thực hiện nội dung/lĩnh vực, nhiệm vụ kế hoạch CCHC năm 2014 của Bộ (nội
dung, nhiệm vụ liên quan); đồng thời, lập dự toán chi tiết kinh phí triển khai
các nhiệm vụ kế hoạch CCHC năm 2014 và các đề án, dự án (nếu có), trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt, thực hiện.
- Các đơn vị trực thuộc Bộ thực hiện
chế độ báo cáo CCHC định kỳ (hàng quý, 6 tháng, năm), báo
cáo chuyên đề hoặc đột xuất (nếu có) về tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ
kế hoạch CCHC năm 2014 gửi về Bộ (Văn phòng thường trực CCHC) để tổng hợp báo
cáo theo quy định.
2. Giao cho các đơn vị:
2.1. Vụ Tổ chức cán bộ:
- Đầu mối tổng hợp theo dõi đôn đốc,
kiểm tra, triển khai các nội dung/lĩnh vực, nhiệm vụ kế hoạch CCHC năm 2014 của
Bộ (Văn phòng Thường trực cải cách hành chính).
- Tham mưu, chủ trì triển khai nội
dung công tác chỉ đạo điều hành, lĩnh vực cải cách tổ chức bộ máy và xây dựng,
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức viên chức, đề xuất thi đua khen
thưởng chuyên đề CCHC của Bộ.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện nhiệm vụ đầu mối ISO, dịch vụ công trực tuyến,
trực tiếp triển khai Dự án Hải quan một cửa quốc gia theo tiến độ đã xây dựng.
2.2. Vụ Pháp chế: Đầu mối theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc
lĩnh vực cải cách thể chế và kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ.
2.3. Vụ Tài chính: Đầu mối theo dõi, tổng hợp triển khai các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cải
cách tài chính công của Bộ.
2.4. Vụ KHCN và môi trường:
Đầu mối tham mưu xây dựng kế hoạch ứng
dụng công nghệ thông tin phối hợp với các đơn vị liên quan
"Trung tâm Tin học và Thống kê" triển khai thực hiện nhiệm vụ kế hoạch
ứng dụng CNTT của Bộ năm 2014 đảm bảo chất lượng, đáp ứng yêu cầu tiến độ và hiệu
quả.
2.5. Vụ Kế hoạch:
Tham mưu, đưa nội dung nhiệm vụ CCHC
vào trong chương trình, kế hoạch hàng năm, dài hạn của Bộ,
ngành.
2.6. Vụ Hợp tác quốc tế: Tham mưu đề xuất dự án ODA phục vụ Chương trình, kế hoạch CCHC của Bộ;
trên cơ sở các dự án ODA hiện có đề xuất hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ CCHC của Bộ
và các đơn vị.
