ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK
LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3061/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk,
ngày 08 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐIỀU HÀNH CẤP SỞ, BAN, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG THUỘC TỈNH ĐẮK LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về việc
tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về việc tiếp
tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm
2021; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2021 của
Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 850/TTr-SNV
ngày 12/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số đánh
giá năng lực điều hành cấp sở, ban, ngành và địa phương thuộc tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị
có liên quan:
1. Triển khai Bộ chỉ số đánh giá năng lực điều hành cấp sở, ban, ngành
và địa phương thuộc tỉnh Đắk Lắk đến các sở, ban, ngành, địa phương.
2. Triển khai đánh giá và tham mưu UBND tỉnh công bố kết quả Chỉ số
đánh giá năng lực điều hành cấp sở, ban, ngành và địa phương thuộc tỉnh Đắk Lắk.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Cục Hải quan tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Đắk Lắk, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH (T.Ch 20b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Hà
|
BỘ CHỈ SỐ
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐIỀU
HÀNH CẤP SỞ, BAN, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG (DCCI) THUỘC TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3061/QĐ-UBND
ngày 08/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Lắk)
I. SỰ CẦN THIẾT
1. Sự cần thiết triển khai đánh giá năng lực
điều hành cấp sở, ban, ngành và địa phương thuộc tỉnh Đắk Lắk (DDCI)
Kể từ năm 2005 tới nay, Phòng Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam (VCCI) tiến hành khảo sát và công bố thường niên Chỉ số Năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), chỉ số đo lường và xếp hạng chất lượng điều hành
kinh tế của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Kết quả
điều tra PCI có thể giúp chỉ ra những ưu điểm, nhược điểm về môi trường kinh
doanh (MTKD) tại mỗi địa phương thông qua các chỉ số thành phần tương ứng với
những lĩnh vực quan trọng liên quan tới doanh nghiệp (DN). Tuy nhiên, để có thể
xác định được cụ thể những ưu điểm, hạn chế đó tại cơ quan, đơn vị nào và đâu
là nguyên nhân của hạn chế đó thì cần tới những đánh giá chất lượng điều hành
kinh tế ở cấp sở, ban, ngành và cấp huyện, thị xã, thành phố là cơ quan trực tiếp
giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) liên quan đến DN.
Thực tiễn cho thấy hầu hết những tỉnh, thành phố duy trì hoặc có bước đột
phá về cải thiện MTKD, thể hiện qua kết quả điều tra PCI, đều là những nơi có
tiến hành đánh giá chất lượng điều hành kinh tế ở cấp sở, ban ngành, địa
phương, song hành với những nỗ lực cải cách hành chính tại địa phương. Ví dụ
như Lào Cai với Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp huyện (từ năm 2013), Vĩnh Phúc với
khảo sát Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp sở, ngành (từ năm 2014),
Kiên Giang với đánh giá cả cấp huyện thị và cấp sở ngành (từ năm 2014). Gần
đây, là Quảng Ninh, Tuyên Quang và Bắc Giang (từ năm 2015), Bắc Ninh (từ năm
2016)... đã tiến hành các đánh giá chung cho cả cấp sở, ban, ngành và địa
phương.
Bộ chỉ số DDCI với các công cụ theo dõi, giám sát, đánh giá việc thực
thi, công tác chỉ đạo điều hành về kinh tế của các sở, ban, ngành, địa phương để
hướng đến các mục đích sau:
- Cung cấp thông tin tham khảo cho lãnh đạo tỉnh trong việc đánh giá chất
lượng điều hành của các sở, ban, ngành và địa phương. Đây là những thông tin phản ánh từ
chính các đối tượng sử dụng dịch vụ công do các cơ quan Nhà nước cung cấp.
- Cung cấp cho lãnh đạo tỉnh một công cụ theo dõi, đánh giá hiệu quả hoạt
động của các sở, ban, ngành, địa phương, làm căn cứ khách quan cho công tác
đánh giá chất lượng điều hành, từ đó giúp chỉ ra những lĩnh vực cần cải thiện
cho từng đơn vị, cũng như những thế mạnh cần phát huy.
- Là nguồn thông tin hữu ích cho việc đánh giá hiệu quả triển khai một
số chính sách có liên quan tới DN trên địa bàn tỉnh. Từ đó, có thể giúp
khắc phục các bất cập (nếu có) và điều chỉnh kịp thời, phù hợp đáp ứng nhu cầu
của cộng đồng DN.
- Giúp lãnh đạo tỉnh nắm bắt kịp thời các vướng mắc, khó khăn của cộng
đồng DN tại địa phương, để từ đó có thể có giải pháp tháo gỡ kịp thời.
- Có thể là kênh hữu ích để thu thập các đề xuất, kiến nghị, sáng kiến
của DN trong việc cải cách quy trình thực hiện TTHC hoặc các ý tưởng cải thiện
MTKD tạo thuận lợi cho các DN phát triển.
Từ những yêu cầu thực tế trên, việc xây dựng Bộ chỉ số DDCI là rất cần
thiết đối với việc chỉ đạo điều hành kinh tế của tỉnh.
Bộ chỉ số DDCI của tỉnh sẽ được xây dựng tương tự PCI, khoa
học và có tính chất đánh giá độc lập cấp tỉnh do đó sẽ có khả năng cho thấy những
khác biệt về năng lực điều hành kinh tế của cấp sở, ban, ngành và địa phương, mỗi chỉ số
thành phần đều được quy ra các điểm số có sự tương đồng để so sánh giữa các cấp
sở, ban, ngành và địa phương trong lĩnh vực liên quan. Tuân thủ quy trình khảo
sát, tính toán và đánh giá tương tự PCI, bộ công cụ này đảm bảo phản ánh trung
thực, khách quan, mang lại độ tin cậy cao và thúc đẩy sự cạnh
tranh giữa các cấp sở, ban, ngành và địa phương trong việc cải thiện chất lượng
điều hành kinh tế.
II. CƠ SỞ, CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG BỘ CHỈ SỐ
1. Cơ sở pháp lý
- Nghị quyết số 19/2018/NQ-CP ngày 15/05/2018 của Chính phủ về tiếp tục
thực hiện một số nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo;
- Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 1/1/2021 của Chính phủ về tiếp tục thực
hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao chất lượng cạnh tranh quốc gia năm 2021;
- Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về việc ban hành
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
- Kế hoạch số 6111/KH-UBND ngày 15/7/2020 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc
thực hiện các giải pháp cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh
Đắk Lắk năm 2020;
- Kế hoạch số 9807/KH-UBND ngày 30/10/2020 của UBND tỉnh Đắk Lắk về xây
dựng và triển khai Bộ chỉ số đánh giá năng lực điều hành cấp sở, ban, ngành và
địa phương (DDCI) thuộc tỉnh Đắk Lắk.
2. Cơ sở thực tiễn
Năm 2020, chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Đắk Lắk đạt
63,22 điểm, mặc dù giảm 1,59 điểm so với năm trước tuy nhiên tỉnh tăng 3 bậc
trên bảng xếp hạng Chỉ số PCI toàn quốc. Có thể thấy, trong năm vừa qua tỉnh Đắk
Lắk đã rất cố gắng, nỗ lực cải thiện MTKD, tạo thuận lợi cho DN, các nhà đầu
tư.
Bảng 1: Kết quả PCI tỉnh Đắk Lắk giai đoạn
2018 - 2020
Stt
|
Chỉ số thành phần
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 202
|
1
|
Gia nhập thị trường
|
6,69
|
6,94
|
7,23
|
2
|
Tiếp cận đất đai
|
6,59
|
6,44
|
6,9
|
3
|
Tính minh bạch
|
5,94
|
6,80
|
5,71
|
4
|
Chi phí thời gian
|
6,89
|
6,49
|
7,32
|
5
|
Chi phí không chính thức
|
6,34
|
5,34
|
5,87
|
6
|
Cạnh tranh bình đẳng
|
6,73
|
5,88
|
6,61
|
7
|
Tính năng động
|
5,25
|
5,62
|
6,22
|
8
|
Dịch vụ hỗ trợ DN
|
6,34
|
6,93
|
6,44
|
9
|
Đào tạo lao động
|
6,21
|
6,75
|
6,2
|
10
|
Thiết chế pháp lý
|
6,21
|
5,67
|
7,03
|
PCI
|
62,48
|
64,81
|
63,22
|
Xếp
hạng
|
40
|
38
|
35
|
Năm 2018, có 78,31% DN của tỉnh cho rằng “có sáng kiến hay ở cấp tỉnh,
nhưng chưa thực thi tốt ở các sở/ngành”; tỷ lệ này giảm dần còn 77,06% trong
năm 2019, tuy nhiên đến năm 2020 lại tăng cao lên đến 83,82%. Đánh giá về nhận
định “Lãnh đạo tỉnh có chủ trương đúng, nhưng chưa được thực hiện tốt ở cấp huyện/thị”
cũng có sự tương tự, năm 2018 tỷ lệ DN đồng ý là 64,63%; tỷ lệ này giảm
còn 61,17% vào năm 2019, tuy nhiên đến năm 2020 tăng trở lại 66,17%. Đánh giá của
DN qua PCI từ năm 2018 - 2020 cho thấy công tác thực thi những chủ trương, sáng
kiến của tỉnh ở cấp sở, ban ngành và cấp huyện vẫn chưa tốt.
Dữ liệu PCI cho thấy các điểm mạnh và điểm yếu trong
năng lực điều hành và MTKD cấp tỉnh nhưng chưa cụ thể hóa vấn đề tại sở, ban,
ngành, địa phương. Trong số các cơ quan cấp tỉnh và địa phương dễ nảy sinh tình
trạng “giao khoán” trách nhiệm của một vài cơ quan chủ trì mà thiếu động
lực cải cách cho toàn bộ hệ thống các cơ quan Nhà nước. Tâm lý các sở, ban,
ngành, địa phương chỉ thấy Chỉ số PCI liên quan đến đơn vị ngành khi đo lường
được chất lượng hoạt động của ngành đó liên quan trực tiếp tới MTKD. Vì vậy phải
“chuyển hóa” trách nhiệm từ Chỉ số PCI (đối với tỉnh) sang
Chỉ số DDCI (đối với các sở, ban, ngành, địa phương). Việc xây dựng Bộ chỉ số
DDCI sẽ góp phần thúc đẩy mạnh mẽ hơn nữa cải thiện MTKD của tỉnh.
II. MỤC TIÊU, YÊU CẦU XÂY DỰNG, TRIỂN KHAI BỘ CHỈ SỐ
DDCI
1. Mục tiêu
1.1 Mục tiêu chung
Đánh giá năng lực chỉ đạo, điều hành của các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố từ đó có giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động
chỉ đạo, điều hành của tỉnh, thúc đẩy cải thiện môi trường đầu
tư, kinh doanh của tỉnh.
1.2 Mục tiêu cụ thể
a) Nâng cao hiệu quả trong chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo UBND tỉnh đến
cấp sở, ban, ngành và địa phương. Rút ngắn khoảng cách từ chỉ đạo điều hành của
lãnh đạo tỉnh đến thực thi ở cấp sở, ban, ngành và địa phương.
b) Tạo kênh thông tin tin cậy, rộng rãi và minh bạch để nhà đầu tư, DN,
HKD, hợp tác xã (HTX) tham gia đóng góp ý kiến xây dựng chính quyền địa phương,
các sở, ban, ngành. Trên cơ sở đó, đánh giá công tác điều hành của các sở, ban,
ngành và địa phương trong năm.
c) Tiếp tục tạo sự cạnh tranh, thi đua về chất lượng điều hành kinh tế
giữa các sở, ban, ngành và địa phương, từ đó tạo động lực cải cách một cách quyết
liệt, đồng bộ trong việc nâng cao chất lượng giải quyết TTHC liên quan đến nhà
đầu tư, DN, HKD, HTX; tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động đầu tư, sản xuất
kinh doanh trên các lĩnh vực.
d) Cung cấp công cụ hỗ trợ công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo tỉnh. DDCI
là công cụ giúp nắm bắt kịp thời và phản ánh đầy đủ, khách quan về hiện trạng
MTKD tại tỉnh qua điều tra DDCI để hỗ trợ công tác hoạch định và thực thi chính
sách tại tỉnh.
đ) Xác định những điểm nghẽn trong công tác giải quyết TTHC; nhận diện những
mô hình hay, cách làm tốt để nhân rộng trên địa bàn của tỉnh.
e) Xây dựng hình ảnh chính quyền thân thiện với DN, nhà đầu tư.
2. Yêu cầu
a) Hệ thống chỉ tiêu dễ áp dụng để các đơn vị có thể dễ dàng tìm kiếm
và lựa chọn giải pháp cải thiện.
b) Kết quả khảo sát, điều tra lấy ý kiến phải được tổng hợp, phân tích,
đánh giá một cách đầy đủ, khách quan, minh bạch.
c) Kết quả khảo sát, điều tra lấy ý kiến phải được tổng hợp, phân tích,
đánh giá một cách đầy đủ, khách quan, minh bạch.
d) Kết quả khảo sát, điều tra là một trong những căn cứ để xem xét, so sánh
chất lượng điều hành kinh tế của các sở, ban, ngành và địa phương thuộc tỉnh
trong việc cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh của tỉnh.
3. Nguyên tắc
Bộ chỉ số DDCI Đắk Lắk sẽ được xây dựng trên cơ sở đảm bảo các nguyên tắc sau:
a) Nguyên tắc thực tế: Chỉ số DDCI được xây dựng dựa trên các nội dung
liên quan trực tiếp tới năng lực điều hành kinh tế và MTKD tại sở, ban, ngành,
địa phương. Các nội dung này phản ánh được các chức năng, công việc thực tế mà
các sở, ban, ngành và địa phương đang chịu trách nhiệm đảm nhận.
b) Nguyên tắc gắn kết trách nhiệm: Các nội dung của chỉ số DDCI phải phản
ánh được cảm nhận của các đối tượng điều tra về kết quả xử lý các TTHC nói
riêng, năng lực và thái độ phục vụ của các sở, ban, ngành, địa phương nói
chung. Kết quả đánh giá hỗ trợ cho việc gắn kết trách nhiệm cụ thể của từng sở,
ban, ngành và địa phương liên quan.
c) Nguyên tắc khả thi: Bộ công cụ chỉ số năng lực điều hành cấp sở,
ban, ngành và địa phương DDCI phải có khả năng cho thấy những khác biệt về năng
lực điều hành kinh tế và hiệu quả cải cách hành chính ở các đơn vị. Nói cách
khác, các nội dung của chỉ số DDCI phải có ý nghĩa so sánh được giữa các sở,
ban, ngành và địa phương trong tỉnh.
d) Nguyên tắc trung thực, khách quan: Yêu cầu về tính trung thực, khách
quan là điều mà chỉ số DDCI cần đảm bảo. Phương pháp xây dựng chỉ số và cách thức
tiến hành khảo sát cần phản ánh trung thực, khách quan cảm nhận của các đối tượng
được điều tra. Bên cạnh đó, mẫu khảo sát cũng phải thể hiện tính đại diện và độ
tin cậy phù hợp.
