ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3063/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC ỦY QUYỀN CHO CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC VÀ CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN CÁC QUẬN, HUYỆN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUỸ XÃ HỘI, QUỸ TỪ THIỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội,
quỹ từ thiện;
Căn cứ Thông tư số 4/2020/TT-BNV
ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 3201/TTr-SNV ngày 18 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy
quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các quận, huyện một số nội dung về quỹ xã hội, quỹ từ thiện do công dân, tổ
chức Việt Nam thành lập có phạm vi hoạt động trong thành phố Thủ Đức và quận,
huyện, phường, xã, thị trấn như sau:
1. Cấp giấy phép thành lập và công
nhận điều lệ quỹ.
2. Cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia,
tách, giải thể, đổi tên quỹ.
3. Đình chỉ có thời hạn hoạt động đối
với quỹ vi phạm quy định của pháp luật về quỹ.
4. Cho phép quỹ hoạt động trở lại sau
khi bị đình chỉ có thời hạn.
5. Mở rộng phạm vi hoạt động và kiện
toàn, chuyển đổi quỹ.
6. Công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt
động.
7. Công nhận thành viên Hội đồng quản
lý quỹ.
8. Cho phép thay đổi hoặc cấp lại
giấy phép thành lập quỹ.
9. Thu hồi giấy phép thành lập quỹ.
Điều 2. Ủy
quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các quận, huyện một số nội dung về quỹ xã hội, quỹ từ thiện do tổ chức, cá
nhân nước ngoài góp tài sản với công dân, tổ chức Việt Nam thành lập có phạm vi
hoạt động trong phường, xã, thị trấn như sau:
1. Cấp giấy phép thành lập và công
nhận điều lệ quỹ.
2. Cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia,
tách, giải thể, đổi tên quỹ.
3. Đình chỉ có thời hạn hoạt động đối
với quỹ vi phạm quy định của pháp luật về quỹ.
4. Cho phép quỹ hoạt động trở lại sau
khi bị đình chỉ có thời hạn.
5. Công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt
động.
6. Công nhận thành viên Hội đồng quản
lý quỹ.
7. Cho phép thay đổi hoặc cấp lại
giấy phép thành lập quỹ.
8. Thu hồi giấy phép thành lập quỹ.
Điều 3. Giao
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
quận, huyện thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về quỹ xã hội, quỹ từ thiện tại
địa phương như sau:
1. Quản lý, thanh tra, kiểm tra, giám
sát việc chấp hành pháp luật và điều lệ đối với quỹ hoạt động tại địa phương.
2. Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử
lý vi phạm pháp luật về quỹ.
3. Khen thưởng hoặc đề nghị cấp có
thẩm quyền khen thưởng đối với quỹ hoạt động ở địa phương.
4. Xem xét hỗ trợ đối với các quỹ có
phạm vi hoạt động tại địa phương.
5. Xem xét và cho phép quỹ có phạm vi
hoạt động tại địa phương nhận tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước theo quy định của pháp luật.
6. Hàng năm, tổng hợp báo cáo Sở Nội
vụ về tình hình tổ chức, hoạt động và quản lý quỹ xã hội, quỹ từ thiện ở địa
phương trước ngày 01 tháng 12.
Điều 4. Giao
Sở Nội vụ tham mưu Đoàn kiểm tra liên ngành về tình hình tổ chức, hoạt động của
các tổ chức hội, quỹ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh có Kế hoạch kiểm tra
việc thực hiện ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố theo Quyết định
này.
Điều 5. Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận,
huyện không được ủy quyền lại cho cơ quan, tổ chức, cá nhân khác thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố ủy quyền tại
Quyết định này.
Điều 6. Quyết
định này có hiệu lực trong vòng 05 năm kể từ ngày ký.
Điều 7. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ
Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Thường trực Thành ủy;
- TTUB: CT, các PCT;
- Các Ban của Thành ủy;
- Công an Thành phố;
- Sở Nội vụ (2b);
- VPUB: PCVP/VX;
- Phòng VX (2b);
- Lưu: VT, (VX-Tri).
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Mãi
|