2.7. Văn phòng Bộ:
Phối hợp với các
đơn vị liên quan triển khai thực hiện nhiệm vụ hiện đại hóa hành chính theo nhiệm
vụ kế hoạch được giao./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2014 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
(Kèm theo Quyết định số 3065/BNN-TCCB ngày 26/12/2013 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Nội
dung/Nhiệm vụ
|
Hoạt động/Sản
phẩm
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Ghi chú
|
I. CÔNG TÁC CHỈ
ĐẠO ĐIỀU HÀNH: (11 nhiệm vụ, 25 hoạt động/sản phẩm)
|
|
1. Xây dựng, ban hành kế hoạch cải
cách hành chính năm 2014 của Bộ và các đơn vị kịp thời
|
1.1. Kế hoạch cải cách hành chính
năm 2014 của Bộ được ban hành kịp thời, đúng theo quy định
|
Vụ TCCB
(Văn phòng
CCHC)
|
- Các Vụ tham mưu
- Trung tâm Tin học và TK
- Đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2013
|
|
1.2. Kế hoạch cải cách hành chính
năm 2014 của các đơn vị thuộc Bộ được ban hành đúng theo quy định
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Văn phòng CCHC
|
Tháng 12/2013
|
|
2. Tổ chức triển khai nhiệm vụ Kế
hoạch cải cách hành chính năm 2014
|
2.1. Hội nghị triển khai nhiệm vụ trọng tâm công tác cải cách hành chính của Bộ năm 2014 tổ chức kịp thời
|
Vụ TCCB
(Văn phòng CCHC)
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng 01/2014
|
|
2.2. Nhiệm vụ kế hoạch CCHC năm
2014 của các đơn vị được quán triệt, triển khai thực hiện
tại các đơn vị kịp thời
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Đơn vị liên quan
|
Tháng 01/2014
|
|
2.3. Theo dõi,
đôn đốc tình hình triển khai và kết quả thực hiện nhiệm vụ kế hoạch CCHC của
Bộ, các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ TCCB
(Văn phòng CCHC)
|
- Các Vụ tham mưu; Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý 1-4/2014
|
|
2.4. Tổ chức hội nghị chuyên đề,
giao ban quý, sơ kết 6 tháng, tổng kết năm CCHC của Bộ
|
Vụ TCCB
(Văn phòng CCHC)
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý 1-4/2014
|
|
3. Thực hiện nâng cao chất lượng
báo cáo cải cách hành chính
|
3.1. Thực hiện đúng chế độ báo cáo
theo quy định của Bộ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
Vụ TCCB
(Văn phòng CCHC)
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý 1-4/2014
|
|
3.2. Xây dựng báo cáo CCHC định kỳ,
giao ban, chuyên đề đảm bảo nội dung yêu cầu chất lượng và đúng thời hạn.
|
Vụ TCCB
(Văn phòng CCHC)
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý 1-4/2014
|
|
4. Tiếp tục xây dựng, sửa đổi, bổ sung
các quy định của Bộ về CCHC để phù hợp, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác
CCHC của Bộ
|
4.1. Rà soát, sửa đổi, bổ sung Quyết
định 1640/QĐ-BNN-VP về quy định thực hiện nhiệm vụ CCHC của Bộ trên cơ sở Nghị
định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ
|
Vụ TCCB
Văn phòng CCHC
|
Các đơn vị liên quan
|
Tháng 3-4/2014
|
|
4.2. Xây dựng, ban hành Quyết định
quy định nội dung và định mức chi công tác CCHC thay thế
Quyết định số 1102/QĐ-BNN-TC ngày 14/4/2008 của Bộ
|
Vụ TCCB
Văn phòng CCHC
|
- Vụ Tài chính
- VP Bộ
- Các đơn vị liên quan
|
Quý 1-2/2014
|
|
5. Xây dựng, ban hành, tổ chức triển
khai kế hoạch kiểm tra công tác CCHC của Bộ năm 2014
|
5.1. Kế hoạch kiểm tra công tác
CCHC của Bộ được xây dựng và ban hành theo quy định
|
Vụ TCCB
Văn phòng CCHC
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 1/2014
|
|
5.2. Tổ chức thực hiện kiểm tra
công tác CCHC tại các đơn vị thuộc Bộ (hình thức: tự kiểm tra và kiểm tra trực
tiếp)
|
Vụ TCCB
Văn phòng CCHC
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Quý 4/2014