đ) Nguyên tắc có ý nghĩa: Các kết quả rút ra từ khảo sát chỉ số DDCI phải
có ý nghĩa với việc cải thiện MTKD và nâng cao năng lực điều hành kinh tế cấp sở,
ban, ngành và địa phương. Điều này thể hiện qua việc kết quả phân tích chỉ số
DDCI sẽ giúp chỉ ra ưu nhược điểm, những điểm đã làm tốt
và những điểm tồn tại hạn chế để các sở, ban, ngành và địa phương có định hướng
cải thiện.
III. NỘI DUNG BỘ CHỈ SỐ DDCI
1. Phạm vi và đối tượng khảo sát
1.1. Phạm vi và đối tượng khảo sát
- Phạm vi khảo sát Chỉ số DDCI: trên địa bàn tỉnh.
- Đối tượng khảo sát là các DN, HTX, HKD đang hoạt động trên địa bàn tỉnh.
Các DN đánh giá các sở, ban, ngành và địa phương nơi DN có hoạt động sản xuất
kinh doanh. Các HTX, HKD chỉ đánh giá các địa phương mà HTX, HKD đang hoạt động.
Trong 3 đối tượng khảo sát, DN sẽ là đối tượng đánh giá chủ yếu, HTX và HKD chiếm
số lượng ít hơn. Việc xác định đối tượng khảo sát tuân thủ 3 quy tắc: (1) Đảm bảo
tính ngẫu nhiên; (2) Mang tính đại diện và (3) Không lựa chọn mẫu theo định hướng
chủ quan của các bên liên quan.
Để thông tin đầy đủ và chính xác, danh sách đối tượng khảo sát được lựa
chọn từ nguồn của ngành thuế tỉnh. Căn cứ vào danh sách này, đơn vị tư vấn sẽ
chọn mẫu ngẫu nhiên để khảo sát (có phân chia theo địa phương và ngành nghề
tương ứng với tổng thể). Đơn vị triển khai khảo sát căn cứ vào danh sách này để
tiến hành khảo sát. Với vai trò tư vấn triển khai, đơn vị tư vấn sẽ tiến hành
xác thực lại phiếu khảo sát nhận lại được theo danh sách ngẫu nhiên này.
Để Bộ chỉ số DDCI đảm bảo chất lượng, số lượng phiếu trả lời khảo sát
thu được ít nhất là 800 đối tượng chiếm 10% tổng số lượng DN đang hoạt động của
tỉnh, đơn vị tư vấn đề xuất nên khảo sát 2.400 đối tượng. Trong khảo sát, tỷ lệ
phản hồi trung bình thường khoảng 10%. Nếu đơn vị khảo sát tích cực dùng các biện
pháp để đôn đốc xúc tiến thì tỷ lệ phản hồi này có thể gia tăng, giả sử tỷ lệ
phản hồi là 25%, để nhận được 800 đối tượng phản hồi phải
khảo sát ít nhất 2.400 đối tượng (DN, HKD và HTX). Số lượng
khảo sát thu về dự kiến như sau:
Bảng 2: Số lượng DN trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
TT
|
Địa phương
|
Số lượng DN đang
hoạt động
|
Số lượng đối tượng sẽ khảo sát
|
Số phiếu thu được dự kiến
|
1
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
5.001
|
580
|
185
|
2
|
Thị xã Buôn Hồ
|
298
|
135
|
45
|
3
|
Huyện Buôn Đôn
|
121
|
105
|
35
|
4
|
Huyện Cư Kuin
|
175
|
108
|
36
|
5
|
Huyện Cư M’Gar
|
353
|
165
|
55
|
6
|
Huyện Ea Kar
|
424
|
210
|
70
|
7
|
Huyện Ea Súp
|
147
|
108
|
36
|
8
|
Huyện Krông Ana
|
181
|
108
|
36
|
9
|
Huyện Ea H’leo
|
312
|
150
|
50
|
10
|
Huyện Krông Bông
|
90
|
100
|
35
|
11
|
Huyện Krông Búk
|
166
|
108
|
36
|
12
|
Huyện Krông Năng
|
261
|
132
|
44
|
13
|
Huyện Krông Pắc
|
411
|
201
|
67
|
14
|
Huyện Lắk
|
68
|
90
|
35
|
15
|
Huyện M’Drắk
|
110
|
100
|
35
|
TỔNG
|
8.118
|
2.400
|
800
|
Số lượng DN khảo sát cụ thể theo từng địa phương sẽ được
quyết định sau khi nhận được danh sách DN từ các đơn vị có
liên quan tại tỉnh.
1.2. Đối tượng được khảo sát, đánh giá
Đối tượng được khảo sát, đánh giá được chia thành 2 nhóm như sau:
- Nhóm 1 - Các Sở, ban, ngành: Căn cứ vào tiêu chí "giải quyết các công việc
liên quan nhiều tới DN”, 12 sở, ban, ngành sau đây là đối tượng được đánh
giá: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Sở Giao thông vận tải; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài nguyên và
Môi trường; Sở Xây dựng; Sở Khoa học và Công nghệ; Ban quản lý các khu công
nghiệp tỉnh; Bảo hiểm xã hội tỉnh; Cục Thuế tỉnh; Cục Hải quan tỉnh.
- Nhóm 2 - Các địa phương: Tất cả các huyện, thị xã, thành phố gồm:
thành phố Buôn Ma Thuột, thị xã Buôn Hồ, các huyện: Buôn Đôn, Cư Kuin, Cư
M’Gar, Ea Kar, Ea Súp, Krông Ana, Ea H’leo, Krông Bông, Krông Búk, Krông Năng,
Krông Pắc, Lắk, M’Drắk.
2. Nội dung Bộ chỉ số DDCI
2.1. Các chỉ số thành phần của Bộ chỉ số DDCI của tỉnh
Bộ chỉ số DDCI của tỉnh gồm có các chỉ số thành phần sau:
(1) Tính minh bạch;
(2) Tính năng động;
(3) Chi phí thời gian;
(4) Chi phí không chính thức;
(5) Cạnh tranh bình đẳng;
(6) Hỗ trợ DN;
(7) Thiết chế pháp lý;
(8) Vai trò người đứng đầu;
(9) Tiếp cận đất đai và ổn định trong sử dụng đất.
2.2. Các tiêu chí đánh giá của từng chỉ số thành phần
Trên cơ sở các chỉ số thành phần của Bộ chỉ số DDCI nêu
trên, các tiêu chí để đo lường mức độ cảm nhận của DN về chất lượng điều hành
trong từng chỉ số cụ thể:
a) Tính minh bạch
Tính minh bạch thông tin đề cập tới khả năng các đối tượng kinh doanh
có thể tìm hiểu, tiếp cận kịp thời các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, quy hoạch,
kế hoạch và các văn bản pháp lý mang tính chất công khai của sở, ban, ngành, địa
phương mà cần thiết cho hoạt động kinh doanh của mình. Mức độ tiện dụng của việc
tìm kiếm và sự dễ dàng trong tiếp cận thông tin là những yêu cầu cần thiết để đảm
bảo cho tính minh bạch.
Tính minh bạch về thông tin khi được đảm bảo sẽ góp phần giảm các chi
phí trong việc tìm hiểu về pháp luật, chính sách, quy định, cũng như giảm các
sai sót của những đối tượng kinh doanh khi thực hiện các TTHC. Bên cạnh đó, khi
các thông tin được công khai rõ ràng sẽ giúp các đối tượng kinh doanh có được sự
nhìn nhận đầy đủ hơn về MTKD, giảm bớt tính bất định trong việc thực thi chính sách
ở cấp sở, ban, ngành và địa phương.
“Tính minh bạch” được đề xuất là một trong các chỉ số thành phần trong
bộ công cụ đánh giá Chỉ số DDCI của tỉnh. Trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu sẵn
có và tham khảo một số thực tiễn tốt, tiêu chí đánh giá về tính minh bạch và tiếp
cận thông tin gồm có:
Chỉ số thành phần 1 - Tính minh bạch
1. Khả năng tiếp cận thông tin của sở, ban, ngành và địa phương.
2. Cần có mối quan hệ để có thể tiếp cận được tài liệu của sở, ban,
ngành và địa phương.
3. Mức độ đầy đủ, rõ ràng của nội dung thông tin trong quá trình giải
quyết TTHC hoặc công việc có liên quan tới các đơn vị, địa phương.
4. Kịp thời cung cấp thông tin, văn bản khi DN yêu cầu.
5. Tính hữu ích của thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của
các sở, ban, ngành, địa phương với DN.
|
b) Tính năng động
Trong bộ công cụ đánh giá chỉ số “Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh” do VCCI
tiến hành, chỉ số thành phần “Tính năng động” là một trong những chỉ số thành
phần quan trọng nhất bởi vai trò dẫn dắt và ảnh hưởng của người lãnh đạo đến hoạt
động cải thiện MTKD tại mỗi địa phương. Tương tự vậy, ở cấp sở ngành, cấp huyện,
sự tiên phong và năng động của lãnh đạo là một trong những động lực quan trọng
hàng đầu cho quá trình cải cách TTHC, nâng cao tính cạnh tranh của MTKD.
Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo sở, ban, ngành, địa phương có
thể nhìn nhận dựa trên nhiều khía cạnh khác nhau. Lãnh đạo sở, ban, ngành, địa
phương là người có thể đưa ra hoặc tập hợp các sáng kiến về phát triển kinh tế
thuộc lĩnh vực, địa phương mình phụ trách thông qua các chương trình, dự án cụ
thể. Lãnh đạo cũng có thể vận dụng linh hoạt các chính sách, quy định của Nhà
nước của tỉnh trong phạm vi cho phép để tạo điều kiện dễ dàng hơn cho các đối tượng
kinh doanh. Mức độ thành công của người lãnh đạo trong thực hiện có thể được
đánh giá bởi dư luận và bản thân các DN. Việc lãnh đạo có năng
động hay không cũng có thể được DN nhận xét trên khía cạnh chủ động đưa ra giải
pháp hỗ trợ DN.
Chỉ số thành phần 2 - Tính năng động
1. Sở, ban, ngành, địa phương nắm vững, am hiểu chính sách, quy định
pháp luật.
2. Các sở, ban, ngành, địa phương linh hoạt, sáng tạo trong khuôn khổ
pháp luật nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho các DN.
3. Phản ứng của các sở, ban, ngành, địa phương trong việc giải quyết
những vấn đề mới phát sinh.
4. Kịp thời nắm bắt và có phương án xử lý những bất cập, vướng mắc
của DN trong phạm vi quyền hạn và trách nhiệm của mình.
|
c) Chi phí thời gian
Đo lường thời gian DN phải bỏ ra để thực hiện các TTHC cũng như mức độ
thường xuyên và thời gian DN phải tạm dừng kinh doanh để các cơ quan Nhà nước của
địa phương thực hiện việc thanh tra, kiểm tra. Đây được xem là một chỉ số quan
trọng để đánh giá công tác cải cách TTHC, nếu đối tượng đánh
giá chỉ số này tốt chứng tỏ nỗ lực cải cách của tỉnh đi vào thực chất.
Có sự khác biệt giữa cách tính thời gian của cơ quan Nhà nước và các tổ
chức kinh doanh: chi phí thời gian của DN phát sinh từ khi bắt đầu thực hiện
TTHC (bao gồm chuẩn bị hồ sơ đến khi nhận kết quả), trong khi cơ quan Nhà nước
chỉ tính từ khi nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ đến khi nhận kết quả. Khoảng chênh lệch
về cách tính thời gian của hai phía còn thể hiện mức độ phức tạp của thành phần
hồ sơ; công tác hướng dẫn, cung cấp thông tin để hoàn thành thủ tục...
Chỉ số thành phần 3 - Chi phí thời gian
1. Số lần DN bị thanh tra, kiểm tra của các sở, ban, ngành và địa
phương trong năm.
2. Sự trùng lặp nội dung các cuộc thanh tra, kiểm tra.
3. Sự tuân thủ nội dung thanh tra, kiểm tra theo quyết định thanh
tra, kiểm tra.
4. Đánh giá sự phối hợp, hợp tác của các sở, ban, ngành, địa phương
với nhau trong giải quyết công việc liên quan đến DN.
5. Sự hướng dẫn đầy đủ, rõ ràng khi thực hiện các TTHC hoặc các công
việc liên quan tới các sở, ban, ngành, địa phương.
6. Mức độ tuân thủ đúng quy định về thời gian khi giải quyết TTHC.
7. DN không cần phải đi lại nhiều lần để hoàn tất các TTHC liên quan.
|
d) Chi phí không chính thức
Chi phí không chính thức là những khoản chi ngoài quy định mà các đối
tượng phải đưa cho cán bộ, công chức, người có thẩm quyền để có thể thực hiện
các công việc của họ một cách dễ dàng hơn. Biếu tiền, tặng quà, mời thiết bị việc
chiêu đãi, lại quả hợp đồng, bồi dưỡng... là những hình thức khác nhau của chi
phí không chính thức. Do vậy, chỉ số chi phí không chính thức là công cụ để đo
lường các khoản chi phí không chính thức mà các tổ chức kinh doanh phải trả và
các trở ngại do những chi phí không chính thức này gây ra đối
với hoạt động kinh doanh của họ, việc trả những khoản chi phí không chính thức
có đem lại kết quả hay “dịch vụ” như mong đợi và liệu cán bộ, công chức, người
có thẩm quyền có sử dụng các quy định của địa phương để trục lợi hay không.
Việc đưa chỉ số chi phí không chính thức vào chỉ số DDCI sẽ thể hiện
quyết tâm và cam kết cải cách đối với một vấn đề vốn vẫn được coi là tế nhị này
tại các địa phương. Chi phí không chính thức là chỉ dấu quan trọng cho việc cải
cách các nội dung hoạt động khác của cơ quan công quyền. Ví dụ như tại địa
phương, nếu một số TTHC được cải cách một cách triệt để, các thông tin được
minh bạch hóa, quy trình xử lý hồ sơ rõ ràng hoặc có những quy định cụ thể hơn
về trách nhiệm của các cán bộ quản lý, thừa hành công vụ thì các cơ sở kinh
doanh sẽ giảm bớt chi phí để hoàn tất thủ tục hồ sơ. Nhưng mặt khác, chỉ số này
cũng phản ánh những hệ quả của các chính sách và cơ chế điều hành tại địa
phương. Chỉ số này cũng đưa ra những chỉ dấu quan trọng để sửa đổi những cơ chế
và chính sách không phù hợp, chưa rõ ràng, thiếu nhất quán đã tạo điều kiện cho
cán bộ gây khó khăn cho các đối tượng kinh doanh tới thực hiện TTHC.
Chỉ số thành phần 4 - Chi phí không chính thức
1. Tỷ lệ % DN có trả chi phí không chính thức.
2. Hiện tượng nhũng nhiễu là phổ biến khi giải quyết TTHC hoặc các
công việc liên quan tại các sở, ban, ngành và địa phương.
3. Các khoản chi phí không chính thức ở mức chấp nhận được.
4. Công việc sẽ đạt kết quả hơn sau khi chi trả chi phí không
chính thức.
5. Sự giảm bớt về chi phí không chính thức mà DN phải chi trả.
|
đ) Cạnh tranh bình đẳng
Chỉ tiêu này đánh giá về việc đối xử công bằng của các sở, ban, ngành địa
phương đối với các đối tượng kinh doanh. Khác với Chỉ số PCI, các tiêu chí của
chỉ số cạnh tranh bình đẳng của Chỉ số DDCI không tập trung vào các DN
Nhà nước (tại tỉnh có rất ít), FDI mà tập trung vào sự cư xử
công bằng giữa các DN lớn với doanh nghiệp vừa và nhỏ, sự ưu ái với DN thân hữu,
DN sân sau cũng như mức độ quan tâm của sở, ban, ngành và địa phương tới doanh
nghiệp vừa và nhỏ của tỉnh.
Chỉ số thành phần 5 - Cạnh tranh bình đẳng
1. Tồn tại các DN sân sau và DN thân hữu tại các sở, ban, ngành và
địa phương.
2. Có sự ưu ái trong việc tiếp cận các nguồn lực Nhà nước (bao gồm:
đất đai, tài chính và đấu thầu) cho DN sân sau và DN thân hữu.
3. Sự ưu ái dành cho các DN lớn hơn DN nhỏ và vừa trong việc tiếp cận
thông tin.
4. Sự ưu tiên các DN lớn hơn DN nhỏ và vừa trong quá trình giải quyết
kiến nghị, khó khăn và TTHC, thanh tra, kiểm tra.
5. Sự ưu ái các DN sân sau, DN thân hữu, DN lớn gây khó khăn
cho DN khác.
6. Mức độ quan tâm của sở, ban, ngành và địa phương tới DN nhỏ và
vừa.
|
e) Hỗ trợ doanh nghiệp
“Hỗ trợ DN” là một trong số các chỉ số thành phần dự kiến được đưa vào
bộ công cụ đánh giá chỉ số DDCI. Các hoạt động hỗ trợ cho các đối tượng có thể
dưới nhiều hình thức khác nhau: hỗ trợ thực hiện thủ tục liên quan đến đầu tư,
kinh doanh; thực thi các chính sách, chương trình hoạt động hỗ trợ DN của tỉnh
và Trung ương, các dịch vụ hỗ trợ DN... Để so sánh công tác hỗ trợ DN giữa các sở, ban,
ngành, địa phương, Chỉ số thành phần “Hỗ trợ DN” gồm các tiêu chí:
Chỉ số thành phần 6 - Hỗ trợ DN
1. Cung cấp thông tin về các chương trình hỗ trợ DN
2. Chất lượng các chương trình hỗ trợ DN.
3. Cung cấp thông tin về các chương trình trao đổi thông tin, đối
thoại DN.
4. Việc giải quyết vướng mắc, kiến nghị của DN trong và sau các buổi
đối thoại, trao đổi thông tin.
5. Có đổi mới, thử nghiệm áp dụng, ứng dụng công nghệ mới, thúc đẩy
chuyển đổi số, chính quyền số... trong các hoạt động/ công việc liên quan đến
DN
|
g) Thiết chế pháp lý
Trong bộ công cụ đánh giá chỉ số “Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh” do VCCI tiến
hành, chỉ số này đo lường lòng tin của DN tư nhân đối với hệ thống tòa án, tư
pháp của tỉnh, liệu các thiết chế pháp lý này có được DN xem là công cụ hiệu quả
để giải quyết tranh chấp hoặc là nơi DN có thể khiếu nại các hành vi nhũng nhiễu của
cán bộ công quyền tại địa phương.
Trong Bộ chỉ số DDCI Đắk Lắk, đối tượng được đánh giá là các sở, ban,
ngành, địa phương. Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của các sở, ngành, cấp huyện,
chỉ số “Thiết chế pháp lý” được thiết kế lại và đánh giá thông qua: cơ chế phản
ánh, kiến nghị, khiếu nại; kênh để phản ánh, kiến nghị, khiếu nại và đánh giá
hiệu quả của công tác giải quyết phản ánh, kiến nghị, khiếu nại. Gồm các tiêu
chí:
Chỉ
số thành phần 7 - Thiết chế pháp lý
1. Thực thi văn bản pháp luật nghiêm minh, theo đúng quy trình, quy
định.
2. Giải quyết các phản ánh, kiến nghị, khiếu nại của DN thỏa đáng.
3. Phản ánh, kiến nghị, khiếu nại vượt cấp mới có thể giải quyết được
vấn đề.
4. Cơ chế đảm bảo công bằng, minh bạch trong giải quyết phản ánh,
kiến nghị, khiếu nại.
5. Hỗ trợ pháp lý cho DN phản ánh, kiến nghị, khiếu nại hành vi sai
trái.
|
h) Vai trò người đứng đầu
Với quan điểm vai trò người đứng đầu có ảnh hưởng quyết định đến công
tác cải thiện MTKD, hỗ trợ DN nên hiện nay chỉ số thành phần Vai trò người đứng
đầu đã được nhiều địa phương đưa vào đánh giá. Chỉ số thành phần 8 - Vai trò
người đứng đầu là chỉ số mới hoàn toàn của DDCI so với PCI. Chỉ số thành phần
này đánh giá vai trò người đứng đầu (sở, ban, ngành, chính quyền địa phương)
trong việc cải thiện MTKD, hỗ trợ DN.
Chỉ
số thành phần 8 - Vai
trò người đứng đầu
1. Có hiện tượng trì hoãn/chậm trễ của sở, ban, ngành, địa phương khi
thực hiện các quyết định, chủ trương của cấp trên.
2. Dám quyết, dám làm và dám chịu trách nhiệm.
3. Có hành động cụ thể và thiết thực để giải quyết các vấn đề của DN.
4. Lắng nghe và tiếp thu góp ý của DN.
5. Giải quyết nhanh chóng và triệt để các vấn đề cụ thể của DN.
6. Trong cơ quan không có hiện tượng "Cấp trên bảo cấp dưới
không nghe".
|
i) Tiếp cận đất đai và ổn định trong sử dụng đất
Mặt bằng kinh doanh là một yếu tố quan trọng trong hoạt động kinh doanh
của DN. Việc tiếp cận đất đai của DN có dễ dàng hay không phụ thuộc khá nhiều
vào hiệu quả của các công tác liên quan đến đất đai tại các huyện, thành phố,
thị xã. Chỉ số thành phần 9 - Tiếp cận đất đai và ổn định
trong sử dụng đất đánh giá cảm nhận của DN về công tác xác định nguồn gốc đất,
bồi thường và các TTHC về đất đai tại các địa phương. Vì vậy, chỉ số thành phần
này chỉ dùng để đánh giá đối với các địa phương và không áp dụng đánh giá đối với
các sở, ban, ngành.
Chỉ số thành phần 9 - Tiếp
cận đất đai và ổn định trong sử dụng đất
1. Tỷ lệ DN gặp khó khăn trong các TTHC về đất đai tại địa phương.
2. Thời gian thực hiện công tác xác định nguồn gốc đất tại địa
phương.
3. Tính chính xác trong công tác xác định nguồn gốc đất tại địa
phương.
4. Đánh giá công tác thẩm định phương án bồi thường tại địa phương.
5. Tính chủ động trong giải quyết các vướng mắc về đất đai gây bức
xúc tại địa phương.
|
3. Nội dung phiếu khảo sát dự kiến
- Phiếu khảo sát sẽ được thiết kế gồm hai loại:
+ Mẫu A đánh giá các sở, ban, ngành (Phụ lục 1)
+ Mẫu B đánh giá các địa phương thuộc tỉnh (huyện, thị xã,
thành phố) (Phụ lục 2)
DN sẽ trả lời mẫu A và mẫu B, HKD và HTX chỉ trả lời mẫu B.
- Phiếu khảo sát gồm 3 phần:
Phần 1: Giới thiệu về khảo sát. Phần này được thiết kế để giới thiệu về
khảo sát, hướng dẫn điền phiếu và thông tin liên hệ để DN biết để yêu cầu hỗ trợ,
cung cấp thông tin thêm khi cần thiết.
Phần 2: Thông tin chung của DN. Các câu hỏi trong phần này dùng để thu
thập các thông tin chung về DN.
Phần 3: Khảo sát ý kiến DN. Phần này sẽ là những câu hỏi triển khai từ
các tiêu chí ở phần trên.
4. Phương pháp tính điểm và xếp hạng của bộ chỉ số
DDCI
4.1. Phương pháp tính điểm
Tính điểm chỉ số thành phần: Tính điểm của mỗi chỉ tiêu của từng chỉ số,
từ đó tính ra điểm Chỉ số thành phần. Mỗi chỉ số thành phần có nhiều chỉ tiêu,
các chỉ tiêu có các thông số khác nhau. Các thông số này lại có những đơn vị
không giống nhau (có thể là %, số ngày, số lần hay không có đơn vị) nên cần phải
quy chuẩn điểm số về một đơn vị đo lường chung (quy về điểm 10). Mỗi chỉ tiêu
theo mức trả lời của DN tương ứng: Thực tiễn tốt nhất 10 điểm;
thực tiễn xấu nhất: 1 điểm.
- Nếu chỉ tiêu thuận:
Điểm = 9*[(điểm của đơn vị - điểm nhỏ nhất)/ (điểm lớn nhất - điểm nhỏ
nhất)] + 1
- Nếu chỉ tiêu nghịch:
Điểm = 11-9*[(điểm của đơn vị - điểm nhỏ nhất)/(điểm lớn nhất - điểm
nhỏ nhất)] + 1}
Sau khi tính được điểm của từng chỉ tiêu theo thang điểm 10, tùy vào mức
độ quan trọng của từng chỉ tiêu sẽ có trọng số thích hợp để tính toán
điểm chỉ số thành phần.
4.2. Trọng số và tính toán chỉ số DDCI tổng hợp
Để có thể có được điểm số DDCI tổng hợp, các điểm chỉ số
thành phần của sở, ban ngành, địa phương sẽ được tập hợp lại. Chỉ số DDCI tổng
hợp sẽ là bình quân gia quyền của tất cả điểm chỉ số thành phần. Bộ
chỉ số DDCI không dùng các nguồn dữ liệu khác để tính điểm, sử dụng hoàn toàn ý
kiến đánh giá của DN để tính điểm.
Trọng số trong công thức tính bình quân gia quyền được lựa chọn bằng
phương pháp chuyên gia, theo kinh nghiệm thực tiễn để đánh giá mức độ quan trọng,
tầm ảnh hưởng của từng chỉ số thành phần đối với công tác cải thiện MTKD tại địa
phương. Tỉnh có thể thay đổi trọng số này cho phù hợp với điều kiện thực tế tại
của mình.
Bảng 3: Trọng số đánh giá các sở, ban, ngành
Tên chỉ tiêu
|
Trọng số
|
Sub1: Tính minh bạch
|
15%
|
Sub2: Tính năng động
|
15%
|
Sub3: Chi phí thời gian
|
10%
|
Sub4: Chi phí không chính thức
|
15%
|
Sub5: Cạnh tranh bình đẳng
|
10%
|
Sub6: Hỗ trợ DN
|
10%
|
Sub7: Thiết chế pháp lý
|
10%
|
Sub8: Vai trò người đứng đầu
|
15%
|
Điểm tổng hợp DDCI các sở, ban, ngành
|
100%
|
Bảng 4: Trọng số đánh giá các huyện, thị xã,
thành phố
Tên chỉ tiêu
|
Trọng số
|
Sub1: Tính minh bạch
|
15%
|
Sub2: Tính năng động
|
10%
|
Sub3: Chi phí thời gian
|
10%
|
Sub4: Chi phí không chính thức
|
15%
|
Sub5: Cạnh tranh bình đẳng
|
10%
|
Sub6: Hỗ trợ DN
|
10%
|
Sub7: Thiết chế pháp lý
|
5%
|
Sub8: Vai trò người đứng đầu
|
10%
|
Sub9: Tiếp cận đất đai và ổn định trong sử dụng đất
|
15%
|
Điểm tổng hợp các địa phương
|
100%
|
Nhóm sở, ban, ngành và nhóm địa phương có trọng số đánh giá các chỉ
tiêu là khác nhau. Lý do là trong từng nhóm đánh giá, tầm quan trọng, mức độ ảnh
hưởng của các yếu tố là khác nhau. Cụ thể, đối với chỉ tiêu tính năng động, sở,
ban, ngành là cơ quan có vai trò nhiều hơn trong việc đưa ra hoặc tập hợp các
sáng kiến trong công tác cải thiện MTKD, giúp đỡ cho DN, vì vậy trọng số tính
năng động ở nhóm sở, ban, ngành sẽ cao hơn so với nhóm địa phương.
V. CÁCH THỨC TRIỂN KHAI VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cách thức triển khai
Các công việc chính từ khi xây dựng Bộ chỉ số đến khi công bố báo cáo DDCI
sẽ bao gồm 4 giai đoạn chính như sau:
1.1. Hoàn thiện bộ chỉ số
Trong giai đoạn này đơn vị chủ trì của tỉnh cùng với đơn vị tư vấn sẽ
xây dựng Bộ chỉ số, lấy ý kiến góp ý từ các đơn vị của tỉnh để hoàn thiện Bộ chỉ
số. Kết quả cuối cùng của giai đoạn này là tỉnh sẽ ban hành Bộ chỉ số DDCI của
tỉnh.
1.2. Chuẩn bị triển khai
Trong giai đoạn này đơn vị chủ trì của tỉnh sẽ cung cấp dữ liệu đối tượng
khảo sát, trên cơ sở đó đơn vị tư vấn sẽ tiến hành chọn lọc mẫu khảo sát. Bên cạnh
đó đơn vị tư vấn sẽ tiến hành các hoạt động chuẩn bị cho cuộc khảo sát, lên kế
hoạch khảo sát, đào tạo, tập huấn cho điều tra viên tham gia khảo sát ...
1.3. Triển khai DDCI
Triển khai DDCI gồm 3 giai đoạn là khảo sát, tổng hợp dữ liệu và xây dựng
báo cáo, cụ thể:
a) Khảo sát: Nhằm đảm bảo hiệu quả, quá trình khảo sát sẽ được phối hợp
các phương thức khảo sát là trực tiếp tại các đơn vị, qua thư và trực tuyến qua
các link khảo sát online qua website, email, zalo, facebook,... cùng với kết hợp
các câu hỏi mở để tiếp thu ý kiến, góp ý.
b) Tổng hợp dữ liệu: Các phiếu khảo sát được gửi về sau khi được kiểm
tra sơ bộ sẽ trải qua các quá trình mã hóa dữ liệu, nhập liệu ... để trở
thành các dữ liệu có thể tính điểm được, các dữ liệu này sẽ tiếp tục trải qua
quá trình phân loại, quy chuẩn điểm số... để có được đầu ra là điểm số tổng hợp
DDCI.
c) Xây dựng báo cáo: Trên cơ sở điểm số tổng hợp DDCI, đơn vị tư vấn sẽ
tiến hành phân tích, đánh giá để xây dựng báo cáo DDCI của tỉnh, trong quá
trình xây dựng báo cáo, đơn vị tư vấn sẽ tiến hành lấy ý kiến đánh giá từ các
chuyên gia để hoàn thiện báo cáo.
1.4. Công bố:
Sau khi nhận được báo cáo DDCI từ đơn vị tư vấn, Sở Nội vụ sẽ tham mưu
UBND tỉnh hình thức công bố phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh của tỉnh.
Hình 1. Sơ đồ các công việc thực hiện trong
triển khai Bộ chỉ số
2. Tổ chức thực hiện
2.1. Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Đắk Lắk.