|
|
6. Xây dựng, triển khai kế hoạch tuyên truyền CCHC của Bộ năm 2014
|
6.1. Kế hoạch
tuyên truyền CCHC của Bộ được xây dựng và ban hành theo quy định
|
Vụ TCCB
Văn phòng CCHC
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng 01-2/2014
|
|
6.2. Phối hợp với Báo Nông nghiệp VN
thực hiện đưa tin, bài về CCHC tại chuyên mục "Cải cách và Phát triển"
|
Văn phòng CCHC
|
- Báo Nông nghiệp VN
- Các đơn vị liên quan
|
Quý 1-4/2014
|
|
6.3. Hoàn thành chuyên trang CCHC
trên Cổng thông tin điện tử của Bộ
|
Văn phòng CCHC
|
Trung tâm Tin học và TK
|
Tháng 2/2014
|
|
6.4. Duy trì hoạt động chuyên trang
Website CCHC trên Cổng thông tin điện tử của Bộ
|
Văn phòng CCHC
|
Trung tâm Tin học và TK
|
Quý 1-4/2014
|
|
7. Tổ chức triển khai áp dụng Bộ chỉ
số theo dõi CCHC
|
7.1. Triển khai tự đánh giá, chấm
điểm Chỉ số CCHC của Bộ năm 2014 theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
Vụ TCCB
Văn phòng CCHC
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Quý 1/2014
|
|
7.2. Thực hiện đánh giá, chấm điểm Chỉ
số CCHC của các đơn vị trực thuộc Bộ năm 2014 theo quy định
|
Khối Tổng cục, khối Cục và khối Cơ
quan Bộ
|
Văn phòng TTCCHC
|
Quý 4/2014
|
|
8. Triển khai phương pháp đo lường sự
hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các đơn vị thuộc phạm
vi trách nhiệm của Bộ
|
8.1. Tổ chức triển khai phương pháp
đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
Vụ TCCB
Văn phòng CCHC
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Theo quy định
|
|
9. Đảm bảo đủ kinh phí thực hiện
nhiệm vụ kế hoạch CCHC năm 2014
|
9.1. Dự toán kế hoạch kinh phí CCHC
năm 2014 của Bộ sớm được phê duyệt thực hiện
|
Vụ TCCB
Văn phòng CCHC
|
Vụ Tài chính
|
Quý 1/2014
|
|
9.2. Dự toán kinh phí CCHC năm 2014
của các đơn vị trực thuộc Bộ sớm được phê duyệt thực hiện theo quy định
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
- Vụ Tài chính - Văn phòng TTCCHC
|
Quý 1/2014
|
|
10. Vai trò trách nhiệm của tổ chức
đảng, đoàn thể, lãnh đạo Bộ và Thủ trưởng đơn vị đối với công tác CCHC
|
10.1. Phối hợp với Đảng ủy Bộ, Công
đoàn cơ quan Bộ và Đoàn thanh niên trong chỉ đạo triển khai công tác CCHC năm
2014 của Bộ (thông qua các văn bản, Nghị quyết, nội dung
họp, hội nghị...)
|
- Đảng ủy Bộ,
- Công đoàn cơ quan Bộ,
- Đoàn thanh niên CSHCM Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý 1-4/2014
|
|
10.2. Thủ trưởng các đơn vị phối hợp
chặt chẽ với cấp ủy đảng, Công đoàn và Đoàn thanh niên trong triển khai nhiệm
vụ CCHC năm 2014 của đơn vị, Bộ (thông qua các nội dung họp, Nghị quyết, báo
cáo, văn bản...)
|
Tổ chức Đảng, đoàn thể của các đơn
vị trực thuộc Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý 1-4/2014
|
|
11. Xây dựng Kế hoạch CCHC, dự toán
kinh phí CCHC năm 2015
|
11.1. Kế hoạch CCHC năm 2015 của Bộ,
các đơn vị được xây dựng và ban hành kịp thời, đúng quy định
|
Vụ TCCB
Văn phòng CCHC
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Quý 4/2014
|
|
11.2. Dự toán kinh phí CCHC năm 2015
được lập, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Vụ TCCB
Văn phòng CCHC
|
Vụ Tài chính, Vụ Kế hoạch
|
Quý 2/2014
|
|
II. CẢI CÁCH THỂ CHẾ: (7 nhiệm
vụ, 14 hoạt động/sản phẩm)
|
|
1. Triển khai thực hiện Kế hoạch
xây dựng chương trình, đề án, văn bản quy phạm pháp luật
năm 2014 Bộ phê duyệt. Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện 03 dự án Luật
|
1.1. Các Dự thảo Luật tiếp tục được
xây dựng theo kế hoạch, trong đó tập trung hoàn thiện xây dựng các dự án Luật:
(1) Thủy lợi, (2) Thủy sản (sửa đổi), (3) Thú y theo kế hoạch.