2.2. Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ là cơ quan chủ trì có nhiệm vụ sau:
- Xây dựng dự toán kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
- Ký kết hợp đồng với đơn vị tư vấn để xây dựng Bộ chỉ số; mẫu phiếu khảo
sát, phương án khảo sát, phương án tính điểm để đánh giá DDCI trên địa bàn tỉnh.
- Lựa chọn đơn vị khảo sát và giám sát, đôn đốc quá trình triển khai khảo
sát, đảm bảo phiếu khảo sát đạt chất lượng và số lượng theo yêu cầu.
- Phối hợp với Đơn vị tư vấn và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng
phương án cụ thể để đưa các nội dung khảo sát vào Bộ chỉ số và tiêu chí đánh
giá cho phù hợp theo từng giai đoạn và tình hình thực tế của tỉnh.
- Triển khai Bộ chỉ số DDCI đến các sở, ban, ngành, địa phương.
- Triển khai đánh giá và tham mưu UBND tỉnh công bố kết quả Chỉ số
DDCI.
2.3. Các sở, ban, ngành, địa phương:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Sở Nội vụ theo dõi, đánh giá Chỉ
số DDCI trên địa bàn tỉnh.
- Sở Tài chính: Có trách nhiệm hướng dẫn, phối hợp với Sở Nội vụ và Sở
Kế hoạch và Đầu tư cân đối và bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch.
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, thông tin tuyên truyền về thực
hiện Bộ chỉ số và quá trình triển khai Bộ chỉ số trên địa bàn tỉnh.
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh,
các phương tiện truyền thông, báo chí của tỉnh kịp thời đưa tin quá trình khảo
sát, lấy ý kiến DN, nhà đầu tư, HTX, HKD về đánh giá năng lực điều hành cấp sở,
ban, ngành, địa phương để tạo sự hưởng ứng, đồng thuận, đánh giá thẳng thắn,
khách quan.
- Cục Thuế tỉnh, Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Cục Hải quan tỉnh:
Cung cấp danh sách đối tượng khảo sát (DN, HTX, HKD) đang hoạt động ngành phụ
trách và triển khai thực hiện.
- Các sở, ban, ngành liên quan, các huyện, thị xã, thành phố: Có trách
nhiệm phối hợp, cung cấp thông tin, tuyên truyền và triển khai thực hiện.
2.4. Bưu điện tỉnh Đắk Lắk
Bưu điện tỉnh phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai khảo sát ý
kiến DN đánh giá năng lực điều hành kinh tế các sở, ban, ngành và địa phương,
hoàn thành đúng tiến độ và bảo đảm chất lượng.
2.5. Các hiệp hội doanh nghiệp tại tỉnh
Phối hợp với đơn vị tư vấn trong việc khảo sát, lấy ý kiến DN trên địa
bàn tỉnh; đóng góp ý kiến để xây dựng Bộ chỉ số./.
|
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN DOANH NGHIỆP
Chỉ số đánh giá năng lực điều hành cấp sở, ban,
ngành và địa phương thuộc tỉnh Đắk Lắk
|
MẪU A
|
|
PHỤ LỤC I
PHIẾU KHẢO SÁT Ý
KIẾN DOANH NGHIỆP VỀ SỞ, BAN, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3061/QĐ-UBND
ngày 08/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk
Lắk)
A- GIỚI THIỆU VỀ KHẢO
SÁT
Năm 2021 là năm đầu tiên tỉnh Đắk Lắk triển khai đánh giá chất lượng
năng lực điều hành các sở, ban, ngành và địa phương của tỉnh thông qua
Bộ chỉ số DDCI. Bộ chỉ số này được Chính phủ và cộng đồng doanh nghiệp đánh giá
cao, góp phần làm thay đổi thái độ, chất lượng dịch vụ công của tỉnh. Trên cơ sở
ý kiến và đánh giá của cộng đồng doanh nghiệp, kết quả khảo sát, đánh giá là
nguồn thông tin quý giá giúp tỉnh Đắk Lắk và cộng đồng doanh nghiệp cùng nhau
giám sát, cải thiện mọi mặt chất lượng điều hành kinh tế của chính quyền các cấp.
Khảo sát được triển khai trên quy mô toàn tỉnh. Chúng tôi chân thành cảm ơn các
doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ kinh doanh đã hợp tác và đóng góp ý kiến. Chúng
tôi cam kết tất cả những thông tin doanh nghiệp cung cấp sẽ được bảo đảm bí mật
danh tính và chỉ phục vụ mục đích thống kê, nghiên cứu.
1. Hướng dẫn điền phiếu:
Để khảo sát đạt kết quả tốt nhất, Nhóm nghiên cứu khuyến nghị lãnh đạo doanh
nghiệp và các thành viên chủ chốt (trưởng phòng/cán bộ quản lý của các bộ phận
chuyên môn hoặc người có am hiểu về lịch sử, hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp) cùng tham gia vào quá trình trả lời các câu hỏi. Trong phiếu khảo
sát, thuật ngữ “doanh nghiệp” bao gồm cả hợp tác xã và hộ kinh doanh cá thể. Với những
ô trống, vui lòng đánh dấu √ vào những phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi chỉ được
chọn 1 đáp án trả lời (trừ những câu hỏi có ghi chú được chọn nhiều đáp án). Nếu
quý vị cần bản mềm của phiếu khảo sát, vui lòng liên hệ chúng tôi theo thông
tin bên dưới, chúng tôi sẽ gửi bản mềm vào email của quý vị và quý vị có thể điền,
gửi lại phiếu theo địa chỉ: (địa chỉ của đơn vị tư vấn đề xuất)
2. Hướng dẫn gửi phiếu:
Sau khi hoàn thành phiếu khảo sát, đề nghị Quý doanh nghiệp gửi lại phiếu đã trả
lời trong phong bì kín đã dán tem kèm theo.
Địa chỉ nơi nhận phiếu khảo sát: (địa chỉ của đơn vị tư vấn đề xuất)
Mọi phiếu khảo sát được gởi qua đường bưu chính và/hoặc qua email đều
được chuyển đến đơn vị tư vấn độc lập để bảo mật danh tính doanh nghiệp. Không
cơ quan nào của tỉnh Đắk Lắk có thể đọc được phiếu khảo sát của doanh
nghiệp.
3. Hỗ trợ thông tin:
Trong quá trình điền phiếu khảo sát, chúng tôi sẵn sàng giải đáp bất cứ thắc mắc
nào từ phía doanh nghiệp thông qua đường dây nóng:
F
02623.855.541 - Phòng Cải cách hành chính và văn thư lưu trữ - Sở Nội vụ Đắk Lắk
F
…………………………………………………………………………………………………..
Phiếu khảo sát chỉ được sử dụng duy nhất vào mục đích thống
kê và nghiên cứu. Chúng tôi cam kết bảo mật và chịu mọi trách nhiệm liên quan đến bảo
mật thông tin mà doanh nghiệp cung cấp.
B-THÔNG TIN DOANH NGHIỆP
Tất cả thông tin trong Phiếu khảo sát sẽ chỉ được sử
dụng vào mục đích thống kê và nghiên cứu. Kết quả phân tích sẽ hỗ trợ cho
việc cải thiện năng lực điều hành kinh tế và môi trường kinh doanh tại địa
phương. Chúng tôi cam kết sẽ bảo mật danh tính của doanh
nghiệp.
|
Mã số thuế: …………………………………………
Mã số phiếu: ………………………….(phần này do Đơn vị tư vấn điền thông tin)
1. Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở hoạt động hiện nay: …………………………………………………………
3. Họ và tên người trả lời: ……………………………………………………………………….
4. Chức vụ: □ (1)
Lãnh đạo doanh nghiệp □ (2)
Lãnh đạo phòng ban □ (3) Nhân viên
5. Số điện thoại người trả lời: ……………………………………………………………………
6. Địa chỉ email người trả lời ……………………………………………………………………
7. Thành phần sở hữu của doanh nghiệp: □ (1) Doanh nghiệp
dân doanh
□ (2) Doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài
□ (3) Doanh nghiệp Nhà nước
8. Năm bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh:
□ (1) Từ năm 2019 đến nay □ (2) Từ năm 2016 đến 2018
□ (3) Từ năm 2011 đến 2015 □ (4) Trước năm 2011
9. Lĩnh vực kinh doanh chính
□ (1) Dịch vụ/ Thương mại □ (2) Công nghiệp chế biến, chế tạo
□ (3) Nông - Lâm nghiệp và thủy sản □ (4) Xây dựng, bất động sản
□ (5) Khai khoáng □ (6) Khác: ……………………………………
(Ghi rõ lĩnh vực khác)
10. Tình hình hoạt động của doanh nghiệp do ông/ bà quản lý hiện nay
như thế nào?
□ (1) Thua lỗ lớn □ (2) Thua lỗ chút ít
□ (3) Hòa vốn □ (4) Lãi chút ít
□ (5) Lãi như mong muốn
11. Kế hoạch/dự định của doanh nghiệp trong vòng 2 năm sắp tới là gì?
□ (1) Có kế hoạch tăng quy mô kinh doanh □ (2) Sẽ tiếp tục kinh doanh với quy mô hiện tại
□ (3) Có kế hoạch giảm quy mô kinh doanh □ (4) Có kế hoạch đóng cửa
12. Tổng số lao động của doanh nghiệp?
□ (1) Không vượt quá 10 người □ (2) Từ 11 đến 100 người
□ (3) Từ 101 đến 200 người □ (4) Trên 200 người
13. Quy mô vốn đầu tư doanh nghiệp của ông/bà?
□ (1) Dưới 3 tỷ □ (2) Từ 3 tỷ đến dưới 20 tỷ
□ (3) Từ 20 đến dưới 50 tỷ □ (4) Từ 50 đến dưới 100 tỷ
□ (5) Từ 100 đến dưới 300 tỷ □ (6) Trên 300 tỷ
14. Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trước tác động của dịch
Covid-19
a. Dịch Covid-19 ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của doanh nghiệp
ông/bà trong năm 2021?
□ (1) Không ảnh hưởng gì □ (2) Ảnh hưởng một phần
□ (3) Ảnh hưởng nghiêm trọng □ (4) Ảnh hưởng rất
nghiêm trọng
b. Thời gian phải tạm dừng hoạt động kinh doanh vì dịch Covid-19
trong năm 2021?
□ (1) Từ 1 đến 2 tuần □ (2) Từ 2 tuần đến 1 tháng
□ (3) Trên 1 tháng □ (4) Không phải tạm dừng hoạt động
c. Doanh nghiệp ông/bà gặp khó khăn gì để duy trì sản xuất khi áp dụng
giãn cách xã hội phòng chống dịch Covid-19 tại địa phương? (Chọn
tối đa 3 đáp án)
□ (1) Nguồn cung ứng vật liệu bị đứt gãy
□ (2) Vận chuyển hàng hóa, nguyên vật liệu gặp khó khăn do các biện
pháp phòng dịch
□ (3) Nhu cầu khách hàng sụt giảm
□ (4) Chi phí vận chuyển, logistic tăng cao
□ (5) Chi phí để duy trì các biện pháp phòng chống dịch cao
□ (6) Khó khăn về tài chính
□ (7) Tinh thần làm việc của người lao động sụt giảm khiến năng suất
lao động giảm
□ (8) Khác: …………………………………………………………………………………………….
d. Vấn đề khó khăn nhất về tài chính của doanh nghiệp đang đối diện
trong bối cảnh dịch Covid 19?
□ (1) Trả tiền thuê đất cho Nhà nước
□ (2) Trả tiền thuê kho bãi, nhà xưởng cho Nhà nước
□ (3) Trả tiền thuê đất, kho bãi, nhà xưởng, văn phòng cho khu vực tư
nhân
□ (4) Trả tiền lãi vay ngân hàng
□ (5) Trả tiền nợ gốc ngân hàng
□ (6) Đóng BHXH, BHYT, bảo hiểm tai nạn, kinh phí
công đoàn
□ (7) Trả lương cho người lao động
□ (8) Chi phí xét nghiệm cho lao động, duy trì các biện pháp phòng chống
dịch
□ (9) Các khoản nợ của khách hàng chậm/khó thu hồi
□ (10) Không gặp khó khăn về tài chính
□ (11) Khác: …………………………………………………………………………………………..
e. Đối với người lao động, doanh nghiệp thực hiện biện pháp nào sau
đây?
□ (1) Không cắt giảm lao động và duy trì chính
sách lương, phúc lợi như trước
□ (2) Không cắt giảm lao động nhưng giảm lương/giảm giờ làm, bố trí sản
xuất luân phiên
□ (3) Cắt giảm dưới 25% lao động của doanh nghiệp
□ (4) Cắt giảm lừ 25% đến dưới 50% lao động của doanh nghiệp
□ (5) Cắt giảm từ 50% đến dưới 75% lao động của doanh nghiệp
□ (6) Cắt giảm trên 75% lao động của doanh nghiệp
□ (7) Khác: ……………………………………………………………………………………………
15. Đánh giá hiệu quả của các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp ảnh hưởng
bởi dịch Covid-19 tại tỉnh
a. Để hỗ trợ doanh nghiệp vượt qua các khó khăn do ảnh hưởng
của dịch Covid-19, trong năm 2021, Chính phủ tiếp tục có các giải pháp hỗ trợ
doanh nghiệp. Theo quan sát của ông/bà, từ khi có chủ trương, chính sách của
Chính phủ đến khi doanh nghiệp tiếp cận được hỗ trợ là:
□ (1) Kịp thời, hỗ trợ đến với doanh nghiệp lúc cần
nhất
□ (2) Chậm trễ, chủ trương là có nhưng thực thi rất chậm
□ (3) Không thể tiếp cận được
□ (4) Ý kiến khác của doanh nghiệp: ……………………………………………………………..
b. Theo quan sát của ông/bà, khi Chính phủ có các chủ trương, chính
sách hỗ trợ doanh nghiệp gặp khó khăn do dịch bệnh, các cơ quan tại tỉnh có
động thái, hoạt động cụ thể gì để giúp doanh nghiệp tiếp cận được với các chính
sách này:
□ (1) Không làm gì
□ (2) Có thông báo và có hướng dẫn cụ thể trên các phương tiện thông
tin của tỉnh (Cổng/Trang thông tin điện tử, báo đài của tỉnh...)
□ (3) Có gửi thông tin và hướng dẫn đến doanh nghiệp qua thư, email,...
□ (4) Thông báo, hướng dẫn cụ thể trên các phương tiện thông tin của tỉnh
kết hợp với gửi thông tin đến doanh nghiệp
□ (5) Khác: ………………………………………………………………………………………………..
c. Theo Anh/Chị, chính sách nào sau đây được cho là có hiệu quả để hỗ
trợ doanh nghiệp? (chọn tối đa
5 đáp án)
□ (1) Hỗ trợ doanh nghiệp nguồn vắc xin
để tiêm cho người lao động
□ (2) Hỗ trợ doanh nghiệp nguồn lực để
doanh nghiệp thực hiện sản xuất an toàn trong mùa dịch
□ (3) Giảm chi phí điện, nước, nhiên liệu cho hoạt động kinh doanh
□ (4) Giảm tiền thuê đất của Nhà nước
□ (5) Hoãn thời hạn nộp tiền thuê đất
□ (6) Giảm các khoản thuế (VAT, thu nhập doanh
nghiệp, thu nhập cá nhân...)