|
(1) Tổng cục Thủy lợi, (2) Tổng cục
Thủy sản (3) Cục Thú y
|
- Vụ Pháp chế
- Các đơn vị liên quan
|
Trình QH thông qua năm 2015
|
|
1.2. Kế hoạch xây dựng văn bản QPPL
năm 2014 của Bộ được triển khai. Trong đó, xây dựng 08 Nghị định, 15 Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ và 60 Thông tư của Bộ. Các chương trình, đề án được
triển khai thực hiện đúng theo kế hoạch của Bộ
|
Các đơn vị được giao xây dựng đề
án, văn bản QPPL năm 2014 của Bộ
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 1-4/2014
|
|
2. Thực hiện rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật
|
2.1. Tập trung rà soát, hệ thống
hóa văn bản QPPL theo chuỗi sản phẩm các lĩnh vực thủy lợi, lâm nghiệp và các
lĩnh vực khác...
|
Các đơn vị liên quan
|
Vụ Pháp chế
|
Quý 1-4/2014
|
|
2.2. Thực hiện hợp nhất văn bản quy
phạm pháp luật của Bộ
|
Các đơn vị chủ trì xây dựng văn bản
|
Vụ Pháp chế
|
Quý 1-4/2014
|
|
2.3. Xây dựng Thông tư hướng dẫn Nghị
định số 16/2013/NĐ-CP rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 1-2/2014
|
|
3. Kiểm tra văn bản QPPL do Bộ,
ngành khác, địa phương ban hành có liên quan.
|
3.1. Kiểm tra các văn bản quy phạm
pháp luật của HĐND và UBND, Thông tư của Bộ, các văn bản
cá biệt chứa quy phạm thực hiện Nghị định 40/2010/NĐ-CP quy định về kiểm tra
và xử lý văn bản QPPL.
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 1-4/2014
|
|
4. Tuyên truyền phổ biến giáo dục
pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
|
4.1. Tổ chức các hội nghị, tập huấn,
bồi dưỡng tuyên truyền phổ biến pháp luật ngành Nông nghiệp và PTNT
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý 1-4/2014
|
|
4.2. Biên soạn tài liệu: sách hỏi đáp,
tờ gấp tìm hiểu pháp luật về lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 1-4/2014
|
|
5. Thực hiện công tác kiểm tra,
theo dõi, thi hành pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
|
5.1. Hướng dẫn, tập huấn nghiệp vụ,
kiểm tra, theo dõi thực hiện pháp luật
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 1-4/2014
|
|
5.2. Tổ chức kiểm tra theo dõi thi
hành pháp luật một số lĩnh vực: Thú y, thuốc BVTV, vật tư phân bón, thủy sản,
kiểm lâm, QLCL...
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 1-4/2014
|
|
6. Nâng cao chất lượng công tác xây
dựng văn bản, văn bản quy phạm pháp luật và thẩm định văn bản quy phạm pháp
luật
|
6.1. Thực hiện thẩm định các nội
dung về TTHC đối với các văn bản QPPL có chứa quy định về TTHC theo đúng
trình tự, quy định.