□ (7) Hoãn nộp các khoản thuế (VAT, thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá
nhân...)
□ (8) Giảm mức đóng BHXH, bảo hiểm tai nạn, bệnh nghề nghiệp
□ (9) Hoãn đóng BHXH, BHYT, bảo hiểm tai nạn, kinh phí công đoàn
□ (10) Tạm dừng đóng quỹ hưu trí, quỹ tử tuất
□ (11) Hỗ trợ doanh nghiệp vay với lãi suất 1-3% năm
□ (12) Được vay tối đa bằng tiền lương tối thiểu vùng với lãi suất
0% để trả lương ngừng việc, lương phục hồi sản xuất
□ (13) Giãn nợ, cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, giảm phí dịch
vụ
□ (14) Hỗ trợ doanh nghiệp kinh phí, đào tạo, nâng cao tay nghề lao động
□ (15) Áp dụng mức đóng bảo hiểm thất nghiệp 0% đối với doanh nghiệp và
trợ cấp trực tiếp người lao động từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp
□ (16) Khác: ………………………………………………………………………………………….
C- ĐÁNH GIÁ CỦA DOANH
NGHIỆP VỀ CẤP SỞ, BAN, NGÀNH
16. Doanh nghiệp có nhận xét, đánh giá gì về tiếp cận tài liệu, văn bản
quy phạm pháp luật và website thông tin điện tử của sở, ban, ngành tỉnh Đắk Lắk?
Cơ quan
|
a. Ông/Bà đánh giá như thế nào về khả năng tiếp cận tài
liệu, thông tin (tài liệu quy hoạch hoặc văn bản quy phạm pháp luật) của sở,
ban, ngành?
(1) Khó tiếp cận
(2) Tương đối khó tiếp cận
(3) Tương đối dễ tiếp cận
(4) Dễ tiếp cận
|
b. Ông/Bà đánh giá như thế nào về nhận định “Muốn tiếp
cận được tài liệu của sở, ban, ngành thì phải có “mối quan hệ”?
(1) Hoàn toàn không đúng
(2) Không đúng
(3) Đúng
(4) Rất đúng
|
c. Ông/Bà có thường xuyên truy cập vào Cổng/Trang thông
tin điện tử của các sở, ban, ngành không?
(1) Chưa bao giờ
(2) Thỉnh thoảng
(3) Thường xuyên
(4) Rất thường xuyên
|
d. Ông/Bà đánh giá về tính hữu ích của thông tin trên
Cổng/Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành đối với doanh nghiệp?
(1) Không hữu ích
(2) Ít hữu ích
(3) Tương đối hữu ích
(4) Rất hữu ích
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2. Sở Công thương
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
4. Sở Giao thông Vận tải
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
7. Sở Xây dựng
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
8. Sở Khoa học và Công nghệ
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
9. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
10. Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
11. Cục thuế tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
12. Cục Hải quan tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
17. Doanh nghiệp đánh giá như thế nào về tính kịp thời cung cấp, công
khai thông tin của sở, ban, ngành?
Cơ quan
|
a. Ông/Bà đánh giá như thế nào về tính kịp thời cung cấp thông tin
trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính hoặc công việc của sở, ban,
ngành?
(1) Rất chậm trễ
(2) Tương đối chậm trễ
(3) Tương đối kịp thời
(4) Rất kịp thời
|
b. Ông/Bà đánh giá như thế nào về nội dung thông tin trong quá
trình giải quyết thủ tục hành chính hoặc công việc có liên quan tới sở, ban,
ngành?
(1) Không rõ ràng
(2) Tương đối rõ ràng
(3) Rõ ràng
(4) Rất rõ ràng
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2. Sở Công thương
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
4. Sở Giao thông Vận tải
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
7. Sở Xây dựng
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
8. Sở Khoa học và Công nghệ
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
9. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
10. Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
11. Cục thuế tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
12. Cục Hải quan tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
18. Doanh nghiệp có nhận xét như thế nào về sự năng động, linh hoạt của
sở, ban, ngành?
Cơ quan
|
a. Ông/bà có đồng ý với nhận định “Sở, ban, ngành nắm vững, am hiểu
chính sách, quy định pháp luật” hay không?
(1) Hoàn toàn không đồng ý
(2) Không đồng ý
(3) Đồng ý
(4) Hoàn toàn đồng ý
|
b. Ông/Bà có đồng ý với nhận định “Các sở, ban, ngành linh hoạt trong
khuôn khổ pháp luật nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh
nghiệp”?
(1) Hoàn toàn không đồng ý
(2) Không đồng ý
(3) Đồng ý
(4) Hoàn toàn đồng ý
|
c. Ông/Bà đánh giá như thế nào về cách phản ứng của
các sở, ban, ngành trong việc giải
quyết những vấn đề mới phát sinh?
1) Không giải quyết
(2) Chậm trễ, trì
hoãn
(3) Xin ý kiến chỉ
đạo
(4) Chủ động nghiên
cứu, trao đổi
|
d. Theo ông/bà, sở, ban, ngành kịp thời nắm bắt và có phương án xử lý
những bất cập, vướng mắc của doanh nghiệp trong phạm vi quyền hạn và trách
nhiệm của mình hay không?
(1) Không kịp thời
(2) Ít kịp thời
(3) Kịp thời
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2. Sở Công thương
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
4. Sở Giao thông Vận tải
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
7. Sở Xây dựng
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
8. Sở Khoa học và Công nghệ
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
9. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
10. Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
11. Cục thuế tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
12. Cục Hải quan tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
19. Ý kiến của doanh nghiệp đối với những nhận định sau về lãnh đạo
(người đứng đầu) các sở, ban, ngành?
Cơ quan
|
a. Ông/Bà có đồng ý với nhận định “Có hiện tượng trì
hoãn/chậm trễ tại sở, ban ngành khi thực hiện các quyết định/chủ trương của
cấp trên” không?
(1) Hoàn toàn không đồng ý
(2) Không đồng ý
(3) Đồng ý
(4) Hoàn toàn đồng ý
|
b. Lãnh đạo sở, ban, ngành có tinh thần dám quyết, dám làm và dám
chịu trách nhiệm không?
(1) Hoàn toàn không đồng ý
(2) Không đồng ý
(3) Đồng ý
(4) Hoàn toàn đồng ý
|
c. Lãnh đạo sở, ban, ngành có hành động cụ thể và thiết thực để giải
quyết các vấn đề của doanh nghiệp?
(1) Không có hành động
(2) Có hành động nhưng không hiệu quả
(3) Có hành động và có hiệu quả nhưng còn chậm
(4) Có hành động, có hiệu quả
và nhanh chóng
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2. Sở Công thương
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
4. Sở Giao thông Vận tải
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
7. Sở Xây dựng
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
8. Sở Khoa học và Công nghệ
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
9. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
10. Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
11. Cục thuế tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
12. Cục Hải quan tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
19. Ý kiến của doanh nghiệp đối với những nhận định sau về lãnh đạo
(người đứng đầu) các sở, ban, ngành? (tiếp theo)
Cơ quan
|
d. Lãnh đạo sở, ban, ngành lắng nghe và tiếp thu các
ý kiến góp ý của doanh nghiệp
(1) Hoàn toàn không đồng
ý
(2) Không đồng ý
(3) Đồng ý
(4) Hoàn toàn đồng ý
|
e. Lãnh đạo sở, ban, ngành chưa giải quyết nhanh
chóng và triệt để các vấn đề cụ thể của doanh nghiệp
(1) Hoàn toàn không đồng
ý
(2) Không đồng ý
(3) Đồng ý
(4) Hoàn toàn đồng ý
|
f. Hiện tượng "Cấp trên bảo cấp dưới không nghe" tại các
sở, ban, ngành là?
(1) Không tồn tại
(2) Có nhưng không nghiêm trọng
(3) Nghiêm trọng
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2. Sở Công thương
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
4. Sở Giao thông Vận tải
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
7. Sở Xây dựng
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
8. Sở Khoa học và Công nghệ
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
9. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
10. Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
11. Cục thuế tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
12. Cục Hải quan tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
20. Doanh nghiệp đánh giá như thế nào về hoạt
động thanh, kiểm tra của các sở, ban, ngành tỉnh Đắk Lắk?
Cơ quan
|
a. Số lần doanh nghiệp bị thanh tra, kiểm tra của sở,
ban, ngành trong năm nay?
(1) 0 lần
(2) 1 lần
(3) 2 lần
(4) 3 lần trở lên
Nếu cơ quan nào thanh kiểm tra
doanh nghiệp 3 lần trở lên, ghi số lần vào ô (4)
|
b. Nếu doanh nghiệp bị thanh, kiểm tra từ 2 lần trở lên, nội dung các
cuộc thanh tra, kiểm tra có trùng lặp không?
(1) Hoàn toàn trùng lặp
(2) Đa phần trùng lặp
(3) Đa phần không trùng lặp
(4) Hoàn toàn không trùng
lặp
|
c. Nội dung các cuộc thanh, kiểm tra có đúng như trong phạm vi
của Quyết định thanh, kiểm tra đã ban hành hay không?
(1) Ngoài phạm vi
(2) Phần lớn ngoài phạm vi
(3) Phần lớn trong phạm vi
(4) Trong phạm vi
|
d. Các cuộc thanh kiểm tra giúp doanh nghiệp khắc phục các sai sót
trong hoạt động sản xuất kinh doanh không?
(1) Có
(2) Không
(Nếu chọn (1) bỏ qua câu e và trả lời câu tiếp theo)
|
e. Theo ông/bà, mục đích thật sự của cán bộ khi đến thanh tra, kiểm
tra là gì? (có thể chọn nhiều đáp án)
(1) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao
(2) Tìm ra sai phạm để
xử phạt doanh nghiệp
(3) Nhũng nhiễu gây khó dễ cho doanh nghiệp
(4) Khác (Chọn Khác trả
lời ở phía dưới bảng)
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(1)
|
(2)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2. Sở Công thương
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
4. Sở Giao thông Vận tải
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
7. Sở Xây dựng
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
8. Sở Khoa học và Công nghệ
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
9. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
10. Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
11. Cục thuế tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
12. Cục Hải quan tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
** e. Phương án (4) Khác:
…………………………………………………………………………
21. Doanh nghiệp đánh giá như thế nào về sự phối hợp, hợp tác giải quyết
công việc của các đơn vị?
Cơ quan
|
a. Trong trường hợp doanh nghiệp giải quyết công việc liên quan đến
nhiều đơn vị (sở, ban, ngành, cấp huyện), doanh
nghiệp đánh giá như thế nào về nhận định “Công tác phối hợp để giải quyết công việc cho doanh
nghiệp của cấp huyện được thực hiện tốt”?
(1) Hoàn toàn đồng ý
(2) Đồng ý
(3) Không đồng ý
(4) Hoàn toàn không đồng ý
|
b.
Doanh nghiệp cho biết ý kiến về nhận định “Có hiện tượng đùn đẩy công
việc tại đơn vị và/hoặc đơn vị đùn đẩy công việc lên cấp có thẩm quyền cao
hơn”?
(1) Hoàn toàn đồng ý
(2) Đồng
ý
(3) Không đồng ý
(4) Hoàn toàn không đồng ý
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2. Sở Công thương
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
4. Sở Giao thông Vận tải
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
7. Sở Xây dựng
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
8. Sở Khoa học và Công nghệ
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
9. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
10. Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
11. Cục thuế tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
12. Cục Hải quan tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
22. Doanh nghiệp đánh giá như thế nào về cán bộ, công chức và hiệu quả
giải quyết thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành?
Cơ quan
|
a. Ông/ Bà có được cán bộ hướng dẫn rõ ràng, đầy đủ khi đến làm các thủ tục hành chính
hoặc các công việc có liên quan không?
(1) Không rõ ràng, đầy đủ
(2) Tương đối rõ ràng, đầy đủ
(3) Rõ ràng, đầy đủ
(4) Rất rõ ràng, đầy đủ
|
b. Ông/Bà đánh giá thế nào về việc các sở, ban, ngành tuân thủ
thời gian khi giải quyết thủ tục hành chính cho doanh
nghiệp?
(1) Trễ hẹn
(2) Đúng hẹn
(3) Sớm hẹn
|
c. Thông thường, ông/bà phải đi lại bao nhiêu
lần để hoàn tất thủ tục hành chính? (không kể lần đầu tiên đến tìm hiểu nhận hướng dẫn)
(1) Từ 1-2 lần
(2) 3 lần
(3) Trên 4 lần
(Nếu chọn phương án (3), ghi số lần vào ô tương ứng
với sở, ban, ngành)
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2. Sở Công thương
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
4. Sở Giao thông Vận tải
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
7. Sở Xây dựng
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
8. Sở Khoa học và Công nghệ
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
9. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
10. Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
11. Cục thuế tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
12. Cục Hải quan tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
23. Doanh nghiệp vui lòng đánh giá về các khoản chi phí không chính thức
mà doanh nghiệp chi trả trong quá trình làm việc với các sở, ban, ngành?
Cơ quan
|
a. Doanh nghiệp của ông/bà có phải trả thêm các khoản chi phí
không chính thức hay không?
(1) Có
(2) Không
|
b. Ông/Bà có đồng ý rằng “hiện tượng nhũng nhiễu là phổ biến khi giải
quyết thủ tục hành chính hoặc các công việc liên quan tại các sở, ban, ngành”
không?
(1) Hoàn toàn không đồng
ý
(2) Không đồng ý
(3) Đồng ý
(4) Hoàn toàn đồng ý
|
c. Ông/Bà có đồng ý với nhận định “Mức chi phí không
chính thức mà doanh nghiệp đã chi khi thực hiện thủ tục hành chính hoặc
công việc liên quan tại các sở, ban, ngành là mức chấp nhận được” không?
(1) Hoàn toàn không đồng ý
(2) Không đồng ý
(3) Đồng ý
(4) Hoàn toàn đồng ý
|
d. Ông/Bà có đồng ý với nhận định “Công việc đạt kết quả hơn nếu chi
trả chi phí không chính thức” không?
(1) Hoàn toàn không đồng ý
(2) Không đồng ý
(3) Đồng ý
(4) Hoàn toàn đồng ý
|
e. Ông/ Bà vui lòng cho biết so với những năm trước thì chi phí
không chính thức năm nay như thế nào (về giá trị)?
(1) Giảm bớt
(2) Không thay đổi
(3) Tăng lên
|
|
(1)
|
(2)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2. Sở Công thương
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
4. Sở Giao thông Vận tải
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
7. Sở Xây dựng
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
8. Sở Khoa học và Công nghệ
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
9. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
10. Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
11. Cục thuế tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
12. Cục Hải quan tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
24. Theo quan sát của mình, doanh nghiệp có nhận xét như thế nào đối với
các nhận định dưới đây liên quan đến sự đối xử của sở, ban, ngành đối với các
doanh nghiệp sân sau, thân hữu, doanh nghiệp lớn đang hoạt động trên địa bàn so
với doanh nghiệp khác?
Cơ quan
|
a. Lãnh đạo sở, ban, ngành có doanh nghiệp sân sau, doanh nghiệp thân
hữu không?
(1) Không biết
(2) Có
(3) Không có
|
b. Doanh nghiệp sân sau, doanh nghiệp thân hữu được ưu ái hơn trong
việc tiếp cận các nguồn lực Nhà nước (ví dụ: đấu thầu, khoáng sản...)
không?