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 1-4/2014
|
|
6.2. Tập huấn nghiệp vụ trình, thủ
tục soạn thảo ban hành văn bản QPPL trong lĩnh vực nông nghiệp và PTNT cho công
chức làm công tác pháp chế, công chức tham gia xây dựng văn bản QPPL các đơn
vị trực thuộc Bộ
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Quý 1-2/2014
|
|
7. Thanh tra việc thực hiện chính
sách pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
|
7.1. Kế hoạch thanh tra năm 2014 của
Bộ được xây dựng, ban hành kịp thời, đúng quy định
|
Thanh tra Bộ, Thanh tra (Tổng cục,
Cục)
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Trước tháng 01/2014
|
|
7.2. Tổ chức thực hiện thanh tra năm
2014 theo kế hoạch của Bộ phê duyệt
|
Thanh tra Bộ,
Thanh tra (Tổng cục, Cục)
|
Các đơn vị được thanh tra
|
Quý 1-4/2014
|
|
III. CẢI CÁCH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: (3 nhiệm vụ, 6 hoạt động/sản phẩm), nhiệm vụ/hoạt động
chi tiết theo Kế hoạch KSTTHC
|
|
1. Xây dựng, ban hành kế hoạch Kiểm
soát thủ tục hành chính năm 2014 của Bộ và các đơn vị kịp thời
|
1.1. Kế hoạch kiểm soát thủ tục
hành chính năm 2014 của Bộ, các đơn vị được ban hành kịp thời, đúng theo quy
định
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Trước tháng 01/2014
|
|
2. Triển khai nhiệm vụ kế hoạch kiểm
soát thủ tục hành chính năm 2014
|
2.1. Theo dõi, đôn đốc tình hình
triển khai và kết quả thực hiện nhiệm vụ kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2014 của
Bộ, các đơn vị theo quy định
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Quý 1-4/2014
|
|
2.2. Tổ chức giao ban định kỳ, họp
chuyên đề kiểm soát TTHC theo quy định
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị trực thuộc
|
Quý 1-4/2014
|
|
2.3. Tập huấn, hướng dẫn chuyên
môn, nghiệp vụ về kiểm soát TTHC cho các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Quý 1-4/2014
|
|
2.4. Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ, đột xuất theo yêu cầu, quy định.
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Quý 1-4/2014
|
|
3. Thực hiện đơn giản hóa thủ tục
hành chính
|
3.1. Rà soát, đơn giản hóa các thủ tục hành chính theo quy định
|
Các đơn vị có TTHC
|
Vụ TCCB, Vụ Pháp chế, Thanh tra Bộ
|
Quý 1-4/2014
|
|
IV. CẢI CÁCH TỔ
CHỨC BỘ MÁY: (4 nhiệm vụ, 9 hoạt động/sản phẩm)
|
|
1. Triển khai Nghị định số
199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức biên chế của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
|
1.1. Rà soát, trình Thủ tướng Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức biên chế của 03
Tổng cục: Lâm nghiệp, Thủy lợi và Thủy sản
|
Tổng cục Lâm nghiệp, Thủy lợi và Thủy sản
|
Vụ TCCB
|
Quý 1/2014
|
|
1.2. Rà soát, trình Bộ trưởng ban
hành các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
biên chế của các đơn vị trực thuộc Bộ phù hợp với Nghị định số "199"
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Vụ TCCB
|
Quý 1/2014
|
|
1.3. Rà soát các đơn vị sự nghiệp
trực thuộc Bộ trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định thay thế Quyết định
"214"
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Vụ TCCB
|
Quý 1-2/2014
|
|
2. Tiếp tục kiện toàn hệ thống tổ chức
bộ máy quản lý nhà nước ngành Nông nghiệp và PTNT ở địa phương
|
2.1. Thông tư liên tịch thay thế
Thông tư số "61" quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức biên chế của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, huyện và nhiệm vụ quản
lý của UBND cấp xã về nông nghiệp và PTNT sớm được ban
hành
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý 2/2014
|
|
2.2. Hướng dẫn
các địa phương triển khai Thông tư liên tịch thay thế Thông tư số
"61"
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 2-4/2014
|
|
3. Triển khai xây dựng Đề án vị trí
việc làm tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
|
3.1. Văn bản hướng dẫn các cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ xây dựng Đề án vị trí việc làm gắn với
cơ cấu ngạch công chức
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Quý 1-2/2014
|
|
3.2. Tổ chức Hội nghị hướng dẫn, hỗ
trợ các đơn vị thuộc Bộ về xây dựng Đề án vị trí việc
làm...