(1) Không ưu ái hơn
(2) Ưu ái hơn
(3) Rất nhiều ưu ái
|
c. Doanh nghiệp lớn được ưu ái hơn doanh nghiệp nhỏ
trong việc tiếp cận thông tin không?
(1) Có
(2) Không
|
d. Doanh nghiệp lớn được ưu tiên hơn doanh
nghiệp nhỏ trong quá trình giải quyết kiến nghị, khó khăn và thủ tục hành
chính, thanh tra, kiểm tra không?
(1) Có
(2) Không
|
e. Việc ưu ái cho các doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp sân sau, doanh
nghiệp thân hữu (nếu có) có gây khó khăn cho doanh nghiệp của ông/bà hay
không?
(1) Không ảnh hưởng gì
(2) Khó khăn
(3) Rất khó khăn
|
f. Sở, ban, ngành có thường xuyên quan tâm đến các doanh nghiệp nhỏ
không?
(1) Thờ ơ, không quan tâm
(2) Bình thường
(3) Thường xuyên quan tâm
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(1)
|
(2)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2. Sở Công thương
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
4. Sở Giao thông Vận tải
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
7. Sở Xây dựng
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
8. Sở Khoa học và Công nghệ
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
9. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
10. Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
11. Cục thuế tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
12. Cục Hải quan tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
25. Doanh nghiệp đã tham gia, được hỗ trợ như thế nào từ các chương
trình hỗ trợ, chương trình trao đổi thông tin, đối thoại doanh nghiệp do các sở,
ban, ngành tỉnh Đắk Lắk tổ chức tính tới thời điểm hiện nay?
Cơ quan
|
a. Được mời/thông báo tham gia các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp
(khóa đào tạo, tập huấn, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật,...) do sở, ban,
ngành tổ chức không?
(1) Không được mời/thông báo
(2) Được mời/thông báo song không tham gia
(3) Được mời/thông báo và tham gia
(Nếu chọn (1) hoặc (2) thì bỏ qua câu b và trả lời câu tiếp theo)
|
b. Nếu đã từng tham gia các chương trình hỗ
trợ doanh nghiệp do sở, ban, ngành tổ chức, xin vui lòng cho biết ý kiến về
các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp?
(1) Hoàn toàn không thiết thực
(2) Ít thiết thực
(3) Phần lớn là thiết thực
(4) Hoàn toàn thiết thực
|
c. Được mời/ thông báo tham gia các chương trình trao đổi thông tin,
đối thoại doanh nghiệp?
(1) Không được mời/thông báo
(2) Được mời/thông báo song không tham gia
(3) Được mời/thông báo và tham gia
|
d. Theo ông/ bà, tại/sau các buổi đối thoại, trao đổi thông tin những
vướng mắc, khó khăn được giải quyết như thế nào?
(1) Không được giải quyết
(2) Giải quyết 1 phần
(3) Được giải quyết
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2. Sở Công thương
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
4. Sở Giao thông Vận tải
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
7. Sở Xây dựng
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
8. Sở Khoa học và Công nghệ
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
9. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
10. Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
11. Cục thuế tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
12. Cục Hải quan tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
26. Ý kiến của doanh nghiệp về đổi
mới, ứng dụng chuyển đổi số của sở, ban, ngành và địa phương?
Cơ quan
|
a. Ý kiến của ông/bà về nhận định: "Sở, ban,
ngành có đổi mới, thử nghiệm áp dụng, ứng dụng công nghệ mới,
thúc đẩy chuyển đổi số, chính quyền số... trong các hoạt động/ công việc liên
quan đến doanh nghiệp" là gì?
(1) Đồng ý
(2) Không đồng ý
(3) Không biết
|
b. Ông/ Bà đánh giá như thế nào
về tính hữu ích của việc tương tác và xử lý các hoạt động/công việc liên quan
đến doanh nghiệp thông qua các ứng dụng số của sở, ban, ngành?
(1) Không hữu ích
(2) Ít hữu ích
(3) Tương đối hữu ích
(4) Rất hữu ích
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2. Sở Công thương
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
4. Sở Giao thông Vận tải
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
7. Sở Xây dựng
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
8. Sở Khoa học và Công nghệ
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
9. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
10. Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
11. Cục thuế tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
12. Cục Hải quan tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
27. Ý kiến của doanh nghiệp về nhận định sau:
Cơ quan
|
Ý kiến của ông/bà về nhận định “việc thực thi văn bản pháp luật của sở,
ban, ngành là nghiêm minh, theo đúng quy trình, quy định”?
(1) Hoàn toàn không đồng ý
(2) Không đồng ý
(3) Đồng ý
(4) Hoàn toàn đồng ý
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2. Sở Công thương
|
□
|
□
|
□
|
□
|
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
□
|
□
|
□
|
□
|
4. Sở Giao thông Vận tải
|
□
|
□
|
□
|
□
|
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
□
|
□
|
□
|
□
|
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
|
□
|
□
|
□
|
□
|
7. Sở Xây dựng
|
□
|
□
|
□
|
□
|
8. Sở Khoa học và Công nghệ
|
□
|
□
|
□
|
□
|
9. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
10. Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
11. Cục thuế tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
12. Cục Hải quan tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
28. Quan điểm của doanh nghiệp đối với công tác giải quyết khiếu nại tại
các sở, ban, ngành?
Cơ quan
|
a. Theo kinh nghiệm của ông/bà, các khiếu nại của doanh nghiệp lên
lãnh đạo các sở, ban, ngành có được giải quyết thỏa đáng không?
(1) Không bao giờ
(2) Đôi khi
(3) Phần lớn
(4) Luôn luôn
|
b. Ông/Bà có đồng ý với nhận định: “doanh nghiệp phải phản ánh, khiếu
nại vượt cấp mới có thể giải quyết được vấn đề” không?
(1) Hoàn toàn không đồng ý
(2) Không đồng ý
(3) Đồng ý
(4) Hoàn toàn đồng ý
|
c. Ý kiến ông/bà về nhận định “Luôn có cách thức đảm bảo
công bằng, minh bạch trong giải quyết khiếu nại” là gì?
(1) Đảm bảo hoàn toàn
(2) Đa phần đảm bảo
(3) Chỉ
đảm bảo 1
phần
(4) Hoàn toàn không đảm bảo
|
d. Ông/ Bà có đồng ý với nhận định: “Có hỗ trợ pháp lý cho doanh
nghiệp phản ánh, khiếu nại hành vi sai trái” hay không?
(1) Hoàn toàn không đồng ý
(2) Không đồng ý
(3) Đồng ý
(4) Hoàn toàn đồng ý
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2. Sở Công thương
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
4. Sở Giao thông Vận tải
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
7. Sở Xây dựng
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
8. Sở Khoa học và Công nghệ
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
9. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
10. Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
11. Cục thuế tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
12. Cục Hải quan tỉnh
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
29. Đánh giá của doanh nghiệp về tiếp cận đất đai tại huyện, thị xã,
thành phố?
Huyện, thị xã, thành phố
|
a. Trong 2 năm qua doanh nghiệp của ông/bà đã từng
gặp khó khăn khi làm các thủ tục hành chính về đất đai tại huyện, thị xã,
thành phố chưa?
(1) Không phát sinh thủ tục nào trong 2 năm
này.
(2) Có phát sinh thủ tục nhưng chưa từng gặp khó
khăn
(3) Có phát sinh thủ tục và đã từng gặp khó khăn
|
b. Nếu đã từng thì doanh nghiệp gặp khó khăn nào sau đây? (có
thể chọn nhiều đáp án)
(1) Quy hoạch sử dụng đất
(2) Thủ tục phức tạp
(3) Hướng dẫn không rõ ràng nhiều lần
(4) Thời gian giải
quyết
(5) Khác: (Chọn Khác ghi rõ nội dung ở
phía dưới)
|
c. Ông/Bà vui lòng đánh giá thời gian thực hiện công tác
xác định nguồn gốc đất của các huyện, thị xã, thành phố?
(1) Rất chậm trễ
(2) Chậm trễ
(3) Chấp nhận được
(4) Nhanh chóng
|
d. Ông/Bà vui lòng đánh giá tính chính xác trong công tác xác định
nguồn gốc đất của các huyện, thị xã, thành phố?
(1) Chính xác
(2) Không chính xác
|
e. Ông/Bà vui lòng đánh giá công tác thẩm định phương án
bồi thường của các huyện, thị xã, thành phố?
(1) Rất chậm trễ
(2) Chậm trễ
(3) Chấp nhận được
(4) Nhanh chóng
|
f. Ông/Bà đánh giá như thế nào về tính chủ động của các huyện, thành
phố trong giải quyết vướng mắc về đất đai gây bức xúc?
(1) Hầu như không làm gì
(2) Tương đối chủ động
(3) Rất chủ động
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(1)
|
(2)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1) Thành phố Buôn Ma Thuột
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
(2) Thị xã Buôn Hồ
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
(3) Huyện Buôn Đôn
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
(4) Huyện Cư Kuin
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
(5) Huyện Cư M’Gar
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
(6) Huyện Ea Kar
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
(7) Huyện Ea Súp
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
(8) Huyện Krông Ana
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
(9) Huyện Ea H'leo
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
(10) Huyện Krông Bông
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
(11) Huyện Krông Búk
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
(12) Huyện Krông Năng
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
(13) Huyện Krông Pắc
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
(14) Huyện Lắk
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
(15) Huyện M’Drắk
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
(5) Khác: ……………………………………………………………………………………………………
33. Doanh nghiệp có góp ý/đề xuất gì nhằm cải thiện năng lực điều hành
của sở, ban, ngành và cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh cho doanh nghiệp
trên địa bàn?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Ngày hoàn thành phiếu khảo sát: ……/ …../…….
Xin chân thành cảm ơn ông/bà đã tham gia khảo
sát!
|
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN DOANH NGHIỆP
Chỉ số đánh giá năng lực điều hành cấp sở, ban,
ngành và địa phương thuộc tỉnh Đắk Lắk
|
MẪU B
|
|
PHỤ LỤC II
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN
DOANH NGHIỆP VỀ CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 3061/QĐ-UBND ngày 08/11/2021
của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Lắk)
A- GIỚI THIỆU VỀ KHẢO
SÁT
Năm 2021 là năm đầu tiên tỉnh Đắk Lắk triển khai đánh giá chất lượng
năng lực điều hành các sở, ban ngành và địa phương của tỉnh thông qua Bộ chỉ số
DDCI. Bộ chỉ số này được Chính phủ và cộng đồng doanh nghiệp đánh giá cao, góp
phần làm thay đổi thái độ, chất lượng dịch vụ công của tỉnh. Trên cơ sở ý kiến
và đánh giá của cộng đồng doanh nghiệp, kết quả khảo sát, đánh giá là nguồn
thông tin quý giá giúp tỉnh Đắk Lắk và cộng đồng doanh nghiệp cùng nhau giám
sát, cải thiện mọi mặt chất lượng điều hành kinh tế của cán bộ các cấp. Khảo
sát được triển khai trên quy mô toàn tỉnh. Chúng tôi chân thành cảm ơn các
doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ kinh doanh đã hợp tác và đóng góp ý kiến. Chúng
tôi cam kết tất cả những thông tin doanh nghiệp cung cấp sẽ được bảo đảm bí mật
danh tính và chỉ phục vụ mục đích thống kê, nghiên cứu.
1. Hướng dẫn điền phiếu:
Để khảo sát đạt kết quả tốt nhất, Nhóm nghiên cứu khuyến nghị lãnh đạo doanh
nghiệp và các thành viên chủ chốt (trưởng phòng/cán bộ quản lý của các bộ phận
chuyên môn hoặc người có am hiểu về lịch sử, hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp) cùng tham gia vào quá trình trả lời các câu hỏi. Trong phiếu khảo
sát, thuật ngữ “doanh nghiệp” bao gồm cả hợp tác xã và hộ kinh
doanh cá thể. Với những ô trống, vui lòng đánh dấu √ vào những phương án lựa chọn.
Mỗi câu hỏi chỉ được chọn 1 đáp án trả lời (trừ những câu hỏi có ghi chú được
chọn nhiều đáp án). Nếu quý vị cần bản mềm của phiếu khảo sát, vui lòng liên hệ
chúng tôi theo thông tin bên dưới, chúng tôi sẽ gửi bản mềm vào email của quý vị
và quý vị có thể điền, gửi lại phiếu theo địa chỉ: ksddcidaklak@gmail.com
2. Hướng dẫn gửi phiếu:
Sau khi hoàn thành phiếu khảo sát, đề nghị Quý doanh nghiệp gửi lại phiếu đã trả
lời trong phong bì kín đã dán tem kèm theo.
Địa chỉ nơi nhận phiếu khảo sát: (địa chỉ của đơn vị tư vấn đề xuất)
Mọi phiếu khảo sát được gởi qua đường bưu chính và/hoặc qua email đều
được chuyển đến đơn vị tư vấn độc lập để bảo mật danh tính doanh nghiệp. Các cơ
quan của tỉnh Đắk Lắk sẽ không đọc được phiếu khảo sát của doanh nghiệp.
3. Hỗ trợ thông tin:
Trong quá trình điền phiếu khảo sát, chúng tôi sẵn sàng giải đáp bất cứ thắc mắc nào từ
phía doanh nghiệp thông qua đường dây nóng:
F 02623.855.541 - Phòng Cải cách hành chính và
văn thư lưu trữ - Sở Nội vụ Đắk Lắk
F
……………………………………………………………………………………………………..
LỰA CHỌN ĐỊA PHƯƠNG ĐÁNH GIÁ
(Doanh nghiệp chỉ lựa chọn một trong số
huyện, thị, thành phố dưới đây - là nơi doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh chủ đạo)
□ (1) TP. Buôn Ma Thuột
□ (4) Huyện Cư Kuin
□ (7) Huyện Ea Súp
□ (10) Huyện Krông Bông
□ (13) Huyện Krông Pắc
|
□ (2) Thị xã Buôn Hồ
□ (5) Huyện Cư M’Gar
□ (8) Huyện Krông Ana
□ (11) Huyện Krông Búk
□ (14) Huyện Lắk
|
□ (3) Huyện Buôn Đôn
□ (6) Huyện Ea Kar
□ (9) Huyện Ea H'leo
□ (12) Huyện Krông Năng
□ (15) Huyện M’Drắk
|
B- THÔNG TIN DOANH NGHIỆP
Tất
cả thông tin trong Phiếu khảo sát sẽ chỉ được sử dụng vào mục đích thống kê
và nghiên cứu. Kết quả phân tích sẽ hỗ trợ cho việc cải thiện năng lực điều
hành kinh tế và môi trường kinh doanh tại địa phương. Chúng tôi cam kết sẽ
bảo mật danh tính của doanh nghiệp.
|
Mã số thuế: ……………………………………
Mã số phiếu: ………… (phần này do Đơn
vị tư vấn điền thông tin)
1. Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở hoạt động hiện nay: …………………………………………………………
3. Họ và tên người trả lời: ……………………………………………………………………….
4. Chức vụ: □ (1)
Lãnh đạo doanh nghiệp □ (2) Lãnh đạo phòng ban □ (3) Nhân viên
5. Số điện thoại người trả lời: ……………………………………………………………………..
6. Địa chỉ email người trả lời: ……………………………………………………………………….