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý 1-4/2014
|
|
3.3. Đề án vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ được thẩm định trình Bộ Nội
vụ phê duyệt
|
Vụ TCCB
|
Vụ Tổ chức biên chế Bộ Nội vụ
|
Quý 1-4/2014
|
|
4. Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn, chức
danh ngạch CCVC
|
4.1. Ban hành thông tư hướng dẫn
tiêu chuẩn nghiệp vụ các chức danh ngạch CCVC
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 1-4/2014
|
|
V. XÂY DỰNG VÀ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CBCCVC: (1 nhiệm vụ, 3 hoạt động/sản phẩm)
|
|
1. Tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề
án "Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức" theo Quyết định số
1557/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể hóa Nghị quyết "638" của
Ban Cán sự Đảng Bộ
|
1.1. Hướng dẫn đôn đốc triển khai
các văn bản (quy định, quy chế...) đã được xây dựng liên quan triển khai Nghị quyết "638" của BCS Đảng Bộ về tuyển dụng,
đào tạo...
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý 1-4/2014
|
|
1.2. Tiếp tục
nâng cao xây dựng cụ thể hóa Nghị quyết "638" của BCS Đảng Bộ:
- Xây dựng, ban hành Quy chế đánh
giá người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
- Xây dựng quy định đánh giá kết quả
công việc của công chức, viên chức.
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý 1-4/2014
Quý 3/2014
|
|
1.3. Tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao năng lực cho cán bộ, CCVC
|
Trường cán bộ quản
lý I, II
|
- Vụ TCCB
- Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý 1-4/2014
|
|
VI. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG:
(4 nhiệm vụ, 8 hoạt động/sản phẩm)
|
|
1. Rà soát, cập nhật và hoàn thiện
đồng bộ hệ thống văn bản quy định về quản lý tài chính kế toán
|
1.1. Tiếp tục rà soát, ban hành mới,
hoặc sửa đổi, bổ sung các quy định về quản lý tài chính đối với các đơn vị thuộc Bộ quản lý đảm bảo phù hợp với quy định hiện
hành
|
Vụ Tài chính
|
Vụ Pháp chế
|
Quý 1-4/2014
|
|
1.2. Tập huấn cho cán bộ, CCVC làm công
tác tài chính kế toán các đơn vị thuộc Bộ về các quy định mới trong quản lý
tài chính
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc
Bộ
|
Quý 2-3/2014
|
|
2. Công tác quản lý, xét duyệt quyết
toán đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp được thực hiện kịp thời
|
2.1. Thực hiện công tác xét duyệt
quyết toán đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp đảm bảo tiến độ kế
hoạch, kịp thời và đúng quy định hiện hành.
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc
Bộ
|
Quý 1-4/2014
|
|
3. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ
thông tin vào quản lý tài chính công
|
3.1. Sử dụng hiệu quả các phần mềm
về quản lý tài sản và quản lý ngân sách nhà nước đã được đầu tư.
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc
Bộ
|
Quý 1-4/2014
|
|
3.2. Thực hiện cải tiến quy trình
giao dự toán cho các đơn vị qua hệ thống TABMIS đảm bảo nhanh chóng, chính
xác
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc
Bộ
|
Quý 1-2/2014
|
|
4. Tiếp tục thực hiện cơ chế quản lý
tài chính đối với các đơn vị thuộc Bộ theo quy định tại các Nghị định số
"130", "43" và "115" của Chính phủ
|
4.1. Tiếp tục thực hiện cơ chế
khoán biên chế và kinh phí hành chính tại cơ quan hành chính (Nghị định số
130/2005/NĐ-CP)
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan đơn vị liên quan
|
Quý 1-4/2013
|
|
4.2. Tiếp tục thực hiện cơ chế tự
chủ tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập (Nghị định số
43/2006/NĐ-CP)
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan đơn vị liên quan
|
Quý 1-4/2013
|
|
4.3. Tiếp tục thực hiện cơ chế
tự chủ tự chịu trách nhiệm tại các tổ chức khoa học và công nghệ
công lập (Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số
115/2005/NĐ-CP)
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan đơn vị liên quan
|
Quý 1-4/2013
|
|
VII. HIỆN ĐẠI
HÓA HÀNH CHÍNH: (7 nhiệm vụ, 24 hoạt động/sản phẩm)
|
|
1. Nâng cao chất lượng ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác quản lý, chỉ đạo điều hành của Bộ và các đơn vị
|
1.1. Hoàn thiện văn phòng điện tử dùng
chung của Bộ đảm bảo chất lượng và đáp ứng yêu cầu công
việc
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
|
Quý 1-4/2014
|
|
1.2. Tiếp tục nâng cao chất lượng hạ
tầng công nghệ thông tin, thường xuyên bảo trì hạ tầng hệ thống mạng của Bộ đảm
bảo hoạt động thông suốt, hiệu quả.
|
Trung tâm Tin học và Thống kê
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Quý 1-4/2014
|
|
1.3. Mở rộng đường truyền tốc độ
cao cho mạng WAN của Bộ
|
Trung tâm Tin học và TK
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý 1-4/2014
|
|
1.4. Đảm bảo an ninh, an toàn mạng,
dữ liệu hệ thống mạng.
|
Trung tâm Tin học và TK
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý 1-4/2014
|
|
1.5. Phát triển và quản lý sử dụng
có hiệu quả hệ thống thư điện tử.
|
Trung tâm Tin học và TK
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý 1-4/2014
|
|
1.6. Điều tra, đánh giá, xếp hạng
ICT-index mức độ sẵn sàng ứng dụng CNTT của ngành nông nghiệp và PTNT/Báo cáo
đánh giá.
|
Trung tâm Tin học và TK
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý 1-4/2014
|
|
2. Nâng cao chất lượng Cổng thông tin
điện tử của Bộ và Trang Website của các đơn vị thuộc Bộ luôn được duy trì hoạt
động, đảm bảo yêu cầu chất lượng theo quy định
|
2.1. Cập nhật kịp thời thông tin chỉ
đạo điều hành, văn bản pháp luật, tin tức lên Cổng thông tin điện tử của Bộ,
chuyển chuyên trang CCHC sang Cổng thông tin điện tử của Bộ
|
Trung tâm Tin học và TK
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý 1-4/2014
|
|
2.2. Trang Website của các đơn vị
được nâng cấp, duy trì hoạt động; thường xuyên cập nhật thông tin và đảm bảo
kết nối thông suốt với Cổng thông tin điện tử của Bộ.
|
Các cơ quan đơn vị thuộc Bộ
|
Trung tâm Tin học và TK
|
Quý 1-4/2014
|
|
2.3. Phối hợp trả lời các câu hỏi
trên mục hỏi đáp của Cổng thông tin điện tử của Bộ
|
Các Tổng cục, Cục, Vụ
|
Trung tâm Tin học và TK
|
Quý 1-4/2014
|
|
2.4. Thực hiện lấy ý kiến Dự thảo
văn bản pháp luật trên Cổng thông tin điện tử của Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Trung tâm Tin học và TK
|
Quý 1-4/2014
|
|
3. Nâng cao kiến thức ứng dụng công
nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức
|
3.1. Tập huấn kỹ năng ứng dụng CNTT
cho cán bộ, CCVC các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 3-4/2014
|
|
4. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
của Bộ, các đơn vị thuộc Bộ.