7. Loại hình doanh nghiệp và thành phần sở hữu của doanh nghiệp:
□ (1) Doanh nghiệp dân doanh □ (2) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
□ (3) Doanh nghiệp Nhà nước □ (4) Hợp tác xã
□ (5) Hộ kinh doanh
(Đối với các doanh nghiệp đã trả lời mẫu phiếu A xin
vui lòng chuyển sang câu 16)
8. Năm bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh:
□ (1) Từ năm 2019 đến nay □ (2) Từ năm 2016 đến 2018
□ (2) Từ năm 2011 đến 2015 □ (4) Trước năm 2011
9. Lĩnh vực kinh doanh chính
□ (1) Dịch vụ/ Thương mại □ (2) Công nghiệp chế biến, chế tạo
□ (2) Nông - Lâm nghiệp và thủy sản □ (4) Xây dựng, bất động sản
□ (5) Khai khoáng □ (6) Khác: …………………………………
(Ghi rõ lĩnh vực khác)
10. Tình hình hoạt động của doanh nghiệp do ông/ bà quản lý hiện nay
như thế nào?
□ (1) Thua lỗ lớn
□ (2) Thua lỗ chút ít
□ (2) Hòa vốn □ (4) Lãi chút ít
□ (5) Lãi như mong muốn
11. Kế hoạch/dự định của doanh nghiệp trong vòng 2 năm sắp tới
là gì?
□ (1) Có kế hoạch tăng quy mô kinh doanh □ (2) Sẽ tiếp tục kinh doanh với quy mô hiện tại
□ (3) Có kế hoạch giảm quy mô kinh doanh □
(4) Có kế hoạch đóng cửa
12. Tổng số lao động của doanh nghiệp?
□ (1) Không vượt quá
10 người
□ (2) Từ 11 đến 100 người
□ (2) Từ 101 đến 200 người □ (4) Trên 200 người
13. Quy mô vốn đầu tư doanh nghiệp của ông/bà?
□ (1) Dưới 3 tỷ □ (2) Từ 2 tỷ
đến dưới 20 tỷ
□ (3) Từ 20 đến dưới 50 tỷ □ (4) Từ 50 đến dưới 100 tỷ
□ (5) Từ 100 đến dưới 200 tỷ □ (6) Trên 300 tỷ
14. Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trước
tác động của dịch covid-19 như thế nào?
a. Dịch Covid-19 ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của doanh nghiệp
ông/bà trong năm 2021?
□ (1) Không ảnh hưởng gì □ (2) Ảnh hưởng một phần
□ (3) Ảnh hưởng nghiêm trọng □ (4) Ảnh hưởng rất
nghiêm trọng
b. Thời gian phải tạm dừng hoạt động kinh doanh vì dịch Covid-19 trong
năm 2021?
□ (1) Từ 1 đến 2 tuần □ (2) Từ 2 tuần đến 1 tháng
□ (3) Trên 1 tháng □ (4) Không phải tạm dừng hoạt động
c. Doanh nghiệp ông/bà gặp khó khăn gì để duy trì sản xuất khi áp dụng
giãn cách xã hội phòng chống dịch Covid-19 tại địa phương? (Chọn
tối đa 3 đáp án)
□ (1) Nguồn cung ứng vật liệu bị đứt gãy
□ (2) Vận chuyển hàng hóa, nguyên vật liệu gặp khó khăn do các biện
pháp phòng dịch
□ (3) Nhu cầu khách hàng sụt giảm
□ (4) Chi phí vận chuyển, logistic tăng cao
□ (5) Chi phí để duy trì các biện pháp phòng chống dịch cao
□ (6) Khó khăn về tài chính
□ (7) Tinh thần làm việc của người lao động sụt giảm khiến năng suất lao động giảm
□ (8) Khác: …………………………………………………………………………………………….
d. Vấn đề khó khăn nhất về
tài chính của doanh nghiệp đang đối diện trong bối cảnh dịch Covid 19?
□ (1) Trả tiền thuê đất cho Nhà nước
□ (2) Trả tiền thuê kho bãi, nhà xưởng cho Nhà nước
□ (3) Trả tiền thuê đất, kho bãi, nhà xưởng, văn phòng cho khu vực tư
nhân
□ (4) Trả tiền lãi vay ngân hàng
□ (5) Trả tiền nợ gốc ngân hàng
□ (6) Đóng BHXH, BHYT, bảo hiểm tai nạn, kinh phí công đoàn
□ (7) Trả lương cho người lao động
□ (8) Chi phí xét nghiệm cho lao động, duy trì các biện pháp phòng chống
dịch
□ (9) Các khoản nợ của khách hàng chậm/khó thu hồi
□ (10) Không gặp khó khăn về tài chính
□ (11) Khác: ……………………………………………………………………………………………
e. Đối với người lao động, doanh nghiệp thực hiện biện pháp nào sau
đây?
□ (1) Không cắt giảm lao động và duy trì chính
sách lương, phúc lợi như trước
□ (2) Không cắt giảm lao động nhưng giảm lương/giảm giờ làm, bố trí sản
xuất luân phiên
□ (3) Cắt giảm dưới 25% lao động của doanh nghiệp
□ (4) Cắt giảm từ 25% đến dưới 50% lao động của doanh nghiệp
□ (5) Cắt giảm từ 50% đến dưới 75% lao động của doanh nghiệp
□ (6) Cắt giảm trên 75% lao động của doanh nghiệp
□ (7) Khác: …………………………………………………………………………………………
15. Đánh giá hiệu quả của các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp ảnh hưởng
bởi dịch Covid-19 tại tỉnh như thế nào?
a. Để hỗ trợ doanh nghiệp vượt qua các khó khăn do ảnh hưởng
của dịch Covid-19, trong năm 2021, Chính phủ đã tiếp tục có các giải
pháp hỗ trợ doanh nghiệp. Theo quan sát của ông/bà, từ khi có chủ trương, chính
sách của Chính phủ đến khi doanh nghiệp tiếp cận được hỗ trợ là:
□ (1) Kịp thời, hỗ trợ đến với doanh nghiệp lúc cần nhất
□ (2) Chậm trễ, chủ trương là có nhưng thực thi rất chậm
□ (3) Không thể tiếp cận được
□ (4) Ý kiến khác của doanh nghiệp: ……………………………………………………………
b. Theo quan sát của ông/bà, khi Chính phủ có các chủ trương, chính
sách hỗ trợ doanh nghiệp gặp khó khăn do dịch bệnh, các cơ quan tại tỉnh có động
thái, hoạt động cụ thể gì để giúp doanh nghiệp tiếp cận được với các chính sách
này:
□ (1) Không làm gì
□ (2) Có thông báo và có hướng dẫn cụ thể trên các phương tiện thông
tin của tỉnh (Cổng/Trang thông tin điện tử, báo đài của tỉnh...)
□ (3) Có gửi thông tin và hướng dẫn đến doanh nghiệp qua thư, email,...
□ (4) Thông báo, hướng dẫn cụ thể trên các phương tiện thông tin của tỉnh
kết hợp với gửi thông tin đến doanh nghiệp
□ (5) Khác: …………………………………………………………………………………………
c. Theo Anh/Chị, chính sách nào sau đây được cho là có hiệu quả để hỗ
trợ doanh nghiệp? (chọn tối đa 5 đáp án)
□ (1) Hỗ trợ doanh nghiệp nguồn vắc xin để tiêm
cho người lao động
□ (2) Hỗ trợ doanh nghiệp nguồn lực để doanh nghiệp thực hiện sản xuất
an toàn trong mùa dịch
□ (3) Giảm chi phí điện, nước, nhiên liệu cho hoạt động kinh
doanh
□ (4) Giảm tiền thuê đất của Nhà nước
□ (5) Hoãn thời hạn nộp tiền thuê đất
□ (6) Giảm các khoản thuế (VAT, thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá
nhân...)
□ (7) Hoãn nộp các khoản thuế (VAT, thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá
nhân...)
□ (8) Giảm mức đóng BHXH, bảo hiểm tai nạn, bệnh nghề nghiệp
□ (9) Hoãn đóng BHXH, BHYT, bảo hiểm tai nạn, kinh phí công đoàn
□ (10) Tạm dừng đóng quỹ hưu trí, quỹ tử
tuất
□ (11) Hỗ trợ doanh nghiệp vay với lãi suất 1-3% năm
□ (12) Được vay tối đa bằng tiền lương tối thiểu vùng với lãi suất 0% để
trả lương ngừng việc, lương phục hồi sản xuất
□ (13) Giãn nợ, cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, giảm phí dịch
vụ
□ (14) Hỗ trợ doanh nghiệp kinh phí, đào tạo, nâng cao tay nghề lao động
□ (15) Hỗ trợ hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh, có đăng ký thuế và
phải dừng hoạt động từ 15 ngày liên tục trở lên
□ (16) Áp dụng mức đóng bảo hiểm thất nghiệp 0% đối với doanh nghiệp và
trợ cấp trực tiếp người lao động từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp
□ (17) Khác: …………………………………………………………………………………………..
C- ĐÁNH GIÁ CỦA
DOANH NGHIỆP VỀ CẤP ĐỊA PHƯƠNG
16. Doanh nghiệp có nhận xét, đánh giá gì về tiếp cận tài liệu, văn bản
quy phạm pháp luật và Cổng/Trang thông tin điện tử của huyện, thị xã, thành phố
của tỉnh Đắk Lắk nơi doanh nghiệp kinh doanh hoặc có trụ sở hoạt
động
a. Ông/Bà đánh giá như thế nào về khả năng tiếp cận tài liệu, thông tin
(tài liệu quy hoạch hoặc văn bản quy phạm pháp luật) của huyện, thị xã, thành
phố?
□ (1) Khó tiếp cận □ (2) Tương đối khó tiếp cận
□ (3) Tương đối dễ tiếp cận □ (4) Dễ tiếp cận
b. Ông/Bà đánh giá như thế nào về nhận định “Muốn tiếp cận được tài liệu
của huyện, thị xã, thành phố thì phải có “mối quan hệ”?
□ (1) Hoàn toàn không đúng □ (2) Không đúng
□ (3) Đúng □ (4) Rất đúng
c. Ông/Bà có thường xuyên truy cập vào Cổng/Trang thông tin điện tử của
các huyện, thị xã, thành phố không?
□ (1) Chưa bao giờ □ (2) Thỉnh thoảng
□ (3) Thường xuyên □ (4) Rất thường xuyên
d. Ông/Bà đánh giá về tính hữu ích của thông tin trên Cổng/Trang thông
tin điện tử của huyện, thị xã, thành phố đối với doanh nghiệp?
□ (1) Không hữu ích □ (2) Ít hữu ích
□ (3) Tương đối hữu ích □ (4) Rất hữu ích
17. Doanh nghiệp đánh giá về tính kịp thời cung cấp thông tin của huyện,
thị xã, thành phố
a. Ông/Bà đánh giá như thế nào về tính kịp thời cung cấp thông tin
trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính hoặc công việc của huyện, thị xã,
thành phố?
□ (1) Rất chậm trễ □ (2) Tương đối chậm trễ
□ (3) Tương đối kịp thời □ (4) Rất kịp thời
b. Ông/Bà đánh giá như thế nào về nội dung thông tin trong quá trình giải
quyết thủ tục hành chính hoặc công việc có liên quan tới huyện,
thị xã, thành phố?
□ (1) Không rõ ràng □ (2) Tương đối
rõ ràng
□ (3) Rõ ràng □ (4) Rất rõ ràng
18. Doanh nghiệp có nhận xét như thế nào về sự năng động, linh hoạt của
huyện, thị, thành phố
a. Ông/bà có đồng ý với nhận định “Huyện, thị xã, thành phố nắm vững,
am hiểu chính sách quy định pháp luật” hay không?
□ (1) Hoàn toàn không đồng ý □ (2) Không đồng ý
□ (3) Đồng ý □ (4) Hoàn toàn đồng ý
b. Ông/Bà có đồng ý với nhận định “Huyện, thị xã, thành phố
linh hoạt trong khuôn khổ pháp luật nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi
cho các doanh nghiệp”?
□ (1) Hoàn toàn không đồng ý □ (2) Không đồng ý
□ (3) Đồng ý □ (4) Hoàn toàn đồng ý
c. Ông/Bà đánh giá như thế nào về cách phản ứng của huyện,
thị xã, thành phố trong việc giải quyết những vấn đề mới phát sinh?
□ (1) Không giải quyết □ (2) Chậm trễ, trì hoãn
□ (3) Xin ý kiến chỉ đạo □ (4) Chủ động nghiên cứu, trao đổi
d. Theo ông/bà huyện, thị xã, thành phố kịp thời nắm bắt và có phương
án xử lý những bất cập, vướng mắc của doanh nghiệp trong phạm vi quyền hạn và
trách nhiệm của mình hay không?
□ (1) Không kịp thời □ (2) Ít kịp thời
□ (3) Kịp thời
19. Ý kiến của doanh nghiệp đối với những nhận định sau về lãnh đạo
(người đứng đầu) các huyện, thị xã, thành phố như thế nào
a. Ông/bà có đồng ý với nhận định “Có hiện tượng trì hoãn/chậm trễ của
huyện, thị xã, thành phố khi thực hiện các quyết định/chủ trương của
cấp trên” không?
□ (1) Hoàn toàn không đồng ý □ (2) Không đồng ý
□ (3) Đồng ý □ (4) Hoàn toàn đồng ý
b. Lãnh đạo huyện, thị xã, thành phố có tinh thần dám quyết/dám
làm và dám chịu trách nhiệm?
□ (1) Hoàn toàn không đồng ý □ (2) Không đồng ý
□ (3) Đồng ý □ (4) Hoàn toàn đồng ý
c. Lãnh đạo huyện, thị xã, thành phố có hành động cụ thể và thiết thực
để giải quyết các vấn đề của doanh nghiệp?
□ (1) Không có hành động
□ (2) Có hành động nhưng không hiệu quả
□ (3) Có hành động và có hiệu quả nhưng còn chậm
□ (4) Có hành động,
có hiệu quả và nhanh chóng
d. Lãnh đạo huyện, thị xã, thành phố lắng nghe và tiếp thu các ý kiến
góp ý của doanh nghiệp?
□ (1) Hoàn toàn không đồng ý □ (2) Không đồng ý
□ (3) Đồng ý □ (4) Hoàn toàn đồng ý
e. Lãnh đạo huyện, thị xã, thành phố chưa giải quyết nhanh chóng và triệt để
các vấn đề cụ thể của doanh nghiệp?
□ (1) Hoàn toàn không đồng ý □ (2) Không đồng ý
□ (3) Đồng ý □ (4) Hoàn toàn đồng ý
f. Hiện tượng "Cấp trên bảo cấp dưới không nghe" tại huyện, thị xã,
thành phố là?
□ (1) Không tồn tại
□ (2) Có nhưng không nghiêm trọng
□ (3) Nghiêm trọng
20. Doanh nghiệp đánh giá về hoạt động thanh, kiểm tra của các huyện,
thị xã, thành phố tỉnh Đắk Lắk như thế nào?
a. Số lần doanh nghiệp bị thanh tra, kiểm tra của huyện, thị xã, thành
phố trong năm nay? (nếu 3 lần trở lên, ghi rõ số lần)?