|
4.1. Rà soát điều chỉnh lộ trình
cung cấp DVC trực tuyến của Bộ cho phù hợp
|
Vụ TCCB
Văn phòng CCHC
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Quý 1-4/2014
|
|
4.2. Phối hợp ban hành văn bản hướng
dẫn các đơn vị về quản lý, cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
Vụ TCCB
Văn phòng CCHC
|
Trung tâm Tin học và TK, Vụ Tài chính, Vụ KHCN và MT
|
Quý 1-4/2014
|
|
4.3. Thực hiện cung cấp DVC trực
tuyến mức độ 2 đạt chuẩn theo quy định đối với các TTHC
hiện hành thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ trên Cổng
TTĐT của Bộ, Trang Website của các đơn vị
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Trung tâm Tin học và TK
|
Quý 1-2/2014
|
|
4.4. Triển khai cung cấp DVC trực
tuyến mức độ 3 tại Bộ và các đơn vị theo lộ trình đã được phê duyệt
|
Vụ TCCB
Văn phòng CCHC
|
Các Vụ tham mưu
Trung tâm Tin học và TK
|
Quý 1-2/2014
|
|
5. Duy trì, cải tiến hệ thống quản
lý chất lượng TCVN ISO 9001:2008 trong hoạt động thực hiện chức năng QLNN và
giải quyết TTHC của Bộ.
|
5.1. Thực hiện duy trì hệ thống quản
lý chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam TCVN IS0 9001:2008, thường
xuyên cải tiến để hệ thống hoạt động hiệu quả
|
- Khối cơ quan Bộ
- Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Văn phòng CCHC
|
Quý 1-4/2014
|
|
5.2. Xây dựng Mục tiêu chính sách chất
lượng của đơn vị năm 2014
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Văn phòng CCHC
|
Tháng 1/2014
|
|
5.3. Tổ chức đánh giá nội bộ 01 lần/năm
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Văn phòng CCHC
|
Quý 2-4/2014
|
|
5.4. Tổ chức đánh giá giám sát định
kỳ 01 lần/năm
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Văn phòng CCHC
|
Quý 3-4/2014
|
|
5.6. Cử cán bộ, CCVC tham gia các lớp
đào tạo, tập huấn đánh giá viên, đánh giá viên trưởng ISO
|
Vụ TCCB
Văn phòng CCHC
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Quý 2-4/2014
|
|
5.7. Thực hiện việc mở rộng, thu hẹp,
điều chỉnh phạm vi áp dụng hệ thống được xem xét, xác nhận trong quá trình
đánh giá
|
- Khối cơ quan Bộ
- Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
VP Bộ
Tổ chức đánh giá
|
Quý 1-4/2014
|
|
6. Triển khai thí điểm cơ chế hải
quan một cửa quốc gia tại Bộ
|
6.1. Xây dựng, phê duyệt, tổ chức
triển khai thực hiện dự án "Triển khai thí điểm cơ chế hải quan một cửa
quốc gia tại Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Vụ TCCB
Văn phòng CCHC
|
- Tổng cục Hải quan, Đơn vị tư vấn,
Các đơn vị liên quan
|
Quý 1-4/2014
|
|
6.2. Phối hợp hoàn thiện trình ban
hành Thông tư liên tịch Bộ Nông nghiệp và PTNT và Bộ Tài chính hướng dẫn triển
khai thí điểm cơ chế hải quan một cửa quốc gia
|
Tổng cục Hải quan
Bộ Tài chính
|
- Vụ TCCB
- Vụ Pháp chế
- Các đơn vị liên quan
|
Quý 1/2014
|
|
7. Hiện đại hóa công sở
|
7.1. Tổ chức triển khai nâng cấp
trang thiết bị làm việc, trụ sở cơ quan Bộ và các đơn vị theo kế hoạch được
duyệt.
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 1-4/2014
|
|
Quyết định 3065/QĐ-BNN-TCCB năm 2013 Kế hoạch cải cách hành chính 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3065/QĐ-BNN-TCCB ngày 26/12/2013 Kế hoạch cải cách hành chính 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
4.936
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|