□ (1) 0 lần □ (2) 1 lần
□ (3) 2 lần □ (4)
3 lần trở lên. Số lần: …………………
b. Nếu doanh nghiệp bị thanh, kiểm tra từ 2 lần trở
lên, nội dung các cuộc thanh tra, kiểm tra có trùng lặp không?
□ (1) Hoàn toàn trùng lặp □ (2) Đa phần trùng lặp
□ (3) Đa phần không trùng lặp □ (4) Hoàn
toàn không trùng lặp
c. Nội dung các cuộc thanh, kiểm tra có đúng như trong phạm vi
của Quyết định thanh, kiểm tra đã ban hành hay không?
□ (1) Ngoài phạm vi □ (2) Phần lớn ngoài phạm vi
□ (3) Phần lớn trong phạm vi □ (4) Trong phạm vi
d. Các cuộc thanh kiểm tra giúp doanh nghiệp khắc phục các sai sót
trong hoạt động sản xuất kinh doanh không?
□ (1) Có □ (2) Không (Nếu chọn (1), bỏ qua câu e và trả lời
câu tiếp)
e. Theo ông/bà, mục đích thật sự của cán bộ khi đến thanh tra, kiểm tra
là gì? (có thể chọn nhiều đáp án)
□ (1) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao
□ (2) Tìm ra sai phạm để xử phạt doanh nghiệp
□ (3) Nhũng nhiễu gây khó
dễ cho doanh nghiệp
□ (4) Khác (Chọn
Khác trả lời ở phía dưới)
* Phương án (4) Khác: ……………………………………………………………………………
21. Doanh nghiệp đánh giá về sự phối hợp, hợp tác của các sở, ban, ngành, địa
phương với nhau trong giải quyết công việc liên quan đến DN.
a. Trong trường hợp doanh nghiệp giải quyết công việc liên quan đến nhiều
đơn vị (sở, ban, ngành, cấp huyện), doanh nghiệp đánh giá như thế nào về
nhận định "Công tác phối hợp để giải quyết công
việc cho doanh nghiệp của cáp huyện được thực hiện tốt”?
□ (1) Hoàn toàn đồng ý □ (2) Đồng ý
□ (3) Không đồng ý □ (4) Hoàn toàn không đồng ý
b. Doanh nghiệp cho biết ý kiến về nhận định "Có hiện tượng đùn
đẩy công việc tại đơn vị và/hoặc đơn vị đùn đẩy
công việc lên cấp có thẩm quyền cao hơn"?
□ (1) Hoàn toàn đồng ý □ (2) Đồng ý
□ (3) Không đồng ý □ (4) Hoàn toàn không đồng ý
22. Doanh nghiệp đánh giá về cán bộ và hiệu quả giải quyết thủ tục hành
chính tại các huyện, thị xã, thành phố như thế nào?
a. Ông/Bà có được cán bộ hướng dẫn rõ ràng, đầy đủ khi
đến làm các thủ tục hành chính không?
□ (1) Không rõ ràng, đầy đủ □ (2) Tương đối rõ ràng, đầy đủ
□ (3) Rõ ràng, đầy đủ □ (4) Rất rõ ràng, đầy đủ
b. Ông/Bà đánh giá thế nào về việc các huyện, thị, thành
phố tuân thủ thời gian khi giải quyết thủ tục hành chính cho
doanh nghiệp?
□ (1) Trễ hẹn □ (2) Đúng hẹn □ (3)
Sớm hẹn
c. Thông thường, ông/bà phải đi lại bao nhiêu lần để hoàn tất
thủ tục hành chính? (không kể lần đầu tiên đến tìm hiểu nhận hướng dẫn)
□ (1) Từ 1-2 lần
□ (2) 3 lần □ (3) Trên 4 lần. Số
lần : ...
23. Doanh nghiệp vui lòng đánh giá về các khoản chi phí không chính thức
mà doanh nghiệp chi trả trong quá trình hoạt động, kinh doanh tại huyện, thị
xã, thành phố?
a. Doanh nghiệp của ông/bà có phải trả thêm các khoản chi phí không
chính thức hay không?
□ (1) Có □ (2)
Không
b. Ông/Bà có đồng ý rằng “hiện tượng nhũng nhiễu là
phổ biến khi giải quyết thủ tục hành chính hoặc các công việc liên quan tại các
huyện, thị xã, thành phố” không?
□ (1) Hoàn toàn không đồng ý □ (2) Không đồng ý
□ (3) Đồng ý □ (4) Hoàn toàn đồng ý
c. Ông/Bà có đồng ý với nhận định “Mức chi phí không chính thức
mà doanh nghiệp đã chi khi thực hiện thủ tục hành chính hoặc công việc
liên quan tại các huyện, thị xã, thành phố là mức chấp nhận được” không?
□ (1) Hoàn toàn không đồng ý □ (2) Không đồng ý
□ (3) Đồng ý □ (4) Hoàn toàn đồng ý
d. Ông/Bà có đồng ý với nhận định "Công việc đạt kết quả hơn nếu
chi trả chi phí không chính thức’' không?
□ (1) Hoàn toàn không đồng ý □ (2) Không đồng ý
□ (3) Đồng ý □ (4) Hoàn toàn đồng ý
e. Ông/Bà vui lòng cho biết so với những năm trước thì chi phí không
chính thức năm nay như thế nào (về giá trị)?
□ (1) Giảm bớt □ (2) Không thay đổi □ (3) Tăng lên
24. Theo quan sát của mình, doanh nghiệp có nhận xét như thế nào đối với
các nhận định dưới đây liên quan đến sự đối xử của huyện,
thị xã, thành phố với các doanh nghiệp sân sau, thân hữu, doanh nghiệp lớn đang
hoạt động trên địa bàn so với doanh nghiệp khác
a. Lãnh đạo huyện, thị xã, thành phố có doanh nghiệp sân sau, doanh
nghiệp thân hữu không?
□ (1) Không biết □ (2) Có □ (3) Không có
b. Doanh nghiệp sân sau, doanh nghiệp thân hữu được ưu ái hơn trong
việc tiếp cận các nguồn lực Nhà nước (ví dụ: đấu thầu, khoáng
sản...) không?
□ (1) Không ưu ái hơn □ (2) Ưu ái hơn □ (3) Rất nhiều ưu ái
c. Doanh nghiệp lớn được ưu ái hơn doanh nghiệp nhỏ trong
việc tiếp cận thông tin không?
□ (1) Có □ (2) Không
d. Doanh nghiệp lớn được ưu tiên hơn doanh nghiệp nhỏ
trong quá trình giải quyết kiến nghị, khó khăn và thủ tục hành chính không?
□ (1) Có □ (2) Không
e. Việc ưu ái cho các doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp sân sau, doanh
nghiệp thân hữu (nếu có) có gây khó khăn cho doanh nghiệp của ông/bà hay
không?
□ (1) Không ảnh hưởng gì □ (2) Khó khăn □ (3)
Rất khó khăn
f. Huyện, thị, thành phố có thường xuyên quan tâm đến các doanh nghiệp
nhỏ không?
□ (1) Thờ ơ, không quan tâm □ (2) Bình thường
□ (3) Thường xuyên quan tâm
25. Doanh nghiệp đã tham gia, được hỗ trợ như thế nào từ các chương
trình hỗ trợ, chương trình trao đổi thông tin, đối thoại doanh nghiệp do các
huyện, thị xã, thành phố tỉnh Đắk Lắk tổ chức tính tới thời điểm hiện nay?
a. Được mời/thông báo tham gia các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp
(khóa đào tạo, tập huấn, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật,...) do huyện,
thị xã, thành phố tổ chức không? (Nếu chọn đáp án (1) hoặc (2), bỏ qua câu b và trả lời câu tiếp theo)
□ (1) Không được mời/thông báo □ (2) Được mời/thông báo song không tham gia
□ (3) Được mời/thông báo và tham gia
b. Nếu đã từng tham gia các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp do huyện, thị
xã, thành phố tổ chức, xin vui lòng cho biết ý kiến về các chương trình hỗ trợ
doanh nghiệp?
□ (1) Hoàn toàn không thiết thực □ (2) Ít thiết thực
□ (3) Phần lớn là thiết thực □ (4) Hoàn toàn thiết thực
c. Được mời/thông báo tham gia các chương trình trao đổi thông tin, đối
thoại doanh nghiệp do huyện, thị xã, thành phố tổ chức không?
□ (1) Không được mời/thông
báo □ (2) Được mời/thông báo song không tham gia
□ (3) Được mời/thông báo và tham gia
d. Theo ông/bà, tại/sau các buổi đối thoại, trao đổi thông tin những vướng
mắc, khó khăn được tháo gỡ được giải quyết như thế nào?
□ (1) Không được giải quyết □ (2) Giải quyết 1
phần
□ (3) Được giải quyết
26. Ý kiến của doanh nghiệp về đổi mới, ứng dụng chuyển đổi số của địa
phương?
a. Ý kiến của ông/bà về nhận định: "Địa phương có đổi
mới, thử nghiệm áp dụng, ứng dụng công nghệ mới, thúc đẩy chuyển đổi số,
chính quyền số... trong các hoạt động/ công việc liên quan đến
doanh nghiệp" là gì?
□ (1) Đồng ý □
(2) Không đồng ý
□ (3) Không biết
b. Ông/Bà đánh giá như thế nào về tính hữu ích của việc tương tác và xử
lý các hoạt động/công việc liên quan đến doanh nghiệp thông qua các ứng dụng số
của địa phương?
□ (1) Không hữu ích □ (2) Ít hữu ích
□ (3) Tương đối hữu ích □ (4) Rất hữu ích
27. Ý kiến của ông/bà về nhận định “việc thực thi văn bản pháp luật
được thực hiện nghiêm minh, theo đúng quy trình, quy định”?
□ (1) Hoàn toàn không đồng ý □ (2) Không đồng ý
□ (3) Đồng ý □ (4) Hoàn toàn đồng ý
28. Quan điểm của doanh nghiệp đối với công tác giải quyết khiếu nại tại
các huyện, thị xã, thành phố?
a. Theo kinh nghiệm của ông/bà, các khiếu nại của doanh nghiệp lên lãnh
đạo các huyện, thị xã, thành phố có được giải quyết thỏa đáng không?
□ (1) Không bao giờ □ (2) Đôi khi
□ (3) Phần lớn □ (4) Luôn luôn
b. Ông/Bà có đồng ý với nhận định: “Doanh nghiệp phải phản ánh, khiếu nại
vượt cấp mới có thể giải quyết được vấn đề” không?
□ (1) Hoàn toàn không đồng ý □ (2) Không đồng ý
□ (3) Đồng ý □ (4) Hoàn toàn đồng ý
c. Quan điểm ông/bà về nhận định “Luôn có cách thức đảm bảo công bằng,
minh bạch trong giải quyết phản ánh, khiếu nại” là gì?
□ (1) Đảm bảo hoàn toàn □ (2) Đa phần đảm bảo
□ (3) Chỉ đảm bảo 1 phần □ (4) Hoàn toàn không đảm bảo
d. Ông/Bà có đồng ý với nhận định: “Có hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
phản ánh, khiếu nại hành vi sai trái” hay không?
□ (1) Hoàn toàn không đồng ý □ (2) Không đồng ý
□ (3) Đồng ý □ (4) Hoàn toàn đồng ý
29. Đánh giá của doanh nghiệp về tiếp cận đất đai tại huyện, thị xã,
thành phố? (Nếu ông/bà đã trả lời các câu hỏi này ở mẫu A vui lòng bỏ qua câu hỏi
29 này)
a. Trong 2 năm qua doanh nghiệp của ông/bà đã từng gặp khó khăn khi làm
các thủ tục hành chính về đất đai tại huyện, thị xã, thành phố
chưa?
□ (1) Không phát sinh thủ tục nào trong 2 năm này
□ (2) Có phát sinh thủ tục nhưng chưa từng gặp khó khăn
□ (3) Có phát sinh thủ tục và đã từng gặp khó khăn
b. Nếu đã từng thì doanh nghiệp gặp khó khăn
nào sau đây? (có thể chọn nhiều đáp án)
□ (1) Quy hoạch sử dụng đất □ (2) Thủ tục phức tạp
□ (3) Hướng dẫn không rõ ràng nhiều lần □ (4) Thời gian giải quyết
□ (5) Khác: …………………………………………………………………………………………
c. Ông/Bà vui lòng đánh giá thời gian thực hiện công tác xác định nguồn
gốc đất của các huyện, thị xã, thành phố ?
□ (1) Rất chậm trễ □ (2) Chậm trễ
□ (3) Chấp nhận được □ (4) Nhanh chóng
d. Ông/Bà vui lòng đánh giá tính chính xác trong công tác xác định nguồn
gốc đất của các huyện, thị xã, thành phố?
□ (1) Chính xác □ (2) Không chính
xác
e. Ông/Bà vui lòng đánh giá công tác thẩm định phương án bồi thường của
các huyện, thị xã, thành phố?
□ (1) Rất chậm trễ □ (2) Chậm trễ
□ (3) Chấp nhận được □ (4) Nhanh chóng
f. Ông/Bà đánh giá như thế nào về tính chủ động của các
huyện, thị xã, thành phố trong giải
quyết vướng mắc về đất đai gây bức
xúc?
□ (1) Hầu như không làm gì □ (2) Tương đối chủ động □ (3) Rất chủ động
(Đối với các doanh nghiệp đã trả lời mẫu phiếu A xin vui lòng chuyển sang câu 32)
30. Hằng năm VCCI đều triển khai đánh giá và công bố rộng rãi xếp hạng
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI). Đây là một trong những nguồn thông tin để
các sở, ban, ngành và địa phương tham khảo để triển khai các kế hoạch hành động
nhằm cải thiện môi trường kinh doanh và hỗ trợ tốt hơn
nữa cho sự phát triển của doanh nghiệp. Trong năm vừa qua ông/bà
đánh giá các hoạt động cải thiện môi trường kinh
doanh và hỗ trợ doanh nghiệp của các đơn vị tại tỉnh có phù hợp với nhu cầu của
doanh nghiệp hay không?
□ (1) Phù hợp với nhu cầu doanh nghiệp
□ (2) Không phù hợp với nhu cầu doanh nghiệp
□ (3) Không thấy các đơn vị triển khai các hoạt động nêu trên
(Nếu trả lời (2) và (3) vui lòng bỏ qua câu 31)
31. Với trải nghiệm của mình, ông/bà đánh giá như thế
nào về hiệu quả các hoạt động cải thiện môi trường kinh doanh và hỗ trợ doanh
nghiệp mà các sở, ban, ngành và cấp huyện đã triển khai?
□ (1) Không hiệu quả, chỉ
mang tính hình thức
□ (2) Chỉ được một số lượng nhỏ doanh nghiệp được thụ hưởng, môi trường
kinh doanh của tỉnh không có nhiều sự cải thiện
□ (3) Có hiệu quả thiết thực đến doanh nghiệp, môi trường kinh doanh của
tỉnh dần được cải thiện
□ (4) Khác (Vui lòng ghi cụ thể): …………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
32. Doanh nghiệp có góp ý/đề xuất gì nhằm cải thiện năng lực điều hành
của cấp huyện và cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh cho doanh nghiệp trên địa
bàn?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Ngày hoàn thành phiếu khảo sát: ……../ ……../…………….
Xin chân thành cảm ơn anh/chị đã tham gia khảo sát!